ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 983/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
07 tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI
BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HỖ TRỢ CHI PHÍ KHUYẾN KHÍCH SỬ DỤNG HÌNH THỨC
HỎA TÁNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ
về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2024/NQ-HĐND ngày
02/8/2024 của HĐND tỉnh Quy định chính sách khuyến khích sử dụng hình thức hỏa
táng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 44/2022/QĐ-UBND ngày
24/11/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy chế về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình
số 36/TTr-SXD ngày 07/8/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) mới ban hành và phê duyệt Quy
trình nội bộ giải quyết TTHC hỗ trợ chi phí khuyến khích sử dụng hình thức hỏa
táng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi, cụ thể như sau:
1. Danh mục TTHC mới ban hành tại Phụ lục I.
2. Quy trình nội bộ giải quyết TTHC tại Phụ lục II.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ
quan, đơn vị
1. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm:
a) Đăng tải công khai đầy đủ Danh mục, nội dung của
từng TTHC trên trang thông tin điện tử thành phần của Sở, niêm yết công khai tại
cơ quan.
b) Thực hiện đăng nhập TTHC được công bố tại Quyết
định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
c) Gửi nội dung cụ thể của TTHC được công bố đến Sở
Thông tin và Truyền thông để thiết lập lên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh và gửi Văn phòng UBND tỉnh để theo dõi, kiểm soát nội dung thực hiện.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với
Sở Xây dựng và cơ quan liên quan, căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện
tử nội bộ giải quyết TTHC để thiết lập lên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh.
3. UBND cấp huyện; UBND cấp xã
Thực hiện niêm yết công khai kịp thời, đầy đủ Danh
mục và nội dung cụ thể từng TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định;
đăng tải công khai trên Trang thông tin điện tử thành phần của địa phương, niêm
yết công khai tại cơ quan; thực hiện tiếp nhận, giải quyết TTHC theo quy định của
pháp luật và nội dung công bố tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng; Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND
cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Xây dựng;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, KTN, KGVX, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TTHC(x).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hoàng Tuấn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 983/QĐ-UBND ngày 07/8/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I
|
Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
|
1
|
Hỗ trợ chi phí khuyến khích sử dụng hình thức hỏa
táng
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG TTHC
I. Hỗ trợ chi phí khuyến khích
sử dụng hình thức hỏa táng
1. Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Nộp hồ sơ
Cá nhân, cơ quan, tổ chức trực tiếp chi trả chi phí
dịch vụ hỏa táng cho người chết làm hồ sơ theo quy định, gửi UBND cấp xã thông
qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã. Đối với địa bàn huyện Lý Sơn, cơ
quan, tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ cho UBND huyện thông qua Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả huyện Lý Sơn.
* Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp xã xác nhận trực tiếp trên Tờ khai, kèm theo
hồ. sơ đề nghị hỗ trợ chi phí khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng gửi Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội. Đối với địa bàn huyện Lý Sơn không thực hiện
bước này.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội - Y tế đối với huyện Lý Sơn (sau đây viết tắt là Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội cấp huyện) thẩm định, trình Chủ tịch UBND cấp huyện xem
xét, quyết định hỗ trợ chi phí khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng theo Mẫu
số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 29/2024/NQ-HĐND ngày 02/8/2024 của
HĐND tỉnh.
* Bước 3: Trả kết quả
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch
UBND cấp huyện ký quyết định, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện
chuyển kết quả cho UBND cấp xã để trả kết quả giải quyết cùng với chi phí hỗ trợ
cho cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã.
- Đối với địa bàn huyện Lý Sơn, Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội - Y tế trả kết quả giải quyết cùng với chi phí hỗ trợ tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả huyện Lý Sơn.
2. Cách thức thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau đây:
- Nộp trực tiếp.
- Gửi qua đường bưu điện (Trường hợp gửi hồ sơ qua đường
bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong bì).
- Nộp trực tuyến qua Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí khuyến khích sử dụng
hình thức hỏa táng theo Mẫu số 01 (dành cho cá nhân) và Mẫu số 02 (dành cho cơ
quan, tổ chức) ban hành kèm theo Nghị quyết số 29/2024/NQ-HĐND ngày 02/8/2024 của
HĐND tỉnh Quy định chính sách khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Bản chính Hợp đồng và Hóa đơn tài chính của cơ sở
hỏa táng.
- Văn bản ủy quyền của cá nhân được chứng thực hoặc
giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện TTHC:
Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng tại khoản 2 Điều 1
Nghị quyết số 29/2024/NQ-HĐND ngày 02/8/2024 của HĐND tỉnh, cụ thể:
- Cá nhân là thân nhân trực tiếp chi trả chi phí dịch
vụ hỏa táng cho người chết mà người chết thường trú trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi.
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân trực tiếp chi trả
chi phí dịch vụ hỏa táng cho người chết thuộc đối tượng bảo trợ xã hội, người
có công được chăm sóc tại các cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở chăm sóc người có
công trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội - Y tế huyện
Lý Sơn hoặc Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cơ
quan) trực tiếp chi trả chi phí dịch vụ hỏa táng cho người chết trên địa bàn tỉnh
không có thân nhân lo an táng.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp
huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hỗ trợ và chi phí khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đối với cá nhân: Thực hiện theo Mẫu số 01 kèm
theo Nghị quyết số 29/2024/NQ-HĐND ngày 02/8/2024 của HĐND tỉnh
- Đối với cơ quan, tổ chức: Thực hiện theo Mẫu số
02 kèm theo Nghị quyết số 29/2024/NQ-HĐND ngày 02/8/2024 của HĐND tỉnh.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Người chết thường trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
hoặc người chết trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi không có thân nhân lo an táng.
- Thời gian cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ hỗ
trợ: Chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày thực hiện hỏa táng theo hợp đồng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của
Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng.
- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước.
- Nghị quyết số 29/2024/NQ-HĐND ngày 02/8/2024 của
HĐND tỉnh Quy định chính sách khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Mẫu số 01. Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí khuyến
khích sử dụng hình thức hỏa táng (dành cho cá nhân)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
Đề nghị hỗ trợ
chi phí khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân (1)
....................................
- Ủy ban nhân dân (2)
....................................
|
1. Tên tôi là(3):
........................................................... Giới tính (Nam/nữ):
..................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:
............................................................................................................
3. CMND/CCCD/HỘ CHIẾU số:
................................. ngày, tháng, năm:
....................................
do
............................................................................................................cấp.
4. Thường trú tại:
..........................................................................................................................
5. Điện thoại liên hệ:
.....................................................................................................................
6. Quan hệ với người chết:
.........................................................................................................
7. Họ và tên người chết(4):
.........................................................................................................
8. Giấy chứng tử số:
.................................... ngày ........ tháng ........ năm
...........
do
..........................................................................................................................................
cấp.
9. Hình thức thực hiện(5):
- □ Hỏa táng và cam kết không thực hiện mai táng.
- □ Hỏa táng và mai táng, đồng thời khi mai táng thực
hiện đúng diện tích đất của mỗi phần mộ cá nhân theo quy định của pháp luật hiện
hành.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự
thật, nếu có gì khai không đúng sự thật tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn trước
pháp luật.
Đề nghị UBND huyện, thị xã, thành phố(1)
....................................hỗ trợ chi phí khuyến khích sử dụng hình thức
hỏa táng theo quy định./.
|
………., ngày ...
tháng ... năm 20…...
Người khai
(ký, ghi rõ họ, tên)
|
Nơi xác nhận thông tin UBND(2)
...............................................................................................
Ông (bà)(3): ..............................................................................................................................
Sinh ngày, tháng, năm:
............................................................................................................
Thường trú tại:
.........................................................................................................................
Là cá nhân đã trực tiếp chi trả chi phí hỏa táng
cho ông/bà(4) .................................... theo Giấy chứng tử
số: …… ngày ........ tháng ........ năm ...........
Đề nghị được giải quyết hỗ trợ chi phí khuyến khích
sử dụng hình thức hỏa táng./.
|
………., ngày ...
tháng ... năm 20…...
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
(1) Tên UBND huyện/thị xã/thành phố nơi
người chết thường trú trước khi chết.
(2) Tên UBND xã/phường/thị trấn noi người
chết thường trú trước khi chết. Đối với địa bàn huyện Lý Sơn không có cấp xã
không phải thực hiện xác nhận của UBND cấp xã.
(3) Họ và tên cá nhân trực tiếp chi trả
chi phí sử dụng dịch vụ hỏa táng theo điểm a, điểm b khoản 2 Điều 1.
(4) Họ và tên người chết.
(5) Đánh dấu X vào ô được chọn.
Mẫu số 02. Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí khuyến
khích sử dụng hình thức hỏa táng (dành cho cơ quan, tổ chức)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
Đề nghị hỗ trợ
chi phí khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân (1)
....................................
- Ủy ban nhân dân (2)
....................................
|
1. Tên cơ quan/tổ chức:(3)
............................................................................................................
2. Địa chỉ:
......................................................................................................................................
3. Điện thoại liên hệ:
......................................................................................................................
4. Đại diện (ông/bà)(4)
.............................................................. Chức vụ:
....................................
6. Họ và tên người chết(5):
............................................................................................................
7. Giấy chứng tử số:
.................................... ngày ........ tháng ........ năm
...........
do
.......................................................................................................................................cấp.
8. Hình thức thực hiện(6):
- □ Hỏa táng và cam kết không thực hiện mai táng.
- □ Hỏa táng và mai táng, đồng thời khi mai táng thực
hiện đúng diện tích đất của mỗi phần mộ cá nhân theo quy định của pháp luật hiện
hành.
Đề nghị UBND huyện, thị xã, thành phố(1)
.................................... hỗ trợ chi phí khuyến khích sử dụng hình
thức hỏa táng theo quy định./.
|
………., ngày ...
tháng ... năm 20…...
Thủ trưởng
(ký, ghi rõ họ, tên; đóng dấu của cơ quan, tổ chức)
|
Nơi xác nhận thông tin UBND(2)
...............................................................................................
Cơ quan/tổ chức(3)
...................................................................................................................
Đại diện ông/bà)(4) ............................................................................................................
Chức vụ:
...........................................................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Đã tổ chức hỏa táng cho ông/bà(5)
........................................................................ theo
Giấy chứng tử số: ............ ngày ........ tháng ........ năm ...........
Đề nghị được giải quyết hỗ trợ chi phí khuyến khích
sử dụng hình thức hỏa táng./.
|
………., ngày ...
tháng ... năm 20…...
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_____________________
(1) Tên UBND huyện/thị xã/thành phố nơi
cơ quan/tổ chức đóng trụ sở.
(2) Tên UBND xã/phường/thị trấn nơi người
đó chết, nơi phát hiện thi thể người chết hoặc nơi cơ quan/tổ chức đóng trụ sở.
Đối với địa bàn huyện Lý Sơn không có cấp xã không phải thực hiện xác nhận của
UBND cấp xã.
(3) Tên cơ quan/tổ chức trực tiếp chi trả
chi phí sử dụng dịch vụ hỏa táng theo điểm b, điểm c khoản 2 Điều 1.
(4) Người đại diện của cơ quan/tổ chức
trực tiếp chi trả chi phí sử dụng dịch vụ hỏa táng theo điểm b, điểm c khoản 2
Điều 1.
(5) Họ và tên người chết.
(6) Đánh dấu X vào ô được chọn.
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HỖ TRỢ
CHI PHÍ KHUYẾN KHÍCH SỬ DỤNG HÌNH THỨC HỎA TÁNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 983/QĐ-UBND ngày 07/8/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
Lưu ý quy cách thực hiện và quy ước viết tắt
trong quy trình
- Khi chuyển hồ sơ giấy: Chuyển đầy đủ Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 -
Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh) và Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu số 04
- Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh).
- Khi phân công xử lý hồ sơ, chuyển tiếp hồ sơ từ bộ
phận này sang bộ phận khác xử lý: Phải ký, ghi rõ tên người phân công/người
chuyển tiếp, người nhận trên Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu 04); đồng thời phải phân công/chuyển
tiếp trên phần mềm điện tử, trùng khớp với Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết
hồ sơ (Mẫu 04).
- Xử lý việc dừng giải quyết hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu thông tin, chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ: Trong thời hạn quy định, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Lãnh đạo
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phải ban hành Thông báo bổ sung, hoàn
thiện lại hồ sơ theo đúng mẫu (Mẫu số 07
- Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh);
+ Trường hợp không đủ hồ sơ để giải quyết theo quy
định: Ban hành Thông báo trả hồ sơ không giải quyết (Mẫu số 08 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND
ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh).
+ Việc ký ban hành Thông báo Mẫu số 07, Mẫu số 08: Lãnh đạo Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội ký ban hành thông báo.
- Quy ước viết tắt trong Quy trình giải quyết:
+ Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, viết tắt
là: “Mẫu số 01”;
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ, viết
tắt là: “Mẫu số 04”;
+ Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ, viết tắt
là: “Mẫu số 07”;
+ Thông báo trả hồ sơ không giải quyết, viết tắt
là: “Mẫu số 08”;
1. Hỗ trợ chi phí khuyến
khích sử dụng hình thức hỏa táng
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận
đủ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ; riêng đối với địa bàn huyện Lý Sơn thực hiện từ B6 đến
B13.
Các bước thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
|
B1: Nộp hồ sơ
|
- Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ.
- Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào phần mềm.
- Thực hiện số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử.
|
Tổ chức, cá nhân; công chức tại Bộ phận Một cửa cấp
xã
|
Trong giờ hành
chính
|
- Mẫu số
01.
- Mẫu số
04.
- Hồ sơ.
|
B2: Chuyển hồ sơ
|
Chuyển hồ sơ (giấy, điện tử) về công chức chuyên
môn.
|
Công chức tại Bộ phận Một cửa cấp xã
|
04 giờ làm việc
|
- Mẫu số
01.
- Mẫu số
04.
- Hồ sơ.
|
B3: Xử lý hồ sơ
|
- Công chức chuyên môn tham mưu xử lý, thẩm định
hồ sơ theo quy định hiện hành.
- Trình lãnh đạo UBND cấp xã phê duyệt hồ sơ.
|
Công chức cấp xã
|
01 ngày làm việc
|
Hồ sơ.
|
B4: Ký duyệt hồ sơ
|
Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét, ký duyệt hồ sơ.
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
01 ngày làm việc
|
- Xác nhận tờ khai.
- Hồ sơ.
|
B5: Phát hành và chuyển hồ sơ
|
- Văn thư cấp xã vào số văn bản, đóng dấu và lưu
trữ hồ sơ.
- Chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Một cửa cấp
xã để chuyển liên thông đến Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
Công chức cấp xã
|
04 giờ làm việc
|
Hồ sơ
|
Tiếp nhận, luân
chuyển và xử lý hồ sơ liên thông tại Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
B6: Tiếp nhận hồ sơ liên thông
|
- Bộ phận Một cửa cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, chuyển
về phòng chuyên môn cấp huyện để phân công xử lý hồ sơ.
- Riêng UBND huyện Lý Sơn, Bộ phận Một cửa:
+ Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ.
+ Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào phần mềm.
+ Thực hiện số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử.
|
Công chức tại Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
04 giờ làm việc
|
Hồ sơ.
|
B7: Phân công xử lý
|
Lãnh đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
huyện phân công chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ
|
Lãnh đạo Phòng
|
04 giờ làm việc
|
Hồ sơ.
|
B8: Xử lý hồ sơ
|
Chuyên viên tham mưu xử lý, thẩm định hồ sơ theo
quy định hiện hành.
|
Chuyên viên xử lý hồ sơ
|
1,5 ngày làm việc
|
- Hồ sơ.
- Dự thảo Quyết định.
|
B9: Xem xét hồ sơ
|
Lãnh đạo Phòng xem xét, trình Lãnh đạo UBND cấp
huyện phê duyệt hồ sơ.
|
Lãnh đạo Phòng
|
01 ngày làm việc
|
- Hồ sơ
- Dự thảo Quyết định
|
B10: Ký duyệt hồ sơ
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét, quyết định.
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
01 ngày làm việc
|
- Hồ sơ.
- Quyết định.
|
B11: Phát hành kết quả
|
- Văn thư UBND cấp huyện vào số văn bản, đóng dấu,
lưu trữ hồ sơ.
- Chuyển kết quả giải quyết cho Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội cấp huyện.
|
Văn thư UBND cấp huyện
|
04 giờ làm việc
|
- Hồ sơ.
- Quyết định.
|
B12: Hoàn thiện và chuyển kết quả
|
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện
hoàn thiện hồ sơ và cùng với chi phí hỗ trợ.
- Chuyển kết quả giải quyết và chi phí hỗ trợ về
UBND cấp xã.
- Đối với địa bàn huyện Lý Sơn, Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội - Y tế trả kết quả giải quyết cùng với chi phí hỗ trợ tại Bộ
phận Một cửa huyện Lý Sơn
|
Công chức phòng chuyên môn
|
02 ngày làm việc
|
- Hồ sơ.
- Quyết định.
- Văn bản liên quan (nếu có).
|
B13: Trả kết quả
|
- Trả kết quả và chi phí hỗ trợ cho tổ chức, cá
nhân.
- Ký xác nhận việc nhận kết quả trên Mẫu số 04.
- Mời tổ chức, cá nhân đánh giá mức độ hài lòng.
- Kết thúc hồ sơ trên phần mềm Một cửa điện tử.
|
Tổ chức, cá nhân; công chức tại Bộ phận Một cửa cấp
xã
|
Trong giờ hành
chính
|
- Thu lại Mẫu
số 01.
- Thu văn bản ủy quyền (nếu được ủy quyền).
- Quyết định.
|