BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3626/BKHĐT-HTX
V/v hướng dẫn thực hiện QĐ số
2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của TTCP phê duyệt Chương trình hỗ trợ PT HTX giai
đoạn 2016-2020 trong Chương trình MTQG Xây dựng NTM
|
Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2018
|
Kính
gửi:
|
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Liên minh Hợp tác xã Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể: Hội Nông dân Việt Nam, Hội Liên hiệp
Phụ nữ Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt
Nam;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Thực hiện Quyết định số 1600/QĐ-TTg
ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020, Bộ Kế hoạch và Đầu tư được phân
công hướng dẫn thực hiện Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 thuộc nội dung số 04 trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
Tại Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày
15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 đã quy định rõ
phạm vi, đối tượng, nội dung, nguồn vốn áp dụng cho từng nội dung
hỗ trợ chung hợp tác xã và hỗ trợ riêng cho các hợp tác xã trong lĩnh vực nông,
lâm, ngư, diêm nghiệp.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn cụ thể
thêm hai nội dung hỗ trợ được bố trí từ nguồn vốn ngân sách Trung ương thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới như sau:
1. Đối với hỗ trợ bồi dưỡng nguồn
nhân lực: Thực hiện theo nội dung đã được quy định tại
điểm a khoản 1 phần III Quyết định số 2261/QĐ-TTg, trong đó
lưu ý một số điểm sau:
1.1. Về
đối tượng hỗ trợ: Cán bộ quản lý hợp tác xã và thành
viên hợp tác xã. Cán bộ quản lý hợp tác xã bao gồm: Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản trị, các thành viên Ban Giám đốc (tổng
giám đốc), kế toán trưởng, ban kiểm soát (kiểm soát viên), cán bộ chuyên môn kỹ
thuật, nghiệp vụ của hợp tác xã và các chức danh quản lý khác
theo quy định tại Điều lệ của hợp tác xã.
1.2. Về
lập Kế hoạch bồi dưỡng và nguồn kinh phí: Việc lập kế hoạch bồi dưỡng, nguồn kinh phí, mức hỗ trợ và cơ chế
tài chính thực hiện theo quy định tại Thông tư số 340/TT-BTC ngày
29/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về mức hỗ trợ và cơ chế tài chính hỗ trợ
bồi dưỡng nguồn nhân lực của hợp tác xã, thành lập mới hợp
tác xã, tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã theo Chương trình hỗ trợ phát triển
hợp tác xã giai đoạn 2015-2020.
Các Bộ, ngành, hiệp hội Trung ương và
địa phương căn cứ nhu cầu thực tế của các hợp tác xã tại
ngành, địa phương mình xây dựng chương trình, thời gian, hình thức tổ chức bồi dưỡng cho phù hợp, đáp ứng tối đa nhu cầu của các hợp tác xã.
2. Đối với hỗ trợ - đầu tư phát
triển kết cấu hạ tầng
2.1. Về
tiêu chí, điều kiện được hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số
15/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn hướng dẫn điều kiện và tiêu chí thụ hưởng hỗ trợ đầu tư phát
triển kết cấu hạ tầng đối với hợp tác xã nông nghiệp,
2.2. Về
danh mục các loại kết cấu hạ tầng được hỗ trợ: Thực hiện
theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 15/2016/TT-BNNPTNT ngày
10/6/2016 hướng dẫn điều kiện và tiêu chí thụ hưởng hỗ trợ đầu tư phát triển kết
cấu hạ tầng đối với hợp tác xã nông nghiệp. Các Bộ, ngành, hiệp hội Trung ương
và địa phương căn cứ điều kiện thực tế tại cơ sở, ưu tiên hỗ trợ các dự án đầu
tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất, kinh doanh cho cộng
đồng thành viên hợp tác xã nông nghiệp theo thứ tự như sau:
(1) Xưởng sơ chế, chế biến:
- Xưởng sơ chế, bảo quản, chế biến sản
phẩm nông nghiệp;
- Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập
trung.
(2) Công trình kết cấu hạ tầng vùng
nuôi trồng thủy, hải sản bao gồm; hệ thống cấp thoát nước
đầu mối (ao, bể chứa, cống, kênh, đường ống cấp, tiêu nước, trạm bơm), đê bao,
kè, đường giao thông, công trình xử lý nước thải chung đối với vùng nuôi trong
thủy sản; hệ thống phao tiêu, đèn báo ranh giới khu vực nuôi, hệ thống neo lồng
bè; nâng cấp và phát triển lồng bè nuôi trồng hải sản tập trung
của hợp tác xã nông nghiệp trên biển.
(3) Công trình thủy lợi, giao thông nội
đồng trong lĩnh vực trồng trọt, lâm nghiệp, diêm nghiệp bao gồm:
- Cống, trạm bơm, giếng, đường ống dẫn
nước, đập dâng, kênh, bể chứa nước, công trình trên kênh và bờ bao các loại, hệ
thống cấp nước đầu mối phục vụ tưới tiết
kiệm.
- Đường trục chính giao thông nội đồng,
đường ranh cản lửa, đường lâm nghiệp.
(4) Công trình điện, nước sinh hoạt,
chợ :
- Hệ thống điện hạ thế phục vụ sản xuất,
sơ chế, chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp;
- Công trình nước sinh hoạt gồm khu đầu
mối và hệ thống đường ống cấp nước các khu vực trên địa bàn;
- Chợ đầu mối, đấu giá nông sản.
(5) Sân phơi, nhà kho, cửa hàng vật
tư nông nghiệp.
(6) Trụ sở làm việc.
2.3. Về nguồn kinh phí và mức hỗ
trợ: Căn cứ khả năng cân đối của
ngân sách từng địa phương và số kinh phí hỗ trợ từ ngân sách Trung ương để thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới hàng năm, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định
mức hỗ trợ cụ thể của ngân sách nhà nước, đảm bảo mức hỗ trợ từ ngân sách Trung
ương không quá 80% tổng mức đầu tư dự án; hợp tác xã đóng góp tối thiểu 20% tổng mức đầu tư của dự án theo đúng quy định tại Quyết định số
2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
Việc lập dự án phải tuân theo đúng
quy định của cấp có thẩm quyền về tiêu chuẩn kỹ thuật, thiết kế, định mức, đơn
giá của từng loại công trình.
2.4. Về
quy trình lập kế hoạch đầu tư: Thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 01/2017/TT-BKHĐT ngày 14/02/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn quy trình lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực
hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
2.5. Về bàn giao quản lý, khai thác công trình: Sau
khi nghiệm thu, Ban quản lý xã bàn giao công trình cho các hợp tác xã để
quản lý, sử dụng, bảo trì. Công trình này sẽ là tài sản không
chia của hợp tác xã, hợp tác xã phải tự trang trải chi phí cho vận hành, duy
tu, bảo dưỡng theo đúng quy trình, tiêu chuẩn kỹ thuật, đảm bảo phát huy hiệu
quả theo thiết kế; khi hợp tác xã giải thể thì phần giá trị tài sản được hình
thành từ khoản hỗ trợ của nhà nước được chuyển vào ngân sách địa phương cùng cấp
với cơ quan đăng ký hợp tác xã.
Trên đây là hướng dẫn thực hiện Quyết
định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 thuộc nội
dung số 04 trong Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan gửi báo cáo về Bộ Kế hoạch và Đầu
tư để hướng dẫn xử lý./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng CP và các Phó Thủ tướng CP;
- Lãnh đạo Bộ;
- Văn phòng điều phối NTM TW;
- Sở KH & ĐT các tỉnh/TP trực thuộc TW;
- Thành viên BCĐ đổi mới, phát triển KTTT, HTX;
- Vụ KTNN, TCTT, KCHT và ĐT;
- Lưu VT, HTX.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Hiếu
|