ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1107/KH-UBND
|
Khánh Hòa,
ngày 29 tháng 01 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN
ĐỔI SỐ TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2024
Triển khai thực hiện Kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng
trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021 -
2025 (Kế hoạch số 13784/KH-UBND ngày 31/12/2020) và Kế hoạch chuyển đổi số tỉnh
Khánh Hòa giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 (Quyết định số 909/QĐ-UBND
ngày 04/4/2022), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh
Khánh Hòa năm 2024 với những nội dung cụ thể như sau:
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
- Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày
27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia
cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày
17/4/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số
52-NQ/TW;
- Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày
09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan
nhà nước;
- Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày
24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực
tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
- Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày
03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia
đến năm 2025, định hướng năm 2030;
- Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày
28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập
kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030”;
- Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày
31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh
tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 505/QĐ-TTg ngày
22/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Ngày Chuyển đổi số quốc gia;
- Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 10/8/2022
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ
động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030;
- Quyết định số 21/QĐ-TTg ngày 06/01/2021 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an
toàn thông tin giai đoạn 2021-2025”;
- Quyết định số 830/QĐ-TTg ngày
01/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình “Bảo vệ và hỗ trợ trẻ
em tương tác lành mạnh, sáng tạo trên môi trường mạng giai đoạn 2021 - 2025”;
- Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày
15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện
tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 2568/QĐ- BTTTT ngày
29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung kiến trúc
Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 3.0, hướng tới Chính phủ số;
- Quyết định số 17/QĐ-UBQGCĐS ngày
04/4/2023 của Ủy ban Quốc gia về Chuyển đổi số ban hành Kế hoạch hoạt động của Ủy
ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2023;
- Nghị quyết số 16-NQ/TU ngày
19/10/2021 của Tỉnh ủy Khánh Hòa về chuyển đổi số tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021
- 2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 909/QĐ-UBND ngày
04/4/2022 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Kế hoạch chuyển đổi số tỉnh Khánh
Hòa giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 2180/QĐ-UBND ngày
05/8/2022 của UBND tỉnh Khánh Hòa phê duyệt Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh
Khánh Hòa (phiên bản 2.0);
- Kế hoạch số 13784/KH-UBND ngày 31/12/2020
của UBND tỉnh Khánh Hòa về ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính quyền
số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Khánh Hòa
giai đoạn 2021 -2025;
- Kế hoạch số 5225/KH-UBND ngày
10/6/2022 của UBND tỉnh Khánh Hòa về tuyên truyền về chuyển đổi số trên địa bàn
tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030;
- Công văn số 6074/BTTTT-CĐSQG ngày
06/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn các bộ, ngành, địa
phương thực hiện chuyển đổi số cấp bộ, cấp tỉnh.
II. MỤC TIÊU
1. Phát triển Chính quyền số
- 90% cơ sở dữ liệu (CSDL) dùng chung
dược chia sẻ, kết nối trên toàn tỉnh và tổ chức sử dụng có hiệu quả.
- 100% thủ tục hành chính (TTHC) đủ điều
kiện được công bố trực tuyến toàn trình và được cung cấp trên nhiều phương tiện
khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động.
- Duy trì 100% văn bản trao đổi giữa
các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử; 100% hồ sơ TTHC, hồ sơ công
việc tại cấp tỉnh, huyện, xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc
thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- 45% hoạt động kiểm tra của cơ quan
quản lý nhà nước được thực hiện qua môi trường số và hệ thống
thông tin của cơ quan quản lý.
- 100% báo cáo định kỳ, báo cáo thống
kê về kinh tế - xã hội còn hiệu lực phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh được thực hiện qua Hệ thống báo cáo của tỉnh và kết nối,
chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức được
tập huấn, bồi dưỡng về kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT), kỹ năng số.
- Tổ chức lựa chọn nhà thầu qua mạng tất
cả các gói thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu và các quy định có liên
quan.
- Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình
trên tổng số hồ sơ tiếp nhận và giải quyết trực tuyến của tỉnh đạt chỉ tiêu
Trung ương giao.
- 100% hệ thống thông tin được xác định
cấp độ và triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin (ATTT) theo cấp độ;
100% thiết bị đầu cuối được cài đặt giải pháp bảo vệ, phòng, chống mã độc.
2. Phát triển kinh tế số
Kinh tế số chiếm tối thiểu 9,5% GRDP của
tỉnh; 100% doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh và trên 50% doanh nghiệp vừa và nhỏ
trên địa bàn tỉnh sử dụng nền tảng số; 100% doanh nghiệp nộp thuế điện tử.
3. Phát triển xã hội số
- Tỷ lệ dân số trưởng thành sử dụng
điện thoại thông minh trên 80%; tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được đào
tạo kỹ năng số cơ bản đạt trên 50%; tỷ lệ hộ gia đình được phủ mạng Internet
băng rộng cáp quang đạt trên 80%.
- Tối thiểu 70% trường học, cơ sở giáo
dục và 70% bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh sử dụng nền tảng số, các
phương thức thanh toán không dùng tiền mặt để thanh toán học phí, viện phí và
các giao dịch khác. Giá trị (hoặc số lượng) giao dịch thanh toán không dùng tiền
mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và trong các bệnh viện, cơ sở y tế trên
địa bàn tỉnh đạt tối thiểu 70%.
III. NHIỆM VỤ
1. Nhận thức số
1.1. Ngày Chuyển đổi
số
Xây dựng và tổ chức triển khai Kế hoạch
hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia năm 2024, hưởng ứng và phổ biến Tháng 10
- Tháng Tiêu dùng số.
1.2. Chia sẻ bài toán,
sáng kiến, cách làm về chuyển đổi số
a) Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố cần xác định tường minh bài toán chuyển đổi số của mình, xuất
phát từ chính đặc thù của ngành, địa phương mình, tham vấn ý kiến của Sở Thông
tin và Truyền thông, cơ quan chuyên môn của tỉnh, các bộ, ngành
liên quan và các doanh nghiệp công nghệ số lớn của Việt Nam để xác định và tìm
lời giải bài toán.
b) Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các
cơ quan báo chí chủ động tìm kiếm những sáng kiến, cách làm, mô hình điển hình
về chuyển đổi số của cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, người dân ở chính trên địa
bàn tỉnh, tỉnh bạn để thực hiện tuyên truyền, phổ biến, nhân rộng; đăng tải đầy
đủ trên chuyên mục Kinh nghiệm hay chuyển đổi số của Trang thông tin điện tử
“Chuyển đổi số tỉnh Khánh Hòa” và các kênh thông tin tuyên truyền khác về Chuyển
đổi số.
1.3. Kênh truyền
thông về chuyển đổi số
a) Tiếp tục giới thiệu, phổ biến để
toàn thể cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC), người lao động, doanh nghiệp,
người dân biết và tra cứu thông tin, tham gia các khóa đào tạo về chuyển đổi số
trên các chuyên trang thuộc Chương trình chuyển đổi số quốc gia: Cổng thông tin
về Chuyển đổi số quốc gia (https//dx.gov.vn); cẩm nang chuyển đổi số quốc gia
(https://dx.mic.gov.vn), câu chuyện chuyển đổi số của 63 tỉnh, thành phố
(https://t63.mic.gov.vn), bài toán chuyển đổi số (https://c63.mic.gov.vn), hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số (https://smedx.vn hoặc
https://smedx.mic.gov.vn); nền tảng học trực tuyến mở đại trà (MOOCs,
https://chuyendoiso.mobiedu.vn); Cổng dữ liệu quốc gia (data.gov.vn); nền tảng hỗ
trợ quản lý bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ (capdo.ais.gov.vn); cơ sở dữ
liệu về công nghiệp ICT Việt Nam (makeinvietnam.mic.gov.vn); công cụ miễn phí,
hỗ trợ doanh nghiệp tự đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp (dbi.gov.vn);
Cổng Thông tin điện tử về làng số (langso.dx.gov.vn) và các chuyên trang,
chuyên mục chuyển đổi số của tỉnh trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh
(https://chuyendoiso.khanhhoa.gov.vn), Báo Khánh Hòa, Đài Phát thanh và Truyền
hình Khánh Hòa, trang Zalo OA “Chính quyền điện tử tỉnh Khánh Hòa”, ứng dụng
Công dân số Khánh Hòa.
b) Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố được giao quản lý, vận hành các kênh thông tin về chuyển đổi
số của tỉnh cập nhật thường xuyên, kịp thời thông tin mới nhất về chuyển đổi số
phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền, đặc biệt trên các ứng dụng mạng xã hội.
2. Thể chế số
a) Quán triệt, cụ thể hóa các cơ chế,
chính sách phát triển hạ tầng viễn thông của Trung ương phục vụ triển khai chuyển
đổi số; nghiên cứu, tham khảo các văn bản về chính sách hiệu quả đã triển khai tại các tỉnh bạn được đăng tải,
cập nhật trên Cổng
thông tin về Chuyển đổi số quốc gia (địa chỉ dx.gov.vn) để tham mưu triển khai
tại tỉnh.
b) Bổ sung, hoàn thiện cơ chế, chính
sách để thúc đẩy
phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số và bảo đảm ATTT tại địa phương
(chi tiết danh mục văn bản ban hành tại Phụ lục I kèm theo);
c) Tổ chức hội nghị, bồi dưỡng, tập huấn
định kỳ hằng năm phổ biến, quán triệt và giám sát tuân thủ kiến trúc Chính quyền
điện tử của tỉnh.
d) Rà soát, tham mưu sửa đổi các chính
sách của tỉnh có liên
quan, đồng bộ với Luật Giao dịch điện tử (nếu có); rà soát, sửa đổi, bổ sung, thay thế
các quy định, quy chế khai thác, sử dụng hệ thống thông tin, CSDL dữ
liệu đã được UBND tỉnh ban hành; bảo đảm phù hợp với các nội dung quy định tại Nghị định
số 47/2020/NĐ-CP và khả năng tiếp cận, sử dụng của các cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp và người dân.
đ) Chủ động liên kết, thu hút các
thành phần kinh tế tham gia hoạt động chuyển đổi số; ưu tiên mua sắm sản phẩm,
dịch vụ CNTT trong nước và thuê dịch vụ CNTT theo quy định.
3. Hạ tầng số
a) Tổ chức triển khai Kế hoạch phát
triển hạ tầng số giai đoạn 2023 - 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa (Kế hoạch số
11303/KH-UBND ngày 30/10/2023 của UBND tỉnh) theo lộ trình: Xây dựng trạm BTS
(4G) phủ sóng 100% các thôn và nâng cao chất lượng dịch vụ tại các khu vực sóng
yếu, ưu tiên phát triển 5G tại trung tâm các huyện, thành phố, các khu công
nghiệp, khu du lịch, cơ quan nhà nước, hỗ trợ phát triển hạ tầng giao thông, đô
thị, y tế, năng lượng; thiết lập các điểm truy nhập wifi miễn phí tại các khu vực
công cộng, nhà sinh hoạt cộng đồng các huyện miền núi; chuyển đổi mạng lưới, hệ
thống thông tin, ứng dụng sang địa chỉ giao thức internet IPv6; chương trình hỗ
trợ điện thoại thông minh đối với các hộ nghèo, hộ cận nghèo từ nguồn vốn Chương
trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích; phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền
thông thống kê các khu vực khó khăn chưa kết nối cáp quang để xem xét, đăng ký
sử dụng Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam để triển khai đường cáp quang đến
từng thôn, bản;...
b) Tổ chức rà soát, xóa các vùng lõm
sóng di động trên địa bàn, bảo đảm tốc độ mạng viễn thông di động (các điểm,
khu vực mà mạng viễn thông di động chưa đạt 40 Mbps); triển khai, sử dụng công
cụ iSpeed (do Bộ Thông tin và Truyền thông cung cấp) để đo chất lượng và tốc độ
mạng viễn thông di động.
c) Triển khai di dời Trung tâm dữ liệu
tỉnh theo phương án được duyệt; nâng cấp, hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật
tại Trung tâm dữ liệu tỉnh hướng đạt chuẩn quốc gia thông qua các dự án, nhiệm
vụ và tuân thủ nguyên tắc ATTT mạng, tận dụng và kết hợp tối đa với hạ tầng kỹ
thuật của các tổ chức, doanh nghiệp: Dự án Đầu tư xây dựng nền tảng hạ tầng
công nghệ thông tin và hạ tầng số phục vụ chuyển đổi số tỉnh Khánh Hòa; dự án Đầu
tư bổ sung hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ triển khai Đề án “Phát triển ứng
dụng về dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc
gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030”. Tiếp tục triển khai các dự
án, nhiệm vụ: Xây dựng Trung tâm giám sát, điều hành thông minh tỉnh Khánh Hòa
(giai đoạn 01); Xây dựng Kho dữ liệu dùng chung tỉnh Khánh Hòa; Triển khai di dời
Trung tâm dữ liệu tỉnh theo phương án được duyệt; Triển khai Hệ thống thông tin
báo cáo của tỉnh. Đề xuất chủ trương thực hiện dự án, nhiệm vụ: Xây dựng ứng dụng
(app) tương tác phục vụ người dân tỉnh Khánh Hòa (KhanhHoa Citizen); Nâng cấp,
mở rộng hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của tỉnh; Nâng cấp Hệ thống GIS
Khánh Hòa; Nâng cấp hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Khánh Hòa...
d) Chuyển đổi sang sử dụng địa chỉ mạng
IPv6 đối với cổng/trang thông tin điện tử đặt tại Trung tâm dữ liệu tỉnh (gồm
toàn bộ website dưới tên miền khanhhoa.gov.vn).
đ) Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố triển khai đầu tư, nâng cấp hạ tầng CNTT phục vụ triển khai
chuyển đổi số, đô thị thông minh thông qua các nhiệm vụ, dự án được duyệt,
trong đó bảo đảm các thiết bị và hệ thống thông tin có kết nối Internet được
nâng cấp hoặc đầu tư mới phải tương thích và sẵn sàng cho việc sử dụng địa chỉ
mạng IPv6; phấn đấu đạt các chỉ tiêu đánh giá về hạ tầng số theo tiêu chí các
Chương trình mục tiêu quốc gia, Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của tỉnh, cấp
tỉnh.
e) Triển khai các dự án đầu tư mới,
nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật phục vụ chuyển đổi số và đô thị thông minh:
Nâng cấp hệ thống camera và thiết bị tại Trung tâm Chỉ huy Công an tỉnh; Đầu tư
Trung tâm Điều hành đô thị
thông minh thành phố Nha Trang (giai đoạn 1); Phiên tòa trực tuyến tại các điểm
cầu thuộc tỉnh Khánh Hòa.
4. Dữ liệu số
a) Triển khai Danh mục cơ sở dữ liệu
dùng chung tỉnh Khánh Hòa (Quyết định số 2652/QĐ-UBND ngày 06/11/2023 của UBND tỉnh):
Bảo đảm tiến độ dự án Xây dựng Kho dữ liệu dùng chung tỉnh Khánh Hòa (bao gồm Cổng
dữ liệu mở của tỉnh); Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố xây
dựng, cập nhật, quản lý, khai thác hiệu quả các cơ sở dữ liệu thuộc Danh mục cơ
sở dữ liệu dùng
chung của tỉnh; rà soát
các cơ sở dữ liệu bảo đảm phù hợp, đồng bộ với các cơ sở dữ liệu thuộc thẩm quyền
quản lý của Bộ, ngành.
b) Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố phối hợp với các Bộ, ngành trong triển khai xây dựng các cơ sở
dữ liệu quốc gia theo tiến độ của cơ quan Trung ương; rà soát, đề xuất lộ trình
xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành ban hành tại Quyết định số 2652/QĐ-UBND
ngày 6/11/2023 của UBND tỉnh, bảo đảm đồng bộ, không trùng lặp với phạm vi và nội
dung triển khai các cơ sở dữ liệu quốc
gia.
c) Tham mưu xây dựng kế hoạch tổng thể
và phương án triển khai dữ liệu mở phục vụ cho người dân, doanh nghiệp, thúc đẩy
đổi mới sáng tạo đưa trên dữ liệu; sử dụng công cụ được cung cấp tại Cổng dữ liệu
quốc gia để thiết lập chuyên trang cung cấp dữ liệu mở của tỉnh (trong thời gian chờ xây
dựng Cổng dữ liệu mở của tỉnh).
d) Chủ quản các hệ thống thông tin,
CSDL tự tổ chức kiểm
tra, đánh giá dữ liệu định kỳ hàng năm theo quy định tại Điều 9, Điều 16 Nghị định
số 47/2020/NĐ-CP ; triển khai các biện pháp nhằm duy trì, phát triển dữ liệu của
ngành, lĩnh vực, địa phương; có kế hoạch nâng cấp hoàn thiện các nguồn dữ liệu
chưa đạt yêu cầu để có thể kết nối, tích hợp với các nguồn dữ liệu chung của tỉnh.
đ) Tiếp tục triển khai các nhiệm vụ tại
Kế hoạch triển khai Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và
xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn
đến năm 2030” (Kế hoạch số 1403/KH-UBND ngày 18/02/2022 của UBND tỉnh); Kế hoạch
phối hợp triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu
dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn
2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030” tại Khánh Hòa (Kế hoạch số
6559/KHPH-TCTĐA06CP-TCTĐA06KH ngày 04/7/2023).
c) Cơ quan hành chính nhà nước tiếp tục
triển khai số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC vào Kho dữ liệu hồ sơ TTHC điện
tử; tạo lập và nộp hồ sơ lưu trữ điện tử trên phần mềm Quản lý văn bản và điều
hành.
5. Nền tảng số
a) Phối hợp, đăng ký với Cục Chuyển đổi
số quốc gia (Bộ Thông tin và Truyền thông) triển khai các ứng dụng nền tảng trợ
lý ảo tại tỉnh (trợ lý ảo hỗ trợ công chức, viên chức; trợ lý ảo hỗ trợ rà soát
văn bản quy phạm pháp luật; trợ lý ảo phục vụ người dân).
b) Đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự
án nền tảng: Xây dựng Nền tảng tích hợp ứng dụng và dịch vụ công nghệ thông tin
tỉnh Khánh Hòa (LGSP), 100% các ứng dụng có dữ liệu dùng chung được kết nối, sử
dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh; Xây dựng Trung tâm giám
sát, điều hành thông minh tỉnh Khánh Hòa (IOC) giai đoạn 01; Trung tâm điều
hành thông tin hỗ trợ khách du lịch; Xây dựng Hệ thống thông tin quản lý ngành
nông nghiệp (giai đoạn 01); chuẩn
bị đầu tư các dự án: Xây dựng ứng dụng (app) tương tác phục vụ người dân tỉnh
Khánh Hòa (KhanhHoa Citizen); Xây dựng Cổng dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường; Dự
án xây dựng Trung tâm quản lý, điều hành giao thông công cộng tỉnh Khánh
Hòa,...; tăng cường ứng dụng AI để phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung
phục vụ quản lý, ra quyết định.
c) Nâng cấp, mở rộng các nền tảng dùng
chung của tỉnh thông qua các dự án, nhiệm vụ tại Phụ lục II, III kèm theo, chủ
động phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông và các bộ ngành triển khai các nền
tảng dùng chung do Chính phủ quy định.
d) Sở Du lịch triển khai, hướng dẫn
doanh nghiệp hoạt động du lịch tham gia sử dụng các ứng dụng của nền tảng số quản
trị và kinh doanh du lịch tại địa chỉ: https://nentangso.vietnamtourism.gov.vn.
d) Đẩy mạnh đầu tư hoặc thuê sử dụng
các hệ thống nền tảng theo lộ trình chuyển đổi số phục vụ dạy, học trực tuyến,
thanh toán trực tuyến, quản trị nhà trường, quản lý bệnh viện, cơ sở y tế; hỗ
trợ tư vấn khám, chữa bệnh từ xa; quản lý hồ sơ sức khỏe cá nhân; quản lý tiêm
chủng; quản lý tài nguyên biển vịnh Nha Trang,... và các nền tảng phục vụ phát
triển kinh tế số, xã hội số.
6. Nhân lực số
a) Triển khai Kế hoạch đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực an toàn thông tin giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa (Quyết định
số 439/QĐ-UBND ngày 11/02/2022 của UBND tỉnh); Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết
định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng
cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc
gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh khánh Hòa (Kế hoạch
số 4949/KH-UBND ngay 03/6/2022 của UBND tỉnh).
b) Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng
kỹ năng chuyển đổi số, ATTT cho thành viên Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số của tỉnh,
thành viên Tổ giúp việc của Ban Chỉ đạo, lãnh đạo, cán bộ quản lý, CBCCVC toàn
tỉnh; tăng cường triển khai các khóa học trực tuyến trên Nền tảng học trực tuyến
mở đại trà của Bộ Thông tin và Truyền thông.
c) Cử cán bộ chủ chốt tham gia chương
trình đào tạo, tập huấn đội ngũ chuyên gia về chuyển đổi số do Bộ Thông tin và Truyền
thông tổ chức; tham gia các lớp đào tạo, tập huấn, hội nghị, hội thảo, sự kiện
khác về chuyển đổi số, ATTT do cơ quan Trung ương tổ chức; cử cán bộ tham mưu
công tác chuyển đổi số, triển khai các dự án, nhiệm vụ tham gia đầy đủ các hội
nghị, hội thảo, chương trình tập huấn về chuyển đổi số do Sở Thông tin và Truyền
thông tổ chức. Tăng cường giao lưu, làm việc, hợp tác với công ty, tập đoàn
công nghệ lớn hoặc các chuyên gia, trí thức, nhà khoa học để tạo điều kiện cho
CBCCVC tiếp cận, học hỏi, mở rộng hiểu biết về chuyển đổi số;...
d) UBND các huyện, thị xã, thành phố
chỉ đạo UBND xã,
phường, thị trấn, Tổ công nghệ số cộng đồng và triển khai Đề án 06 tăng cường
công tác tuyên truyền, vận động, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp tham gia các
khóa bồi dưỡng kỹ năng số cơ bản, thiết yếu (sử dụng dịch vụ công trực tuyến;
mua sắm trực tuyến; thanh toán trực tuyến; tự bảo vệ mình trên không gian mạng;...)
trên nền tảng học trực tuyến mở đại trà (MOOCs, https://chuyendoiso.mobiedu.vn); phối hợp
với các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan triển khai các khóa đào tạo, hướng dẫn
trực tiếp hoặc trực tuyến kỹ năng sử dụng các nền tảng số đặc thù của tỉnh, địa
phương; bảo đảm hoàn thành các chỉ số về nhân lực số trong Bộ chỉ số đánh giá
chuyển đổi số (DTI) cấp tỉnh.
đ) Các trường cao đẳng, đại học, sau đại
học, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp xây dựng kế hoạch tuyển sinh, đào tạo nhân
lực số phù hợp và đáp ứng nhu cầu chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số của tỉnh;
kịp thời báo cáo các số liệu liên quan phục vụ đánh giá chỉ số DTI cấp tỉnh.
7. An toàn thông tin
mạng
a) Triển khai các nhiệm vụ tại Kế hoạch
ứng phó sự cố, bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2024 (Kế hoạch 12830/KH-UBND
ngày 04/12/2023 của UBND tỉnh); Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Tuyên truyền,
nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức về an toàn thông tin giai đoạn 2021 - 2025”
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa (Kế hoạch số 1470/KH-UBND ngày 26/02/2021 của UBND
tỉnh)
b) Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã; thành phố hoàn thành phân loại, xác định, phê duyệt cấp độ an toàn cho
các hệ thống thông tin theo cấp độ phù hợp với quy định của pháp luật và triển
khai phương án bảo đảm an toàn theo cấp độ được duyệt; thực hiện kiểm tra, đánh
giá định kỳ (tối thiểu 1 lần/2 năm cho hệ thống cấp độ 1, 2; tối thiểu
1 lần/1 năm cho hệ thống cấp độ 3, 4); rà soát, xác định cấp độ trong quá trình đề
xuất xây dựng mới hoặc nâng cấp hệ thống thông tin thông qua các dự án, nhiệm vụ
theo quy định; 100% các trang, cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước được
đánh giá và gán nhãn tín nhiệm mạng; tổng kinh phí chi cho an toàn thông tin
(ATTT) đạt tối thiểu 10% trong tổng kinh phí triển khai kế hoạch chuyển đổi số
hàng năm (Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 07/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ). Phấn đấu
đạt các chỉ số DTI cấp tỉnh: 100% máy chủ, máy trạm của cơ quan nhà nước cài đặt
phòng, chống mã độc và chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám sát an toàn không
gian mạng quốc gia (NCSC); 100% hệ thống thông tin được SOC bảo vệ, triển khai
giám sát trực tiếp và kết nối chia sẻ dữ liệu với NCSC.
c) Triển khai Xây dựng Trung tâm giám
sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) cho các hệ thống thông tin của tỉnh,
bảo đảm ATTT theo mô hình 4 lớp; tổ chức tối thiểu 01 cuộc diễn tập thực chiến
đối với hệ thống thông tin cấp độ 3 trở lên; tổ chức triển khai Nền tảng hỗ trợ
quản lý bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ tại địa chỉ capdo.ais.gov.vn trên
địa bàn tỉnh.
d) Kiện toàn Đội Ứng cứu khẩn cấp sự cố
ATTT mạng của tỉnh theo hướng chuyên nghiệp, cơ động, có đội ngũ chuyên gia
ATTT mạng đáp ứng chuẩn kỹ năng về ATTT do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định.
d) Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố tập huấn, đào tạo ngắn hạn nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng ATTT cho
người dùng cuối là CBCCVC, người lao động trong các cơ quan nhà nước (tối thiểu
01 lớp/cơ quan, địa phương).
e) Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế
nhà nước thường xuyên tổ chức các chương trình đào tạo về kỹ năng, kỹ thuật
ATTT cho nhân viên kỹ thuật (theo nhu cầu thực tiễn); kiến thức về nghiệp vụ quản
lý ATTT cho
đội ngũ lãnh đạo;
kiến thức, kỹ năng ATTT của người dùng cuối cho viên chức, nhân viên có sử dụng
thiết bị CNTT khi làm việc.
g) Cơ quan báo chí của tỉnh, cổng/trang
TTĐT, hệ thống thông tin cơ sở đẩy mạnh tuyên truyền về hoạt động bảo vệ và hỗ
trợ trẻ em tương tác lành mạnh, sáng tạo trên môi trường mạng, nâng cao nhận thức
và kỹ năng cơ bản tự bảo vệ mình trên môi trường mạng. Tổ theo dõi, xử lý thông
tin sai sự thật, thông tin xấu độc trên không gian mạng phối hợp với các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố cơ quan, đơn vị, địa phương theo
dõi, kịp thời ngăn chặn, gỡ bỏ nội dung gây nguy hại cho trẻ em, xâm hại đến trẻ
em, quyền trẻ em trên môi trường mạng.
h) Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố chủ động thực hiện rà quét lỗ hổng, mối nguy hại trên các hệ
thống thông tin trong phạm vi quản lý tối thiểu 01 lần/6 tháng và gửi báo cáo kết
quả về Sở Thông tin và Truyền thông phục vụ đánh giá chỉ số DTI cấp tỉnh (Chỉ
thị số 18/CT-TTg ngày 13/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ).
8. Chính quyền số
a) Triển khai quyết liệt các nhiệm vụ
và giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng dịch vụ công trực tuyến: Văn phòng
UBND tỉnh triển khai Hệ thống giải quyết TTHC mới thay thế Trung tâm Dịch vụ HCC trực
tuyến tỉnh, trong đó ưu tiên tăng cường trải nghiệm của người dùng với các dịch
vụ công trực tuyến thiết yếu, nhiều người dùng; bảo đảm kỹ thuật, kết nối với hệ
thống giám sát của Bộ Thông tin và Truyền thông (EMC), tích hợp tính năng ký số
và nền tảng kết nối ký số (địa chỉ esign.neac.gov.vn) theo hướng dẫn của Bộ
Thông tin và Truyền thông tại Văn bản số 936/BTTTT-NEAC ngày 22/01/2023, tăng
cường ứng dụng trí tuệ nhân tạo AI để hướng dẫn, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp
và đáp ứng các yêu cầu về chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định; tiếp tục
triển khai một số giải pháp tại Kế hoạch số 7501/KH-UBND ngày 26/7/2023 của UBND
tỉnh để nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa
bàn tỉnh năm 2024; kịp thời rà soát, tham mưu cập nhật Danh mục dịch vụ công trực
tuyến toàn trình, dịch vụ công trực tuyến một phần trên địa bàn tỉnh (nếu có);
sử dụng công cụ trên Hệ thống giám sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch
vụ Chính phủ số để thực hiện đo lường, đánh giá, theo dõi, quản lý việc cung cấp
và hiệu quả sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn tại
Văn bản số 3109/BTTTT-CĐSQG ngày 01/8/2023 của Bộ Thông tin và Truyền
thông; kết nối Hệ thống EMC của Chính phủ phục vụ giám sát, thống kê, báo cáo,
kiểm tra trực tuyến đối với việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến;
phát huy hiệu quả mạng lưới bưu chính công ích và chính quyền cơ sở, Tổ công nghệ số
cộng đồng và triển khai Đề án 06 trong công tác hỗ trợ, thúc đẩy người dân,
doanh nghiệp thay đổi hành vi thực hiện TTHC.
b) Tổ chức triển khai Kế hoạch Nâng
cao chỉ số chuyển đổi số (DTI) tỉnh Khánh Hòa năm 2023 (Kế hoạch số
11252/KH-UBND ngày 30/10/2023 của UBND tỉnh); Xây dựng Kế hoạch Nâng cao chỉ số
chuyển đổi số (DTI) tỉnh Khánh Hòa năm 2024; cơ quan được giao chủ trì, phối hợp
thực hiện các chỉ số, nhóm chỉ số chuyển đổi số cần chủ động tham mưu và tổ chức
triển khai các giải pháp nhằm nâng cao và hoàn thành tốt các chỉ số.
c) Triển khai 31 mô hình điểm để khai
thác, sử dụng hiệu quả Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo Kế hoạch phối hợp
triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu dân
cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022
- 2025, tầm nhìn đến năm 2030” (Kế hoạch số 6559/KHPH-TCTĐA06CP-TCTĐA06KH ngày
04/7/2023 của Tổ Công tác Đề án
06 Chính phủ và Tổ Công tác Đề án 06 tỉnh Khánh Hòa); chuyển đổi hệ thống truyền
thanh cơ sở ứng dụng CNTT - viễn thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn
2023 - 2025 theo lộ trình tại Kế hoạch số 3446/KH-UBND ngày 12/4/2023 của UBND
tỉnh.
d) Đẩy mạnh triển khai Hệ thống Phản
ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa (tại
địa chỉ: pakn.khanhhoa.gov.vn) để tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân trên mạng Internet nhằm kết nối,
tương tác giữa người dân, doanh nghiệp với các cấp chính quyền trong tỉnh một
cách hiệu quả trên môi trường mạng.
d) Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố khai thác, sử dụng có hiệu quả các phần mềm dùng chung của tỉnh,
các phần mềm chuyên ngành ứng dụng GIS đã được đầu tư. Tăng cường sử dụng chữ ký
số chuyên dùng của Chính phủ trong trao đổi văn bản điện tử giữa các cơ
quan nhà nước và cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
e) Triển khai hiệu quả nội dung thỏa
thuận hợp tác chuyển đổi số giai đoạn 2021 - 2025 giữa UBND tỉnh với Công ty cổ
phần FPT, Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội, Tập đoàn Bưu chính Viễn
thông Việt Nam nhằm huy động nguồn lực, thế mạnh từ các tập đoàn, doanh nghiệp
lớn hỗ trợ tỉnh và các
ngành, lĩnh vực triển khai chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, xã hội số.
g) Sở Giáo dục và Đà tạo, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Du
lịch, Sở Giao thông vận tải, Sở Tài nguyên và Môi trường tập trung nguồn lực tổ
chức triển khai các nhiệm vụ, dự án đề ra tại Kế hoạch chuyển đổi số giai đoạn của
ngành và Kế hoạch này.
h) UBND thành phố Nha Trang tập trung
nguồn lực triển khai các dự án, nhiệm vụ đã được xác định và phê duyệt tại Đề
án “Xây dựng thí điểm mô hình đô thị thông minh tại thành phố Nha Trang”; UBND thành
phố Cam Ranh, UBND thị xã Ninh Hòa, UBND huyện Cam Lâm chủ trì, phối hợp với
các cơ quan liên quan, hoàn thiện và trình UBND tỉnh phê duyệt Đề án xây dựng
đô thị thông minh.
ị) Tổ chức triển khai các nhiệm vụ, dự
án phục vụ chuyển đổi số tại Kế hoạch chuyển đổi số giai đoạn của ngành,
lĩnh vực và Kế hoạch này, bảo đảm phù hợp với chủ trương, định hướng của Bộ,
ngành, của tỉnh.
k) Đẩy mạnh tổ chức đấu thầu qua mạng,
mỗi cơ quan, đơn vị phấn đấu hoàn thành chỉ tiêu theo lộ trình triển khai của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư và Kế hoạch này.
9. Kinh tế số
a) Tổ chức triển khai có hiệu quả các
chính sách, chương trình, kế hoạch hỗ trợ chuyển đổi số cho doanh nghiệp, nhất
là doanh nghiệp nhỏ, vừa, siêu nhỏ trên địa bàn tỉnh theo chỉ đạo của Chính phủ,
hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương.
b) Triển khai nhiệm vụ, giải pháp phát
triển doanh nghiệp tại Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển
kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa; Kế hoạch triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi
số trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa (Kế hoạch số 6502/KH-UBND ngày 15/7/2021 của UBND
tỉnh); Kế hoạch phát triển doanh nghiệp công nghệ số tỉnh Khánh Hòa giai đoạn
2021 - 2025 và định hướng đến năm 2030 (Kế hoạch số 5808/KH-UBND ngày 12/6/2020
của UBND tỉnh); văn bản chỉ đạo triển khai tăng cường quản lý, sử dụng hóa đơn
điện tử, góp phần đẩy mạnh công tác chuyển đổi số (Công văn số 13064/UBND-KGVX
ngày 11/12/2023 của UBND tỉnh); tăng số lượng giao dịch trên sàn thương mại điện tử
Postmart, tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử;...
c) Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền
thông tham mưu triển khai tại tỉnh phương pháp đo lường kinh tế số, tỷ trọng
kinh tế số/GRDP, sử dụng hệ thống đo lường kinh tế số ICT theo quý.
d) Phát triển kinh tế số tập trung vào
các ngành, lĩnh vực có tiềm năng, lợi thế (du lịch, công nghiệp, logistics,...)
phù hợp với quy hoạch, chiến lược phát triển và điều kiện của từng địa phương,
giải quyết vấn đề của địa phương và hướng tới giải quyết vấn đề của các vùng
kinh tế - xã hội. Nghiên cứu, tham khảo các nền tảng số dùng chung trong từng
ngành, lĩnh vực trên Cổng Thông tin về nền tảng số của Bộ Thông tin và Truyền
thông, dữ liệu về doanh nghiệp, sản phẩm, dịch vụ số trên phạm vi toàn quốc
trong Cơ sở dữ liệu về công nghiệp ICT Việt Nam tại địa chỉ: makeinvietnam.mic.gov.vn
phục vụ triển khai tại tỉnh.
đ) Tăng cường tuyên truyền, phổ biến để
doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh biết và sử dụng các nền tảng số chuyển
đổi số doanh nghiệp tại địa chỉ: https://smedx.vn hoặc
https://smedx.mic.gov.vn; hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện đánh giá mức độ chuyển
đổi số của doanh nghiệp tại địa chỉ https://dbi.gov.vn.
e) Tăng cường tổ chức hội nghị, hội thảo
về chuyển đổi số cho doanh nghiệp, nhằm tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiếp cận,
tìm hiểu các sản phẩm công nghệ mới, qua đó lựa chọn áp dụng giải pháp phù hợp
với quy mô hoạt động của mình, từng bước thúc đẩy chuyển đổi số trong doanh
nghiệp. Kết hợp việc tổ chức các khóa tập huấn, hướng dẫn cho doanh nghiệp sử dụng
các ứng dụng số, nền tảng số về hỗ trợ pháp lý, xúc tiến đầu tư, hợp tác thương
mại phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, góp phần hình
thành các chuỗi kết nối, hộ sinh thái phát triển ngành, lĩnh vực.
g) Đẩy mạnh mô hình liên kết giữa
doanh nghiệp, trường đại học, viện nghiên cứu nhằm hình thành các mô hình kinh
doanh, sản xuất, sản phẩm, dịch vụ mới. Ứng dụng công nghệ số, đặc biệt là công
nghệ chuỗi khối, trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn... trong tổ chức quản lý, phát
triển kinh tế của tỉnh.
10. Xã hội số
a) Triển khai nhiệm vụ, giải pháp phát
triển xã hội số tại Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số
và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
và các kế hoạch khác liên quan.
b) Triển khai phổ cập cho người dân sử
dụng ứng dụng VNeID (danh tính số có giá trị tương đương thẻ Căn cước công
dân): Tuyên truyền, thúc đẩy người dân thiết lập tài khoản VNeID, định danh mức
độ 2; sử dụng tài khoản VNeID để đăng nhập, sử dụng dịch vụ số trên các hệ thống
thông tin cung cấp dịch vụ công.
c) Triển khai hiệu quả các nhiệm vụ,
giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển thanh toán không dùng tiền mặt ban hành tại Quyết
định số 5019/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh ban hành Chương trình hành động
triển khai thực hiện Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt
Nam trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021 - 2025. Sở Giáo dục và Đào tạo,
Sở Y tế tiếp tục triển khai các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch số 4205/KH-UBND
ngày 12/5/2022 về hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt
trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh.
d) Triển khai phổ cập cho người
dân sử dụng ứng dụng thanh toán số: Phối hợp với các ngân hàng, tổ chức tín dụng
tiếp tục làm thẻ, ví điện tử cho người dân. Đối với các vùng, miền tiếp cận khó
tới dịch vụ ngân hàng, địa phương phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông để triển
khai dịch vụ Mobile Money, phát triển điểm kinh doanh và đơn vị chấp nhận thanh
toán để người dân có thể nạp, rút, chuyển tiền và thanh toán bằng tài khoản
Mobile Money mà không cần có tài khoản ngân hàng. Khuyến khích các cửa hàng, cửa
hiệu, doanh nghiệp hỗ trợ thanh toán không dùng tiền mặt và có chính sách ưu
đãi. Triển khai các sáng kiến thúc đẩy
thanh toán số không dùng tiền mặt như: Làng số, xã số, chợ, khu phố không dùng
tiền mặt, từ đó nhân rộng, lan tỏa kinh nghiệm.
đ) Phát huy vai trò của Tổ công nghệ số
cộng đồng và triển khai Đề án 06 trong việc tham gia thực hiện các hoạt động
tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ người dân sử dụng công nghệ số; đi từng ngõ, gõ
từng nhà, hướng dẫn từng người truy cập, sử dụng dịch vụ công trực tuyến, sử dụng
tài khoản VNeID để truy cập Cổng dịch vụ công; hướng dẫn người dân tham gia các
khóa học về sử dụng dịch vụ
công trực tuyến trên Nền tảng học trực tuyến mở đại trà (MOOCs) của Bộ Thông
tin và Truyền thông.
e) Triển khai phổ cập cho người dân
trưởng thành sử dụng
chữ ký số cá nhân: Phối hợp với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ chữ ký số và
tổ chức các chiến dịch cấp chữ ký số miễn phí cho người dân; khuyến khích các
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp sử dụng chữ ký số để ký hợp đồng lao động.
g) Triển khai phổ cập cho người dân biết
để chủ động tìm hiểu kiến thức an toàn, an ninh mạng cơ bản khi tham gia môi
trường số; sử dụng các nền tảng, công cụ, tiện ích được cập nhật trên Cổng
không gian mạng quốc gia tại địa chỉ khonggianmang.vn.
h) Đẩy nhanh tiến độ xây dựng Khu dân
cư điện tử; nghiên cứu, tham khảo các kinh nghiệm hay, thực tiễn tốt về sử dụng
công nghệ số thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số tại các
vùng, miền nông thôn đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử về làng số tại địa chỉ
langso.dx.gov.vn để đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
các Điểm hỗ trợ dịch vụ công trực tuyến được lựa chọn thí điểm; mô hình triển
khai khu dân cư điện tử cần ứng dụng rộng rãi công nghệ số trong đời sống hàng
ngày (giáo dục, y tế, phúc lợi xã hội, việc làm, sản xuất và tiêu thụ nông sản địa
phương,...) và hoạt động tương tác với chính quyền địa phương.
i) Triển khai hiệu quả Chương trình phối
hợp hoạt động giữa Sở Thông tin và Truyền thông và Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh tỉnh Khánh Hòa trong công tác thông tin, tuyên truyền; thúc đẩy thực
hiện chuyển đổi số; các hoạt động nâng cao năng lực số cho thanh thiếu niên tỉnh;
thúc đẩy văn hóa đọc trong thanh thiếu nhi; thúc đẩy phát triển lĩnh vực bưu
chính, viễn thông trên địa bàn tỉnh.
IV. GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh
công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với
người dân, doanh nghiệp
a) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền
thông qua việc ứng dụng đa dạng các kênh truyền thông, nâng cao nhận thức, hình thành
văn hóa số cho người
dân; giới thiệu, phổ biến để người dân biết và sử dụng các sản phẩm, dịch vụ, nền
tảng công nghệ số đã
được đánh giá, lựa chọn và công bố
phục vụ Chính phủ số, kinh tế số và xã hội số trên Cổng thông tin về chuyển đổi
số quốc gia, tham gia các khóa học về kỹ năng số trên nền tảng học trực tuyến mở
đại trà; khuyến khích người dân cài đặt và sử dụng các ứng dụng của tỉnh để
tương tác với chính quyền.
b) Nâng cấp, tích hợp các tiện ích, ứng
dụng cung cấp thông tin và hỗ trợ tương tác trực tuyến giữa người dân, doanh
nghiệp với cơ quan nhà nước trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh, các cổng/trang
TTĐT và các hệ thống thông tin khác của cơ quan nhà nước; tăng cường ứng dụng
trí tuệ nhân tạo AI để hướng dẫn, hỗ trợ người dân, du khách, doanh nghiệp trên
môi trường mạng.
c) Tích cực truyền thông quảng bá
Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh, lợi ích và cách thức nộp/nhận hồ sơ
trực tuyến, thanh toán trực tuyến, đăng ký nộp hồ sơ, nhận kết quả giải quyết
TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích trên các phương tiện thông tin đại chúng
trong và ngoài tỉnh, trên mạng xã hội Facebook, Zalo, Youtube,...
d) Nâng cao chất lượng nội dung, thời
lượng phát sóng các chương trình truyền thông về Chính phủ số, Chính quyền số,
ATTT trên Đài Phát thanh và Truyền hình Khánh Hòa; tổ chức các hội thảo, sự kiện
về chuyển đổi số hàng năm.
2. Phát triển
các mô hình kết hợp giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp
a) Tăng cường sự tham gia của doanh
nghiệp trong các hoạt động: Tiếp nhận/trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ
bưu chính công ích; thanh toán trực tuyến và hỗ trợ cá nhân, tổ chức thực hiện
dịch vụ công.
b) Ưu tiên mua sắm, thuê dịch vụ các sản phẩm, dịch
vụ an ninh mạng của doanh nghiệp trong nước đáp ứng yêu cầu về an toàn, an ninh
theo quy định cho các hệ thống thông tin phục vụ chuyển đổi số.
c) Chủ động liên kết, đẩy mạnh hợp tác
với các doanh nghiệp, viện, trường, trung tâm nghiên cứu, các đối tác trong và
ngoài nước để đào tạo nguồn nhân lực, tư vấn lập và triển khai các đề án/kế hoạch/chiến
lược chuyển đổi số của tỉnh, ngành lĩnh vực.
d) Triển khai các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp tỉnh liên quan đến chuyển đổi số thuộc các lĩnh vực, ngành ưu
tiên và thế mạnh của tỉnh.
đ) Nghiên cứu, tham khảo những kinh
nghiệm, mô hình hay, thể chế, chính sách tốt đã triển khai tại các địa phương về
chuyển đổi số, kinh tế số và xã hội số trên Cổng thông tin về chuyển đổi số quốc
gia để tham mưu triển khai chuyển đổi số của tỉnh, ngành lĩnh vực.
e) Tạo điều kiện, hỗ trợ doanh nghiệp
giới thiệu, cung cấp sản phẩm, dịch vụ số đến các cơ quan, đơn vị, địa phương, tổ
chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
3. Triển khai
ứng dụng hiệu quả các công nghệ số
a) Nghiên cứu, đề xuất đưa các ứng dụng
công nghệ số như điện toán đám mây, dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo, chuỗi khối...
vào các dự án, nhiệm vụ nền tảng, trong tâm phục vụ chuyển đổi số, phát triển
Chính quyền số.
b) Đề xuất triển khai thí điểm những nền
tảng, giải pháp công nghệ mới; đánh giá hiệu quả để có cơ sở đề xuất lộ trình đầu
tư hạ tầng kỹ thuật phù hợp, đồng bộ, đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số theo từng
giai đoạn phát triển của tỉnh.
4. Thu hút
nguồn lực CNTT
a) Triển khai thực hiện cơ chế về tài
chính, phấn đấu tỷ lệ chi cho chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số, kinh tế
số, xã hội số trong năm đạt từ 1 - 1,5% tổng chi ngân sách nhà nước. Ưu tiên bố
trí vốn đầu tư cho các dự án xây dựng hệ thống nền tảng, hạ tầng kỹ thuật và
ATTT, vốn sự nghiệp cho các nhiệm vụ CNTT thuộc nhóm ưu tiên số 01, 02 tại Quyết
định số 1495/QĐ-UBND ngày 29/6/2023 của UBND tỉnh.
b) Tạo điều kiện, thu hút các doanh
nghiệp tham gia hoạt động thúc đẩy chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước
(thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao, nguồn tài chính từ khu vực tư).
c) Kêu gọi nguồn vốn hỗ trợ từ ngân
sách Trung ương qua các chương trình, dự án triển khai theo ngành dọc từ Trung
ương đến địa phương; các chương trình mục tiêu quốc gia; các chương trình, dự
án khác.
d) Huy động nguồn vốn từ doanh nghiệp,
nhà tài trợ, các tổ chức trong và ngoài nước có nhu cầu đầu tư, hỗ
trợ chuyển đổi số cho tỉnh.
5. Tăng cường
hợp tác quốc tế
a) Đẩy mạnh hợp tác, học tập kinh nghiệm
quốc tế và tranh thủ sự giúp đỡ của các nước, tổ chức quốc tế và các tập đoàn mạnh
về chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số.
b) Tăng cường mối quan hệ hợp tác quốc
tế để quảng bá, tạo thị trường cho các sản phẩm, dịch vụ Chính phủ số, Chính
quyền số của các doanh nghiệp số trên địa bàn tỉnh, trong nước thông qua các hội
thảo, tọa đàm, diễn đàn quốc tế.
V. DANH MỤC NHIỆM VỤ,
DỰ ÁN
Danh mục các dự án, nhiệm vụ CNTT,
chuyển đổi số tỉnh Khánh Hòa năm 2024 (chi tiết tại Phụ lục II, III kèm
theo).
VI. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Tổng kinh phí thực hiện các dự án, nhiệm
vụ CNTT, chuyển đổi số năm 2024 dự kiến là: 438.819,9 triệu đồng.
Trong đó:
- Ngân sách Trung ương: 0
triệu đồng.
- Ngân sách địa phương: 438.819,9 triệu
đồng (vốn đầu tư công: 300.733 triệu đồng, kinh phí chi thường xuyên: 138.086,9
triệu đồng).
- Vốn khác: 0 triệu đồng.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh
Khánh Hòa
Theo dõi, chỉ đạo, đôn đốc việc thực
hiện Kế hoạch này và định kỳ báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện các nhiệm vụ của
Kế hoạch.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tham mưu UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh Khánh Hòa tổ chức
triển khai thực hiện Kế hoạch này. Hướng dẫn, có ý kiến chuyên môn đối với các
kế hoạch, đề án, dự án, nhiệm vụ triển khai Kế hoạch; tổng hợp thông tin, số liệu về
tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch.
b) Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên
quan tổ chức triển khai đánh giá mức để chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 1726/QĐ-UBND ngày 24/7/2023 của UBND tỉnh;
tổ chức đánh giá mức độ chuyển đổi số của tỉnh theo Quyết định số 922/QĐ-BTTTT
ngày 20/5/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Đề án “Xác định Bộ chỉ
số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia”.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan triển khai công tác bảo đảm an toàn, an ninh thông tin mạng trong quá
trình thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
d) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan
thông tin đại chúng tăng cường và đổi mới công tác tuyên truyền, phổ biến, nâng
cao nhận thức và kiến thức về chuyển đổi số trong xã hội.
đ) Chỉ đạo các doanh nghiệp dịch vụ viễn
thông, CNTT tăng cường nâng cao chất lượng dịch vụ bảo đảm các yêu cầu
về hạ tầng kỹ thuật CNTT, viễn thông và an toàn, an ninh thông tin.
e) Phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp
tham gia các hoạt động chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước, phát triển kinh
tế số, xã hội số theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
g) Chủ trì, phối hợp với
các các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện
các nhiệm vụ tại Mục III Kế hoạch này (khoản 1.1; điểm b khoản 1.2; điểm c
khoản 2; điểm a, b, c, d khoản 3; điểm c khoản 4; điểm a khoản 5; điểm a, b khoản
6; điểm a, c, d khoản 7; điểm c khoản 9; điểm i khoản 10).
h) Tổ chức công tác kiểm tra, giám
sát, hướng dẫn, hỗ trợ các ngành, địa phương triển khai các nhiệm vụ được giao,
kịp thời báo cáo UBND tỉnh xử lý, tháo gỡ khó khăn trong quá trình triển khai.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan, tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí vốn đầu tư công để triển khai các
dự án ứng dụng CNTT, chuyển đổi số theo quy định pháp luật đầu tư công.
b) Chủ trì, phối hợp với các các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện nhiệm vụ tại
điểm k khoản 8 Mục III Kế hoạch này.
4. Sở Tài chính
Sở Tài chính tổng hợp, cân đối kinh
phí để tham mưu trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ
CNTT, chuyển đổi số tại Kế hoạch này theo đúng quy định.
5. Sở Nội vụ
a) Chú tri, phối hợp với Văn phòng UBND
tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông triển khai các nội dung phối hợp giữa cơ
quan Nội vụ và cơ quan Thông tin và Truyền thông để gắn kết hoạt
động chuyển đổi số, xây dựng Chính quyền số với công tác CCHC.
b) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng
UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định việc bố trí bổ sung viên chức
và sắp xếp nhân sự cho các đơn vị sự nghiệp trực thuộc (Trung tâm Phục vụ hành
chính công, Trung tâm CNTT và Dịch vụ hành chính công trực tuyến).
c) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông tham mưu các chính sách ưu đãi, thu hút nguồn nhân lực CNTT, thuê chuyên
gia chuyển đổi số có trình độ cao đáp ứng nhu cầu công việc về công tác tại tỉnh;
cơ chế chính sách đãi ngộ, đào tạo nâng cao và sử dụng đội ngũ cán bộ chuyên
trách về CNTT.
d) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, Công an tỉnh xây dựng và triển khai phương án đào tạo, tập huấn cho
CBCCVC các cấp về chuyển đổi số, Chính quyền số, kỹ năng số, ATTT mạng,...
đ) Thực hiện tốt công tác đánh giá thi
đua khen thưởng của các cơ quan, địa phương, trong đó có lồng
ghép các nội dung đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ quan, của tỉnh để thực
hiện đánh giá, xếp loại thi đua.
6. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan
tham mưu bố trí nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ để triển khai
các hoạt động ứng dụng CNTT, chuyển đổi số.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông tổ chức triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc
lĩnh vực CNTT, chuyển đổi số đã được phê duyệt trong năm.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông tổ chức kiểm tra nội dung, tiến độ triển khai thực hiện các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ thuộc lĩnh vực CNTT và truyền thông; tổng hợp báo cáo
kết quả triển khai ứng
dụng các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc lĩnh vực CNTT, chuyển đổi số vào
thực tiễn quản lý.
7. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố, đơn vị khác liên quan
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và các
nhiệm vụ được giao tại Mục III (điểm a khoản 1.2, khoản 1.3, điểm a, b, d, đ
khoản 2; điểm đ, e khoản 3; điểm a, b d, đ, e khoản 4; điểm b, c, d, đ khoản 5; điểm c,
d, đ khoản 6; điểm b, đ, c, g, h khoản 7; khoản 8; điểm a, b, d, đ, e, g khoản
9; điểm a, b, c, d, đ, e, g, h khoản 10) và các dự án, nhiệm
vụ CNTT, chuyển đổi số tại Mục V Kế hoạch này, các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố cụ thể hóa vào Kế hoạch chuyển đổi số năm 2024 của đơn vị và
tổ chức thực hiện, bảo đảm phù hợp với tình hình thực tế nhằm góp phần đạt các
chỉ tiêu đã đề ra.
b) Triển khai nhiệm vụ được giao để
nâng cao chỉ số được giao chủ trì, phối hợp tại Kế hoạch Nâng cao chỉ số chuyển
đổi số (DTI) tỉnh Khánh Hòa năm 2024; thực hiện đánh giá mức độ chuyển đổi số của
các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh theo Bộ chỉ số được ban hành tại Quyết định
số 1726/QĐ-UBND ngày 24/7/2023 của UBND tỉnh và hướng dẫn của Sở Thông tin và
Truyền thông.
c) Tổ chức triển khai các dự án, nhiệm
vụ CNTT, chuyển đổi số (công tác lập, thẩm định, phê duyệt dự án/nhiệm vụ, lựa
chọn nhà thầu, triển khai và nghiệm thu hợp đồng,...) bảo đảm đúng quy định của
pháp luật; quan tâm công tác rà soát, đánh giá hiện trạng để làm cơ sở xác định
nhu cầu đầu tư nhằm tăng cường tiết kiệm và hiệu quả đầu tư; chủ động nghiên cứu
các định mức, kinh tế kỹ thuật lĩnh vực CNTT và các lĩnh vực khác phục vụ xây dựng
dự toán chi phí
đầu tư, đảm bảo tuân thủ quy định về quản lý dự án đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước và hướng dẫn của các cơ quan chuyên môn.
d) Thực hiện báo cáo kết quả triển
khai Kế hoạch này về Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh Khánh Hòa theo hướng dẫn của
Sở Thông tin và Truyền thông.
8. Đài Phát thanh và Truyền hình Khánh
Hòa, Báo Khánh Hòa, Cổng Thông tin điện tử tỉnh Khánh Hòa
Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ
biến, nâng cao nhận thức và kiến thức về CNTT, chuyển đổi số trong xã hội; tăng
cường thời lượng tuyên truyền, phổ biến các hoạt động ứng dụng CNTT và truyền
thông tại địa phương.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị báo cáo về UBND tỉnh
(thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) để xem xét, chỉ đạo, hướng dẫn kịp thời./.
Nơi nhận:
-
Bộ TTTT (để b/c);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch và các PCTUBND tỉnh (để b/c);
- Các sở, ban, ngành;
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh;
- Cơ quan ngành dọc trên địa bàn tỉnh;
- UBND các huyện, TX,
TP;
- Đài PT&TH, Báo Khánh Hòa, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu VT, ĐL, LH, TNT.
|
KT. CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Văn Thiệu
|
PHỤ
LỤC I
DANH
MỤC VĂN BẢN LĨNH VỰC CNTT, CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 1107/KH-UBND ngày 29/01/2024 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
Stt
|
Tên văn bản
|
Cơ quan chủ
trì thực hiện
|
Cơ quan phối
hợp
|
Thời gian
trình UBND tỉnh
|
1
|
Kế hoạch Ứng phó sự cố, bảo đảm an
toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2024
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Kế hoạch
12830/KH-UBND ngày 04/12/2023 của UBND tỉnh
|
2
|
Quyết định giao chỉ tiêu hồ sơ trực
tuyến toàn trình năm 2024
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng
3/2024
|
3
|
Kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo
chuyển đổi số tỉnh Khánh Hòa năm 2024
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sau khi có
kế hoạch của BCĐ CĐS quốc gia
|
4
|
Quyết định ban hành Quy chế quản lý,
vận hành và sử dụng hệ thống họp trực tuyến của tỉnh Khánh Hòa (thay thế Quyết
định số 680/QĐ-UBND ngày 24/3/2023 của UBND tỉnh)
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn
|
Tháng
6/2023
|
5
|
Kế hoạch Nâng cao chỉ số chuyển đổi
số (DTI) tỉnh Khánh Hòa năm 2024
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, đơn vị sự nghiệp trực thuộc
UBND tỉnh, cơ quan ngành dọc Trung ương; các trường đại học, cao đẳng
|
Tháng
6/2024
|
6
|
Phê duyệt Đề án triển khai mô hình đô
thị thông minh tại địa phương: Cam Ranh, Ninh Hòa, Cam Lâm.
|
UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông
tin và Truyền thông; Sở, ban, ngành
|
Tháng
6/2024
|
7
|
Kế hoạch chuyển đổi số năm 2024 của
các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Tháng
3/2024
|
8
|
Kế hoạch triển khai dữ liệu mở tỉnh Khánh
Hòa
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng
10/2024
|
9
|
Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh Khánh Hòa
năm 2025
|
Sở Thông
tin và Truyền thòng
|
Các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND
tỉnh, cơ quan ngành dọc Trung ương
|
Tháng
12/2024
|
10
|
Các Chương trình, đề án, kế hoạch,
quyết định, quy chế nhằm tổ chức triển khai chuyển đổi số tại các ngành, lĩnh
vực.
|
Các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn
|
|
Năm 2024
|
11
|
Văn bản của UBND tỉnh triển khai một
số nội dung về quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa (thay thế Công văn số 4921/UBND- KGVX ngày
07/6/2021)
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng
02/2024
|