ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2258/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 03 tháng 9 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ,
ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP , ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP , ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP , ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2750/QĐ-BVHTTDL , ngày 07/8/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 137/TTr-SVHTTDL, ngày 22/8/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 (hai) thủ tục
hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (có
phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Bãi bỏ 01 (một) thủ tục hành chính trong lĩnh vực
Văn hóa đã được công bố tại Quyết định số 2532/QĐ-UBND, ngày 16/11/2018 của Chủ
tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (có
phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối
hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục
và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, trang thông tin điện tử của cơ quan.
- Căn cứ cách thức thực hiện của thủ
tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành
chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh
mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 (nếu có).
- Tham mưu UBND tỉnh xây dựng quy
trình nội bộ và quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trong thời hạn
chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành,
trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông căn cứ Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ đã được phê duyệt xây dựng
quy trình điện tử giải quyết các thủ tục hành chính tại Hệ thống thông tin một
cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các
thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Giám đốc
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh, VHXH;
- Lưu: VT, 1.19.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2258/QĐ-UBND, ngày 03/9/2019 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ
tục hành chính mới ban hành lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
|
Lĩnh vực Văn hóa
|
1
|
Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ vũ trường
|
2
|
Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép
đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
|
2. Danh mục thủ
tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh long
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
văn bản QPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
|
Lĩnh vực Văn hóa
|
1
|
BVH-VLG-278903
|
Cấp Giấy phép kinh doanh Vũ trường
|
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ
vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH VĨNH
LONG
I. Lĩnh vực văn
hóa
1. Cấp Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp hoặc hộ kinh
doanh đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường, chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long,
địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp,
công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, chính
xác theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 ban hành kèm
theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP) giải quyết thủ tục hành
chính (TTHC) trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn đại diện tổ chức, cá
nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu
cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02
ban hành kèm theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP) để người nộp
bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01 lần.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần,
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo
quy định, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi đường bưu điện hoặc gửi qua email cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính
xác theo quy định, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư
01/2018/TT-VPCP) gửi qua đường bưu điện hoặc email hoặc
điện thoại để thông báo cho người nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung không
quá 01 lần.
* Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng Dịch
vụ công của tỉnh, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý
và nội dung hồ sơ:
Người nộp hồ sơ trực tuyến đăng nhập
vào Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn mục "Nộp hồ sơ trực tuyến" và thực hiện theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trong
thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp
thư điện tử cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
thì trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo qua điện thoại hoặc hộp thư điện tử cho
người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ bổ sung không quá 01 lần.
Trường hợp từ chối tiếp nhận giải quyết
hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP).
Bước 3:
Các tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp
hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích (nếu có yêu cầu), cụ thể:
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính trực tiếp:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
(đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân
dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua đường bưu điện), đóng phí, lệ phí
(nếu có) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Công chức trả kết quả, kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, nhân viên bưu chính phải xuất trình giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả, đóng phí, lệ phí (nếu có) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Công chức trả kết quả, kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước
thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
* Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết,
trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền giải quyết hồ sơ phải gửi Phiếu xin lỗi và hẹn lại
ngày trả kết quả (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP) về Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả lời cho tổ chức, cá nhân,
trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian đề nghị gia hạn trả kết quả. Việc hẹn
lại ngày trả kết quả được thực hiện không quá 01 lần.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao
trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (Mẫu số 01 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng
6 năm 2019).
(2) Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an
ninh, trật tự.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo
quy định, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thẩm định hồ sơ và thẩm
định thực tế các điều kiện theo quy định và cấp Giấy phép (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày
19 tháng 6 năm 2019). Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ vũ trường phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép
1.8. Phí, lệ phí:
- Tại các thành phố trực thuộc trung
ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Mức thu phí thẩm định cấp Giấy phép là 15.000.000 đồng/giấy;
- Tại các khu vực khác: Mức thu phí
thẩm định cấp Giấy phép là 10.000.000 đồng/giấy.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày
19 tháng 6 năm 2019).
1.10. Yêu cầu, điều kiện,
trách nhiệm thực hiện TTHC:
* Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính khi kinh doanh dịch vụ vũ trường:
(1) Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh
doanh được thành lập theo quy định của pháp luật;
(2) Bảo đảm các điều kiện về phòng,
chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối
với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
(3) Phòng vũ trường phải có diện tích
sử dụng từ 80m2 trở lên, không kể công trình phụ;
(4) Không được đặt chốt cửa bên trong
phòng vũ trường hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ);
(5) Địa điểm kinh doanh phải cách trường
học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa từ 200m
trở lên.
* Trách nhiệm chung của doanh nghiệp,
hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch
vụ vũ trường phải phải tuân theo các quy định sau đây:
(1) Chỉ sử dụng các bài hát được phép
phổ biến, lưu hành.
(2) Chấp hành pháp luật lao động với
người lao động theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang phục, biển tên cho
người lao động.
(3) Bảo đảm đủ điều kiện cách âm và
âm thanh thoát ra ngoài phòng hát hoặc vũ trường phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về tiếng ồn.
(4) Tuân thủ quy định tại Nghị định số
105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
(5) Tuân thủ quy định của pháp luật về
phòng, chống tác hại của thuốc lá.
(6) Tuân thủ quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng lao động;
an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định của pháp
luật khác có liên quan.
* Trách nhiệm của doanh nghiệp, hộ
kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ vũ trường phải phải tuân theo các quy định sau đây:
Ngoài trách nhiệm quy định tại Điều 6
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 doanh nghiệp hoặc hộ kinh
doanh dịch vụ vũ trường có trách nhiệm:
(1) Không được hoạt động từ 02 giờ
sáng đến 08 giờ sáng.
(2) Không cung cấp dịch vụ vũ trường
cho người chưa đủ 18 tuổi.
(3) Trường hợp có chương trình biểu
diễn nghệ thuật phải thực hiện theo quy định của pháp luật về biểu diễn nghệ
thuật.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ
vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10
tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2017.
Mẫu số 01
… (1) …
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………../………..
|
……, ngày ... tháng ... năm …
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH
VỤ VŨ TRƯỜNG
Kính gửi:
……………..(2)……………..
Tên Doanh nghiệp/Hộ kinh doanh: …………………………………………………………….
Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………… Fax: ……………………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
số …………… do …………………………………….
cấp ngày …… tháng ...... năm ……….
Mã số: ………………………………………………………………………………………………
Đề nghị ... (2)... xem xét cấp Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ dịch vụ vũ trường, cụ thể là:
Kinh doanh dịch vụ dịch vụ vũ trường
tại địa chỉ: ……………………………………………..
Tên, biển hiệu cơ sở kinh doanh (nếu
có): …………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………. Fax: ……………………………………….
STT
|
Vị trí, kích thước phòng
|
Diện tích (m2)
|
|
|
|
Tài liệu kèm theo:
…………………………………………………………………………………
………………………………………….……. (3) …………………………………………………
... (1) ... xin cam đoan nội dung
trình bày trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh
dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên
quan. Nếu vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
(1) Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh dịch
vụ vũ trường.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường.
(3) Nêu rõ các tài liệu kèm theo.
2. Thủ tục cấp
Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
2.1. Trình tự thực hiện:
- Trường hợp thay đổi về địa điểm
kinh doanh phải thực hiện thủ tục cấp mới Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ vũ trường theo quy định.
- Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh đề
nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường trong các
trường hợp sau đây:
+ Thay đổi về số lượng phòng;
+ Thay đổi về chủ sở hữu.
Bước 1: Doanh
nghiệp hoặc hộ kinh doanh đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ vũ trường, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1,
thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ
công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp,
công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, chính
xác theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP) giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn đại diện tổ chức,
cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu
cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP) để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01 lần.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo
quy định, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng
văn bản gửi đường bưu điện hoặc gửi qua email cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính
xác theo quy định, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư
01/2018/TT-VPCP) gửi qua đường bưu điện hoặc email hoặc
điện thoại để thông báo cho người nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung không
quá 01 lần.
* Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng Dịch
vụ công của tỉnh, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý
và nội dung hồ sơ:
Người nộp hồ sơ trực tuyến đăng nhập
vào Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn mục “Nộp hồ sơ trực tuyến” và thực hiện theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trong
thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp
thư điện tử cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
thì trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo qua điện thoại hoặc hộp thư điện tử cho
người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ bổ sung không quá 01 lần.
Trường hợp từ chối tiếp nhận giải quyết
hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP).
Bước 3:
Các tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp
hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích (nếu có yêu cầu), cụ thể:
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính trực tiếp:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
(đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân
dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua đường bưu điện) và ký vào sổ theo
dõi hồ sơ;
+ Công chức trả kết quả, kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, nhân viên bưu chính phải xuất trình giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Công chức trả kết quả, kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước
thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
* Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết,
trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền giải quyết hồ sơ phải gửi Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Mẫu số 04 ban
hành kèm theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP) về Trung tâm
Phục vụ hành chính công để trả lời cho tổ chức, cá nhân, trong đó ghi rõ lý do
quá hạn, thời gian đề nghị gia hạn trả kết quả. Việc hẹn lại ngày trả kết quả
được thực hiện không quá 01 lần.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao
trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
(1) Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (Mẫu số 03 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019);
(2) Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản
sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp
bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tuyến).
(3) Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ vũ trường đã được cấp: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất
trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có
chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tuyến).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 04 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, thẩm định thực tế các nội dung
thay đổi và cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường đã được điều
chỉnh (theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019). Trường hợp không cấp Giấy phép điều
chỉnh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh
Long.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép điều chỉnh.
2.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ
trường (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019).
2.10. Yêu cầu, điều kiện,
trách nhiệm thực hiện TTHC:
- Trường hợp thay đổi về địa điểm
kinh doanh phải thực hiện thủ tục cấp mới Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ vũ trường theo quy định.
- Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh đề
nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường trong các
trường hợp dưới đây:
+ Thay đổi về số lượng phòng;
+ Thay đổi về chủ sở hữu.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ
vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
Mẫu số 03
… (1) …
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./…….
|
……., ngày ... tháng ... năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH
DOANH DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG
Kính gửi:
……………………………………….. (2)
Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh: …………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………..……..
Fax: ………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
số ……………. do …………………………………..
cấp ngày …….. tháng ....... năm …….
Mã số: ……………………………………………………………………………………………..
Đã được cấp Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ vũ trường số …………… do
……………………………………………. cấp ngày ... tháng ... năm …….;
Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (điều chỉnh lần thứ …….)
số do ……………………….. cấp ngày ... tháng ... năm .... (nếu
có);
... (1) ... đề nghị ... (2)
………………………….. xem xét cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường, cụ thể như sau:
Thông tin cũ (nếu có) ………………………………………………………………………………
Thông tin điều chỉnh ……………………………………………………………………………….
……………………………………………….. (3) ………………………………………………….
... (1) ... xin cam đoan nội dung trình
bày trên hoàn toàn chính xác và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch
vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu
vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Chú thích:
(1) Tên doanh nghiệp hoặc hộ kinh
doanh dịch vụ vũ trường.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường.
(3) Ghi rõ nội dung điều chỉnh.