ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1994/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
29 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH KHUYẾN NÔNG TỈNH NĂM 2024
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018
của Chính phủ về Khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày
04/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự
nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông;
Căn cứ Quyết định số 1360/QĐ-BNN-KHCN ngày
24/4/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Chương
trình khuyến nông Trung ương giai đoạn 2020 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 726/QĐ-BNN-KN ngày
24/02/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành các định
mức kinh tế, kỹ thuật khuyến nông Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/ĐH ngày 22/10/2020 của
Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Quảng Ngãi lần thứ XX; Căn cứ Nghị quyết số
04/2019/NQ-HĐND ngày 10/4/2019 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về Quy định mức chỉ đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Nghị quyết số 46/2017/NQ-HĐND ngày
29/9/2017 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về Ban hành quy định mức chi công tác phí,
chi hội nghị áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị của tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Nghị quyết số 28/2020/NQ-HĐND ngày
10/12/2020 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Ban hành Quy định nội dung chi và mức hỗ
trợ cho các hoạt động khuyến nông địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 839/QĐ-UBND ngày 01/10/2018
của UBND tỉnh về việc ban hành danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh
Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 677/QĐ-UBND ngày 25/4/2023
của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình khuyến nông tỉnh Quảng Ngãi giai
đoạn 2024-2026;
Căn cứ Quyết định số 1433/QĐ-UBND ngày 28/9/2023
của UBND tỉnh về việc Ban hành Định mức kỹ thuật một số cây trồng, vật nuôi, vật
tư áp dụng trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 1368/QĐ-UBND ngày
12/12/2023 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn và chi ngân sách địa phương năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 5832/TTr-SNNPTNT ngày 27/12/2023 và ý kiến của
Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 4428/STC-HCSN ngày 26/10/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch
Khuyến nông tỉnh năm 2024, với những nội dung sau:
1. Tên kế hoạch: Kế
hoạch Khuyến nông tỉnh năm 2024.
2. Cơ quan chủ quản: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Ngãi.
3. Cơ quan thực hiện:
Trung tâm Khuyến nông tỉnh Quảng Ngãi.
4. Địa điểm, thời gian thực hiện:
a) Địa điểm: 13 huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh.
b) Thời gian: Năm 2024.
5. Cơ quan, đơn vị phối hợp thực
hiện:
a) Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp các huyện, thị xã,
thành phố.
b) Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động khuyến
nông trên địa bàn tỉnh.
6. Nội dung, quy mô và địa điểm
thực hiện
TT
|
Danh mục mô
hình
|
ĐVT
|
Quy mô
|
Địa điểm
|
A
|
Mô hình trình diễn kỹ thuật
|
|
|
|
I
|
Ngành trồng trọt
|
|
|
|
1
|
Trồng giống sắn mới kháng bệnh virus khảm lá sắn
|
ha
|
10
|
Huyện miền núi
|
II
|
Ngành chăn nuôi
|
|
|
|
1
|
Cải tạo đàn dê theo hướng nâng cao năng suất và
chất lượng
|
con
|
60
|
Huyện miền núi
|
III
|
Ngành lâm sinh
|
|
|
|
1
|
Mô hình trồng xen canh cây dưới tán rừng
|
ha
|
20
|
Huyện miền núi
|
IV
|
Ngành thủy sản
|
|
|
|
1
|
Ứng dụng công nghệ lồng HDPE kiểu Nauy trong nuôi
cá biển thương phẩm
|
m3
|
600
|
Huyện Lý Sơn
|
B
|
Đào tạo, tham quan, thông tin...
|
|
|
|
1
|
Bản tin thông tin nông nghiệp và PTNT
|
Tập
|
4.000
|
Phát hành trong tỉnh
và ngoài tỉnh
|
2
|
Duy trì vận hành HTTT khuyến nông
|
Năm
|
1
|
Tại Trung tâm
|
3
|
Lịch khuyến nông
|
Tập
|
1.600
|
Phát hành trong tỉnh
|
4
|
Máy quay phim
|
Cái
|
01
|
Tại Trung tâm
|
5
|
Hội thảo đối thoại kỹ thuật sản xuất nông lâm
nghiệp
|
Điểm
|
9
|
Các xã trong tỉnh
|
7. Vốn và nguồn vốn
a) Tổng vốn: 4.398.210.000 đồng
b) Nguồn vốn đầu tư: 4.398.210.000 đồng
Trong đó:
- Ngân sách cấp năm 2024: 3.500.000.000 đồng
- Vốn dân: 898.210.000 đồng
8. Phương thức đầu tư
a) Vốn ngân sách tỉnh: Đầu tư hỗ trợ không thu hồi (giống,
các chi phí triển khai, thông tin tuyên truyền và một phần vật tư thiết yếu) để
xây dựng mô hình và đào tạo, tham quan, thông tin....
b) Vốn dân đầu tư: Nông dân đóng góp thêm bằng tiền
mặt, hiện vật, công lao động để thực hiện mô hình và hưởng lợi từ sản phẩm làm
ra.
9. Tổ chức thực hiện
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu
trách nhiệm chỉ đạo và kiểm tra Trung tâm Khuyến nông tỉnh:
- Căn cứ Kế hoạch Khuyến nông tỉnh năm 2024 được
phê duyệt và nhu cầu thực tiễn sản xuất của địa phương để phân bổ, tổ chức triển
khai thực hiện đạt hiệu quả cao nhất cả về số lượng và chất lượng.
- Giống, vật tư kỹ thuật phục vụ cho mô hình phải
có trong danh mục được phép sản xuất; đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng theo quy định
và làm đầy đủ các thủ tục cần thiết khác có liên quan trong quá trình triển
khai mô hình.
- Tạm ứng kinh phí, cấp phát vật tư và hướng dẫn đầy
đủ thủ tục thanh quyết toán theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước cho các
cơ quan, đơn vị để thực hiện mô hình đúng tiến độ theo kế hoạch được phê duyệt.
b) Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có sự
thay đổi về nội dung kế hoạch (quy mô, địa điểm) cho phù hợp với thực tế
ở các địa phương, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh
xem xét, quyết định nhưng không vượt kinh phí đã được phê duyệt.
c) Sở Tài chính: Trên cơ sở nguồn kinh phí ngân
sách tỉnh cấp cho hoạt động khuyến nông năm 2024, theo dõi cấp phát kinh phí
theo tiến độ sử dụng vốn theo Kế hoạch Khuyến nông tỉnh năm 2024 được phê duyệt.
d) Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố: Chịu
trách nhiệm chỉ đạo các Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp phối hợp với Trung tâm
Khuyến nông tỉnh Quảng Ngãi triển khai hoàn thành các mô hình khuyến nông trên
địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Trung tâm Khuyến nông tỉnh
và Thủ trưởng các ngành cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, CB-TH;
- Lưu: VT, KTNph498.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Phước Hiền
|