Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
Căn cứ Quyết định số 1434/QĐ-TTg ngày
22/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu Phát triển kinh tế thủy sản bền vững giai đoạn 2016-2020 (sau
đây gọi tắt là Chương trình). Triển khai thực hiện Quyết định số 63/QĐ-TTg , ngày 12/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Cơ cấu lại đầu tư công giai đoạn
2017-2020 và định hướng đến năm 2025”,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc
Trung ương một số nội dung sau:
1. Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình tại địa phương giai đoạn 2016-2017. Rà
soát, đánh giá sự phù hợp về mục tiêu, đối tượng, nhiệm vụ của từng dự án sử dụng
nguồn vốn thuộc Chương trình đã đầu tư hoàn thành trong giai đoạn 2016-2017 và
dự án thực hiện giai đoạn 2018-2020 đảm bảo phù hợp với nội dung Chương trình
được duyệt (tại Mục I, II, III, Điều 1, Quyết định số
1434/QĐ-TTg ngày 22/9/2017).
2. Trên cơ
sở kết quả rà soát trên, Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố đề xuất
điều chỉnh kế hoạch đầu tư Chương trình giai đoạn 2018-2020 (nếu xét thấy chưa phù hợp) để
đảm bảo thực hiện hoàn thành các mục tiêu đề ra của Chương trình,
gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo
cáo Thủ tướng Chính phủ (Mẫu Báo cáo chi
tiết tại Phụ lục kèm
theo).
Văn bản được gửi về Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (Tổng cục Thủy sản - Số 10, Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội*) trước ngày 15/6/2018
để Bộ tổng hợp
theo dõi tình hình thực hiện Chương trình.
Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương nghiên cứu, triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Thứ trưởng Hoàng Văn Thắng;
- Vụ KH (Bộ NN&PTNT);
- Sở NN&PTNT các tỉnh/thành phố;
- Lưu: VT, TCTS (135b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Văn Tám
|
PHỤ LỤC
MẪU RÀ SOÁT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ THỦY SẢN BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2018-2020
(Kèm theo văn bản số 3628/BNN-TCTS ngày 15/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn)
I. BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ
HOẠCH ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2016-2017
1. Kế hoạch đầu tư thực hiện
Chương trình giai đoạn 2016-2020:
a) Báo cáo tổng hợp kế hoạch đầu tư
trung hạn giai đoạn 2016-2020 thực hiện Chương trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và được Bộ Kế hoạch và
Đầu tư giao tại các Quyết định: số 572/QĐ-BKHĐT ngày 20/4/2017; số
1178/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2017... Phân tích, đánh giá khả năng đáp ứng của kế hoạch
được giao so với nhu cầu thực tế tại địa phương... - Báo cáo chi tiết theo Biểu mẫu số 01 kèm theo.
b) Báo cáo tình hình phân bổ kế hoạch
vốn thực hiện Chương trình các năm 2016; 2017; 2018 - Báo cáo chi tiết theo Biểu mẫu số 02 kèm theo.
2. Đánh giá tình hình thực hiện kế
hoạch đầu tư giai đoạn 2016-2017:
Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện
kế hoạch đầu tư giai đoạn 2016-2017 thuộc Chương mục theo các nội dung sau:
a) Khối lượng thực hiện, giá trị thanh toán, giải ngân các năm 2016 và năm 2017 theo từng dự án
(báo cáo rõ các nguồn vốn thực hiện: vốn NSTW do Bộ quản lý; vốn NSTW do tỉnh
quản lý; vốn NSĐP và vốn khác) - Báo cáo chi tiết theo Biểu mẫu số 03 và
04 kèm theo.
b) Những tồn tại, hạn chế trong quản
lý dự án, các khó khăn về kỹ thuật trong triển khai dự án, các vướng mắc về quy
trình thủ tục trong quản lý đầu tư, năng lực nhà thầu thi công.
II. RÀ SOÁT KẾ HOẠCH
ĐẦU TƯ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2016-2020
1. Rà soát kế hoạch đầu tư thực hiện
Chương trình:
Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực
thuộc Trung ương thực hiện rà soát, đánh giá sự phù hợp về mục tiêu, đối tượng,
nhiệm vụ của từng dự án sử dụng nguồn vốn thuộc Chương trình đã đầu tư hoàn
thành trong giai đoạn 2016-2017 và dự án và thực hiện giai đoạn 2018-2020 đảm bảo
phù hợp với nội dung Chương trình được duyệt (tại Mục I, II, III Điều 1, Quyết định số 1434/QĐ-TTg
ngày 22/9/2017): Dự án nuôi trồng thủy sản phải đáp ứng
100% diện tích nuôi tập trung thâm canh các đối tượng nuôi chủ lực đạt chứng nhận
VietGAP hoặc chứng nhận tương đương; đầu tư cơ sở sản xuất giống hướng tới mục tiêu đáp ứng 100% giống các đối tượng nuôi
thủy sản chủ lực, 100% giống tôm sú, tôm chân trắng, cá tra là giống sạch bệnh được sản xuất trong nước; các cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá đầu tư theo quy hoạch được duyệt tại Quyết định
số 1976/QĐ-TTg ngày 12/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ ...
Trường hợp các Quyết định phê duyệt
chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư giai đoạn
2016-2020 chưa phù hợp với mục tiêu, đối tượng của Chương trình, đề nghị báo
cáo cấp có thẩm quyền (Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...) xem
xét, điều chỉnh cho phù hợp.
2. Đề xuất điều chỉnh kế hoạch đầu
tư thực hiện Chương trình giai đoạn 2018-2020:
Trên cơ sở kết
quả thực hiện rà soát về mục tiêu, đối tượng, nhiệm vụ các dự án đầu tư thuộc
Chương trình đảm bảo phù hợp với nội dung được duyệt tại
Điều 1, Quyết định số 1434/QĐ-TTg ngày 22/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ, Ủy
ban nhân dân các tỉnh/thành phố đề xuất điều chỉnh kế hoạch
đầu tư Chương trình giai đoạn 2018-2020 (nếu xét thấy chưa phù
hợp) như sau;
a) Nguyên tắc điều chỉnh kế
hoạch:
- Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư các
dự án phải phù hợp với mục tiêu, đối tượng, nhiệm vụ Chương trình được duyệt tại
Quyết định số 1434/QĐ-TTg ngày 22/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ.
- Sau khi điều chỉnh các dự án đầu tư
giai đoạn 2018-2020 thuộc Chương trình phải phù hợp tiêu chí, định mức phân bổ
chi đầu tư vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 quy định tại Quyết định
số 40/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và nguồn vốn từ ngân sách Trung ương hỗ trợ đầu tư theo chính sách đầu tư quy định tại Điều 3, Nghị
định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ về một số chính sách phát
triển thủy sản.
- Nguồn vốn đầu tư từ Chương trình chỉ
phân bổ cho các dự án có mục tiêu, đối tượng, nhiệm vụ phù hợp với nội dung được duyệt của Chương trình (như khoản 1, Mục 2 nêu trên).
b) Việc điều chỉnh kế hoạch vốn thực
hiện theo thứ tự ưu tiên sau:
- Ưu tiên bố trí vốn để thu hồi các khoản vốn ứng trước; thanh toán nợ đọng xây dựng cơ
bản.
- Dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa
vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; dự án dự kiến hoàn thành trong năm kế hoạch.
- Dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến
độ được phê duyệt
- Dự án khởi
công mới có đầy đủ thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định
số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công
trung hạn và hằng năm và Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015
của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.
c) Nội dung đề xuất điều chỉnh kế hoạch đầu tư thực
hiện Chương trình giai đoạn 2018-2020: Theo Biểu mẫu 02 tại Phụ lục kèm theo văn bản số 82/BNN-TCTS ngày
04/01/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, danh mục dự án đề xuất tổng
hợp tại Biểu mẫu số 05 kèm theo.
III. CÁC TÀI LIỆU
GỬI KÈM
Văn bản báo cáo, đề xuất điều chỉnh kế
hoạch đầu tư thực hiện chương trình giai đoạn 2018-2020 gửi
kèm theo các hồ sơ/tài liệu sau;
1)
Quyết định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao kế hoạch đầu tư công trung hạn
2016-2020 thực hiện Chương trình cho địa phương (số 572/QĐ-BKHĐT ngày
20/4/2017; số 1178/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2017).
2) Quyết
định của UBND tỉnh/thành phố
- Giao kế hoạch
đầu tư công trung hạn 2016-2020 thực hiện Chương trình tại
địa phương (Bao gồm; Quyết định giao vốn ngân sách Trung ương; Quyết định giao vốn ngân sách của tỉnh
và vốn khác);
- Giao kế hoạch đầu tư công trung các
năm 2016; 2017; 2018 thực hiện Chương trình tại địa phương (Bao gồm: Quyết định giao vốn ngân sách Trung
ương; Quyết định giao vốn ngân sách của tỉnh và vốn khác);
3) Quyết định phê duyệt Chủ trương đầu
tư; Quyết định phê duyệt dự án đầu tư đối với các dự án
thuộc danh mục đầu tư thực hiện Chương trình giai đoạn 2016- 2020 của tỉnh/thành
phố./.
STT
|
Nội
dung/chỉ tiêu
|
Chỉ
tiêu kế hoạch
|
Tình
hình đầu tư
|
Nguồn
lực thực hiệu (Triệu đồng)
|
Giai
đoạn 2016-2020
|
Trong
đó: Thực hiện năm 2016- 2017
|
Trọng
đó: Dự kiến thực hiện năm 2018-2020
|
Số
lượng dự án
|
Tổng nguồn kinh phí
|
Trong
đó: NSTW
|
Trong
đó: NSĐP
|
1
|
Nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Tổng diện tích
vùng nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh (ha)
|
|
|
|
* Kế hoạch đầu tư giai đoạn
2016-2020:
|
|
|
|
|
1.2
|
Tổng diện tích vùng nuôi trồng thủy
sản trên địa bàn tỉnh đạt tiêu chuẩn VIETGAP hoặc tương đương (ha)
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
- Thực hiện năm 2016:
|
|
|
|
|
|
- Tôm:
|
|
|
|
- Thực hiện năm 2017:
|
|
|
|
|
|
- Cá Tra:
|
|
|
|
- Dự kiến thực hiện giai đoạn
2018-2020:
|
|
|
|
|
|
- Khác:
|
|
|
|
|
2
|
Giống thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số lượng các Trung tâm giống; các
vùng sản xuất giống tập trung trên địa bàn tỉnh:
|
|
|
|
* Kế hoạch đầu tư giai đoạn
2016-2020:
|
|
|
|
|
2.2
|
Số lượng con giống các đối tượng chủ
lực có chất lượng chủ động cung ứng cho sản
xuất hàng năm trên địa bàn (tỷ con):
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
2.3
|
Tỷ lệ giống
các đối tượng chủ lực có chất lượng chủ động cung ứng cho sản xuất hàng năm
trên địa bàn (%):
|
|
|
|
- Thực hiện năm 2016:
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
- Thực hiện năm 2017:
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ tôm giống sạch bệnh chủ
động cung ứng cho sản xuất hàng năm.:
|
|
|
|
- Dự kiến thực hiện giai đoạn
2018-2020:
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ cá Tra giống sạch bệnh chủ động cung ứng cho sản xuất hàng năm:
|
|
|
|
|
3
|
Chương trình đầu tư cảng cá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Số lượng cảng cá:
|
|
|
|
* Kế hoạch đầu tư giai đoạn
2016-2020:
|
|
|
|
|
|
- Tổng
số cảng cá theo quy hoạch được duyệt
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
- Số lượng cảng đã thực hiện đầu tư hoàn
thành:
|
|
|
|
- Thực hiện năm 2016:
|
|
|
|
|
|
- Số lượng cảng hiện đang thực
hiện đầu tư:
|
|
|
|
- Thực hiện năm 2017:
|
|
|
|
|
|
- Số lượng cảng chưa thực hiện đầu tư
|
|
|
|
- Dự kiến thực hiện giai đoạn
2018-2020:
|
|
|
|
|
3.2
|
Công suất cảng cá (Số lượt ngày/cỡ loại lớn nhất; Lượng thủy sản qua cảng T/năm):
|
|
|
|
|
|
- Tổng
công suất cảng cá theo quy hoạch được duyệt:
|
|
|
|
|
- Công
suất cảng cá (đã được đầu tư hoàn thành):
|
|
|
|
|
- Công suất cảng cá (hiện đang thực hiện đầu tư):
|
|
|
|
3.3
|
Lượng tàu khai thác trên địa bàn (chiếc):
|
|
|
|
|
|
- Lượng tàu khai thác của địa
phương:
|
|
|
|
|
- Lượng tàu khai thác của các tỉnh
khác:
|
|
|
|
3.4
|
Lượng tàu khai thác xa bờ trên địa
bàn được cung cấp bản tin dự báo ngư trường (chiếc):
|
|
|
|
4
|
Chương trình đầu tư Khu neo đậu
tránh trú bão cho tàu cá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Số lượng Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá:
|
|
|
|
* Kế hoạch đầu tư giai đoạn
2016-2020:
|
|
|
|
|
|
- Tổng
số Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá theo quy
hoạch được duyệt
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
- Số lượng Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá đã thực hiện đầu tư hoàn
thành:
|
|
|
|
- Thực hiện năm 2016:
|
|
|
|
|
|
- Số lượng Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá hiện đang thực hiện
đầu tư:
|
|
|
|
- Thực hiện năm 2017:
|
|
|
|
|
|
- Số lượng Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá chưa thực hiện đầu tư
|
|
|
|
- Dự kiến thực hiện giai đoạn
2018-2020:
|
|
|
|
|
4.2
|
Công suất Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá (Số lượng tàu/cỡ
tàu):
|
|
|
|
|
|
- Tổng công suất Khu neo đậu
tránh trú bão cho tàu cá theo quy hoạch được duyệt:
|
|
|
|
|
- Công suất Khu neo đậu tránh trú
bão cho tàu cá (đã được đầu tư hoàn thành):
|
|
|
|
|
- Công suất Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá (hiện đang thực hiện đầu tư):
|
|
|
|
5
|
Thực hiện quy hoạch khu bảo tồn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Khu bảo tồn biển (khu):
|
|
|
|
* Kế hoạch đầu
tư giai đoạn 2016-2020:
|
|
|
|
|
|
- Tổng
số Khu bảo tồn biển theo quy hoạch trên địa bàn:
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
- Số
khu, bảo tồn biển được
xây dựng quy hoạch chi tiết
|
|
|
|
- Thực hiện năm 2016:
|
|
|
|
|
|
- Số khu bảo tồn biển được phê duyệt đưa vào
hoạt động
|
|
|
|
- Thực hiện năm 2017:
|
|
|
|
|
5.2
|
Khu bảo tồn vùng nước nội địa:
|
|
|
|
- Dự kiến thực hiện giai đoạn
2018-2020:
|
|
|
|
|
|
- Tổng
số Khu bảo tồn vùng nước nội địa theo quy hoạch
trên địa bàn:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số khu bảo tồn vùng nước nội địa được xây dựng quy hoạch chi tiết:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số khu bảo tồn vùng nước nội địa được phê
duyệt đưa vào hoạt động:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|