ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3059/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 29
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH
HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/ 5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1959/QĐ-LĐTBXH ngày 22/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn
xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số
1688/QĐ-UBND ngày 11/8/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc
phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính cắt giảm 30% thời gian giải quyết so với
quy định hiện hành thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa
bàn tỉnh Hòa Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 219/TTr-LĐTBXH ngày
28/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính (TTHC) được sửa đổi,
bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong
giải quyết TTHC (02 thủ tục) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Hòa Bình (Có danh mục
chi tiết kèm theo).
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ
thể của TTHC tại Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về
TTHC (địa chỉ http://csdl.dichvucong.gov.vn); Cổng Dịch vụ công của tỉnh (địa
chỉ: http://dichvucong.hoabinh.gov.vn); Trang Thông tin điện tử Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội (địa chỉ: http://solaodong.hoabinh.gov.vn/); Trang
Thông tin điện tử của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh (địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn).
Điều 2. Giao
Sở Thông tin và Truyền thông:
- Đồng bộ hóa đầy đủ, kịp thời
dữ liệu TTHC tại Quyết định này từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC lên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và công khai trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh
theo quy định;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội căn cứ quy trình tại Quyết định này, xây dựng quy
trình điện tử giải quyết TTHC tại phần mềm của Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC cấp tỉnh theo quy định. Thời gian trước ngày 03/01/2024.
Điều 3. Ủy
ban nhân dân cấp huyện thực hiện niêm yết, công khai đầy đủ, kịp thời TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Trang Thông tin điện
tử của địa phương theo quy định.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội,
Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Chánh VP, các Phó CVP/UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NVK (Ng.20b)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC
PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO
ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 3059/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hòa Bình)
(Sửa đổi 01 TTHC cấp tỉnh,
01 TTHC cấp huyện thuộc Lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội tại Phần thứ thất
Danh mục thủ tục hành chính, Phụ lục TTHC đã chuẩn hóa thuộc phạm vi, chức năng
quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hòa Bình, Quyết định số
1160/QĐ-UBND ngày 28/04/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
TT
|
Tên TTHC/Mã TTHC
|
Thời gian giải quyết (Cắt giảm 30% TGGQ)
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (Nếu có)
|
Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua DVBCCI
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục, Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ
sung
|
Tiếp nhận
|
Trả kết quả
|
I
|
TTHC CẤP TỈNH
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cấp giấy phép thành lập cơ sở
hỗ trợ nạn nhân 2.000025.000.00.00.H28
|
14 ngày làm việc
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Cơ quan giải quyết TTHC: Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Không
|
x
|
x
|
- Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH
ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của
các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi
cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
II
|
TTHC CẤP HUYỆN
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ học văn hóa, học nghề,
trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân 2.001661.000.00.00.H28
|
07 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả cấp xã Cơ quan giải quyết TTHC: Ủy ban nhân dân xấp xã;
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Không
|
x
|
x
|
- Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH
ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của
các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi
cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
PHỤ LỤC II.
QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA TRONG GIẢI QUYẾT
TTHC LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tổng số ngày
(ngày làm việc)
|
Trình tự thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông (ngày làm việc)
|
Trong đó
|
Cơ quan/ đơn vị chủ trì
|
Cơ quan/ đơn vị phối hợp
|
Thời gian giải quyết
|
Trung tâm phục vụ HCC/Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện; cấp
xã
(B1: Tiếp nhận hồ sơ)
|
Phòng Chuyên môn
(B2: Thời gian giải quyết hồ sơ)
|
Lãnh đạo Sở, Lãnh đạo phòng LĐTBXH
(B3: Ký duyệt hồ sơ)
|
Phòng Chuyên môn
(B4: Vào sổ, trả kết quả cho Trung tâm phục vụ HCC/Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả cấp huyện; cấp xã)
|
A
|
TTHC CẤP TỈNH
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cấp giấy phép thành lập cơ sở
hỗ trợ nạn nhân
2.000025.000.00.00.H28
|
14 ngày làm việc
|
10
|
1
|
6
|
02
|
1
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 04
|
B
|
TTHC CẤP HUYỆN
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ học văn hóa, học nghề,
trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân
2.001661.000.00.00.H28
|
07 ngày làm việc
|
04
|
0,5
|
2
|
1
|
0,5
|
- Ủy ban nhân dân cấp xã: 02;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện:
01;
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số: 3059/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục
Cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân gửi hồ sơ về Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội (nơi cơ sở hỗ trợ nạn nhân dự kiến đặt trụ sở).
Khi nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội gửi tổ chức, cá nhân đề nghị phiếu tiếp nhận hồ sơ theo
mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người (sau
đây viết tắt là Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH).
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết để
hoàn thiện hồ sơ.
Bước 2: Trong thời hạn
10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội phải thực hiện thẩm định và có văn bản trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
Trong thời hạn 04 (bốn) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc cấp Giấy
phép thành lập;
Trường hợp không cấp Giấy phép
thành lập, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến tới Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội qua Trung tâm phục vụ Hành chính công của tỉnh.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép
thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm
theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH .
- Đề án thành lập cơ sở hỗ trợ
nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số
35/2013/TT-BLĐTBXH .
- Sơ yếu lý lịch trích ngang của
người dự kiến làm giám đốc cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo Mẫu số 26 Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư,
Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy,
sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục
hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội (sau đây viết tắt là Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH).
- Danh sách nhân sự dự kiến làm
việc tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông
tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH .
- Các giấy tờ và văn bản có
liên quan:
+ Giấy tờ hợp pháp về quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất phục vụ cho hoạt động
của cơ sở hỗ trợ nạn nhân (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để
đối chiếu);
+ Ý kiến bằng văn bản của Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở hỗ trợ nạn nhân đặt trụ sở hoạt động, trong đó
nêu rõ đồng ý hay không đồng ý về việc đặt trụ sở của cơ sở hỗ trợ nạn nhân;
+ Các văn bằng, chứng chỉ chứng
minh trình độ chuyên môn của nhân sự làm việc dự kiến tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân
(bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một)
bộ.
1.4. Thời gian giải quyết: 14
(mười bốn) ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định cấp Giấy phép thành
lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân hoặc công văn thông báo không cấp giấy phép thành lập
(có nêu rõ lý do).
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép
thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm
theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH .
- Đề án thành lập cơ sở hỗ trợ
nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số
35/2013/TT-BLĐTBXH .
- Sơ yếu lý lịch trích ngang
của người dự kiến làm giám đốc cơ sở (Mẫu số 26 Phụ lục ban hành k m theo Thông
tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH).
- Danh sách nhân sự dự kiến làm
việc tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông
tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH .
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Điều kiện thành lập cơ sở hỗ trợ
nạn nhân
1. Điều kiện chung
- Có ít nhất 05 (năm) nhân
viên, trong đó 02 (hai) nhân viên có trình độ từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên
ngành công tác xã hội.
- Có trụ sở làm việc ổn định, thuận
tiện giao thông;
- Diện tích đất tự nhiên tối
thiểu 15 m2/nạn nhân; diện tích phòng ở bình quân 05 m2/nạn
nhân;
- Có trang thiết bị, phương tiện
phù hợp với nhiệm vụ hỗ trợ nạn nhân.
2. Điều kiện về cơ sở vật chất
a) Phòng tiếp nhận nạn nhân
- Có diện tích tối thiểu 10m2
(mười m t vuông);
- Có các trang thiết bị tối thiểu
cần thiết cho việc tiếp nhận nạn nhân, gồm bàn làm việc, ghế ngồi, tủ tài liệu,
máy vi tính, điện thoại;
- Có bảng niêm yết nội quy, phạm
vi dịch vụ hỗ trợ nạn nhân.
b) Phòng ở của nạn nhân
- Diện tích phòng ở phải đảm bảo
bình quân 05m2 (năm m t vuông) cho 01 (một) người và không quá 04 (bốn)
người trong 01 (một) phòng. Các phòng ở phải được xây dựng chắc chắn, đủ ánh
sáng, có cửa sổ, cửa ra vào phải có khóa;
- Có trang thiết bị tối thiểu
phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày của nạn nhân trong thời gian lưu trú tại cơ sở
như giường nằm, tủ quần áo, các đồ d ng trong sinh hoạt cá nhân.
c) Cơ sở hỗ trợ nạn nhân phải
có nhà bếp, nhà ăn, nhà vệ sinh, nhà tắm và các công trình phụ trợ khác; phải đảm
bảo về an ninh trật tự, đảm bảo an toàn cho nạn nhân; ph hợp với các quy định về
phòng cháy, chữa cháy.
Đối với cơ sở hỗ trợ nạn nhân
có quy mô hỗ trợ từ 25 (hai mươi lăm) người trở lên phải có các phân khu riêng
biệt giành cho phụ nữ, trẻ em, nhà ở, nhà bếp, khu vệ sinh, khu làm việc của
cán bộ nhân viên, khu sinh hoạt chung, hệ thống cấp, thoát nước, điện, đường đi
nội bộ, trang thiết bị y tế, cơ số thuốc tối thiểu phục vụ cho sơ cứu, cấp cứu
khi cần thiết.
3. Điều kiện về nhân sự
a) Có ít nhất 01 (một) nhân
viên chuyên trách. Trường hợp cơ sở hỗ trợ nạn nhân có sử dụng người làm kiêm
nhiệm thì phải đăng ký giờ làm việc cụ thể để đảm bảo an ninh, an toàn cho cơ sở
và nạn nhân;
b) Nhân viên trực tiếp làm công
tác hỗ trợ nạn nhân phải đáp ứng tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch công tác xã hội
viên trở lên theo quy định tại Thông tư số 34/2010/TT-LĐTBXH ngày 8 tháng 11
năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ
các ngạch viên chức công tác xã hội và đã được tập huấn về công tác hỗ trợ nạn
nhân;
c) Đối với nhân viên y tế (nếu
có) phải có trình độ chuyên môn từ trung cấp y tế trở lên; nhân viên bảo vệ phải
có chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ theo quy định của pháp luật.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Nghị định số 09/2013/NĐ-CP
ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Phòng, chống mua bán người.
- Thông tư số
35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP
ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Phòng, chống mua bán người.
- Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên
tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú
giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Quyết định số 1688/QĐ-UBND
ngày 11/8/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc phê duyệt
Danh mục thủ tục hành chính cắt giảm 30% thời gian giải quyết so với quy định
hiện hành thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh
Hòa Bình.
Ghi chú:
Thủ tục này được sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai, cơ sở
pháp lý.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………….1……….,
ngày …… tháng …… năm 20….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội …..…2.........................................
……………………………………………………….3............................................................................
Địa điểm: …….............…………4…………….............…….;
Điện thoại/fax:......................................
Căn cứ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP
ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật phòng, chống mua bán người;
Căn cứ Thông tư số
35/2013/TT-LĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP
ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Phòng, chống mua bán người.
Chúng tôi đã thực hiện đầy đủ
các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự và hồ sơ, thủ tục,
liên quan đến việc xin cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy php thành
lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân. Kính đề nghị Quý cơ quan xem xt, thẩm định và làm thủ
tục cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy php thành lập cơ sở hỗ trợ nạn
nhân (hồ sơ đề nghị kèm theo).
Chúng tôi cam đoan tuân thủ đầy
đủ các quy định việc tiếp nhận, hỗ trợ nạn nhân và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về hoạt động của cơ sở./.
|
TÊN TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN/CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
1 Địa danh;
2 Tên Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tỉnh;
3 Tên tổ chức, cá nhân,
đề nghị cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy php thành lập;
4 Địa chỉ cụ thể của cơ
sở đề nghị cấp giấy php thành lập;
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………….…….,
ngày …… tháng …… năm 20….
ĐỀ
ÁN THÀNH LẬP
(Tên
cơ sở hỗ trợ nạn nhân đề nghị thành lập) …………………………..
1. Tên cơ sở, địa chỉ, địa bàn
hoạt động: .........................................................................................
2. Sự cần thiết thành lập:
..................................................................................................................
3. Mục tiêu, nhiệm vụ của cơ sở:
......................................................................................................
4. Loại hình tổ chức cần thành
lập:
...................................................................................................
5. Phương án thành lập và kế hoạch
hoạt động của cơ sở:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
6. Đối tượng tiếp nhận, hỗ trợ:
..........................................................................................................
7. Dịch vụ hỗ trợ dự kiến thực
hiện:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
8. Tổ chức bộ máy, nhân sự; số
lượng người làm việc theo vị trí việc làm:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
9. Một số thông tin cơ bản về
người dự kiến làm giám đốc:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
10. Trụ sở làm việc (địa điểm,
thiết kế, diện tích nhà làm việc; diện tích nhà ở của nạn nhân; diện tích nhà bếp,
công trình vệ sinh, khu giải trí, vui chơi, trị liệu ...) và trang thiết bị,
phương tiện phục vụ;
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
10. Kế hoạch kinh phí
.......................................................................................................................
11. Dự kiến hiệu quả
.........................................................................................................................
12. Đề nghị của đơn vị, tổ chức/cá
nhân xây dựng đề án thành lập (tên cơ sở)
...........................................................................................................................................................
|
TÊN TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày …… tháng …… năm 20….
SƠ
YẾU LÝ LỊCH
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
- Họ và tên khai sinh:
……………………………………………….........................................…………
- Sinh ngày: ……......…….tháng
…….....……năm ............................................................................
- Số định danh cá
nhân/CMND:…................….........…cấp ngày …… tháng …… năm…………nơi cấp……….………………….................……………….
- Nơi ở hiện tại (trường hợp
khác nơi đăng ký thường trú):…....................................……………….
- Điện thoại: Nhà riêng:
………......................…Cơ quan: ……….........…….Di động:
......................
- Thành phần gia đình xuất
thân:
......................................................................................................
- Thành phần bản thân:
.....................................................................................................................
- Trình độ học vấn:
............................................................................................................................
- Trình độ chuyên môn:
.....................................................................................................................
- Trình độ lý luận chính trị (nếu
có): ..................................................................................................
- Trình độ ngoại ngữ:
........................................................................................................................
- Trình độ tin học:
..............................................................................................................................
- Nghề nghiệp, chức vụ:
....................................................................................................................
- Ngạch công chức, viên chức (nếu
có): ……...............……… Mã ngạch: .......................................
- Bậc lương (nếu có):
…......……..Hệ số lương: ……...... Ngày hưởng.............................................
- Phụ cấp chức vụ (nếu có):
..............................................................................................................
- Nơi làm việc:
...................................................................................................................................
- Ngày vào Đảng Cộng sản Việt
Nam (nếu có): …………………....................................……..…….;
- Ngày chính thức:
…………..............................................................................................................
- Tình trạng sức khỏe:
………….......................................………………………………………..……..
- Khen thưởng: ……….....……; Danh
hiệu được phong tặng cao nhất:…….....................................
- Kỷ luật (Đảng, chính quyền,
đoàn thể):
..........................................................................................
- Là đại biểu Quốc hội khóa (nếu
có):
..............................................................................................
- Là đại biểu Hội đồng nhân dân
cấp ……................… nhiệm kỳ (nếu có):
......................................
II. QUAN HỆ GIA ĐÌNH
- Họ và tên cha:
……………………....................................……………..Năm sinh
............................
+ Nghề nghiệp, chức vụ:
...................................................................................................................
+ Nơi làm việc:
..................................................................................................................................
+ Đảng viên (nếu có):
........................................................................................................................
- Họ và tên mẹ:
…………………..................................……………Năm sinh
....................................
+ Nghề nghiệp, chức vụ:
...................................................................................................................
+ Nơi làm việc:...................................................................................................................................
+ Đảng viên (nếu có):
........................................................................................................................
- Họ và tên vợ (chồng):…………...................................……………..
Năm sinh ................................
+ Nghề nghiệp, chức vụ:
...................................................................................................................
+ Nơi làm việc:
..................................................................................................................................
+ Đảng viên (nếu có):
........................................................................................................................
- Họ và tên các con, năm sinh,
nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có):
....................................................
……....................................................................................................................................................
III. TÓM TẮT QUÁ
TRÌNH CÔNG TÁC
Từ tháng………..năm……..
Đến tháng………năm……..
|
Làm công việc, giữ chức vụ, cấp
bậc gì? tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nào? ở đâu?
|
Từ tháng………năm……….
Đến tháng……..năm……....
……………………………..
……………………………..
……………………………..
|
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
|
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
………. ngày …… tháng ….. năm ……
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
II. THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Thủ tục
Hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Trong thời hạn
12 (mười hai) tháng, kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền xác nhận là nạn
nhân, nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân làm đơn gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư
trú.
Bước 2: Trong thời hạn
02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn của nạn nhân hoặc gia đình nạn
nhân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ gửi Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp huyện.
Bước 3: Trong thời hạn
04 (bốn) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp
xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện có trách nhiệm thẩm định,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
Bước 4: Trong thời hạn
01 (một) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét,
quyết định chi hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn
nhân.
1.2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc trực tuyến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ
sơ:
- Đơn đề nghị hỗ trợ của nạn
nhân hoặc của gia đình nạn nhân theo Mẫu số 27 quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH .
- Một trong các loại giấy xác
nhận sau
+ Giấy xác nhận nạn nhân của cơ
quan công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh theo quy định tại Khoản
4 Điều 24 của Luật Phòng, chống mua bán người (bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Giấy xác nhận nạn nhân của cơ
quan giải cứu theo quy định tại Điều 25 của Luật Phòng, chống mua bán người (bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Giấy xác nhận nạn nhân của cơ
quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra,
Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
bản chính để đối chiếu);
+ Giấy tờ, tài liệu do cơ quan
nước ngoài cấp đã được cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc Bộ Ngoại
giao Việt Nam hợp pháp hóa lãnh sự chứng minh người đó là nạn nhân (bản sao có
chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một)
bộ.
1.4. Thời gian giải quyết: 07
(bảy) ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định chi hỗ trợ học văn
hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Đơn đề nghị hỗ trợ hòa nhập cộng
đồng của nạn nhân bị mua bán (Mẫu số 27 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Trong thời hạn 12 (mười hai)
tháng, kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền xác nhận là nạn nhân, nạn nhân hoặc
gia đình nạn nhân làm đơn gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 09/2013/NĐ-CP
ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Phòng, chống mua bán người.
- Thông tư số
35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP
ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Phòng, chống mua bán người.
- Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư
liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm
trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Quyết định số 1688/QĐ-UBND
ngày 11/8/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc phê duyệt
Danh mục thủ tục hành chính cắt giảm 30% thời gian giải quyết so với quy định
hiện hành thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh
Hòa Bình.
Ghi chú:
Thủ tục này được sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai, cơ sở
pháp lý.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….…(1),
ngày …… tháng ….. năm 20…..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Kính gửi:
|
- UBND xã
(2)……………………………………...
- Phòng LĐTBXH huyện ………………………….
|
1. Thông tin cá nhân:
|
ảnh (4 x 6) (đóng dấu giáp lai trên ảnh)
|
Họ và tên ………………..…..............................………..;
Sinh ngày: …/ …/…….
Số định danh cá
nhân/CMND:……………………........................................….…
cấp
ngày….………tháng…………...…năm………….…
nơi cấp
……….….........................................………………………………………..
Địa chỉ thường trú ở Việt Nam
(ghi rõ số nhà, đường phố, phường, quận, thành
phố hoặc thôn, xóm, xã, huyện, tỉnh):
……..……………....…………………
|
2. Quá trình bị mua bán:
Ngày, tháng, năm bị mua bán:
……/ ……./ …………;
Địa điểm bị mua bán:
………………………………………………………............................................
Ngày, tháng, năm tiếp nhận (tự
trở về): …./.../ ……….(3);
Địa điểm tiếp nhận (tự trở về):
......................................................................................................(4)
3. Các giấy tờ chứng minh là
nạn nhân:
- Giấy xác định nạn nhân do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
- Văn bản, tài liệu khác có
liên quan…)(5);
4. Nội dung đề nghị hỗ trợ:
(1)
…………………………………………………………............................................…………………
(2) ………………………………………………………………………............................................……
Đề nghị các cơ quan nghiên cứu,
xem xét và giải quyết cho tôi được hưởng các chế độ hỗ trợ theo quy định./.
|
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(hoặc gia đình, người giám hộ)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Chú thích:
1 Địa danh;
2 Nơi nạn nhân có thường trú;
3 Đối với nạn nhân tự trở về
ghi rõ ngày tháng trở về nơi cư trú hiện tại;
4 Đối với nạn nhân tự trở về
ghi địa chỉ cư trú hiện tại;
5 Đối với người có dấu hiệu là
nạn nhân nhưng chưa được xác định, UBND cấp xã hướng dẫn làm các thủ tục xác định
nạn nhân theo quy định trước khi làm thủ tục đề nghị hỗ trợ