ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2335/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày
21 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HỆ THỐNG VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ THUỘC PHẠM
VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2761/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng
10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc phạm
vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung (01 thủ tục hành
chính cấp tỉnh) lĩnh vực hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc phạm vi, chức
năng quản lý của ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tiền Giang, gồm các nội dung (phụ
lục kèm theo):
1. Danh mục thủ tục hành chính.
2. Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính.
3. Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử đối với
thủ tục hành chính.
Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm
về hình thức, nội dung công khai thủ tục hành chính tại nơi tiếp nhận hồ sơ
đúng quy định đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết
của đơn vị mình.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 11 năm 2024, thay thế thủ tục hành chính
số 03 mục VIII (cấp tỉnh) được công bố tại Quyết định số 2089/QĐ-UBND ngày 12
tháng 9 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục
hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh
Tiền Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KS TTHC);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VP: CVP, PCVP (Bình), TTPVHCC&KSTT;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (Uyên).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Diệu
|
PHỤ LỤC KÈM THEO
DANH MỤC, NỘI DUNG CỤ THỂ VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG
VÀ ĐIỆN TỬ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HỆ THỐNG VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG, QUẢN LÝ CỦA NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2335/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2024
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
STT
|
Mã TTHC
|
Tên TTHC
|
Phí, lệ phí
|
TTHC liên thông
|
Dịch vụ công trực
tuyến
|
Dịch vụ Bưu
chính công ích
|
Ghi chú
|
Phí
|
Lệ phí
|
Cùng cấp
|
02 cấp
|
03 cấp
|
Toàn trình
|
Một phần
|
Cung cấp thông
tin
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
LĨNH VỰC HỆ THỐNG VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ
|
01
|
1.004889
|
Công nhận bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt
nghiệp trung học phổ thông, giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ
thông do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
|
X
|
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Công nhận bằng tốt nghiệp
trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, giấy chứng nhận hoàn thành
chương trình giáo dục phổ thông do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại
Việt Nam - 1.004889
1. Trình tự thực hiện
a) Người đề nghị công nhận văn bằng cung cấp các
thông tin về văn bằng theo Phiếu đề nghị công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước
ngoài cấp quy định tại Phụ lục I
Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do cơ sở
giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam (Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT)
và tải hồ sơ lên Cổng dịch vụ công trực tuyến của Sở Giáo dục và Đào tạo (sau
đây gọi chung là cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng) và thực hiện thanh
toán lệ phí theo quy định.
- Trường hợp người đề nghị công nhận văn bằng có thông
tin, minh chứng để xác thực trực tiếp từ cơ sở giáo dục cấp bằng hoặc cơ quan
có thẩm quyền xác thực thì cung cấp thông tin, minh chứng để xác thực trực tiếp
cho cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng đồng thời tải lên Cổng dịch vụ
công trực tuyến: bản quét (scan) các thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, điểm
b mục 4.1 (không cần chứng thực bản sao điện tử từ bản chính); chứng thực bản
sao điện tử từ bản chính các thành phần hồ sơ quy định tại điểm c, điểm d mục
4.1;
- Trường hợp người đề nghị công nhận văn bằng không
có thông tin, minh chứng để xác thực trực tiếp thì thực hiện chứng thực bản sao
điện tử từ bản chính các hồ sơ quy định tại các điểm a, b, c và d mục 4.1, kèm
theo văn bản ủy quyền xác minh thông tin về văn bằng (nếu đơn vị xác thực yêu cầu)
và tải lên Cổng dịch vụ công trực tuyến;
- Trường hợp không tải hồ sơ lên Cổng dịch vụ công
trực tuyến, người đề nghị công nhận văn bằng nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ
bưu chính đến cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng các hồ sơ quy định tại mục
4.1.
b) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, cơ quan có thẩm
quyền công nhận văn bằng có trách nhiệm trả kết quả công nhận văn bằng cho người
đề nghị công nhận văn bằng. Trường hợp cần xác minh thông tin về văn bằng từ cơ
sở giáo dục nước ngoài hoặc đơn vị xác thực nước ngoài, thời hạn trả kết quả
công nhận văn bằng không vượt quá 45 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
công nhận văn bằng.
c) Kết quả công nhận văn bằng được ghi trên giấy
công nhận. Trường hợp văn bằng không đủ điều kiện công nhận hoặc quá thời hạn
quy định mà không đủ căn cứ xác minh thông tin về văn bằng, cơ quan có thẩm quyền
công nhận văn bằng phải trả lời bằng văn bản hoặc thư điện tử cho người đề nghị
công nhận văn bằng. Trường hợp không xác định được mức độ tương đương của văn bằng
với trình độ đào tạo quy định tại Khung trình độ Quốc gia Việt Nam, cơ quan có
thẩm quyền công nhận văn bằng cung cấp thông tin và công nhận giá trị của văn bằng
theo hệ thống giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục nước ngoài đặt trụ sở chính.
2. Địa điểm thực hiện
Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát thủ
tục hành chính tỉnh Tiền Giang (quầy số 7 - 0273.3993847), địa chỉ: số 377,
Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
3. Cách thức thực hiện
- Thủ tục hành chính thực hiện trực tiếp.
- Thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực
tuyến toàn trình.
- Thủ tục hành chính thực hiện qua dịch vụ bưu
chính công ích.
4. Thành phần, số lượng hồ sơ
4.1. Thành phần hồ sơ
a) Phiếu đề nghị công nhận văn bằng do cơ sở nước
ngoài cấp (theo mẫu tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT).
Trường hợp người đề nghị công nhận văn bằng nộp hồ
sơ trực tuyến thì cung cấp thông tin trực tiếp trên Mẫu Phiếu khai điện tử trên
Cổng dịch vụ công trực tuyến của Sở Giáo dục và Đào tạo.
b) Bản sao văn bằng hoặc bản sao từ sổ gốc cấp văn
bằng đề nghị công nhận kèm theo bản công chứng dịch sang tiếng Việt;
c) Bản sao phụ lục văn bằng hoặc bảng kết quả học tập
kèm theo bản công chứng dịch sang tiếng Việt;
d) Bản sao công chứng văn bằng, chứng chỉ có liên
quan trực tiếp (nếu có);
đ) Minh chứng thời gian học ở nước ngoài (nếu có):
Quyết định cử đi học và tiếp nhận của đơn vị quản lý lao động; hộ chiếu, các
trang thị thực có visa, dấu xuất nhập cảnh phù hợp với thời gian du học hoặc giấy
tờ minh chứng khác;
e) Văn bản ủy quyền xác minh thông tin về văn bằng
(nếu đơn vị xác thực yêu cầu).
4.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
Trường hợp cần xác minh thông tin về văn bằng từ cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc
đơn vị xác thực nước ngoài, thời hạn trả kết quả công nhận văn bằng không vượt
quá 45 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ công nhận văn bằng.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Người đề nghị công nhận văn bằng, bao gồm: người có
văn bằng, cơ quan quản lý về nhân sự hoặc đơn vị quản lý lao động khi được sự đồng
ý của người có văn bằng.
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tiền
Giang.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và
Đào tạo tỉnh Tiền Giang.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy công nhận (theo mẫu tại Phụ lục II, Phụ lục III Thông tư số
13/2021/TT-BGDĐT , được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 07/2024/TT-BGDĐT).
Trường hợp văn bằng không đủ điều kiện công nhận hoặc
quá thời hạn quy định mà không đủ căn cứ xác minh thông tin về văn bằng, cơ
quan có thẩm quyền công nhận văn bằng phải trả lời bằng văn bản hoặc thư điện tử
cho người đề nghị công nhận văn bằng.
Trường hợp không xác định được mức độ tương đương của
văn bằng với trình độ đào tạo quy định tại Khung trình độ Quốc gia Việt Nam, cơ
quan có thẩm quyền công nhận văn bằng cung cấp thông tin và công nhận giá trị của
văn bằng theo hệ thống giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục nước ngoài đặt trụ
sở chính.
9. Phí, lệ phí
Quy định tại Thông tư số 164/2016/TT-BTC ngày 25
tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xác minh giấy tờ, tài liệu để công nhận văn bằng
do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp cho người Việt Nam.
a) Xác minh để công nhận văn bằng của người Việt
Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam cấp (bao
gồm cả chương trình liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục Việt Nam và cơ sở giáo
dục nước ngoài do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp bằng) là 250.000 đồng/văn bằng;
b) Xác minh để công nhận văn bằng của người Việt
Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài hợp pháp cấp sau khi hoàn thành chương trình
đào tạo ở nước ngoài là 500.000 đồng/văn bằng.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu Phiếu đề nghị công nhận văn bằng do cơ sở nước
ngoài cấp (tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT).
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
11.1. Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài
cấp cho người học được công nhận khi chương trình giáo dục có thời gian học,
nghiên cứu phù hợp với Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân của Việt Nam và
đáp ứng một trong hai điều kiện sau:
a) Chương trình giáo dục được tổ chức kiểm định chất
lượng giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục nước ngoài đặt trụ sở chính kiểm định
chất lượng tương ứng với hình thức đào tạo;
b) Cơ sở giáo dục nước ngoài được cơ quan có thẩm
quyền về giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục đặt trụ sở chính cho phép đào tạo,
cấp bằng hoặc đã được tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục của nước nơi cơ sở giáo
dục nước ngoài đặt trụ sở chính kiểm định chất lượng.
11.2. Văn bằng được cấp bởi cơ sở giáo dục
nước ngoài đang hoạt động tại nước khác nơi cơ sở giáo dục đặt trụ sở chính
(bao gồm cả Việt Nam) được công nhận khi cơ sở giáo dục đó được cơ quan có thẩm
quyền về giáo dục của hai nước cho phép mở phân hiệu, cho phép đào tạo hoặc phê
duyệt việc hợp tác, liên kết đào tạo; thực hiện hoạt động đào tạo theo giấy
phép đồng thời đáp ứng quy định tại mục 11.1 nêu trên.
11.3. Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài
cấp cho người học theo hình thức đào tạo trực tuyến, đào tạo trực tiếp kết hợp
trực tuyến được công nhận khi đáp ứng quy định tại điểm a mục 11.1 nêu trên và
một trong hai điều kiện sau:
a) Chương trình đào tạo được Bộ Giáo dục và Đào tạo
cấp phép đào tạo tại Việt Nam khi người học lưu trú và học tập tại Việt Nam;
b) Chương trình đào tạo được cơ quan có thẩm quyền
về giáo dục của nước nơi tổ chức đào tạo cấp phép khi người học lưu trú và học
tập tại nước đó.
11.4. Việc công nhận văn bằng do cơ sở giáo
dục nước ngoài cấp cho người học bị ảnh hưởng bởi chiến tranh, thiên tai, dịch
bệnh, hỏa hoạn và các trường hợp bất khả kháng khác do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo quyết định.
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Thông tư số 164/2016/TT-BTC ngày 25 tháng 10 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí xác minh giấy tờ, tài liệu để công nhận văn bằng do cơ sở
giáo dục nước ngoài cấp cho người Việt Nam.
- Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 4 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện, trình tự, thủ
tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng
tại Việt Nam.
- Thông tư số 07/2024/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 5 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Điều 7 và thay thế Phụ lục II, Phụ lục III của Thông tư số
13/2021/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do cơ sở
giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam.
MẪU PHIẾU ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN VĂN BẰNG DO CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI CẤP
(Kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 4 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
PHIẾU ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN VĂN BẰNG DO CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI CẤP
I. THÔNG TIN CỦA NGƯỜI CÓ VĂN BẰNG/CHỨNG NHẬN
Họ và tên (người có văn bằng/chứng nhận):
.................................................................
Sinh ngày ... tháng.... năm ……… Giới tính: ..................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu
số: ........................................
cấp ngày ... tháng ... năm …………..; nơi cấp
...............................................................
Địa chỉ liên hệ:
.............................................................................................................
Đơn vị công tác, địa chỉ:
..............................................................................................
Số điện thoại: ………………………… Email:
..................................................................
II. THÔNG TIN VĂN BẰNG/CHỨNG NHẬN
Trình độ đào tạo:
.........................................................................................................
Tên cơ sở cấp văn bằng/chứng nhận:
..........................................................................
Tên cơ sở thực hiện đào tạo (nếu khác với cơ sở cấp
văn bằng/chứng nhận): ...............
...................................................................................................................................
Văn bằng/chứng nhận cấp ngày ……. tháng...... năm
…………..; Số hiệu văn bằng/chứng nhận (nếu có):
Hình thức học (du học, liên kết, trực tuyến,...):
..............................................................
Thời gian đào tạo (ghi cụ thể thời gian đào tạo tại
cơ sở đào tạo hoặc cơ sở cấp văn bằng):
...................................................................................................................................
Ngành/chuyên ngành đào tạo (nếu có):
.........................................................................
III. MINH CHỨNG XÁC THỰC VĂN BẰNG
...................................................................................................................................
Ghi chú: Nếu đề nghị công nhận từ 02 văn bằng/chứng
nhận trở lên, ghi rõ nội dung của mục II theo từng văn bằng/chứng nhận.
PHẦN
III. QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG VÀ ĐIỆN TỬ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Công nhận bằng tốt nghiệp
trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, giấy chứng nhận hoàn
thành chương trình giáo dục phổ thông do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng
tại Việt Nam - 1.004889
a) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm
việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trường hợp cần xác minh thông
tin về văn bằng từ cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc đơn vị xác thực nước ngoài,
thời hạn trả kết quả công nhận văn bằng không vượt quá 45 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ công nhận văn bằng.
b) Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử
* Trường hợp không cần xác minh: 20
ngày làm việc (160 giờ)
Bước
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian giải
quyết
|
1
|
Tiếp nhận hồ sơ của
cá nhân, tổ chức (trực tiếp, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực
tuyến); vào số nhận hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công và Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh (Trung tâm)
|
04 giờ
|
2
|
Giải quyết hồ sơ (Trường
hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông
báo cụ thể)
|
Phòng Khảo thí và
Quản lý chất lượng giáo dục - Sở Giáo dục và Đào tạo (GDĐT)
|
136 giờ
|
3
|
Ký duyệt hồ sơ
|
Lãnh đạo Sở GDĐT
|
16 giờ
|
4
|
Đóng dấu vào sổ,
chuyển Trung tâm
|
Văn thư Sở GDĐT
|
04 giờ
|
5
|
Trả kết quả cho cá
nhân, tổ chức
|
Trung tâm
|
Giờ hành chính
|
* Trường hợp cần xác minh: 45 ngày
làm việc (360 giờ)
Bước
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian giải
quyết
|
1
|
Tiếp nhận hồ sơ của
cá nhân, tổ chức (trực tiếp, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực
tuyến, dịch vụ công trực tuyến); vào sổ nhận hồ sơ
|
Trung tâm
|
08 giờ
|
2
|
Giải quyết hồ sơ (Trường
hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông
báo cụ thể)
|
Phòng Khảo thí và
Quản lý chất lượng giáo dục-Sở GDĐT
|
320 giờ
|
3
|
Ký duyệt hồ sơ
|
Lãnh đạo Sở GDĐT
|
24 giờ
|
4
|
Đóng dấu vào sổ,
chuyển Trung tâm
|
Văn thư Sở GDĐT
|
08 giờ
|
5
|
Trả kết quả cho cá
nhân, tổ chức
|
Trung tâm
|
Giờ hành chính
|