ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 664/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 12
tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH
VỰC DI SẢN VĂN HÓA, THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU
LỊCH TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
945/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và
Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Di sản văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 60/TTr-SVHTTDL ngày 11/4/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục
hành chính (TTHC) được sửa đổi, bổ sung (09 thủ tục cấp tỉnh) lĩnh vực Di sản
Văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Hòa Bình.
(Chi
tiết tại các Phụ lục kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của
TTHC tại Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC, địa
chỉ “csdl.dichvucong.gov.vn”; Trang Thông tin điện tử của
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tại
địa chỉ: “http://sovanhoa.hoabinh.gov.vn”; Cổng Dịch vụ công tỉnh Hòa Bình, địa
chỉ: (dichvucong.gov.vn/thutuchanhchinh); Trang Thông tin
điện tử của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, địa chỉ:
http://vpubnd.hoabinh.gov.vn
Điều 2. Các TTHC công bố tại
Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh theo quy định.
Điều 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao
1. Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ TTHC tại
Quyết định này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết
TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của tỉnh,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trước ngày 17/4/2024.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông và cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của từng
TTHC tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh,
Trang Thông tin điện tử của Sở, ngành liên quan và niêm yết, công khai tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh theo quy định.
2. Sở
Thông tin và Truyền thông
Đồng bộ đầy đủ, kịp thời dữ liệu TTHC tại Quyết định
này từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của
tỉnh và công khai trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh theo quy định. Thời gian trước
ngày 17/4/2024.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Uỷ ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền
thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP/UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, NVK (Ng.35b)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC TTHC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC DI SẢN
VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH
HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 664/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hòa Bình)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Sửa đổi, bổ sung 09 thủ tục hành chính cấp
tỉnh lĩnh vực Di sản văn hóa, số thứ tự 2, 3, 4, 6, 9, 11, 12, 13, 14 công bố tại
Quyết định số 266/QĐ-UBND ngày 23/02/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình)
STT
|
Tên thủ tục/Mã
TTHC
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Tên VBQPPL quy
định sửa đổi, bổ sung
|
1
|
Thủ tục cấp phép cho người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu sưu tầm di sản văn hóa
phi vật thể tại địa phương
1.003838.000.00.00.H28
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn
|
Trung tâm phục vụ
hành chính công
|
Không
|
Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm
2024 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ,
Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
|
2
|
Thủ tục xác nhận đủ điều kiện được cấp phép hoạt
động đối với bảo tàng công lập
2.001613.000.00.00.H28
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm phục vụ
hành chính công
|
Không
|
3
|
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động bảo tảng ngoài
công lập
1.003793.000.00.00.H28
|
30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm phục vụ
hành chính công
|
Không
|
Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm
2024 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ,
Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
|
4
|
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ
vật, bảo vật quốc gia
1.003738.000.00.00.H28
|
Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xét cấp chứng chỉ. Trường hợp
từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản
|
Trung tâm phục vụ
hành chính công
|
Không
|
Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm
2024 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ,
Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
|
5
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh giám định cổ vật
1.001106.000.00.00.H28
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm
xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ
vật, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp
từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
|
Trung tâm phục vụ
hành chính công
|
Không
|
Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm
2024 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ,
Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
|
6
|
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích
1.001822.000.00.00.H28
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ
hành chính công
|
Không
|
Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm
2024 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ,
Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
|
7
|
Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích
1.002003.000.00.00.H28
|
- Đối với trường hợp cấp lại
Chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
xem xét, quyết định cấp lại Chứng chỉ hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
- Đối với trường hợp cấp lại
Chứng chỉ hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn cấp được
thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.
|
Trung tâm phục vụ
hành chính công
|
Không
|
Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm
2024 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ,
Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
|
8
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề
tu bổ di tích
1.003901.000.00.00.H28
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách
nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem
xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
|
Trung tâm phục vụ
hành chính công
|
Không
|
Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm
2024 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ,
Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
|
9
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hành
nghề tu bổ di tích
2.001641.000.00.00.H28
|
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận hành
nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét,
quyết định cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận hành
nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn cấp được thực hiện như
quy định đối với trường hợp cấp mới.
|
Trung tâm phục vụ
hành chính công
|
Không
|
Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm
2024 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ,
Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
(Kèm theo Quyết định
số: /QĐ-UBND ngày tháng 4 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hòa Bình)
1. Thủ tục cấp
phép cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành
nghiên cứu sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể tại địa phương
a) Trình tự thực hiện:
- Người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài xin nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật
thể gửi hồ sơ đến Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch qua Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hòa Bình
- Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đơn, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa
và Thể thao có trách nhiệm xem xét cấp phép. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý
do bằng văn bản.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu
chính hoặc trên môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép nghiên
cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể (Mẫu Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012);
(2) Đề án nghiên cứu, sưu tầm di sản
văn hóa phi vật thể (Mẫu Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình
g) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa
Bình.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép nghiên cứu,
sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể (Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012).
- Đề án nghiên cứu, sưu tầm di sản
văn hóa phi vật thể (Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP
ngày 04/01/2012).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Không
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2010;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21
tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa. Có
hiệu lực từ ngày 06 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04
tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ
các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27 tháng 02 năm 2012.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2024 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP. Có hiệu
lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2024.
Phần chữ thường, in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
Địa điểm,
ngày…… tháng…… năm ……
Location,
date …… month …… year ……
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
APPLICATION
FOR
Cấp
giấy phép nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể
A
license to research on and collect intangible cultural heritage
Kính gửi/To:
|
- Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (đối với trường hợp địa bàn
nghiên cứu, sưu tầm có phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
trở lên)
Minister of Culture, Sports and Tourism of the Socialist Republic of Viet Nam
(in the case that research and collection sites are carried out in more than
one province/city under national/governmental authority)
- Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố.................
Director of Department of Culture, Sports and Tourism of ... Province
|
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị (viết
chữ in hoa)/ Name of Applicant (Organization and/or Individual (in capital
letters): ..............................................
- Ngày tháng năm sinh (đối với cá
nhân)/ Date of birth (for individual):
..........................................................................................................................................
- Nơi sinh (đối với cá nhân)/ Place
of birth (for individual): .................................
Quốc tịch (đối với cá nhân)/
Nationality (for individual): ....................................
- Hộ chiếu (đối với cá nhân): Số:.....................
Ngày cấp:............................ Nơi cấp:......................... Ngày hết
hạn:................................................................................
Passport (for individual):
No:..................... Date of issue:................... Place of
issue:..................... Date of
expiry:........................................................................................
- Địa chỉ (trụ sở chính đối với tổ chức/nơi
thường trú đối với cá nhân)/ Address (headquarter of organization/residential
address of individual):
.............................................
Điện thoại/Tel: .........................................................
2. Người đại diện theo pháp luật (đối
với tổ chức)/ Legal representative (of organization):
- Họ và tên (viết chữ in hoa)/ Full
name (in capital letters): ....................................
- Chức vụ/Position:
...........................................................................................
- Quốc tịch/Nationality:
........................ Điện thoại/Tel: ..........................................
3. Loại hình, đối tượng di sản văn
hóa phi vật thể đề nghị được nghiên cứu, sưu tầm/ Types, objects of intangible
cultural heritage that are applied for research and collection:
................................................................................................................................................
4. Địa điểm tiến hành nghiên cứu, sưu
tầm/ Research and collection site:
.......................................................................................................................................
5. Đề nghị Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch/Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố... cấp
giấy phép nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể/ We propose that the
Minister of Culture, Sports and Tourism/ the Director of Department of Culture,
Sport and Tourism issue a license for the research on and/or collection of the
intangible cultural heritage.
6. Cam kết/ We hereby commit: Chịu
trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép và sẽ thực hiện
nghiên cứu, sưu tầm theo quy định của pháp luật Việt Nam/ To take full
responsibility for the accuracy of the content of this application and we will
undertake the research and collection in accordance with the Vietnamese laws.
|
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
ORGANIZATION OR INDIVIDUALS APPLYING FOR THE LICENSE
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
Signed, sealed, and name (in case of organization)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
Signed, sealed, and full name (in case of individuals)
|
Địa điểm,
ngày … tháng … năm ….
Location,
date … month … year …
ĐỀ
ÁN
PROJECT
ON
Nghiên
cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể
Research
and collection of intangible cultural heritage
1. Tên gọi Đề án/Project name: ............................................................................
2. Nội dung Đề án/Content of project:
- Loại hình, đối tượng nghiên cứu,
sưu tầm/Types and objects of collection and research.
- Mục đích nghiên cứu, sưu tầm/Objectives/Aims
of the research and collection.
- Địa điểm nghiên cứu, sưu tầm/Research
and collection site.
- Phương pháp nghiên cứu, sưu tầm/Research
and collection methods.
- Kế hoạch, thời gian và kinh phí
nghiên cứu, sưu tầm/Plan, timeline and budget for the research and collection.
- Thông tin về tổ chức/cá nhân nghiên
cứu, sưu tầm/Information about organization/individual who undertakes the
research and collection.
- Đối tác Việt Nam tham gia nghiên cứu,
sưu tầm (nếu có)/Vietnamese partner involved in the research and collection (if
applicable).
3. Dự kiến kết quả của Đề án/Expected
outcomes of the project.
4. Đánh giá tác động của Đề án đối với
di sản văn hóa phi vật thể và cộng đồng chủ thể của di sản văn hóa phi vật thể/An
assessment of the impacts of the project on the intangible cultural heritage
and owners of the intangible cultural heritage.
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
ORGANIZATION OR INDIVIDUALS APPLYING FOR THE LICENSE
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
Signed, sealed, and name (in case of organization)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
Signed, sealed, and full name (in case of individuals)
2. Thủ tục xác
nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân có yêu cầu xác nhận
đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập gửi 01 bộ hồ
sơ đến Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi đặt trụ sở bảo tàng.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có
trách nhiệm xác nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài
công lập. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu
chính hoặc trên môi trường điện tử đến Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch nơi đặt trụ sở bảo tàng qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa
Bình
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị xác nhận đủ điều kiện
được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập (Mẫu số 03 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024);
(2) Đề án hoạt động bảo tàng (Mẫu Phụ
lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình
g) Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản xác nhận.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị xác nhận đủ điều kiện
được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập (Mẫu số 03 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 31/2024/NĐ- CP ngày 15 tháng 3 năm 2024).
- Đề án hoạt động bảo tàng (Mẫu Phụ lục
VI ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
Điều kiện để thành lập bảo tàng bao gồm:
(1) Có sưu tập theo một hoặc nhiều chủ
đề;
(2) Có nơi trưng bày, kho và phương
tiện bảo quản;
(3) Có người am hiểu chuyên môn phù hợp
với hoạt động bảo tàng.
l) Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2010;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng
9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản
văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa. Có hiệu lực
từ ngày 06 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04
tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ
các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27 tháng 02 năm 2012.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2024 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ- CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP. Có hiệu
lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2024.
Phần chữ thường, in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
................,
ngày..... tháng..... năm.....
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Xác
nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập
Kính gửi:
|
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn
hóa và Thể thao tỉnh, thành phố.......
|
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị
(viết chữ in hoa): .......................................
- Số định danh cá nhân/Chứng
minh thư nhân dân (đối với cá nhân): ......
- Ngày tháng năm sinh (đối với
cá nhân): ....................................................
- Nơi sinh (nếu là người nước
ngoài): ............. Quốc tịch (nếu là người nước ngoài): ........
- Hộ chiếu (nếu là người nước
ngoài):............... Ngày cấp............, Nơi cấp........................
- Địa chỉ liên hệ:
.......................................................................................
- Điện thoại:
.............................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật
(đối với tổ chức):
- Họ và tên (viết chữ in hoa):
.......................................................................
- Chức vụ:
.....................................................................................................
- Quốc tịch:
.............................. Điện thoại:
...........................................
3. Địa điểm đặt trụ sở bảo tàng
đề nghị cấp giấy phép hoạt động:..............
.............................................................................................................
(ghi rõ số nhà, đường phố,
thôn, làng, xã/phường/thị trấn, huyện/quận/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh, tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương).
4. Căn cứ quy định của pháp luật
về di sản văn hóa, trân trọng đề nghị Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa và Thể thao tỉnh, thành phố…… xác nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép
hoạt động bảo tàng ngoài công lập cho.... (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
giấy phép).
5. Cam kết: Chịu trách nhiệm về
tính chính xác của nội dung kê khai trong đơn và sẽ tổ chức các hoạt động của bảo
tàng theo đúng quy định của pháp luật khi được cấp giấy phép./.
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
................,
ngày..... tháng..... năm.....
|
ĐỀ
ÁN
Hoạt
động bảo tàng (tên bảo tàng) …………..
1. Tên gọi, địa chỉ, địa bàn hoạt
động: ........................................................
2. Mục tiêu, nhiệm vụ của (tên
bảo tàng): ...................................................
3. Nội dung trưng bày chính:
.......................................................................
4. Danh sách hiện vật (sưu tập
chính): ........................................................
5. Đối tượng phục vụ:
.................................................................................
6. Phương án và kế hoạch hoạt động
của (tên bảo tàng): ...........................
7. Tổ chức bộ máy, nhân sự:
........................................................................
8. Trụ sở làm việc (địa điểm,
diện tích nhà làm việc; diện tích nhà trưng bày, diện tích kho bảo quản, …) và
trang thiết bị, phương tiện phục vụ:
.........................................................................................
9. Kinh phí:
..................................................................................................
10. Kiến nghị của tổ chức/cá
nhân xây dựng đề án cấp giấy phép hoạt động (tên bảo tàng)...........
(Đối với việc cấp giấy phép hoạt
động bảo tàng ngoài công lập thuộc doanh nghiệp, ngoài các nội dung trên đây, đề
án còn có các nội dung khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và hướng dẫn của
các cơ quan có liên quan)
XÁC NHẬN
CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG NƠI ĐẶT TRỤ SỞ CỦA BẢO TÀNG
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|
3. Thủ tục cấp
giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân có yêu cầu cấp
giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập gửi 01 bộ hồ sơ đến Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở bảo tàng.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm cấp giấy
phép hoạt động bảo tàng. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu
chính hoặc trên môi trường điện tử đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi đặt trụ sở bảo tàng qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép
hoạt động bảo tàng ngoài công lập (Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024);
(2) Văn bản xác nhận đủ điều kiện
cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết:
30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt
động bảo tàng ngoài công lập (Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
số 31/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không.
l) Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2002;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn
hóa. Có hiệu lực từ ngày 06 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP
ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ,
hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27 tháng 02 năm 2012.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2024 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ- CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP. Có hiệu
lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2024.
Phần chữ thường, in nghiêng là nội dung được sửa
đổi, bổ sung.
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
................,
ngày..... tháng..... năm.....
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố...
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị
(viết chữ in hoa): ...............................................
- Số định danh cá nhân/Chứng
minh thư nhân dân (đối với cá nhân): ...............
- Ngày tháng năm sinh (đối với
cá nhân): ...........................................................
- Nơi sinh (nếu là người nước
ngoài):.................................................. Quốc tịch (nếu
là người nước ngoài):
..............................................................................................................
- Số hộ chiếu (nếu là người
nước ngoài):....................... Ngày cấp..................... Nơi cấp
..........................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:
..................................................................................................
- Điện thoại:
.........................................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật
(đối với tổ chức):
- Họ và tên (viết chữ in hoa):
..............................................................................
- Chức vụ:
...........................................................................................................
- Quốc tịch:
................................... Điện thoại:
...................................................
3. Địa điểm đặt trụ sở bảo tàng
đề nghị cấp giấy phép hoạt động: .....................
..............................................................................................................................
(Ghi rõ số nhà, đường phố,
thôn, làng, xã/phường/thị trấn, huyện/quận/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh, tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương).
4. Căn cứ quy định của pháp luật
về di sản văn hóa, trân trọng đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
… cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập cho. (tên tổ chức/ cá nhân
đề nghị cấp giấy phép).
5. Cam kết: Chịu trách nhiệm về
tính chính xác của nội dung kê khai trong đơn và sẽ tổ chức các hoạt động của bảo
tàng theo đúng quy định của pháp luật khi được cấp giấy phép.
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|
4. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc
gia
a) Trình tự thực hiện:
- Chủ cửa hàng mua bán di vật, cổ
vật, bảo vật quốc gia gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ đến Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình.
- Trong thời gian 30 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xét cấp chứng
chỉ. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử đến Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình qua Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (Mẫu số 02 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024);
(2) Bản sao hợp pháp các văn bằng
chuyên môn có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch xét cấp chứng chỉ. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng
văn bản.
đ) Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan giải quyết
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
g) Kết quả thực hiện
TTHC: Chứng chỉ hành nghề.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
(1) Có trình độ đại học trở lên
thuộc một trong các chuyên ngành đào tạo về di sản văn hóa, lịch sử (khảo cổ học,
văn hóa học), mỹ thuật, Hán Nôm, dân tộc học, cổ nhân học, cổ sinh vật học (động
vật, thực vật), địa chất; hoặc là thành viên của tổ chức xã hội - nghề nghiệp
liên quan đến các chuyên ngành đào tạo nêu trên và đã thực hiện hoạt động sưu tầm
cổ vật;
(2) Không đang trong thời gian
bị cấm hành nghề hoặc làm công việc liên quan đến di sản văn hóa theo quyết định
của tòa án, không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không đang trong thời
gian bị quản chế hình sự hoặc quản chế hành chính;
(3) Cán bộ, công chức, viên chức
đang công tác trong ngành di sản văn hóa không được phép mở cửa hàng mua bán di
vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
l) Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Luật di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2002;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2010;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn
hóa. Có hiệu lực từ ngày 06 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP
ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ,
hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27 tháng 02 năm 2012.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 09 tháng 10 năm 2018.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2024 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP. Có hiệu
lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2024.
Phần chữ thường, in nghiêng là nội dung được sửa
đổi, bổ sung.
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày
… tháng ... năm ...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
Kính gửi:
|
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch/
Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao…..........
|
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị (viết chữ
in hoa): ...........................................................
- Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân (đối với cá nhân):.................................
- Ngày tháng năm sinh (đối với cá
nhân):.........................................................................
- Địa chỉ liên hệ:..................................................................................................................
- Điện thoại:
........................................................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật (đối
với tổ chức)
- Họ và tên (viết chữ in hoa):
.............................................................................................
- Chức vụ: …………………………….. Điện thoại:
...................................................
3. (Nêu chi tiết về trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ và kinh nghiệm liên quan tới di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia của
tổ chức/cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ).
4. Căn cứ quy định của pháp luật về
di sản văn hóa, trân trọng đề nghị Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Giám
đốc Sở Văn hóa và Thể thao.............................…. cấp chứng chỉ hành
nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia cho (tên tổ chức/cá nhân đề nghị
cấp giấy phép).
5. Cam kết: Chịu trách nhiệm về tính
chính xác của nội dung kê khai trong đơn và sẽ hành nghề mua bán di vật; cổ vật,
bảo vật quốc gia theo đúng quy định của pháp luật sau khi được cấp chứng chỉ.
|
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|
5. Thủ tục cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
a) Trình tự thực hiện:
- Cơ sở kinh doanh giám định cổ vật nộp
hồ sơ đến Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi cơ sở kinh doanh giám định
có trụ sở trên địa bàn.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám
định cổ vật, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường
hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu chính đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hòa Bình
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị theo Mẫu số 01 Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024;
(2) Danh sách kèm theo lý lịch khoa học
theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ và bản sao văn bằng, chứng chỉ của các chuyên
gia;
(3) Bản sao quyết định tuyển dụng hoặc
hợp đồng lao động giữa cơ sở kinh doanh giám định cổ vật và các chuyên gia;
(4) Danh mục trang thiết bị, phương
tiện để thực hiện giám định.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật, đồng thời báo cáo Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
e) Cơ quan giải quyết TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh giám định cổ vật (Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024).
- Lý lịch khoa học của chuyên gia
giám định cổ vật (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
1. Có trang thiết bị, phương tiện thực
hiện giám định phù hợp với lĩnh vực đã đăng ký.
2. Có ít nhất 03 chuyên gia giám định
cổ vật về các chuyên ngành theo hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2010;
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 09 tháng 10 năm 2018.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2024 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ- CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP. Có hiệu
lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2024.
Phần chữ thường, in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
TÊN
CƠ SỞ KINH DOANH
GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….,
ngày …. tháng ….. năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
Kính gửi:
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/
Sở Văn hóa và Thể thao ..........
|
1. Tên cơ sở kinh doanh giám định cổ
vật (viết bằng chữ in hoa): .....................
- Địa chỉ:
..............................................................................................................
- Điện thoại:
.........................................................................................................
- Quyết định thành lập (số, ngày,
tháng, năm quyết định) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh (số, ngày cấp, nơi cấp):
...............................................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên (viết bằng chữ in hoa):
.....................................................................
- Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân:...................................................
- Ngày tháng năm
sinh:........................................................................................
- Chức danh:
........................................................................................................
Căn cứ điều kiện kinh doanh giám định
cổ vật quy định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính
phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ,
phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh,
…….......................................(tên cơ sở giám định cổ vật) trân trọng
đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao
……..................................... xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh giám định cổ vật.
3. Hồ sơ gửi kèm:
-
...........................................................................................................................
-
...........................................................................................................................
-...........................................................................................................................
4. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh giám định cổ vật.
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị
định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện
kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch
sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và các quy định pháp luật khác có liên quan.
|
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ KINH DOANH
GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ, tên, chức vụ người
ký)
|
6. Thủ tục cấp chứng
chỉ hành nghề tu bổ di tích
a) Trình tự thực hiện:
- Cá nhân nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu
chính 01 bộ hồ sơ đến Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch qua Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách
nhiệm xem xét, quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hòa Bình.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị theo Mẫu số 02 Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024;
(2) Bản sao Chứng chỉ hành nghề thiết
kế quy hoạch xây dựng, hành nghề thiết kế xây dựng, hành nghề giám sát thi công
xây dựng công trình, bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành xây
dựng, kiến trúc liên quan đến hoạt động đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề.
(3) Bản sao chứng chỉ hoặc chứng nhận
đã tham gia chương trình bồi dưỡng kiến thức về tu bổ di tích;
(4) 02 ảnh màu cỡ 3x4cm chụp trong
năm đề nghị cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình
g) Kết quả thực hiện TTHC: Chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề
bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
Chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích
(sau đây gọi chung là Chứng chỉ hành nghề) được cấp cho cá nhân khi đáp ứng các
điều kiện đối với từng trường hợp cụ thể sau:
1. Chứng chỉ hành nghề lập quy hoạch
tu bổ di tích:
a) Có chứng chỉ hành nghề thiết kế
quy hoạch xây dựng;
b) Đã hoàn thành chương trình bồi dưỡng
kiến thức về tu bổ di tích theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch.
2. Chứng chỉ hành nghề lập dự án tu bổ
di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ di tích:
a) Có chứng chỉ hành nghề thiết kế
xây dựng;
b) Đã hoàn thành chương trình bồi dưỡng
kiến thức về tu bổ di tích theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch.
3. Chứng chỉ hành nghề thi công tu bổ
di tích:
a) Có chứng chỉ hành nghề thiết kế
xây dựng hoặc người có trình độ đại học trở lên thuộc các chuyên ngành xây dựng;
b) Đã hoàn thành chương trình bồi dưỡng
kiến thức về tu bổ di tích theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch.
4. Chứng chỉ hành nghề giám sát thi
công tu bổ di tích:
a) Có chứng chỉ hành nghề giám sát
thi công xây dựng công trình;
b) Đã hoàn thành chương trình bồi dưỡng
kiến thức về tu bổ di tích theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và
hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2024 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ- CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP. Có hiệu
lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2024.
Phần chữ thường, in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……,
ngày ….. tháng…… năm …..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH
Kính gửi:
|
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch/
Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao …..
|
1. Họ và tên (viết bằng chữ in hoa):
....................................................................
- Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân: ..................................................
- Ngày tháng năm sinh:
.......................................................................................
- Địa chỉ liên hệ: ..................................................................................................
2. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên
ngành đào tạo được ghi trong văn bằng, chứng chỉ đã được cấp):
3. Kinh nghiệm chuyên môn về bảo quản,
tu bổ, phục hồi di tích liên quan đến hoạt động đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề
(ghi theo bản khai kinh nghiệm chuyên môn đã được tổ chức nơi đã làm việc hoặc
đang làm việc xác nhận):
Căn cứ quy định tại Nghị định số
61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử -
văn hóa, danh lam thắng cảnh, tôi trân trọng đề nghị Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch/Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao …….............................
xem xét, cấp Chứng chỉ hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích cho các hoạt
động sau (căn cứ vào quy định tại Điều 9 Nghị định số 61/2016/NĐ-CP để xác định
hoạt động đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề):
.............................................................................................................................
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề bảo quản,
tu bổ, phục hồi di tích (gửi kèm hồ sơ); cam kết hành nghề bảo quản, tu bổ, phục
hồi di tích theo đúng nội dung ghi trong Chứng chỉ hành nghề được cấp, thực hiện
đúng quy định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính
phủ và các quy định pháp luật khác có liên quan.
|
CÁ
NHÂN LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
7. Thủ tục cấp lại
chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích
a) Trình tự thực hiện:
- Cá nhân nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu
chính 01 bộ hồ sơ đến Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở đã cấp
Chứng chỉ hành nghề).
- Đối với trường hợp cấp lại Chứng chỉ
hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét,
quyết định cấp lại Chứng chỉ hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
- Đối với trường hợp cấp lại Chứng chỉ
hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn cấp được thực hiện
như quy định đối với trường hợp cấp mới.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu chính đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hòa Bình.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị theo Mẫu số 03 Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024;
(2) Bản chính Chứng chỉ hành nghề đã
được cấp đối với trường hợp bổ sung nội dung hành nghề hoặc Chứng chỉ hành nghề
hết hạn sử dụng, bị hỏng;
(3) 02 ảnh màu cỡ 3x4cm chụp trong năm
đề nghị cấp lại;
Trường hợp bổ sung nội dung hành nghề
đã được ghi nhận trong Chứng chỉ hành nghề đã cấp, phải gửi kèm theo hồ sơ các
bản sao chứng chỉ, chứng nhận:
- Bản sao Chứng chỉ hành nghề thiết kế
quy hoạch xây dựng, hành nghề thiết kế xây dựng, hành nghề giám sát thi công
xây dựng công trình, bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành xây
dựng, kiến trúc liên quan đến hoạt động đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề:
+ Có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy
hoạch xây dựng;
+ Có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây
dựng;
+ Có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây
dựng hoặc người có trình độ đại học trở lên thuộc các chuyên ngành xây dựng;
+ Có chứng chỉ hành nghề giám sát thi
công xây dựng công trình;
- Bản sao chứng chỉ hoặc chứng nhận
đã tham gia chương trình bồi dưỡng kiến thức về tu bổ di tích.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Đối với trường hợp cấp lại Chứng chỉ
hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét,
quyết định cấp lại Chứng chỉ hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
- Đối với trường hợp cấp lại Chứng chỉ
hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn cấp được thực hiện
như quy định đối với trường hợp cấp mới.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình
g) Kết quả thực hiện TTHC: Chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành
nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Không.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2024 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ- CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP. Có hiệu
lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2024.
Phần chữ thường, in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Đối với trường hợp
tổ chức yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề)
|
…., ngày …..
tháng …. năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH
Kính gửi:
|
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch/
Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao .....…
|
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại
Chứng chỉ hành nghề (viết bằng chữ in hoa):
..................................................................................................................................
- Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân: ...........................................................
- Ngày tháng năm sinh:
...................................................................................................
- Địa chỉ liên hệ: ...............................................................................................................
- Điện thoại:
......................................................................................................................
2. Nội dung:
Đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hành nghề.
- Số Giấy chứng nhận hành nghề đã cấp:
......................................................................
- Ngày, tháng, năm cấp:
..................................................................................................
- Lý do cấp lại:
+ Bổ sung nội dung hành nghề (nêu rõ
những thông tin đề nghị bổ sung nội dung hành nghề).
+ Chứng chỉ hành nghề đã được cấp bị
hỏng (nêu rõ lý do bị hỏng).
+ Chứng chỉ hành nghề đã được cấp bị
mất (nêu rõ lý do bị mất).
3. Cam kết: Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề (gửi
kèm hồ sơ); thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh và các quy định pháp luật khác có liên quan.
|
TỔ
CHỨC HOẶC CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ người ký, đóng dấu đối
với tổ chức)
(Ký, ghi rõ họ, tên đối với cá nhân)
|
8. Thủ tục cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng nhận
hành nghề nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu chính 01 bộ hồ sơ đến Giám đốc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ nơi tổ chức hành nghề tu bổ di tích có trụ sở
trên địa bàn.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách
nhiệm xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu chính đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị theo Mẫu số 04 Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024;
(2) Danh sách người được cấp Chứng chỉ
hành nghề kèm theo bản sao Chứng chỉ hành nghề:
- Có ít nhất 01 người được cấp Chứng
chỉ hành nghề lập quy hoạch tu bổ di tích.
- Có ít nhất 01 người được cấp Chứng
chỉ hành nghề lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di
tích, thiết kế tu bổ di tích.
- Có ít nhất 01 người được cấp Chứng
chỉ hành nghề thi công tu bổ di tích.
- Có ít nhất 01 người được cấp Chứng
chỉ hành nghề giám sát thi công tu bổ di tích.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách
nhiệm xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
e) Cơ quan giải quyết TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận hành nghề tu bổ di tích.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (Mẫu số 04 Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
1. Giấy chứng nhận hành nghề lập quy
hoạch tu bổ di tích:
a) Được thành lập theo quy định của
pháp luật;
b) Có đủ điều kiện hành nghề thiết kế
quy hoạch xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng;
c) Có ít nhất 01 người được cấp Chứng
chỉ hành nghề lập quy hoạch tu bổ di,tích.
2. Giấy chứng nhận hành nghề lập dự
án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ di
tích:
a) Được thành lập theo quy định của
pháp luật;
b) Có đủ điều kiện hành nghề thiết kế
xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng;
c) Có ít nhất 01 người được cấp Chứng
chỉ hành nghề lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di
tích, thiết kế tu bổ di tích.
3. Giấy chứng nhận hành nghề thi công
tu bổ di tích:
a) Được thành lập theo quy định của
pháp luật;
b) Có đủ điều kiện năng lực của tổ chức
thi công xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng;
c) Có ít nhất 01 người được cấp Chứng
chỉ hành nghề thi công tu bổ di tích.
4. Giấy chứng nhận hành nghề tư vấn
giám sát thi công tu bổ di tích:
a) Được thành lập theo quy định của
pháp luật;
b) Có đủ điều kiện năng lực của tổ chức
tư vấn khi giám sát thi công xây dựng công trình theo quy định pháp luật về xây
dựng;
c) Có ít nhất 01 người được cấp Chứng
chỉ hành nghề giám sát thi công tu bổ di tích.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 09 tháng 10 năm 2018.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2024 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ,
Nghị định số 61/2016/NĐ- CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP. Có hiệu lực từ ngày
15 tháng 3 năm 2024.
Phần chữ thường, in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…., ngày …..
tháng …. năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
HÀNH NGHỀ BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH
Kính gửi:
|
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/
Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao ….
|
1. Tên tổ chức đề nghị cấp
Giấy chứng nhận hành nghề (viết bằng chữ in hoa):
.....................................................................................................................................
- Địa chỉ liên hệ: .................................................................................................
- Điện thoại:
........................................................................................................
- Quyết định thành lập (số, ngày,
tháng, năm quyết định) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh (số, ngày cấp, nơi cấp):
..........................................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên (viết bằng chữ
in hoa):
.....................................................................
- Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân: ..................................................
- Ngày, tháng, năm sinh:
.....................................................................................
- Chức danh:
........................................................................................................
Căn cứ quy định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh, ……....................... (tên tổ chức) trân trọng đề nghị Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao
............................................. xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích cho các hoạt động sau
(căn cứ vào quy định tại Điều 14 Nghị định số 61/2016/NĐ-CP để xác định hoạt động
đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề):
..............................................................................................................................
3. Cam kết:
……….................................. (tên tổ chức) chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (gửi kèm hồ sơ); thực hiện đúng quy
định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ và
các quy định pháp luật khác có liên quan.
|
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ người ký, đóng dấu)
|
9. Thủ tục cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu
chính 01 bộ hồ sơ đến Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở đã cấp
Giấy chứng nhận).
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng
nhận hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét,
quyết định cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng
nhận hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn cấp được thực
hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu chính đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hòa Bình
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị theo Mẫu số 03 Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024;
(2) Bản chính Giấy chứng nhận hành nghề
đã được cấp đối với trường hợp bổ sung nội dung hành nghề hoặc Giấy chứng nhận
hành nghề hết hạn sử dụng, bị hỏng;
Trường hợp bổ sung nội dung hành nghề
đã được ghi nhận trong Giấy chứng nhận hành nghề đã cấp, phải gửi kèm theo hồ
sơ các bản sao:
- Danh sách người được cấp Chứng chỉ
hành nghề kèm theo bản sao Chứng chỉ hành nghề:
+ Có ít nhất 01 người được cấp Chứng
chỉ hành nghề lập quy hoạch tu bổ di tích.
+ Có ít nhất 01 người được cấp Chứng
chỉ hành nghề lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di
tích, thiết kế tu bổ di tích.
+ Có ít nhất 01 người được cấp Chứng
chỉ hành nghề thi công tu bổ di tích.
+ Có ít nhất 01 người được cấp Chứng
chỉ hành nghề giám sát thi công tu bổ di tích.
(3) Bản sao Quyết định thành lập hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng
nhận hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét,
quyết định cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng
nhận hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn cấp được thực
hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
e) Cơ quan giải quyết TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận hành nghề tu bổ di tích.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (Mẫu số 03 Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
1) Bị mất hoặc bị hỏng;
2) Hết hạn sử dụng;
3) Bị mất hoặc bị hỏng.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 09 tháng 10 năm 2018.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2024 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ- CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP. Có hiệu
lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2024.
Phần chữ thường, in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Đối với trường hợp
tổ chức yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề)
|
…., ngày …..
tháng …. năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
HÀNH NGHỀ BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH
Kính gửi:
|
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/
Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao .....…
|
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề (viết bằng chữ in hoa):
......................
- Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân:...................................................
- Ngày tháng năm
sinh:........................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:
..................................................................................................
- Điện thoại:
.........................................................................................................
2. Nội dung:
Đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành
nghề (hoặc Chứng chỉ hành nghề).
- Số Giấy chứng nhận hành nghề:
…………………………………….……......
- Ngày, tháng, năm cấp:
......................................................................................
- Lý do cấp lại:
+ Bổ sung nội dung hành nghề (nêu rõ những thông
tin đề nghị bổ sung nội dung hành nghề).
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề đã được cấp
bị hỏng (nêu rõ lý do bị hỏng).
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề đã được cấp
bị mất (nêu rõ lý do bị mất).
3. Cam kết: Chịu trách nhiệm về
tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
hành nghề (gửi kèm hồ sơ); thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử -
văn hóa, danh lam thắng cảnh và các quy định pháp luật khác có liên quan.
|
TỔ CHỨC HOẶC CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN HÀNH NGHỀ
(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ người ký, đóng dấu đối với tổ chức)
(Ký, ghi rõ họ, tên đối với cá nhân)
|