ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1616/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
04 tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC THI ĐUA KHEN THƯỞNG THUỘC
PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 1237/TTr-SVHTTDL ngày 28/6/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Thi đua khen thưởng thuộc
phạm vi quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày
Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng
đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và
Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Diễm Ngọc
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC THI ĐUA KHEN THƯỞNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ
CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định 1616/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC THI
ĐUA KHEN THƯỞNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH
SÓC TRĂNG
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
1
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”
|
|
2
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”
|
|
3
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”
trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể
|
|
4
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú”
trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể
|
|
5
|
Thủ tục xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn
học, nghệ thuật
|
|
6
|
Thủ tục xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn học,
nghệ thuật
|
|
Tổng số: 06 thủ
tục.
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, LĨNH VỰC
THI ĐUA KHEN THƯỞNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH
SÓC TRĂNG
01. Thủ tục xét tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ nhân dân”
- Trình tự thực hiện:
+ Cá nhân hoạt động nghệ thuật tại các đơn vị nghệ
thuật cơ sở gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến đơn vị nghệ thuật cơ sở nơi cá nhân đó
công tác.
+ Cá nhân hoạt động nghệ thuật tự do gửi 01 bộ hồ
sơ theo quy định trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Sóc Trăng (nơi cá nhân đó cư trú theo thời gian nêu trong Kế hoạch).
+ Hội đồng cấp cơ sở có trách nhiệm xem xét, đánh
giá hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” theo quy định; thông
báo công khai kết quả xét tặng trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc thời hạn xem xét, đánh giá hồ sơ; tiếp nhận, xử lý các kiến nghị trong thời
gian 20 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo kết quả; hoàn thiện hồ sơ đủ
tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” và được ít nhất 80% phiếu đồng
ý của tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp gửi cơ quan thường trực Hội
đồng cấp Bộ, tỉnh theo thời gian nêu trong Kế hoạch.
+ Hội đồng cấp Bộ, tỉnh có trách nhiệm xem xét,
đánh giá hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” theo quy định;
đăng công khai danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” trên
phương tiện thông tin thuộc thẩm quyền quản lý: Cổng thông tin điện tử hoặc Báo
ngành, địa phương trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ khi kết thúc thời hạn
nhận hồ sơ của Hội đồng cấp cơ sở; tiếp nhận, xử lý các kiến nghị trong thời
gian 20 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo kết quả; hoàn thiện hồ sơ đủ
tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” đạt từ 80% phiếu đồng ý của tổng
số thành viên có mặt tại cuộc họp; gửi 01 (một) bộ đến cơ quan thường trực của
Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước theo thời gian nêu trong Kế hoạch.
+ Hội đồng cấp Nhà nước: thực hiện qua 02 bước:
. Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước có trách nhiệm
xem xét, đánh giá hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” theo quy
định; đăng công khai danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”
trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong thời gian
15 ngày kể từ khi kết thúc thời hạn nhận hồ sơ của Hội đồng cấp Bộ, tỉnh; tiếp
nhận, xử lý các kiến nghị trong thời gian 20 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn
thông báo kết quả; hoàn thiện hồ sơ đủ tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ
nhân dân” đạt từ 80% phiếu đồng ý của tổng số thành viên có mặt tại cuộc họp gửi
01 (một) bộ đến cơ quan thường trực của Hội đồng cấp Nhà nước theo thời gian
nêu trong Kế hoạch.
. Hội đồng cấp Nhà nước có trách nhiệm xem xét,
đánh giá và bỏ phiếu lựa chọn cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân
dân” theo quy định; đăng công khai danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ
sĩ nhân dân” trên Cổng thông tin điện tử Chính phủ và Cổng thông tin điện tử Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong thời gian 15 ngày kể từ khi kết thúc thời hạn
nhận hồ sơ của Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước; tiếp nhận, xử lý các kiến
nghị trong thời gian 20 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo kết quả;
hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” đạt từ 80% phiếu
đồng ý của tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp trình Thủ tướng
Chính phủ theo quy định; gửi 03 (ba) bộ đến Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương để tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, trình Chủ tịch nước quyết định
phong tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”.
+ Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức Lễ công bố
Quyết định phong tặng và trao tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” của Chủ tịch nước.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19
Trần Hưng Đạo, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ nhân dân” kèm theo mẫu số 1a tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
số 89/2014/NĐ-CP của Chính phủ;
+ Các quyết định tặng giải thưởng quy định tại Khoản
4 Điều 8: Nộp bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất
trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao từ sổ
gốc hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện).
+ Bản xác nhận của cơ quan tổ chức cuộc thi, liên
hoan, hội diễn nghệ thuật chuyên nghiệp về sự tham gia của cá nhân trong các
tác phẩm đạt giải Vàng dùng để quy đổi khi tính thành tích cho cá nhân tham gia
theo quy định tại Khoản 4 Điều 8 (nếu có);
+ Bản sao các Quyết định về danh hiệu thi đua và
hình thức khen thưởng (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Theo thời gian quy định trong Kế hoạch được Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành trước mỗi đợt xét tặng.
+ Danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” được xét tặng và
công bố 03 năm một lần, vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh 2/9.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch nước.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
+ Cơ quan phối hợp: Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; Đài
Truyền hình Việt Nam; Đài Tiếng nói Việt Nam; Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
- Kết quả thực hiện TTHC: Bằng chứng nhận và
Huy hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ
sĩ nhân dân” (Mẫu số 1a tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
89/2014/NĐ-CP của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
* Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ
nghĩa; chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước; điều lệ, nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, địa phương;
* Có phẩm chất đạo đức, gương mẫu trong cuộc sống,
tận tụy với nghề; có tài năng nghệ thuật xuất sắc, tiêu biểu cho loại hình,
ngành, nghề nghệ thuật; có uy tín nghề nghiệp; được đồng nghiệp và nhân dân mến
mộ;
* Có thời gian hoạt động nghệ thuật chuyên nghiệp
liên tục hoặc cộng dồn từ 20 năm trở lên; riêng đối với loại hình nghệ thuật Xiếc,
Múa có thời gian hoạt động nghệ thuật chuyên nghiệp liên tục hoặc cộng dồn từ
15 năm trở lên;
* Đã được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” và sau đó
đạt một trong các tiêu chí sau:
+ Có ít nhất 02 giải Vàng quốc gia (trong đó có 01
giải Vàng là của cá nhân). Các giải Vàng trong nước hoặc quốc tế của cá nhân hoặc
của bộ phim, chương trình, vở diễn, tiết mục được quy đổi để tính thành tích
cho cá nhân theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
40/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
+ Có ít nhất 03 giải Vàng quốc gia (nếu không có 01
giải Vàng là của cá nhân). Các giải Vàng trong nước hoặc quốc tế của cá nhân hoặc
của bộ phim, chương trình, vở diễn, tiết mục được quy đổi để tính thành tích
cho cá nhân theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
40/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
+ Có cống hiến nổi trội, có tài năng nghệ thuật xuất
sắc, thiếu giải thưởng theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này nhưng được
Hội đồng các cấp thảo luận, đánh giá là trường hợp đặc biệt, trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định ở một số trường hợp cụ thể sau:
. Nghệ sĩ là người cao tuổi theo quy định tại Điều
2 Luật Người cao tuổi, có nhiều cống hiến, đóng góp trong lĩnh vực nghệ thuật;
. Nghệ sĩ tích cực tham gia nhiều hoạt động phục vụ
nhiệm vụ chính trị lớn của địa phương và đất nước;
. Nghệ sĩ là giảng viên các trường đào tạo văn hóa,
nghệ thuật chuyên nghiệp, đào tạo nhiều thế hệ sinh viên tham gia đạt các giải
thưởng cao tại các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp quốc tế.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số 89/2014/NĐ-CP ngày 29/9/2014 của
Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”.
Có hiệu lực thi hành từ ngày 15/11/2014.
+ Nghị định số 11/2019/NĐ-CP ngày 30/01/2019 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục
hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực thi
hành từ ngày 15/3/2019.
+ Nghị định số 40/2021/NĐ-CP ngày 30/3/2021 của
Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 89/2014/NĐ-CP ngày
29/9/2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ
sĩ ưu tú”. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15/5/2021.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI THÀNH
TÍCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ SĨ NHÂN DÂN”
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ và tên (khai sinh):……………………………………………. Giới
tính: ………………….
2. Tên thường gọi hoặc nghệ danh, bí danh:
……………………………………………………
3. Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………………………………………………………
4. Số Thẻ căn cước công dân:……………….. Ngày cấp…………
Nơi cấp: …………………
5. Dân tộc: …………………………………………………………………………………………..
6. Nguyên quán: ……………………………………………………………………………………
7. Hộ khẩu thường trú:
…………………………………………………………………………….
8. Đơn vị công tác:
………………………………………………………………………………..
9. Chức vụ hiện nay: ……………………………………………………………………………..
10. Trình độ đào tạo:……………………….. chuyên ngành:
…………………………………
11. Chức danh nghệ thuật làm lâu nhất (từ 20 năm trở
lên; nghệ thuật Xiếc, Múa từ 15 năm trở lên) đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ
sĩ nhân dân” (yêu cầu ghi cụ thể chức danh đề nghị xét tặng danh hiệu)
……………………………………..
12. Năm tham gia công tác:
……………………………………………………………………..
13. Năm tham gia hoạt động nghệ thuật:
………………………………………………………
14. Năm được phong tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”:
……………………………………….
15. Điện thoại nhà riêng:………………………… Điện thoại di động:
………………………
địa chỉ e-mail: ……………………………………………………………………………………….
16. Địa chỉ liên hệ:
………………………………………………………………………………..
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Kê khai về quá trình công tác (chức vụ, nơi công
tác) và thời gian trực tiếp làm nghệ thuật (các chức danh nghệ thuật trong từng
giai đoạn) đặc biệt là thời gian từ sau khi được phong tặng danh hiệu “Nghệ sĩ
ưu tú” đến nay:
Thời gian
(Từ tháng,
năm... đến tháng, năm...)
|
Cơ quan công
tác
|
Nghề nghiệp, chức
danh nghệ thuật, chức vụ
|
|
|
|
…
|
|
|
III. KHEN THƯỞNG
Kê khai thành tích khen thưởng từ sau khi được
phong tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” đến thời điểm nộp hồ sơ
1. Khen thưởng chung (Nêu các hình thức
khen thưởng và danh hiệu thi đua từ cấp Bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương trở lên)
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Cơ quan quyết định
khen thưởng
|
|
|
|
…
|
|
|
2. Khen thưởng về nghệ thuật (Nêu tên giải
thưởng chính thức tại các Liên hoan nghệ thuật, Hội diễn nghệ thuật; tên tác phẩm
được giải thưởng; chức danh của cá nhân tham gia vở diễn, chương trình nghệ thuật
và bộ phim được giải thưởng)
Năm
|
Tên Giải thưởng
|
Tên tác phẩm được
giải
|
Cơ quan quyết định
tặng Giải thưởng
|
Chức danh cá
nhân tham gia tác phẩm (đối với tác phẩm nghệ thuật tập thể)
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
IV. KỶ LUẬT (Nêu các hình thức kỷ luật từ
khiển trách trở lên về Đảng, Chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội kèm theo bản
sao quyết định):
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng sự
thật./.
Xác nhận của Thủ trưởng đơn vị
(đối với nghệ sĩ thuộc đơn vị nghệ thuật)
(ký tên, đóng dấu)
|
(Địa danh), ngày…. tháng…..năm...
Người khai
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của UBND phường (xã) nơi cá
nhân có hộ khẩu thường trú
(đối với nghệ sỹ tự do hoặc nghệ sỹ đã nghỉ hưu)
(ký tên, đóng dấu)
|
02. Thủ tục xét tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ ưu tú”
- Trình tự thực hiện:
+ Cá nhân hoạt động nghệ thuật tại các đơn vị nghệ
thuật cơ sở gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện đến đơn vị nghệ thuật cơ sở nơi cá nhân đó công
tác.
+ Cá nhân hoạt động nghệ thuật tự do gửi 01 bộ hồ
sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (nơi cá nhân đó cư trú theo thời
gian nêu trong Kế hoạch).
+ Hội đồng cấp cơ sở có trách nhiệm xem xét, đánh
giá hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” theo quy định; thông báo
công khai kết quả xét tặng trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc
thời hạn xem xét, đánh giá hồ sơ; tiếp nhận, xử lý các kiến nghị trong thời
gian 20 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo kết quả; hoàn thiện hồ sơ đủ
tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” và được ít nhất 80% phiếu đồng ý
của tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp gửi cơ quan thường trực Hội
đồng cấp Bộ, tỉnh theo thời gian nêu trong Kế hoạch.
+ Hội đồng cấp Bộ, tỉnh có trách nhiệm xem xét,
đánh giá hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” theo quy định; đăng
công khai danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” trên phương tiện
thông tin thuộc thẩm quyền quản lý: Cổng thông tin điện tử hoặc Báo ngành, địa
phương trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ khi kết thúc thời hạn nhận hồ sơ
của Hội đồng cấp cơ sở; Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị trong thời gian 20 ngày
kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo kết quả; hoàn thiện hồ sơ đủ tiêu chuẩn
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” đạt từ 80% phiếu đồng ý của tổng số thành
viên có mặt tại cuộc họp; gửi 01 (một) bộ đến cơ quan thường trực của Hội đồng
chuyên ngành cấp Nhà nước theo thời gian nêu trong Kế hoạch.
+ Hội đồng cấp Nhà nước: thực hiện qua 02 bước:
. Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước có trách nhiệm
xem xét, đánh giá hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” theo quy định;
đăng công khai danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong thời gian 15 ngày kể
từ khi kết thúc thời hạn nhận hồ sơ của Hội đồng cấp Bộ, tỉnh; tiếp nhận, xử lý
các kiến nghị trong thời gian 20 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo kết
quả; hoàn thiện hồ sơ đủ tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” đạt từ
80% phiếu đồng ý của tổng số thành viên có mặt tại cuộc họp gửi 01 (một) bộ đến
cơ quan thường trực của Hội đồng cấp Nhà nước theo thời gian nêu trong Kế hoạch.
. Hội đồng cấp Nhà nước có trách nhiệm xem xét,
đánh giá và bỏ phiếu lựa chọn cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu
tú” theo quy định; đăng công khai danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ
ưu tú” trên Cổng thông tin điện tử Chính phủ và Cổng thông tin điện tử Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch trong thời gian 15 ngày kể từ khi kết thúc thời hạn nhận
hồ sơ của Hội đồng Chuyên ngành cấp Nhà nước; tiếp nhận, xử lý các kiến nghị
trong thời gian 20 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo kết quả; hoàn
thiện hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” đạt từ 80% phiếu đồng ý
của tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp trình Thủ tướng Chính phủ
theo quy định; gửi 03 (ba) bộ đến Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương để tổng
hợp trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, trình Chủ tịch nước quyết định phong tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”.
+ Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức Lễ công bố
Quyết định phong tặng và trao tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” của Chủ tịch nước.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19
Trần Hưng Đạo, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ ưu tú” kèm theo mẫu số 1b tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
89/2014/NĐ-CP của Chính phủ;
+ Các quyết định tặng giải thưởng quy định tại Khoản
4 Điều 9: Nộp bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất
trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao từ
sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện).
+ Bản xác nhận của cơ quan tổ chức cuộc thi, liên
hoan, hội diễn nghệ thuật chuyên nghiệp về sự tham gia của cá nhân trong các
tác phẩm đạt giải Vàng hoặc Bạc dùng để quy đổi khi tính thành tích cho cá nhân
tham gia theo quy định tại Khoản 4 Điều 9 (nếu có);
+ Bản sao các Quyết định về danh hiệu thi đua và
hình thức khen thưởng (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Theo thời gian quy định trong Kế hoạch được Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành trước mỗi đợt xét tặng.
+ Danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” được xét tặng và công bố
03 năm một lần, vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh 2 tháng 9.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch nước.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
+ Cơ quan phối hợp: Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; Đài
Truyền hình Việt Nam; Đài Tiếng nói Việt Nam; Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
- Kết quả thực hiện TTHC: Bằng chứng nhận và
Huy hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ
sĩ ưu tú” (Mẫu số 1b tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 89/2014/NĐ-CP
của Chính phủ).
- Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC:
* Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ
nghĩa; chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước; điều lệ, nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, địa phương;
* Có phẩm chất đạo đức, gương mẫu trong cuộc sống,
tận tụy với nghề; có tài năng nghệ thuật xuất sắc; có uy tín nghề nghiệp; được
đồng nghiệp và nhân dân mến mộ;
* Có thời gian hoạt động nghệ thuật chuyên nghiệp
liên tục hoặc cộng dồn từ 15 năm trở lên; riêng đối với loại hình nghệ thuật Xiếc,
Múa có thời gian hoạt động nghệ thuật chuyên nghiệp liên tục hoặc cộng dồn từ
10 năm trở lên;
* Đạt một trong các tiêu chí sau:
+ Có ít nhất 02 giải Vàng quốc gia (trong đó có 01
giải Vàng là của cá nhân). Các giải Vàng trong nước hoặc quốc tế của cá nhân hoặc
của bộ phim, chương trình, vở diễn, tiết mục được quy đổi để tính thành tích
cho cá nhân theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
+ Có ít nhất 01 giải Vàng quốc gia và 02 giải Bạc
quốc gia (trong đó có 01 giải Vàng là của cá nhân).
. Các giải Vàng trong nước hoặc quốc tế của cá nhân
hoặc của bộ phim, chương trình, vở diễn, tiết mục được quy đổi để tính thành
tích cho cá nhân theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
. Tỷ lệ quy đổi các giải Bạc trong nước và quốc tế
của cá nhân hoặc của bộ phim, chương trình, vở diễn, tiết mục sang giải Bạc quốc
gia được tính như tỷ lệ quy đổi của giải Vàng.
+ Có ít nhất 03 giải Vàng quốc gia (nếu không có 01
giải Vàng là của cá nhân).
Các giải Vàng trong nước hoặc quốc tế của cá nhân
hoặc của bộ phim, chương trình, vở diễn, tiết mục được quy đổi để tính thành
tích cho cá nhân theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
+ Có cống hiến nổi trội, có tài năng nghệ thuật xuất
sắc, thiếu giải thưởng theo quy định tại điểm a, b và điểm c khoản này nhưng được
Hội đồng các cấp thảo luận, đánh giá là trường hợp đặc biệt, trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định ở một số trường hợp cụ thể sau:
. Nghệ sĩ là người cao tuổi theo quy định tại Điều
2 Luật Người cao tuổi, có nhiều cống hiến, đóng góp trong lĩnh vực nghệ thuật;
. Nghệ sĩ tích cực tham gia nhiều hoạt động phục vụ
nhiệm vụ chính trị lớn của địa phương và đất nước;
. Nghệ sĩ là giảng viên các trường đào tạo văn hóa,
nghệ thuật chuyên nghiệp, đào tạo nhiều thế hệ sinh viên tham gia đạt các giải
thưởng cao tại các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp quốc tế.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số 89/2014/NĐ-CP ngày 29/9/2014 của
Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”.
Có hiệu lực thi hành từ ngày 15/11/2014.
+ Nghị định số 11/2019/NĐ-CP ngày 30/01/2019 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục
hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực
thi hành từ ngày 15/3/2019.
+ Nghị định số 40/2021/NĐ-CP ngày 30/3/2021 của
Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 89/2014/NĐ-CP ngày
29/9/2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ
sĩ ưu tú”. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15/5/2021.
Ảnh mầu 4x6
(đóng dấu giáp
lai)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI THÀNH
TÍCH ĐỀ NGHỊ
XÉT TẶNG DANH HIỆU “Nghệ sĩ ưu tú”
|
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ và tên (khai sinh):…………………………………………… Giới
tính: …………………
2. Tên thường gọi hoặc nghệ danh, bí danh:
………………………………………………….
3. Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………………………..
4. Số Thẻ căn cước công dân:…………………. Ngày cấp…………
Nơi cấp:………………
5. Dân tộc: ………………………………………………………………………………………….
6. Nguyên quán: ……………………………………………………………………………………
7. Hộ khẩu thường trú:
…………………………………………………………………………….
8. Đơn vị công tác: …………………………………………………………………………………
9. Chức vụ hiện nay:
……………………………………………………………………………….
10. Trình độ đào tạo:………………………… chuyên ngành:
………………………………….
11. Chức danh nghệ thuật làm lâu nhất (từ 15 năm trở
lên; nghệ thuật Xiếc, Múa từ 10 năm trở lên) đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ
sĩ ưu tú” (ghi rõ chức danh nghệ thuật đề nghị xét tặng danh hiệu):
……………………………………………………
12. Năm tham gia công tác:
…………………………………………………………………………
13. Năm tham gia hoạt động nghệ thuật:
………………………………………………………….
14. Điện thoại gia đình, cá nhân: (Số di động;
Email) ……………………………………………
15. Địa chỉ liên hệ:
……………………………………………………………………………………
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Kê khai về quá trình công tác (chức vụ, nơi công
tác) và thời gian trực tiếp làm nghệ thuật (các chức danh nghệ thuật trong từng
giai đoạn).
Thời gian
(Từ tháng,
năm... đến tháng, năm...)
|
Cơ quan công
tác
|
Nghề nghiệp, chức
danh nghệ thuật, chức vụ
|
|
|
|
|
|
|
III. KHEN THƯỞNG
1. Khen thưởng chung (Nêu các hình thức
khen thưởng và danh hiệu thi đua từ cấp Bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương trở lên)
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Cơ quan quyết định
khen thưởng
|
|
|
|
|
|
|
2. Khen thưởng về nghệ thuật (Nêu tên giải
thưởng chính thức tại các Liên hoan nghệ thuật, Hội diễn nghệ thuật; tên tác phẩm
được giải thưởng; chức danh của cá nhân tham gia vở diễn, chương trình nghệ thuật
và bộ phim được giải thưởng):
Năm
|
Tên Giải thưởng
|
Tên tác phẩm được
giải
|
Cơ quan quyết định
tặng Giải thưởng
|
Chức danh cá
nhân tham gia tác phẩm (đối với tác phẩm nghệ thuật tập thể)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. KỶ LUẬT (Nêu các hình thức kỷ luật từ
khiển trách trở lên về Đảng, Chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội kèm theo bản
sao quyết định):
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng sự
thật./.
Xác nhận của Thủ trưởng đơn vị
(đối với nghệ sỹ thuộc đơn vị nghệ thuật)
(ký tên, đóng dấu)
|
(Địa danh), ngày…. tháng… năm…..
Người khai
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của UBND phường (xã) nơi cá
nhân có hộ khẩu thường trú
(đối với nghệ sỹ tự do hoặc nghệ sỹ đã nghỉ hưu)
(ký tên, đóng dấu)
|
03. Thủ tục xét tặng danh hiệu
“Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể
- Trình tự thực hiện:
+ Cá nhân đề nghị xét tặng tự mình hoặc ủy quyền (bằng
văn bản) cho cá nhân, tổ chức khác lập hồ sơ đề nghị xét tặng và gửi trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện 06 (sáu) bộ hồ sơ tới Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Sóc Trăng (nơi cá nhân đề nghị xét tặng đang cư trú).
+ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi cá nhân đề
nghị xét tặng cư trú có trách nhiệm kiểm tra về tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy
tờ, tài liệu của hồ sơ theo quy định và trả lời bằng văn bản trong thời hạn 10
(mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trong trường hợp cần bổ sung,
chỉnh sửa các tài liệu có trong hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn
để cá nhân lập hồ sơ hoặc cá nhân, tổ chức được ủy quyền lập hồ sơ hoàn thiện
và nộp lại chậm nhất sau 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn
bản hướng dẫn bổ sung, chỉnh sửa.
+ Hội đồng cấp tỉnh thực hiện quy trình xét chọn, gửi
báo cáo về kết quả xét chọn đến Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ (qua Vụ Thi đua,
Khen thưởng, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) và thông báo bằng văn bản kết quả
xét chọn đến cá nhân đã gửi hồ sơ đề nghị.
+ Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ thực hiện quy trình
xét chọn, gửi báo cáo về kết quả xét chọn đến Hội đồng cấp Nhà nước và thông
báo bằng văn bản kết quả xét chọn tới Hội đồng cấp tỉnh đã gửi hồ sơ.
+ Hội đồng cấp Nhà nước thực hiện quy trình xét chọn,
hoàn chỉnh hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ (qua Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương) xem xét, trình Chủ tịch nước quyết định phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân
nhân dân”; gửi báo cáo xét chọn đến Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương; thông
báo bằng văn bản kết quả xét chọn tới Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ.
+ Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức Lễ công bố
Quyết định phong tặng và trao danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” của Chủ tịch nước.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19
Trần Hưng Đạo, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu
“Nghệ nhân nhân dân”, (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định số 62/2014/NĐ-CP
ngày 25/6/2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân
dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể);
+ Các tài liệu chứng minh tri thức, kỹ năng và những
đóng góp đối với sự nghiệp bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể gồm: Băng đĩa
hình, ảnh mô tả tri thức và kỹ năng đang nắm giữ; bản sao có công chứng hoặc chứng
thực giấy chứng nhận hoặc quyết định tặng thưởng huân chương, huy chương, giải
thưởng, bằng khen và các tài liệu khác liên quan.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Căn cứ theo Kế hoạch
xét tặng của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch nước.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định hành
chính.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai thành
tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” (Mẫu số 1 ban hành kèm theo
Nghị định số 62/2014/NĐ-CP ngày 25/6/2014 của Chính phủ quy định về xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa
phi vật thể).
- Yêu cầu, điều kiên thực hiện TTHC:
+ Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ
nghĩa; chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước,
nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương;
+ Có phẩm chất đạo đức tốt, gương mẫu trong cuộc sống;
tâm huyết, tận tụy với nghề, được đồng nghiệp và quần chúng mến mộ, kính trọng;
đào tạo được cá nhân đang tham gia bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa
phi vật thể;
+ Có tài năng nghề nghiệp đặc biệt xuất sắc, có cống
hiến to lớn, tiêu biểu cho sự nghiệp bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa
phi vật thể trên cả nước, thể hiện ở việc nắm giữ kỹ năng, bí quyết thực hành
di sản văn hóa phi vật thể, có thành tích, giải thưởng, sản phẩm tinh thần hoặc
vật chất có giá trị cao về lịch sử, văn hóa, khoa học, nghệ thuật, thẩm mỹ, kỹ
thuật;
+ Có thời gian hoạt động trong nghề từ 20 năm trở
lên và đã được Nhà nước phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú”.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản
văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực thi hành từ ngày
01/01/2010.
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng số 39/2013/QH13 ngày 16/11/2013. Có hiệu lực thi hành từ ngày
01/6/2014.
+ Nghị định số 62/2014/NĐ-CP ngày 25/6/2014 của
Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu
tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể. Có hiệu lực thi hành từ ngày
07/8/2014.
Ảnh CMTND
Cỡ 4cm x 6cm
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI THÀNH
TÍCH ĐỀ NGHỊ
XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”
(Độ dài không quá 05 trang khổ A4)
|
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên (khai sinh):…………………………………………………… Nam,
Nữ: …………
2. Tên gọi khác (nếu có):
…………………………………………………………………………
3. Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………………………………………………………
4. Dân tộc: …………………………………………………………………………………………..
5. Nguyên quán: ……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
6. Hộ khẩu thường trú:
…………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
7. Tên di sản văn hóa phi vật thể nắm giữ: ……………………………………………………
8. Năm bắt đầu thực hành di sản văn hóa phi vật thể………………………………………
9. Năm được phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú”:
………………………………….
10. Điện thoại nhà riêng:……………………………………… Di động:
………………………
11. Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………..
12. Người liên hệ khi cần:……………………………………… Điện thoại:
………………….
13. Số lượng học trò đã truyền dạy được:
……………………………………………………
14. Học trò tiêu biểu:
………………………………………………………………………………
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………
Ngày tháng năm sinh: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Điện thoại nhà riêng:……………………………………… Di động:
…………………………
II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP VÀ THAM GIA THỰC HÀNH DI SẢN
VĂN HÓA PHI VẬT THỂ:
(Kê khai về quá trình học tập và tham gia thực hành
di sản văn hóa phi vật thể (được ai truyền dạy, nay còn sống hay đã mất, địa chỉ,
điện thoại của người đó (nếu có)); đã thực hành di sản văn hóa phi vật thể đang
nắm giữ như thế nào,...).
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
III. TRI THỨC VÀ KỸ NĂNG ĐANG NẮM GIỮ
Mô tả tri thức và kỹ năng đang nắm giữ:
……………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
IV. KHEN THƯỞNG
Kê khai thành tích khen thưởng từ trước đến nay
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
V. KỶ LUẬT
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính xác thực của
thông tin đã kê khai và thực hiện đúng trách nhiệm, nghĩa vụ của bản thân theo
quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng và di sản văn hóa sau khi được
phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”./.
…….., ngày…… tháng……. năm....
Xác nhận1
TM.Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú
Chủ tịch
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
……., ngày……
tháng……. năm....
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
….……., ngày…….. tháng…….. năm....
Xác nhận của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch2
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
1 Xác nhận về cư trú, sự tuân thủ luật
pháp và các quy định tại nơi cư trú.
2 Sau khi có biên bản lấy ý kiến của cộng
đồng dân cư địa phương nơi người đề nghị xét tặng đang cư trú hoặc của Hội nghề
nghiệp.
04. Thủ tục xét tặng danh hiệu
“Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể
- Trình tự thực hiện:
+ Cá nhân đề nghị xét tặng tự mình hoặc ủy quyền (bằng
văn bản) cho cá nhân, tổ chức khác lập hồ sơ đề nghị xét tặng và gửi trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện 06 (sáu) bộ hồ sơ tới Trung tâm Phục hành chính công tỉnh
Sóc Trăng (nơi cá nhân đề nghị xét tặng đang cư trú).
+ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi cá nhân đề
nghị xét tặng cư trú có trách nhiệm kiểm tra về tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy
tờ, tài liệu của hồ sơ theo quy định và trả lời bằng văn bản trong thời hạn 10
(mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trong trường hợp cần bổ sung,
chỉnh sửa các tài liệu có trong hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn
để cá nhân lập hồ sơ hoặc cá nhân, tổ chức được ủy quyền lập hồ sơ hoàn thiện
và nộp lại chậm nhất sau 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn
bản hướng dẫn bổ sung, chỉnh sửa.
+ Hội đồng cấp tỉnh thực hiện quy trình xét chọn, gửi
báo cáo về kết quả xét chọn đến Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ (qua Vụ Thi đua,
Khen thưởng, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) và thông báo bằng văn bản kết quả
xét chọn đến cá nhân đã gửi hồ sơ đề nghị.
+ Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ thực hiện quy trình
xét chọn, gửi báo cáo về kết quả xét chọn đến Hội đồng cấp Nhà nước và thông
báo bằng văn bản kết quả xét chọn tới Hội đồng cấp tỉnh đã gửi hồ sơ.
+ Hội đồng cấp Nhà nước thực hiện quy trình xét chọn,
hoàn chỉnh hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ (qua Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương) xem xét, trình Chủ tịch nước quyết định phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân
ưu tú”; gửi báo cáo xét chọn đến Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương; thông
báo bằng văn bản kết quả xét chọn tới Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ.
+ Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức Lễ công bố
Quyết định phong tặng và trao danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” của Chủ tịch nước.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19
Trần Hưng Đạo, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu
“Nghệ nhân ưu tú” (Mẫu số 2 ban hành kèm theo Nghị định số 62/2014/NĐ-CP ngày
25/6/2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”,
“Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể);
+ Các tài liệu chứng minh tri thức, kỹ năng và những
đóng góp đối với sự nghiệp bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể gồm: Băng đĩa
hình, ảnh mô tả tri thức và kỹ năng đang nắm giữ; bản sao có công chứng hoặc chứng
thực giấy chứng nhận hoặc quyết định tặng thưởng huân chương, huy chương, giải
thưởng, bằng khen và các tài liệu khác liên quan.
* Số lượng hồ sơ: 06 (sáu) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Căn cứ theo Kế hoạch
xét tặng của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch nước.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định hành
chính.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai thành
tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” (Mẫu số 2 ban hành kèm theo Nghị
định số 62/2014/NĐ-CP ngày 25/6/2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu
“Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật
thể).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
+ Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa;
chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, nội
quy, quy chế của cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương;
+ Có phẩm chất đạo đức tốt, gương mẫu trong cuộc sống;
tâm huyết, tận tụy với nghề, được đồng nghiệp và quần chúng mến mộ, kính trọng;
đào tạo được cá nhân đang tham gia bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa
phi vật thể;
+ Có tài năng nghề nghiệp đặc biệt xuất sắc, có cống
hiến to lớn, tiêu biểu cho sự nghiệp bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa
phi vật thể của địa phương, thể hiện ở việc nắm giữ kỹ năng, bí quyết thực hành
di sản văn hóa phi vật thể, có thành tích, giải thưởng, sản phẩm tinh thần hoặc
vật chất có giá trị về lịch sử, văn hóa, khoa học, nghệ thuật, thẩm mỹ, kỹ thuật;
+ Có thời gian hoạt động trong nghề từ 15 năm trở
lên.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản
văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực thi hành từ ngày
01/01/2010.
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng số 39/2013/QH13 ngày 16/11/2013. Có hiệu lực thi hành từ ngày
01/6/2014.
+ Nghị định số 62/2014/NĐ-CP ngày 25/6/2014 của
Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu
tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể. Có hiệu lực thi hành từ ngày
07/8/2014.
Ảnh CMTND
cỡ 4cm x 6cm
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI THÀNH
TÍCH ĐỀ NGHỊ
XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ”
(Độ dài không quá 05 trang khổ A4)
|
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên (khai sinh):……………………………………………. Nam, Nữ:
…………………
2. Tên gọi khác (nếu có):
………………………………………………………………………….
3. Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………………………………………………………
4. Dân tộc: ……………………………………………………………………………………………
5. Nguyên quán: …………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
6. Hộ khẩu thường trú:
………………………………………………………………………………
7. Tên di sản văn hóa phi vật thể nắm giữ:
……………………………………………………….
8. Năm bắt đầu thực hành di sản văn hóa phi vật thể
………………………………………….
9. Điện thoại nhà riêng:……………………………………… Di động:
…………………………..
10. Địa chỉ liên hệ:
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
11. Người liên hệ khi cần:
………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………
12. Số lượng học trò đã truyền dạy được:
……………………………………………………….
13. Học trò tiêu biểu:
………………………………………………………………………………
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………
Ngày tháng năm sinh: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại nhà riêng:……………………………………… Di động:
…………………………….
II. QUÁ TRÌNH HỌC NGHỀ VÀ THAM GIA THỰC HÀNH DI
SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ:
(Kê khai về quá trình tham gia thực hành di sản văn
hóa phi vật thể (Học nghề từ ai, nay còn sống hay đã mất, địa chỉ, điện thoại của
người đó (nếu có)); đã thực hành di sản văn hóa phi vật thể đang nắm giữ như thế
nào,...)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
III. TRI THỨC VÀ KỸ NĂNG ĐANG NẮM GIỮ
Mô tả tri thức và kỹ năng đang nắm giữ:
…………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
IV. KHEN THƯỞNG
Kê khai thành tích khen thưởng từ trước đến nay
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
V. KỶ LUẬT
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính xác thực của
thông tin đã kê khai và thực hiện đúng trách nhiệm, nghĩa vụ của bản thân theo
quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng và di sản văn hóa sau khi được
phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú”./.
…………, ngày…….. tháng……. năm……..
Xác nhận1
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú
Chủ tịch
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
…………., ngày……..
tháng…… năm………
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…………., ngày….. tháng….. năm ……….
Xác nhận của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch2
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
1 Xác nhận về cư trú, sự tuân thủ luật
pháp và các quy định tại nơi cư trú.
2 Sau khi có biên bản lấy ý kiến của cộng
đồng dân cư địa phương nơi người đề nghị xét tặng đang cư trú hoặc của Hội nghề
nghiệp.
05. Thủ tục xét tặng “Giải thưởng
Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật
- Trình tự thực hiện:
+ Tác giả đăng ký tác phẩm, công trình văn học, nghệ
thuật đề nghị xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật theo
chuyên ngành gửi 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc Hội Văn học, nghệ thuật chuyên
ngành Trung ương trong trường hợp tác giả là hội viên.
Trường hợp tác giả đã mất thì người đại diện hợp
pháp của tác giả hoặc Ban Chấp hành Hội Văn học, nghệ thuật nơi tác giả là hội
viên, sau khi thống nhất với người đại diện hợp pháp của tác giả, đăng ký tác
phẩm, công trình văn học, nghệ thuật đề nghị xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”
về văn học, nghệ thuật theo quy định.
+ Trách nhiệm của Hội đồng cấp cơ sở:
. Xem xét, đánh giá hồ sơ đề nghị xét tặng “Giải
thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật theo quy định;
. Thông báo công khai kết quả xét tặng trong thời
gian 10 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn xem xét, đánh giá hồ sơ;
. Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị trong thời gian 20
ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo kết quả;
. Hoàn thiện hồ sơ đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét tặng
“Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật; được ít nhất 80% tổng số
thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp bỏ phiếu đồng ý; gửi cơ quan thường trực
của Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước theo quy định.
+ Trách nhiệm của Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước:
. Xem xét, đánh giá hồ sơ đề nghị xét tặng “Giải
thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật theo quy định;
. Thông báo công khai kết quả xét tặng trên các
phương tiện thông tin đại chúng trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc thời hạn xem xét, đánh giá hồ sơ;
. Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị trong thời gian 20
ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo kết quả;
. Hoàn thiện hồ sơ đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét tặng
“Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật; được ít nhất 80% tổng số
thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp bỏ phiếu đồng ý; gửi cơ quan thường trực
của Hội đồng cấp Nhà nước theo quy định;
+ Trách nhiệm của Hội đồng cấp Nhà nước:
. Xem xét, đánh giá và bỏ phiếu lựa chọn tác phẩm,
công trình văn học, nghệ thuật đề nghị xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” theo
quy định;
. Thông báo công khai kết quả xét tặng trên các phương
tiện thông tin đại chúng trong thời gian 20 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc
thời hạn xem xét, đánh giá và lựa chọn tác phẩm, công trình;
. Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị trong thời gian 20
ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo kết quả;
. Xem xét đề nghị bằng văn bản của Chủ tịch Hội đồng
chuyên ngành cấp Nhà nước và bỏ phiếu đối với các tác phẩm, công trình văn học,
nghệ thuật có giá trị đặc biệt xuất sắc, có ảnh hưởng rộng lớn, lâu dài trong đời
sống xã hội nhưng chưa đạt tỷ lệ phiếu đồng ý theo quy định tại Hội đồng cấp
Nhà nước;
. Hoàn thiện hồ sơ đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét tặng
“Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật; được ít nhất 80% tổng số
thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp bỏ phiếu đồng ý; trình Thủ tướng Chính
phủ theo quy định.
+ Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức Lễ công bố
Quyết định tặng và trao tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” của Chủ tịch nước.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Bản đăng ký tác phẩm, công trình văn học, nghệ
thuật đề nghị xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật theo Mẫu
số 1a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9
năm 2014 của Chính phủ;
+ Bản sao, ảnh chụp tác phẩm, công trình đề nghị
xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” được in trên khổ giấy A4, kèm theo các thông
tin cơ bản về năm, tháng được công bố; tóm tắt nội dung tác phẩm;
+ Quyết định tặng thưởng hoặc Giấy chứng nhận Giải
thưởng đối với những tác phẩm, công trình quy định tại điểm b khoản 2 Điều 9
Nghị định số 133/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ: Nộp bản
sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để
đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao
có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện).
+ Đối với tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật
của tác giả là người nước ngoài mà hồ sơ sử dụng ngôn ngữ nước ngoài thì phải
kèm theo bản dịch sang tiếng Việt có chứng thực;
+ Các tài liệu khác liên quan đến tác phẩm, công
trình (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Theo thời gian quy định trong Kế hoạch được Bộ
Văn hóa, thể thao và Du lịch ban hành trước mỗi đợt xét tặng.
+ Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học, nghệ thuật được
xét tặng và công bố 05 năm một lần, vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh 2/9.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan giải quyết TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch nước.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
+ Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội Văn học,
nghệ thuật chuyên ngành Trung ương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả thực hiện TTHC: Bằng chứng nhận
“Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản đăng ký tác
phẩm, công trình đề nghị xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ
thuật theo Mẫu số 1a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2014/NĐ-CP
ngày 29/9/2014 của Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
+ Tác giả có tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật
được xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” phải trung thành với Tổ quốc Việt Nam
xã hội chủ nghĩa; Chấp hành tốt pháp luật Việt Nam.
+ Đã được công bố, sử dụng dưới các hình thức xuất
bản, kiến trúc, triển lãm, sân khấu, điện ảnh, phát thanh, truyền hình, giảng dạy,
đĩa hát và các hình thức khác kể từ ngày thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng
hòa (nay là nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) mùng 2 tháng 9 năm 1945.
Thời gian công bố tối thiểu là 05 năm đối với “Giải thưởng Hồ Chí Minh” tính đến
thời điểm nộp hồ sơ tại cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương quản lý về lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật hoặc Hội Văn học,
nghệ thuật chuyên ngành Trung ương.
+ Không có tranh chấp về quyền tác giả kể từ thời
điểm được công bố.
+ Đối với những tác phẩm, công trình được công bố,
sử dụng từ năm 1993 trở về trước:
. Có tác dụng to lớn phục vụ sự nghiệp cách mạng,
có ảnh hưởng rộng lớn và lâu dài trong đời sống xã hội, góp phần quan trọng vào
việc thay đổi nhận thức của nhân dân trong sự nghiệp phát triển văn học, nghệ
thuật Việt Nam, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;
. Có giá trị đặc biệt xuất sắc về văn học, nghệ thuật,
về nội dung tư tưởng và hình thức nghệ thuật.
+ Đối với những tác phẩm, công trình được công bố,
sử dụng sau năm 1993:
. Có tác dụng to lớn phục vụ sự nghiệp cách mạng,
có ảnh hưởng rộng lớn và lâu dài trong đời sống xã hội, góp phần quan trọng vào
việc thay đổi nhận thức của nhân dân trong sự nghiệp phát triển văn học, nghệ
thuật Việt Nam, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;
. Có giá trị đặc biệt xuất sắc về văn học, nghệ thuật,
về nội dung tư tưởng và hình thức nghệ thuật: Đã được tặng Giải Vàng, Giải A, Giải
Nhất tại các cuộc thi, liên hoan chuyên nghiệp và triển lãm về văn học, nghệ
thuật cấp quốc gia do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức hoặc Giải thưởng
cao nhất của Hội Văn học, nghệ thuật chuyên ngành Trung ương thuộc lĩnh vực
chuyên ngành hoặc được tặng giải cao nhất tại các cuộc thi, liên hoan chuyên
nghiệp và triển lãm về văn học, nghệ thuật quốc tế có uy tín.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số 90/2014/NĐ-CP ngày 29/9/2014 của
Chính phủ quy định về “Giải thưởng Hồ Chí Minh”,“Giải thưởng Nhà nước” về văn học,
nghệ thuật. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15/11/2014.
+ Nghị định số 133/2018/NĐ-CP ngày 01/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2014/NĐ-CP ngày
29/9/2014 của Chính phủ về “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về
văn học, nghệ thuật. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15/11/2018.
+ Nghị định số 11/2019/NĐ-CP ngày 30/01/2019 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục
hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực
thi hành từ ngày 15/3/2019.
Mẫu số 1a
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh màu (4x6) có
đóng dấu giáp lai
|
|
BẢN ĐĂNG KÝ TÁC
PHẨM, CÔNG TRÌNH
Đề nghị xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật năm…
Kính gửi: Hội đồng
xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học, nghệ thuật …… 1
1. Thông tin cá nhân
- Họ và tên (khai sinh):……………………………………… Giới tính:
…………………………
- Bí danh, bút danh …………………………………………………………………………………
- Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………………………………………………………..
- Dân tộc: ……………………………………………………………………………………………
- Nguyên quán: ……………………………………………………………………………………..
- Hộ khẩu thường trú:
………………………………………………………………………………
- Đơn vị công tác:
…………………………………………………………………………………..
- Điện thoại: …………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ liên hệ:
…………………………………………………………………………………….
- Số Chứng minh nhân dân: ………………………………………………………………………
Ngày cấp…………………………………………………… Nơi cấp …………………………….
2. Thông tin về gia đình:
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quan hệ gia
đình với tác giả
|
Cơ quan công
tác
|
Địa chỉ thường
trú
|
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Quá trình công tác:
Thời gian
(Từ tháng, năm...
đến tháng, năm...)
|
Cơ quan công
tác
|
Nghề nghiệp, chức
vụ
|
|
|
|
|
|
|
4. Danh sách tác phẩm, cụm tác phẩm, công trình,
cụm công trình đăng ký xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật
(tác giả, đồng tác giả đăng ký không quá 05 tác phẩm, cụm tác phẩm, công
trình, cụm công trình):
- Lĩnh vực đề nghị xét tặng Giải thưởng:
……………………………………………………
(ghi rõ lĩnh vực: Âm nhạc, Điện ảnh, Kiến trúc,
Múa, Mỹ thuật, Nhiếp ảnh, Sân khấu, Văn học hoặc Văn nghệ dân gian).
TT
|
Tên và mô tả về
tác phẩm, cụm tác phẩm, công trình, cụm công trình
|
Giải thưởng của
tác phẩm, cụm tác phẩm, công trình, cụm công trình
|
Tác giả/ đồng
tác giả
|
Năm công bố/xuất
bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Khen thưởng: (Nêu các hình thức khen thưởng
và danh hiệu thi đua từ cấp Bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên)
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Cơ quan quyết định
khen thưởng
|
|
|
|
|
|
|
6. Kỷ luật: (Nêu các hình thức kỷ luật từ
khiển trách trở lên về Đảng, Chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội kèm theo bản
sao quyết định).
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng sự
thật./.
|
(Địa danh), ngày…. tháng….. năm....
Người đăng ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Thủ trưởng đơn vị hoặc
Hội Văn học nghệ thuật tỉnh/thành phố
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Hội đồng nơi gửi hồ sơ.
06. Xét tặng “Giải thưởng Nhà
nước” về văn học, nghệ thuật
- Trình tự thực hiện
+ Trách nhiệm của tác giả đề nghị xét tặng “Giải
thưởng Nhà nước”:
. Tác giả đăng ký tác phẩm, công trình văn học, nghệ
thuật đề nghị xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật theo
chuyên ngành gửi 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc Hội Văn học, nghệ thuật chuyên
ngành Trung ương trong trường hợp tác giả là hội viên.
. Trường hợp tác giả đã mất thì người đại diện hợp
pháp của tác giả hoặc Ban Chấp hành Hội Văn học, nghệ thuật nơi tác giả là hội
viên, sau khi thống nhất với người đại diện hợp pháp của tác giả, đăng ký tác
phẩm, công trình văn học, nghệ thuật đề nghị xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về
văn học, nghệ thuật theo quy định.
+ Trách nhiệm của Hội đồng cấp cơ sở:
. Xem xét, đánh giá hồ sơ đề nghị xét tặng “Giải
thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật theo quy định;
. Thông báo công khai kết quả xét tặng trong thời
gian 10 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn xem xét, đánh giá hồ sơ;
. Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị trong thời gian 20
ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo kết quả;
. Hoàn thiện hồ sơ đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét tặng
“Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật; được ít nhất 80% tổng số thành
viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp bỏ phiếu đồng ý; gửi cơ quan thường trực của
Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước theo quy định.
+ Trách nhiệm của Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước:
. Xem xét, đánh giá hồ sơ đề nghị xét tặng “Giải
thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật theo quy định;
. Thông báo công khai kết quả xét tặng trên các
phương tiện thông tin đại chúng trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc thời hạn xem xét, đánh giá hồ sơ;
. Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị trong thời gian 20
ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo kết quả;
. Hoàn thiện hồ sơ đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét tặng
“Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật; được ít nhất 80% tổng số thành
viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp bỏ phiếu đồng ý; gửi cơ quan thường trực của
Hội đồng cấp Nhà nước theo quy định.
+ Trách nhiệm của Hội đồng cấp Nhà nước:
. Xem xét, đánh giá và bỏ phiếu lựa chọn tác phẩm,
công trình văn học, nghệ thuật đề nghị xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” theo quy
định;
. Thông báo công khai kết quả xét tặng trên các
phương tiện thông tin đại chúng trong thời gian 20 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc thời hạn xem xét, đánh giá và lựa chọn tác phẩm, công trình;
. Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị trong thời gian 20
ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo kết quả;
. Xem xét đề nghị bằng văn bản của Chủ tịch Hội đồng
chuyên ngành cấp Nhà nước và bỏ phiếu đối với các tác phẩm, công trình văn học,
nghệ thuật có giá trị đặc biệt xuất sắc, có ảnh hưởng rộng lớn, lâu dài trong đời
sống xã hội nhưng chưa đạt tỷ lệ phiếu đồng ý theo quy định tại Hội đồng cấp
Nhà nước”.
. Hoàn thiện hồ sơ đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét tặng
“Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật; được ít nhất 80% tổng số thành
viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp bỏ phiếu đồng ý; trình Thủ tướng Chính phủ
theo quy định.
. Hội đồng cấp Nhà nước gửi Bộ Nội vụ (Ban Thi đua
- Khen thưởng Trung ương) 03 bộ hồ sơ để tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ
theo quy định.
+ Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức Lễ công bố
Quyết định tặng và trao tặng “Giải thưởng Nhà nước” của Chủ tịch nước.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19
Trần Hưng Đạo, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Bản đăng ký tác phẩm, công trình văn học, nghệ
thuật đề nghị xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật theo Mẫu số
1b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2014/NĐ-CP ngày 29/9/2014 của
Chính phủ;
+ Bản sao, ảnh chụp tác phẩm, công trình đề nghị
xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” được in trên khổ giấy A4, kèm theo các thông
tin cơ bản về năm, tháng được công bố; tóm tắt nội dung tác phẩm;
+ Quyết định tặng thưởng hoặc Giấy chứng nhận Giải
thưởng đối với những tác phẩm, công trình quy định tại điểm b khoản 2 Điều 10
Nghị định số 133/2018/NĐ-CP ngày 01/10/2018 của Chính phủ: Nộp bản sao từ sổ gốc
hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu
(trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng
thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện).
+ Đối với tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật
của tác giả là người nước ngoài mà hồ sơ sử dụng ngôn ngữ nước ngoài thì phải
kèm theo bản dịch sang tiếng Việt có chứng thực;
+ Các tài liệu khác liên quan đến tác phẩm, công
trình (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Theo thời gian quy định trong Kế hoạch được Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành trước mỗi đợt xét tặng.
+ Giải thưởng Nhà nước về văn học, nghệ thuật được
xét tặng và công bố 05 năm một lần, vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh 2/9.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch nước.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
+ Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội Văn học,
nghệ thuật chuyên ngành Trung ương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả thực hiện TTHC: Bằng chứng nhận
“Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bản đăng ký tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật
đề nghị xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật theo Mẫu số 1b tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014 của
Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
+ Tác giả có tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật
được xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” phải trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội
chủ nghĩa; Chấp hành tốt pháp luật Việt Nam.
+ Đã được công bố, sử dụng dưới các hình thức xuất
bản, kiến trúc, triển lãm, sân khấu, điện ảnh, phát thanh, truyền hình, giảng dạy,
đĩa hát và các hình thức khác kể từ ngày thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng
hòa (nay là nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) mùng 2 tháng 9 năm 1945.
Thời gian công bố tối thiểu là 03 năm đối với “Giải thưởng Nhà nước” tính đến
thời điểm nộp hồ sơ tại cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương quản lý về lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật hoặc Hội Văn học,
nghệ thuật chuyên ngành Trung ương;
+ Không có tranh chấp về quyền tác giả kể từ thời
điểm được công bố.
+ Đối với những tác phẩm, công trình được công bố,
sử dụng từ năm 1993 trở về trước:
. Có tác dụng tốt trong giáo dục, xây dựng con người
mới, nâng cao trình độ thẩm mỹ của nhân dân, góp phần đáng kể vào việc thay đổi
nhận thức của nhân dân trong sự nghiệp phát triển văn học, nghệ thuật Việt Nam,
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;
. Có giá trị xuất sắc về văn học, nghệ thuật, về nội
dung tư tưởng và hình thức nghệ thuật.
+ Đối với những tác phẩm, công trình được công bố,
sử dụng sau năm 1993:
. Có tác dụng tốt trong giáo dục, xây dựng con người
mới, nâng cao trình độ thẩm mỹ của nhân dân, góp phần đáng kể vào việc thay đổi
nhận thức của nhân dân trong sự nghiệp phát triển văn học, nghệ thuật Việt Nam,
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;
. Có giá trị xuất sắc về văn học, nghệ thuật, về nội
dung tư tưởng và hình thức nghệ thuật: Đã được tặng Giải Nhất, Nhì, Ba (Giải A,
B, C hoặc Giải Vàng, Bạc, Đông) tại các cuộc thi, liên hoan chuyên nghiệp và
triển lãm về văn học, nghệ thuật cấp quốc gia do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tổ chức hoặc được tặng Giải Nhất, Nhì, Ba (Giải A, B, C hoặc Giải Vàng, Bạc, Đồng)
của Hội Văn học, nghệ thuật chuyên ngành Trung ương thuộc lĩnh vực chuyên ngành
hoặc được tặng giải thưởng chính tại các cuộc thi, liên hoan chuyên nghiệp và
triển lãm về văn học, nghệ thuật quốc tế có uy tín.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số 90/2014/NĐ-CP ngày 29/9/2014 của
Chính phủ quy định về “Giải thưởng Hồ Chí Minh”,“Giải thưởng Nhà nước” về văn học,
nghệ thuật. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15/11/2014.
+ Nghị định số 133/2018/NĐ-CP ngày 01/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2014/NĐ-CP ngày
29/9/2014 của Chính phủ về “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về
văn học, nghệ thuật. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15/11/2018.
+ Nghị định số 11/2019/NĐ-CP ngày 30/01/2019 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục
hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực
thi hành từ ngày 15/3/2019.
Mẫu số 1b
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh màu (4x6) có dấu
giáp lai
|
|
BẢN ĐĂNG KÝ TÁC
PHẨM, CÔNG TRÌNH
Đề nghị xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật năm...
Kính gửi: Hội đồng
xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật …….. 1
1. Thông tin cá nhân:
- Họ và tên (khai sinh):…………………………………………………… Giới
tính:……………
- Bí danh, bút danh …………………………………………………………………………………
- Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………………………………………………………..
- Dân tộc: …………………………………………………………………………………………….
- Nguyên quán: ……………………………………………………………………………………..
- Hộ khẩu thường trú:
………………………………………………………………………………
- Đơn vị công tác:
…………………………………………………………………………………..
- Điện thoại: ………………………………………………………………………………………….
- Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………..
- Số Chứng minh nhân dân:
……………………………………………………………………….
Ngày cấp…………………………………………………… Nơi cấp: …………………………….
2. Thông tin về gia đình:
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quan hệ gia
đình với tác giả
|
Cơ quan công
tác
|
Địa chỉ thường
trú
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Quá trình công tác:
Thời gian
(Từ tháng,
năm... đến tháng, năm...)
|
Cơ quan công
tác
|
Nghề nghiệp, chức
vụ
|
|
|
|
4. Danh sách tác phẩm, cụm tác phẩm, công trình,
cụm công trình đăng ký xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật
(tác giả, đồng tác giả đăng ký không quá 05 tác phẩm, cụm tác phẩm, công
trình, cụm công trình):
- Lĩnh vực đề nghị xét tặng Giải thưởng:
…………………………………………………… (ghi rõ lĩnh vực: Âm nhạc, Điện ảnh, Kiến trúc, Múa, Mỹ
thuật, Nhiếp ảnh, Sân khấu, Văn học hoặc Văn nghệ dân gian).
TT
|
Tên và mô tả về
tác phẩm, cụm tác phẩm, công trình, cụm công trình
|
Giải thưởng của
tác phẩm, cụm tác phẩm, công trình, cụm công trình
|
Tác giả/ đồng
tác giả
|
Năm công bố/ xuất
bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Khen thưởng: (Nêu các hình thức khen
thưởng và danh hiệu thi đua từ cấp Bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở)
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Cơ quan quyết định
khen thưởng
|
|
|
|
|
|
|
6. Kỷ luật: (Nêu các hình thức kỷ luật từ
khiển trách trở lên về Đảng, Chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội kèm theo bản
sao quyết định).
…………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng sự
thật./.
|
(Địa danh), ngày…….. tháng……. năm....
Người đăng ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Thủ trưởng đơn vị hoặc
Hội Văn học nghệ thuật tỉnh/thành phố
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Hội đồng nơi gửi hồ sơ.