|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2746/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính Sở Tài chính tỉnh Nam Định
Số hiệu:
|
2746/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nam Định
|
|
Người ký:
|
Phạm Đình Nghị
|
Ngày ban hành:
|
16/11/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2746/QĐ-UBND
|
Nam
Định, ngày 16 tháng 11 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V CÔNG BỐ DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6
năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8
năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình
số 807/TTr-STC ngày 03 tháng 11 năm 2020 về việc công bố Danh mục thủ tục hành
chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài chính (có phụ
lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Bãi bỏ các Quyết định công bố thủ tục hành chính,
Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Tài chính, UBND cấp huyện đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố trước đây.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Nam Định và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP (Cục KSTTHC);
- Website tỉnh, website VP UBND tỉnh;
- Lưu: VP1, VP11.
|
CHỦ
TỊCH
Phạm Đình Nghị
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng 11 năm
2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Nam Định)
A. DANH MỤC TTHC THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
LĨNH VỰC QUẢN LÝ GIÁ
|
1
|
Thủ tục Quyết định giá thuộc thẩm
quyền của cấp tỉnh
|
- Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
thẩm định phương án giá quy định tại Khoản 1 Điều 9 Nghị định 177/2013/NĐ-CP
phải có ý kiến thẩm định bằng văn bản về nội dung phương án giá chậm nhất là
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ phương án giá theo quy định.
- Kể từ ngày nhận được phương
án giá đã có ý kiến của cơ quan có liên quan và văn bản thẩm định của cơ quan
có thẩm quyền, thời hạn quyết định giá của các cấp được quy định như sau:
+ Tối đa không quá 15 ngày làm
việc đối với giá hàng hóa, dịch vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quyết
định.
+ Tối đa không quá 10 ngày làm
việc đối với giá hàng hóa, dịch vụ do các Bộ, ngành quyết định.
- Trường hợp cần thiết phải kéo
dài thêm thời gian thẩm định phương án giá, quyết định giá thì cơ quan, đơn
vị có thẩm quyền thẩm định phương án giá hoặc cơ quan có thẩm quyền quyết định
giá phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do phải kéo dài cho cơ quan trình
phương án giá biết; thời gian kéo dài không quá 15 ngày làm việc.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Không
|
- Luật Giá năm 2012.
- Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Giá.
- Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày
28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giá.
|
2
|
Thủ tục Đăng ký giá của các doanh
nghiệp thuộc phạm vi cấp tỉnh
|
- Hết thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận Biểu mẫu theo quy định, nếu cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu
không có ý kiến yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình về các nội dung của Biểu
mẫu thì tổ chức, cá nhân được mua, bán theo mức giá đăng ký.
- Trường hợp Biểu mẫu có nội dung
chưa rõ hoặc cần phải giải trình về các yếu tố hình thành giá tăng hoặc giảm
làm cho mức giá đăng ký tăng hoặc giảm thì tổ chức, cá nhân giải trình và gửi
văn bản giải trình đến cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu tối đa không quá 10 ngày
làm việc kể từ ngày cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu thông báo bằng văn bản yêu cầu
tổ chức, cá nhân giải trình cho đến ngày cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu nhận văn
bản giải trình của tổ chức, cá nhân tính theo dấu công văn đến của cơ quan
tiếp nhận Biểu mẫu hoặc ngày gửi ghi trong thư điện tử của tổ chức, cá nhân.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Không
|
- Luật Giá năm 2012.
- Nghị định số 177/2013/NĐ-CP .
- Thông tư số 56/2014/TT-BTC .
|
II
|
LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN
|
1
|
Thủ tục Hoàn trả hoặc khấu trừ
tiền sử dụng đất đã nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã trả
vào nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội
|
- Không quá 20 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính xác định, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết
định việc hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất đã nộp hoặc tiền nhận chuyển
nhượng.
- Không quá 10 ngày kể từ ngày
UBND tỉnh có văn bản chấp thuận Sở Tài chính có văn bản gửi Cục thuế, Kho bạc
nhà nước của địa phương để thực hiện.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày
14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy
định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
|
2
|
Thủ tục Quyết định thuê tài sản
phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công năm 2017.
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công.
|
3
|
Thủ tục Quyết định chuyển đổi
công năng sử dụng tài sản công trong trường hợp không thay đổi đối tượng quản
lý, sử dụng tài sản công
|
Không quá 30 ngày, kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công năm 2017.
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP .
|
4
|
Thủ tục quyết định sử dụng tài
sản công để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư
|
67 ngày làm việc, cụ thể như
sau:
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền ra quyết định
sử dụng tài sản công hiện có để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác
công - tư hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị sử dụng tài sản
công hiện có để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư không
phù hợp. Trường hợp sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp để
tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh có trách nhiệm gửi lấy ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh đối
với trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý của địa
phương .
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh có trách
nhiệm cho ý kiến về đề nghị của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, cơ quan,
người có thẩm quyền ra quyết định sử dụng trụ sở làm việc hiện có để tham gia
dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp theo hình
thức đối tác công - tư hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị sử
dụng trụ sở làm việc hiện có để tham gia dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm
việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp theo hình thức đối tác công - tư không phù
hợp.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 151/2017/NĐ-CP .
|
5
|
Thủ tục Quyết định thu hồi tài
sản công trong trường hợp cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản
công tự nguyện trả lại tài sản cho Nhà nước
|
Không quá 30 ngày, kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công năm 2017.
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP .
|
6
|
Thủ tục Quyết định thu hồi tài
sản công trong trường hợp thu hồi tài sản công theo quy định tại các điểm a,
b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
|
Không quá 30 ngày mỗi bước.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công năm 2017.
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP .
|
7
|
Thủ tục Quyết định điều chuyển
tài sản công
|
Không quá 30 ngày, kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công năm 2017.
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP .
|
8
|
Thủ tục Quyết định bán tài sản
công
|
Không quá 30 ngày, kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công năm 2017.
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP .
|
9
|
Thủ tục Quyết định bán tài sản
công cho người duy nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ
|
Không quá 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công năm 2017.
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP .
|
10
|
Thủ tục Quyết định hủy bỏ quyết
định bán đấu giá tài sản công
|
Không quá 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 151/2017/NĐ-CP .
|
11
|
Thủ tục Quyết định thanh lý tài
sản công
|
Không quá 30 ngày, kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công năm 2017.
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP .
|
12
|
Thủ tục Quyết định tiêu huỷ tài
sản công
|
Không quá 30 ngày, kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công năm 2017.
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP .
|
13
|
Thủ tục Quyết định xử lý tài sản
công trong trường hợp bị mất, bị huỷ hoại
|
Không quá 30 ngày, kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công năm 2017.
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP .
|
14
|
Thủ tục Thanh toán chi phí có
liên quan đến việc xử lý tài sản công
|
Không quá 30 ngày, kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công năm 2017.
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP .
|
15
|
Thủ tục Phê duyệt đề án sử dụng
tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê
|
60 ngày, cụ thể như sau:
- Không quá 30 ngày, kể từ ngày
nhận được đề án, Sở Tài chính xem xét, cho ý kiến thẩm định về đề án.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được ý kiến thẩm định, đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm nghiên
cứu, tiếp thu ý kiến thẩm định để chỉnh lý, hoàn thiện đề án, trình cơ quan,
người có thẩm quyền phê duyệt đề án xem xét, phê duyệt.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công năm 2017.
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP .
|
16
|
Thủ tục Phê duyệt đề án sử dụng
tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích liên doanh, liên kết
|
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được đề án sử dụng tài sản công vào mục đích liên doanh, liên kết,
Sở Tài chính xem xét, có ý kiến về đề án sử dụng tài sản công vào mục đích
liên doanh, liên kết của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương quản lý,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để lấy ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân cùng
cấp.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh có trách
nhiệm cho ý kiến về: tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; sự cần thiết; sự phù hợp
của đề án với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, quy định của pháp luật về quản
lý, sử dụng tài sản công và pháp luật có liên quan; các nội dung trong đề án
cần phải chỉnh lý, hoàn thiện.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
đối với đơn vị thuộc địa phương quản lý chỉ đạo đơn vị có đề án nghiên cứu,
tiếp thu ý kiến để chỉnh lý, hoàn thiện đề án, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh đối với đơn vị thuộc địa phương quản lý trong thời hạn 30 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được đề án hoàn thiện của đơn vị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đối
với đơn vị thuộc địa phương quản lý quyết định phê duyệt đề án theo thẩm quyền
hoặc có văn bản hồi đáp đơn vị trong trường hợp không thống nhất với đề án.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công năm 2017.
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP .
|
17
|
Thủ tục Quyết định xử lý tài sản
phục vụ hoạt động của dự án khi dự án kết thúc
|
Không quá 30 ngày mỗi bước, cụ
thể như sau:
- Chậm nhất là 30 ngày trước ngày
kết thúc dự án theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền, Ban quản lý
dự án có trách nhiệm kiểm kê tài sản phục vụ hoạt động của dự án, đề xuất
phương án xử lý, báo cáo cơ quan chủ quản dự án.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được báo cáo của Ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án có trách
nhiệm tổng hợp, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị xử lý tài sản gửi Sở Tài chính đối
với đơn vị thuộc địa phương quản lý.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận báo cáo của cơ quan chủ quản dự án Sở Tài chính có trách nhiệm lập
phương án xử lý tài sản, đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt phương
án xử lý tài sản xem xét, phê duyệt theo thẩm quyền hoặc trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh có ý kiến gửi cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý
tài sản công thuộc Bộ Tài chính đối với trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt
của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính .
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan được giao
thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công thuộc Bộ Tài chính có trách nhiệm
trình Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, phê duyệt phương án xử lý theo thẩm
quyền hoặc báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính có văn bản trình Thủ tướng Chính
phủ xem xét, phê duyệt theo thẩm quyền. Ghi chú: Trường hợp Ban quản lý dự
án, cơ quan chủ quản dự án không đề xuất phương án xử lý hoặc đề xuất phương
án xử lý không phù hợp, cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý tài sản công của
Bộ, cơ quan trung ương, Sở Tài chính lập phương án, trình Bộ trưởng Bộ Tài
chính, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định thu hồi để xử lý theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công năm 2017.
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP .
|
18
|
Thủ tục Quyết định xử lý tài sản
bị hư hỏng, không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình
thực hiện dự án
|
Không quá 30 ngày mỗi bước, cụ
thể như sau:
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được báo cáo của Ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án có trách
nhiệm tổng hợp, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị xử lý tài sản gửi Sở Tài chính.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận báo cáo của cơ quan chủ quản dự án, Sở Tài chính có trách nhiệm lập
phương án xử lý tài sản, đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt phương
án xử lý tài sản xem xét, phê duyệt theo thẩm quyền hoặc trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh có ý kiến gửi cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản
lý tài sản công thuộc Bộ Tài chính đối với trường hợp thuộc thẩm quyền phê
duyệt của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính .
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan được giao thực
hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công thuộc Bộ Tài chính có trách nhiệm trình Bộ
trưởng Bộ Tài chính xem xét, phê duyệt phương án xử lý theo thẩm quyền hoặc
báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính có văn bản trình Thủ tướng Chính phủ xem xét,
phê duyệt theo thẩm quyền.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 151/2017/NĐ-CP .
|
19
|
Thủ tục Mua quyển hóa đơn
|
Không quá 05 ngày, kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công năm 2017.
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP .
|
20
|
Thủ tục Mua hóa đơn lẻ
|
Không quá 05 ngày, kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công năm 2017.
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP .
|
21
|
Thủ tục Thanh toán chi phí liên
quan đến bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất
|
45 ngày, cụ thể:
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nộp tiền vào tài khoản tạm giữ, cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp
có trách nhiệm tập hợp các chi phí có liên quan gửi cơ quan có thẩm quyền lập
phương án quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 167/2017/NĐ-CP để thẩm
định các khoản chi phí được chi trả từ số tiền bán tài sản trên đất, chuyển
nhượng quyền sử dụng đất theo quy định.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền lập phương án quy định tại Khoản 2
Điều 4 Nghị định số 167/2017/NĐ-CP có trách nhiệm thẩm định các khoản chi phí
có liên quan được chi trả từ số tiền bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền
sử dụng đất; có văn bản đề nghị chủ tài khoản tạm giữ thanh toán chi phí cho
cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp có tài sản bán.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị thanh toán, chủ tài khoản tạm giữ có trách nhiệm
cấp tiền cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp có tài sản bán để thực
hiện chi trả các khoản chi phí có liên quan đến bán tài sản trên đất, chuyển
nhượng quyền sử dụng đất.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công năm 2017.
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP .
|
22
|
Thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn
dân đối với tài sản do các tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở
hữu cho Nhà nước
|
14 ngày làm việc, cụ thể:
- Đơn vị chủ trì quản lý tài sản
chuyển giao căn cứ các quy định pháp luật hiện hành và pháp luật chuyên ngành
liên quan đến tài sản chịu trách nhiệm xác định tính phù hợp của việc tiếp
nhận tài sản chuyển giao.
+ Trường hợp xác định việc tiếp
nhận tài sản chuyển giao là phù hợp với quy định của pháp luật thì trong thời
hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận tài sản, đơn vị chủ trì quản lý
tài sản có trách nhiệm lập hồ sơ, gửi cơ quan quản lý cấp trên nếu có để trình
cơ quan, người có thẩm quyền quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài
sản.
+ Trường hợp xác định việc chuyển
giao không phù hợp với quy định của pháp luật thì cơ quan, đơn vị được đề
nghị tiếp nhận phải từ chối tiếp nhận tài sản.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, cơ quan, người có thẩm quyền ban hành
Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công năm 2017.
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP .
- Nghị định số 29/2018/NĐ-CP .
|
23
|
Thủ tục chi thưởng đối với tổ
chức, cá nhân phát hiện tài sản chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm, tài sản bị đánh
rơi, bỏ quên
|
120 ngày, cụ thể:
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức, cá nhân, cơ quan, đơn vị được giao
nhiệm vụ tiếp nhận, bảo quản tài sản có trách nhiệm trình cơ quan, người có
thẩm quyền quyết định mức thưởng cụ thể.
- Trong thời hạn 90 ngày, kể từ
ngày có quyết định mức thưởng của cơ quan, người có thẩm quyền, cơ quan, đơn
vị có trách nhiệm chi thưởng thực hiện chi trả tiền thưởng cho tổ chức, cá
nhân được thưởng theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công năm 2017.
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP .
- Nghị định số 29/2018/NĐ-CP .
|
24
|
Thủ tục thanh toán phần giá trị
của tài sản cho tổ chức, cá nhân ngẫu nhiên tìm thấy tài sản chôn, giấu, bị
vùi lấp, chìm đắm, tài sản bị đánh rơi, bỏ quên nhưng không xác định được chủ
sở hữu
|
120 ngày, cụ thể như sau:
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức, cá nhân, cơ quan, đơn vị được giao
nhiệm vụ tiếp nhận, bảo quản tài sản có trách nhiệm trình cơ quan, người có
thẩm quyền quyết định cụ thể mức được hưởng của tổ chức, cá nhân.
- Trong thời hạn 90 ngày, kể từ
ngày có quyết định mức được hưởng của tổ chức, cá nhân ngẫu nhiên tìm thấy và
giao nộp tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền, cơ quan, đơn vị có trách
nhiệm thanh toán thực hiện việc thanh toán phần giá trị tài sản cho tổ chức,
cá nhân được hưởng theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công năm 2017.
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP .
- Nghị định số 29/2018/NĐ-CP .
|
25
|
Thủ tục giao quyền sở hữu, quyền
sử dụng tài sản là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ ngân sách cấp
|
120 ngày, cụ thể:
- Trong vòng 60 ngày, kể từ ngày
được Hội đồng đánh giá, nghiệm thu kết quả đạt trở lên, tổ chức, cá nhân chủ
trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm lập báo cáo về
tài sản trong đó mô tả cụ thể thông tin về tài sản và chi phí tạo lập tài sản
kèm theo các hồ sơ có liên quan, gửi cơ quan được giao quản lý nhiệm vụ khoa học
và công nghệ. Trường hợp tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ có nhu
cầu nhận giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản thì lập 01 bộ hồ sơ gửi
cơ quan được giao quản lý nhiệm vụ đồng thời với báo cáo về tài sản.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ của tổ chức, cá nhân chủ trì, cơ quan được giao
quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm: a) Lập báo cáo kê khai
để đăng nhập thông tin về tài sản vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công;
b Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định đối với đề nghị
của tổ chức, cá nhân chủ trì; trình cơ quan, người có thẩm quyền xem xét,
quyết định giao quyền sở hữu, quyền sử dụng cho tổ chức, cá nhân chủ trì.
Trường hợp tổ chức, cá nhân chủ trì không có đề nghị giao quyền sở hữu, quyền
sử dụng, hoặc không có khả năng nghiên cứu, phát triển công nghệ, sản phẩm
công nghệ, ứng dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu thì báo cáo cơ quan,
người có thẩm quyền để giao cho tổ chức, cá nhân khác có nhu cầu theo quy
định.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được đề nghị của cơ quan được giao quản lý nhiệm vụ, cơ quan, người
có thẩm quyền xem xét, quyết định giao quyền sở hữu, quyền sử dụng cho tổ
chức, cá nhân chủ trì đủ điều kiện được giao.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công năm 2017.
- Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành
thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng
vốn nhà nước.
|
26
|
Thủ tục giao quyền sở hữu, quyền
sử dụng tài sản là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ ngân sách hỗ trợ
|
90 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ
hồ sơ hợp lệ của tổ chức, cá nhân chủ trì, cụ thể:
- Trong thời hạn 60 ngày, kể từ
ngày nhiệm vụ được đánh giá, nghiệm thu kết quả đạt, tổ chức, cá nhân chủ trì
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm lập báo cáo về tài
sản trong đó mô tả cụ thể thông tin về tài sản và chi phí tạo lập tài sản kèm
theo các hồ sơ có liên quan, gửi cơ quan được giao quản lý nhiệm vụ khoa học
và công nghệ và các đồng sở hữu khác. Trường hợp tại Hợp đồng quy định tổ chức,
cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ được nhận giao quyền sở hữu, quyền sử dụng
tài sản thì tổ chức, cá nhân chủ trì lập 01 bộ Hồ sơ đề nghị giao tài sản gửi
cho các đồng sở hữu đồng thời với báo cáo về tài sản.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ của tổ chức, cá nhân chủ trì, cơ quan, người có
thẩm quyền quyết định giao quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản quy định tại
Hợp đồng khoa học và công nghệ quyết định giao quyền sở hữu, quyền sử dụng
tài sản cho tổ chức, cá nhân chủ trì.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công năm 2017.
- Nghị định số 70/2018/NĐ-CP .
|
27
|
Thủ tục Điều chuyển công trình
cấp nước sạch nông thôn tập trung
|
20 ngày kể từ ngày cơ quan nhà
nước có thẩm quyền nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Không
|
Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày
04/5/2013 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công
trình cấp nước sạch nông thôn tập trung.
|
28
|
Thủ tục Cho thuê quyền khai thác
công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung.
|
30 ngày kể từ ngày cơ quan nhà
nước có thẩm quyền nhận được hồ sơ hợp lệ của đơn vị quản lý công trình.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Không
|
Thông tư số 54/2013/TT-BTC .
|
29
|
Thủ tục Thanh lý công trình cấp
nước sạch nông thôn tập trung.
|
20 ngày kể từ ngày cơ quan nhà
nước có thẩm quyền nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Không
|
Thông tư số 54/2013/TT-BTC .
|
30
|
Thủ tục Chuyển nhượng công trình
cấp nước sạch nông thôn tập trung.
|
30 ngày kể từ cơ quan nhà nước
có thẩm quyền nhận được hồ sơ hợp lệ của đơn vị quản lý công trình.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Không
|
Thông tư số 54/2013/TT-BTC .
|
31
|
Thủ tục Xác lập quyền sở hữu của
Nhà nước đối với tài sản nhận chuyển giao
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Không
|
Thông tư số 198/2013/TT-BTC ngày
20/12/2013 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản của
các dự án sử dụng vốn nhà nước.
|
32
|
Thủ tục xem xét việc sử dụng quỹ
đất của cơ sở nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước tại vị trí cũ do cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước thuộc địa phương quản lý để
thanh toán dự án BT đầu tư xây dựng công trình tại vị trí mới
|
20 ngày, kể từ ngày cơ quan nhà
nước có thẩm quyền nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Không
|
- Quyết định 23/2015/QĐ-TTg ngày
26/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế nhà nước thanh toán bằng
quỹ đất cho nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng theo hình thức xây
dựng - chuyển giao.
- Thông tư số 183/2015/TT-BTC
ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thanh toán bằng quỹ đất cho
nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng - chuyển giao quy định tại Quyết
định số 23/2015/QĐ-TTg ngày 26/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
|
33
|
Thủ tục Quyết định mua sắm tài
sản công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp không
phải lập thành dự án đầu tư
|
Không quá 30 ngày, kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 151/2017/NĐ-CP .
|
34
|
Thủ tục lập phương án giá tiêu
thụ, mức trợ giá
|
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
giá tiêu thụ cụ thể, mức trợ giá cụ thể sản phẩm công ích giống nông nghiệp,
thủy sản cho các cơ sở hoạt động công ích trước ngày 31 tháng 07 năm trước.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Không
|
- Luật Giá năm 2012.
- Nghị định số 177/2013/NĐ-CP .
- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP .
|
III
|
LĨNH VỰC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
|
1
|
Thủ tục quyết toán kinh phí sản
phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản
|
Không quy định
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Không
|
- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP
ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công
ích.
- Thông tư số 116/2016/TT-BTC
ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, phân bổ dự toán, thanh toán, quyết
toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản.
|
2
|
Thủ tục thanh toán kinh phí sản
phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản
|
Không quy định
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Không
|
- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP .
- Thông tư số 116/2016/TT-BTC .
|
3
|
Thủ tục tạm ứng kinh phí sản phẩm
công ích giống nông nghiệp, thủy sản
|
Không quy định
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Không
|
Thông tư số 116/2016/TT-BTC .
|
B. DANH MỤC TTHC THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
LĨNH VỰC QUẢN CÔNG SẢN
|
1
|
Mua quyển
hóa đơn
|
Không quá 05 ngày, kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 151/2017/NĐ-CP .
|
2
|
Mua hóa đơn lẻ
|
Không quá 05 ngày, kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 151/2017/NĐ-CP .
|
Quyết định 2746/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài chính tỉnh Nam Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2746/QĐ-UBND ngày 16/11/2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài chính tỉnh Nam Định
631
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|