|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Báo cáo 7270/BC-VPCP 2024 kết quả thực hiện nhiệm vụ giao xây dựng văn bản của Chính phủ
Số hiệu:
|
7270/BC-VPCP
|
|
Loại văn bản:
|
Báo cáo
|
Nơi ban hành:
|
Văn phòng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Sơn
|
Ngày ban hành:
|
06/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
VĂN PHÒNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 7270/BC-VPCP
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 10 năm 2024
|
BÁO CÁO
KẾT
QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ GIAO VÀ TÌNH HÌNH XÂY DỰNG, TRÌNH BAN HÀNH VĂN BẢN QUY ĐỊNH
CHI TIẾT THUỘC THẨM QUYỀN CỦA CHÍNH PHỦ 9 THÁNG NĂM 2024
(Tài liệu phục vụ
Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 09/2024 và Hội nghị Chính phủ với địa
phương ngày 07 tháng 10 năm 2024)
Kính gửi:
|
- Chính phủ;
- Thủ tướng Chính phủ.
|
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
GIAO VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC CỦA CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
1. Kết quả thực hiện nhiệm vụ
giao
Trên cơ sở tổng hợp báo cáo của các bộ, cơ quan[1], địa phương[2],
qua công tác theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ giao và số liệu trên Hệ
thống phần mềm theo dõi của Văn phòng Chính phủ:
a) Trong quý III năm 2024, có 1.830 nhiệm vụ giao
các bộ, cơ quan, địa phương có thời hạn phải hoàn thành trong quý. Đến nay, có
1.748/1.830 nhiệm vụ đã hoàn thành, đạt 95,5%; còn 82/1.830 nhiệm vụ quá hạn
chưa hoàn thành thuộc trách nhiệm của 18 bộ, cơ quan và địa phương[3], chiếm 4,5% - giảm 2,3% so với cùng kỳ
năm trước (quý III/2023, có 101/1.480 nhiệm vụ quá hạn, chiếm tỷ lệ 6,8%) -
Chi tiết tại Phụ lục II[4].
b) Lũy kế 9 tháng năm 2024, có tổng số 15.960 nhiệm
vụ Chính phủ, Thủ tướng giao các bộ, cơ quan, địa phương. Trong đó: 8.416 nhiệm
vụ đã hoàn thành, đạt 52,74%; 7.199 nhiệm vụ trong hạn, chiếm 45,1%; 345 nhiệm
vụ chưa hoàn thành quá hạn, chiếm 2,16% - giảm 0,5% so với cùng kỳ
năm trước (9 tháng năm 2023, có 412/15.419 nhiệm vụ quá hạn, chiếm 2,66%) -
Phụ lục I kèm theo.
c) Tại các Nghị quyết phiên họp Chính phủ thường kỳ
từ tháng 01 đến tháng 8 năm 2024[5], có 485 nhiệm
vụ trọng tâm giao các bộ, cơ quan, địa phương; đến nay, đã hoàn thành 420 nhiệm
vụ, chiếm 86,6%; còn 65 nhiệm vụ đang được các bộ, cơ quan, địa phương triển
khai thực hiện, chiếm 13,4% (54 nhiệm vụ trong hạn; 11 nhiệm vụ quá hạn[6] - chi tiết được cập nhật, tổng hợp tại Phụ lục
II kèm theo). Văn phòng Chính phủ tiếp tục chủ động đôn đốc các bộ, cơ
quan, địa phương khẩn trương thực hiện.
2. Kết quả thực hiện Chương
trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Trong 9 tháng năm 2024, các bộ, cơ quan phải trình
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ 395 đề án. Đến hết ngày 04/10/2024, kết quả thực
hiện như sau: Đã trình 326 đề án, đạt tỷ lệ 82,3%; chưa trình 69 đề án[7], chiếm 17,5% - giảm 4% so với tháng trước và
giảm 4,1% so với cùng kỳ năm trước (đề án nợ đọng 9 tháng đầu năm 2023 là
77/355, chiếm tỷ lệ 21,6%).
3. Một số nhiệm vụ trọng tâm
giao quý III năm 2024 chưa hoàn thành
a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã quá hạn báo cáo,
đề xuất, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ: (1) Dự thảo Nghị định
thay thế Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký
doanh nghiệp; (2) Nghị định thay thế Nghị định số 94/2020/NĐ-CP ngày
20/08/2020 quy định cơ chế, chính sách ưu đãi đối với Trung tâm Đổi mới sáng tạo
Quốc gia; (3) nghiên cứu, xử lý kiến nghị của các Đại sứ: Pháp, Hoa Kỳ,
Nhật Bản tại Việt Nam tại Thư đề ngày 12/8/2024 gửi Thủ tướng Chính phủ đề nghị
hỗ trợ việc triển khai các dự án năng lượng theo hình thức công tư (PPP); (4)
thẩm định Chiến lược tổng thể đầu tư phát triển doanh nghiệp thuộc phạm vi quản
lý của Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2035.
b) Bộ Tài chính chậm báo cáo, đề xuất, trình
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ: (1) Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 quy định về hóa đơn, chứng từ; (2)
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 03/2017/NĐ-CP ngày
16/01/2017 của Chính phủ về kinh doanh casino; (3) Báo cáo, đề xuất về
phát hành trái phiếu Chính phủ cho đầu tư các công trình trọng điểm quốc gia
theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 4292/VPCP-KTTH ngày
20/6/2024 của Văn phòng Chính phủ.
c) Bộ Công Thương quá hạn báo cáo, tham mưu,
trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ: (1) Xây dựng, hoàn thiện các
phương án tiếp tục thúc đẩy Hoa Kỳ sớm công nhận Việt Nam là quốc gia có nền
kinh tế thị trường; (2) dự thảo Nghị định thay thế các Nghị định về kinh
doanh xăng dầu; (3) Đề án thí điểm phát triển điện gió ngoài khơi; (4)
Về đề nghị chuyển nhượng cổ phần thương nhân kinh doanh xăng dầu có hoạt động sản
xuất cho nhà đầu tư nước ngoài của Công ty cổ phần thương mại Đầu tư Dầu khí
Nam Sông Hậu.
d) Bộ Giáo dục và Đào tạo quá hạn báo cáo,
trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ Kế hoạch hành động của Chính phủ thực hiện
Kết luận số 91-KL/TW ngày 12/8/2024 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị
quyết số 29-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa
trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc
tế.
đ) Bộ Tài nguyên và Môi trường chưa hoàn
thành nhiệm vụ giao về: (1) Kiểm tra, đánh giá tác động về việc thực
hiện Bảng giá đất điều chỉnh đối với người dân, doanh nghiệp đang được dư luận
phản ánh để báo cáo, kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ; (2) chưa hoàn
thành việc thẩm định phê duyệt hồ sơ báo cáo đánh giá tác động mới trường Dự án
đầu tư xây dựng tuyến đường cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng đoạn qua tỉnh Nam Định
và Thái Bình theo phương thức đối tác công tư.
e) Bộ Giao thông vận tải chưa báo cáo, đề xuất
Thủ tướng Chính phủ về đề nghị của UBND tỉnh Gia Lai và UBND tỉnh Bình Định tại
văn bản số 1191/LT-GL-BĐ ngày 19/5/2024 về đề xuất phương án đầu tư dự án đường
bộ cao tốc Quy Nhơn - Pleiku theo hình thức đầu tư công.
g) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
chưa báo cáo, đề xuất, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ: (1) Xây dựng
nghị định quy định nuôi, trồng phát triển, thu hoạch cây dược liệu trong rừng; (2)
Đề án tổng thể về phòng, chống hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, sụt lún, sạt
lở đất vùng đồng bằng sông Cửu Long.
h) Bộ Thông tin và Truyền thông đã quá hạn
báo cáo, trình Thủ tướng Chính phủ Đề án nâng cấp, mở rộng quy mô Trung tâm
giám sát an toàn không gian mạng quốc gia.
i) Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã quá hạn
trình Thủ tướng Chính phủ Chiến lược phát triển các ngành công nghiệp văn hóa
Việt Nam cho giai đoạn mới.
k) Thanh tra Chính phủ đã quá hạn báo cáo Thủ
tướng Chính phủ kết quả: (1) giải quyết, tháo gỡ vướng mắc của ngân hàng
BIDV trong việc triển khai dự án tại Khu đất số 117-119-121 Nguyễn Huệ và số 16
Tôn Thất Thiệp, Quận 1, TP Hồ Chí Minh; (2) Kết quả thực hiện Kết luận
thanh tra số 1325/KL-TTCP ngày 04/8/2020 về thanh tra một số nội dung đối với Dự
án Nhà máy Nhiệt điện Thái Bình 2 và việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và
tài sản trên đất tại số 69 Nguyễn Du, quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội.
l) Ủy ban Dân tộc chậm báo cáo, trình Thủ tướng
Chính phủ Đề án Đổi mới mô hình tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan
quản lý nhà nước về công tác dân tộc.
m) Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp
quá hạn báo cáo, đề xuất Thủ tướng Chính phủ việc xử lý dứt điểm các nội dung,
vướng mắc liên quan tới công tác cổ phần hóa Công ty Cổ phần Thực phẩm miền Bắc
và việc bàn giao sang công ty cổ phần.
4. Đánh giá chung
Việc thực hiện nhiệm vụ, đề án giao trong chương
trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ 9 tháng năm 2024 được các bộ,
cơ quan, địa phương tập trung, ưu tiên nguồn lực triển khai thực hiện. Kết quả
thực hiện nhiệm vụ giao và đề án trong chương trình công tác tiếp tục có chuyển
biển tích cực, số nhiệm vụ quá hạn chưa hoàn thành giảm 0,5% so với cùng kỳ năm
trước (9 tháng năm 2023, có 412/15.419 nhiệm vụ quá hạn, chiếm 2,66%); số đề án
nợ đọng chưa trình giảm 4% so với tháng trước và giảm 4,1% so với cùng kỳ
năm trước (đề án nợ đọng 9 tháng năm 2023 là 77/355, chiếm tỷ lệ 21,6%). Đặc
biệt, so nhiệm vụ trọng tâm giao trong quý III đã hoàn thành đạt tỷ lệ cao, đạt
95,5% (1.748/1.830 nhiệm vụ) - tăng 2,33% so với cùng kỳ năm trước (quý
III/2023, có 1.379/1.480 nhiệm vụ, đạt 93,17%).
Tuy nhiên, việc thực hiện nhiệm vụ, đề án Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ giao còn một số tồn tại, hạn chế. Nhiều đề án trong chương
trình công tác giao từ sớm nhưng chưa hoàn thành đúng thời hạn quy định, cá biệt
có đề án nợ đọng kéo dài[8] hoặc nhiệm vụ giao đã
được đôn đốc nhưng vẫn chậm trình, chậm báo cáo[9].
Một số nhiệm vụ chất lượng thực hiện chưa cao, phải báo cáo, trình nhiều lần. Một
số cơ quan chậm trễ trong phối hợp xử lý công việc.
II. VIỆC THỰC HIỆN QUY CHẾ LÀM
VIỆC CỦA CHÍNH PHỦ
Trong tháng 9, về cơ bản các bộ, cơ quan, địa
phương đã thực hiện nghiêm túc Quy chế làm việc của Chính phủ. Các công việc được
giải quyết đúng thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; công tác phối hợp
giữa các bộ, cơ quan trong việc xử lý công việc chặt chẽ, kịp thời, hiệu quả
hơn; nội dung lấy ý kiến các Thành viên Chính phủ có nhiều tiến bộ hơn, cơ bản
cho ý kiến trước thời hạn; công tác báo cáo định kỳ hằng tháng của các bộ, cơ
quan được duy trì thường xuyên, bảo đảm thông tin kịp thời phục vụ công tác chỉ
đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Tuy nhiên, trong tháng còn 24 bộ, cơ quan, địa
phương chưa thực hiện đúng Quy chế làm việc như chậm báo cáo, chậm trình hồ sơ,
chậm trả lời khi được lấy ý kiến[10], đặc biệt,
có trường hợp phải đôn đốc bằng văn bản nhiều lần và chậm trình báo cáo nhiều
năm[11]; 20 bộ, cơ quan, địa phương trình
hồ sơ chưa bảo đảm đầy đủ theo quy định, còn thiếu ý kiến tham gia của bộ, cơ
quan liên quan trực tiếp[12]. Ngoài ra, còn nhiều
hồ sơ trình của 16 bộ, cơ quan, địa phương chưa hoàn chỉnh về hồ sơ, kỹ
thuật soạn thảo văn bản (không đúng thể thức văn bản...)[13].
Về việc tham dự các cuộc họp của Chính phủ, Thường
trực Chính phủ, Lãnh đạo Chính phủ; Trong tháng 9 có 21 bộ, cơ quan ngang bộ và
04 cơ quan thuộc Chính phủ với 93 trường hợp dự họp không đúng thành phần và
không có báo cáo xin vắng và cử người họp thay theo quy định của Quy chế[14].
III. TÌNH HÌNH BAN HÀNH VĂN BẢN
QUY ĐỊNH CHI TIẾT
Thực hiện chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
về công tác xây dựng, hoàn thiện thể chế, các bộ, cơ quan đã triển khai hiệu quả
công tác xây dựng, trình ban hành và ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành luật, pháp lệnh và các cơ chế chính sách đặc thù
đã được Quốc hội thông qua. Các đồng chí Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo quyết liệt trong
việc xây dựng, trình ban hành các văn bản quy định chi tiết, nhiều văn bản quy
định chi tiết đã được trình, ban hành đúng tiến độ, như: 100% các văn quy định
chi tiết Luật Căn cước, Luật Giá, Luật Hợp tác xã, Luật Tài nguyên nước, Luật
Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản đã được ban hành đúng tiến độ, bảo đảm có
hiệu lực đồng thời với các Luật; nhiều khó khăn, vướng mắc, bất cập được kịp thời
đề xuất sửa đổi, bổ sung nhằm tháo gỡ khó khăn, đáp ứng yêu cầu chủ động trong
phản ứng chính sách,
Tuy nhiên, tình trạng nợ đọng văn bản quy định chi
tiết chưa được khắc phục, còn một số văn bản chậm trình, chậm ban hành, gây khó
khăn nhất định trong quá trình thực thi luật, nghị quyết của Quốc hội. Cá biệt,
có văn bản dã được tích cực theo dõi, đôn đốc và được Lãnh đạo Chính phủ chỉ đạo
thường xuyên nhưng vẫn để chậm nợ[15].
1. Về văn bản quy định chi tiết các luật, nghị
quyết của Quốc hội có hiệu lực từ 01/01/2024 và từ các năm trước
Đến nay, còn 04 văn bản thuộc thẩm quyền ban
hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết các luật, nghị quyết
của Quốc hội đã có hiệu lực từ 01/01/2024 và các năm trước nhưng chưa được ban
hành, gồm: Công an: 02; Lao động - Thương binh và Xã hội: 01; Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn: 01 (Chi tiết tại Phụ lục III).
2. Về văn bản quy định chi tiết các luật, nghị
quyết của Quốc hội có hiệu lực từ 01/7/2024, từ 01/8/2024 và trong thời gian tới
Các bộ, cơ quan phải xây dựng, trình Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ 83 văn bản quy định chi tiết có hiệu lực từ 01/7/2024, từ
01/8/2024 và trong thời gian tới. Trong đó:
- 51 văn bản có hiệu lực thi hành từ
01/7/2024 và từ 01/8/2024. Đến nay, đã ban hành 34/51 văn bản; còn 17/51
văn bản quy định chi tiết các luật có hiệu lực từ 01/7/2024 - giảm 04 văn bản
so với tháng trước[16], đang được các bộ, cơ
quan khẩn trương xây dựng, hoàn thiện, trình ban hành gồm: Thông tin và Truyền
thông: 06; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: 04; Tài chính: 03; Quốc phòng: 01; Công
thương: 01; Tư pháp: 01; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 01 (Chi tiết tại
Phụ lục IV).
- 32 văn bản có hiệu lực thi hành từ
01/01/2025 Thủ tướng Chính phủ đã giao các bộ, cơ quan xây dựng, trình Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ ban hành trước 15/10/2024. Đến nay, đã ban hành 01 văn bản[17]; còn 31/32 văn bản đang trong quá trình
soạn thảo, hoàn thiện trình, gồm: Giao thông vận tải: 07; Công an: 06; Quốc
phòng: 05; Xây dựng: 02; Tài chính: 02; Nội vụ; 02; Kế hoạch và Đầu tư: 02;
Công Thương: 01; Tư pháp: 01; Giáo dục và Đào tạo; 01; Khoa học và Công nghệ:
01; Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 01 (Chi tiết tại Phụ lục IV).
IV. KIẾN NGHỊ
Trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ giao và tình hình thực hiện Quy chế làm việc của Chính phủ
tháng 9 và 9 tháng năm 2024, Văn phòng Chính phủ kiến nghị Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ chỉ đạo các đồng chí Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khẩn trương triển khai thực
hiện các nhiệm vụ, công việc sau:
1. Khẩn trương đôn đốc, chỉ đạo quyết liệt,
cụ thể hóa trách nhiệm đến từng đơn vị, cá nhân để đẩy nhanh tiến độ thực hiện
các nhiệm vụ, đề án Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao, nhất là các nhiệm vụ,
đề án giao 9 tháng năm 2024 đã quá hạn; rà soát, đánh giá kỳ về tính khả thi của
từng đề án đã giao trong chương trình công tác quý IV năm 2024[18], trường hợp đề án có tính chất phức tạp, chưa cân đối được
nguồn lực thực hiện, phạm vi tác động rộng phải lấy ý kiến nhiều bộ, cơ quan hoặc
phải xin ý kiến của cấp có thẩm quyền, cần có thêm thời gian thực hiện thì khẩn
trương có văn bản báo cáo, đề xuất cụ thể với Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng
Chính phủ phụ trách lĩnh vực để xử lý, giải quyết, không để bị động, nợ đọng
kéo dài.
2. Phối hợp chặt chẽ, hiệu quả với các bộ,
cơ quan liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ giao để kịp thời tháo gỡ
những khó khăn, vướng mắc. Đối với các trường hợp còn có ý kiến khác nhau về những
nội dung chủ yếu của đề án thì Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan chủ trì phải trực
tiếp trao đổi, làm việc với Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan có ý kiến khác để thống
nhất hoặc làm rõ. Trường hợp không thống nhất được thì Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan chủ trì kịp thời báo cáo, đề xuất Thủ tướng, Phó Thủ tướng phụ trách họp để
giải quyết, xử lý trước khi trình Chính phủ, Thường trực Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ.
3. Các đề án trình Chính phủ, Thường trực
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phải nêu rõ quan điểm, phương án xử lý; tham dự
các phiên họp, cuộc họp của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng theo
đúng thành phần, đúng quy định của Quy chế, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành
chính; trường hợp không thể dự họp phải báo cáo và được sự đồng ý của người chủ
trì họp thì mới được cử người có đủ thẩm quyền dự thay.
4. Các đồng chí Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ tiếp tục tăng cường chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra, tập trung nguồn lực
xây dựng, hoàn thiện, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành 21 văn bản
quy định chi tiết các luật, nghị quyết của Quốc hội đã có hiệu lực (04 văn bản
có hiệu lực từ 01/01/2024 và từ các năm trước; 17 văn bản có hiệu lực từ
01/7/2024); khẩn trương tiếp thu, hoàn thiện, các văn bản đã được Lãnh đạo
Chính phủ và thành viên Chính phủ cho ý kiến để trình Lãnh đạo Chính phủ ký ban
hành. Đối với các văn bản đã gửi Bộ Tư pháp thẩm định, đề nghị phối hợp chặt chẽ
với Bộ Tư pháp, chủ động tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định để kịp thời hoàn
thiện, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bảo đảm tiến độ.
Văn phòng Chính phủ trân trọng báo cáo Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các thành viên Chính phủ;
- Các đại biểu dự họp;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc T.Ư;
- VPCP: Các PCN, Trợ lý TTg, các Vụ, Cục,
Cổng TTĐTCP;
- Lưu: VT, TH (3b).Loan
|
BỘ TRƯỞNG, CHỦ
NHIỆM
Trần Văn Sơn
|
PHỤ LỤC I
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ GIAO CÁC BỘ, CƠ QUAN, ĐỊA PHƯƠNG 9 THÁNG NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Báo cáo số: 7270/BC-VPCP ngày 06 tháng 10 năm 2024 của
Văn phòng Chính phủ)
(Từ ngày
01/01/2024 đến ngày 30/09/2024)
STT
|
Cơ quan được
giao
|
Tổng số văn bản
giao nhiệm vụ
|
Tổng số nhiệm vụ
giao
|
Đã hoàn thành
|
Chưa hoàn thành
|
Đúng hạn
|
Quá hạn
|
Trong hạn
|
Quá hạn
|
1
|
Văn phòng Chinh phú
|
42
|
84
|
81
|
0
|
3
|
0
|
2
|
Bộ Quốc phòng
|
66
|
139
|
23
|
10
|
105
|
1
|
3
|
Bộ Công an
|
92
|
345
|
95
|
0
|
144
|
6
|
4
|
Bộ Ngoại giao
|
63
|
133
|
27
|
0
|
99
|
7
|
5
|
Bộ Nội vụ
|
88
|
226
|
125
|
4
|
95
|
2
|
6
|
Bộ Tư pháp
|
72
|
192
|
75
|
11
|
103
|
3
|
7
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
251
|
670
|
316
|
115
|
322
|
17
|
8
|
Bộ Tài chính
|
126
|
510
|
282
|
8
|
207
|
13
|
9
|
Bộ Công Thương
|
144
|
351
|
104
|
21
|
219
|
7
|
10
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
136
|
297
|
180
|
0
|
112
|
5
|
11
|
Bộ Giao thông vận tải
|
207
|
447
|
280
|
46
|
116
|
5
|
12
|
Bộ Xây dựng
|
83
|
211
|
102
|
11
|
96
|
2
|
13
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
281
|
486
|
123
|
39
|
319
|
5
|
14
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
74
|
230
|
81
|
14
|
130
|
5
|
15
|
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
|
68
|
207
|
101
|
15
|
91
|
0
|
16
|
Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
59
|
149
|
87
|
7
|
50
|
5
|
17
|
Bộ Khoa học và công nghệ
|
60
|
169
|
61
|
6
|
102
|
0
|
18
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
114
|
246
|
151
|
11
|
80
|
4
|
19
|
Bộ Y tế
|
75
|
237
|
93
|
10
|
130
|
4
|
20
|
Ủy ban Dân tộc
|
68
|
181
|
112
|
15
|
51
|
3
|
21
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
60
|
165
|
120
|
6
|
39
|
0
|
22
|
Thanh tra Chính phủ
|
65
|
154
|
89
|
19
|
36
|
10
|
23
|
Đài Tiếng nói Việt Nam
|
4
|
4
|
0
|
0
|
3
|
1
|
24
|
Bảo hiểm Xã hội Việt Nam
|
11
|
12
|
5
|
0
|
7
|
0
|
25
|
Thông tấn xã việt Nam
|
3
|
3
|
3
|
0
|
0
|
0
|
26
|
Đài Truyền hình Việt Nam
|
4
|
4
|
0
|
0
|
4
|
0
|
27
|
Viện Hàn Lâm Khoa học công nghệ Việt Nam
|
4
|
5
|
3
|
0
|
1
|
1
|
28
|
Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
|
5
|
6
|
2
|
0
|
4
|
0
|
29
|
Ủy ban quản lý vốn Nhà nước tại Doanh nghiệp
|
31
|
63
|
32
|
1
|
25
|
5
|
30
|
UBND Thành phố Hà Nội
|
78
|
202
|
152
|
3
|
47
|
0
|
31
|
UBND Thành phố Hồ Chí Minh
|
86
|
199
|
85
|
16
|
79
|
19
|
32
|
UBND Thành phố Hải Phòng
|
59
|
158
|
96
|
0
|
62
|
0
|
33
|
UBND Thành phố Đà Nẵng
|
57
|
134
|
21
|
0
|
101
|
12
|
34
|
UBND Thành phố Cần Thơ
|
65
|
164
|
76
|
8
|
74
|
6
|
35
|
UBND Cao Bằng
|
60
|
157
|
139
|
2
|
16
|
0
|
36
|
UBND Lạng Sơn
|
63
|
159
|
19
|
0
|
127
|
13
|
37
|
UBND Lai Châu
|
58
|
153
|
22
|
1
|
122
|
8
|
38
|
UBND Điện Biên
|
59
|
165
|
33
|
1
|
124
|
7
|
39
|
UBND Hà Giang
|
57
|
151
|
35
|
5
|
104
|
7
|
40
|
UBND Sơn La
|
61
|
159
|
87
|
0
|
72
|
0
|
41
|
UBND Tuyên Quang
|
57
|
152
|
124
|
1
|
25
|
2
|
42
|
UBND Yên Bái
|
53
|
146
|
132
|
0
|
14
|
0
|
43
|
UBND Lào Cai
|
56
|
153
|
78
|
9
|
58
|
8
|
44
|
UBND Bắc Kạn
|
59
|
153
|
38
|
8
|
96
|
11
|
45
|
UBND Thái Nguyên
|
63
|
161
|
122
|
0
|
39
|
0
|
46
|
UBND Phú Thọ
|
59
|
155
|
71
|
0
|
80
|
4
|
47
|
UBND Vĩnh Phúc
|
55
|
149
|
26
|
3
|
113
|
7
|
48
|
UBND Bắc Giang
|
70
|
168
|
74
|
0
|
94
|
0
|
49
|
UBND Bắc Ninh
|
61
|
158
|
43
|
3
|
97
|
15
|
50
|
UBND Hòa Bình
|
60
|
149
|
65
|
0
|
84
|
0
|
51
|
UBND Quảng Ninh
|
60
|
161
|
27
|
3
|
124
|
7
|
52
|
UBND Hải Dương
|
65
|
163
|
18
|
1
|
129
|
15
|
53
|
UBND Hưng Yên
|
62
|
158
|
113
|
4
|
35
|
6
|
54
|
UBND Thái Binh
|
71
|
167
|
74
|
1
|
92
|
0
|
55
|
UBND Hà Nam
|
64
|
159
|
26
|
0
|
128
|
5
|
56
|
UBND Nam Định
|
61
|
161
|
80
|
0
|
81
|
0
|
57
|
UBND Ninh Bình
|
64
|
165
|
94
|
0
|
71
|
0
|
58
|
UBND Thanh Hóa
|
64
|
166
|
41
|
0
|
125
|
0
|
59
|
UBND Nghệ An
|
63
|
171
|
36
|
0
|
135
|
0
|
60
|
UBND Hà Tĩnh
|
61
|
161
|
29
|
0
|
127
|
5
|
61
|
UBND Quảng Bình
|
60
|
156
|
110
|
2
|
42
|
2
|
62
|
UBND Quảng Trị
|
59
|
150
|
90
|
0
|
60
|
0
|
63
|
UBND Thừa Thiên Huế
|
62
|
161
|
61
|
4
|
88
|
8
|
64
|
UBND Quảng Nam
|
60
|
159
|
119
|
9
|
30
|
1
|
65
|
UBND Quảng Ngãi
|
63
|
161
|
32
|
0
|
129
|
0
|
66
|
UBND Bình Định
|
60
|
156
|
47
|
0
|
109
|
0
|
67
|
UBND Phú Yên
|
61
|
156
|
129
|
0
|
27
|
0
|
68
|
UBND Khánh Hòa
|
58
|
152
|
109
|
0
|
43
|
0
|
69
|
UBND Ninh Thuận
|
58
|
149
|
74
|
2
|
73
|
0
|
70
|
UBND Bình Thuận
|
59
|
158
|
123
|
12
|
22
|
1
|
71
|
UBND Gia Lai
|
55
|
150
|
30
|
0
|
120
|
0
|
72
|
UBND Kon Tum
|
55
|
146
|
58
|
0
|
86
|
2
|
73
|
UBND Đắk Lắk
|
59
|
157
|
81
|
2
|
74
|
0
|
74
|
UBND Đắk Nông
|
57
|
155
|
46
|
8
|
97
|
4
|
75
|
UBND Lâm Đồng
|
61
|
158
|
123
|
2
|
28
|
5
|
76
|
UBND Đồng Nai
|
79
|
187
|
74
|
5
|
108
|
0
|
77
|
UBND Bà Rịa - Vũng Tàu
|
65
|
164
|
148
|
2
|
12
|
2
|
78
|
UBND Long An
|
65
|
163
|
152
|
1
|
10
|
0
|
79
|
UBND Tây Ninh
|
59
|
158
|
119
|
3
|
32
|
4
|
80
|
UBND Bình Dương
|
64
|
163
|
136
|
10
|
17
|
0
|
81
|
UBND Bình Phước
|
60
|
159
|
143
|
6
|
10
|
0
|
82
|
UBND Tiền Giang
|
68
|
170
|
97
|
1
|
69
|
3
|
83
|
UBND Bến Tre
|
67
|
167
|
144
|
0
|
23
|
0
|
84
|
UBND Hậu Giang
|
63
|
162
|
102
|
1
|
57
|
2
|
85
|
UBND Sóc Trăng
|
67
|
168
|
53
|
3
|
112
|
0
|
86
|
UBND Đồng Tháp
|
63
|
162
|
92
|
0
|
70
|
0
|
87
|
UBND Vĩnh Long
|
64
|
170
|
156
|
0
|
14
|
0
|
88
|
UBND Trà Vinh
|
53
|
148
|
73
|
8
|
67
|
0
|
89
|
UBND An Giang
|
68
|
171
|
59
|
6
|
91
|
15
|
90
|
UBND Kiên Giang
|
74
|
178
|
57
|
11
|
103
|
7
|
91
|
UBND Bạc Liêu
|
59
|
155
|
88
|
15
|
47
|
5
|
92
|
UBND Cà Mau
|
63
|
164
|
109
|
2
|
52
|
1
|
93
|
Tập đoàn Điện lực Việt Nam
|
4
|
4
|
0
|
0
|
1
|
3
|
94
|
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
|
3
|
3
|
0
|
0
|
3
|
0
|
95
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
96
|
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
|
1
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
97
|
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
98
|
Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
99
|
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh
|
2
|
3
|
0
|
0
|
2
|
1
|
100
|
Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
101
|
Tổng công ty Cảng Hàng không Việt Nam
|
2
|
3
|
0
|
0
|
2
|
1
|
|
Tổng số
|
|
15960
|
7863
|
553
|
7199
|
345
|
Thời điểm xuất báo cáo 03/10/2024 11:23:51
PHỤ LỤC II
NHIỆM VỤ, CÔNG VIỆC TRỌNG TÂM CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ GIAO QUÝ III/2024 CHƯA HOÀN THÀNH, CẦN TẬP TRUNG ĐÔN ĐỐC, THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Báo cáo số: 7270/BC-VPCP ngày 06 tháng 10 năm 2024 của
Văn phòng Chính phủ)
I. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (15
nhiệm vụ, đề án)
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ, công việc
|
Văn bản giao
nhiệm vụ
|
Thời hạn hoàn
thành
|
Vụ, Cục thuộc
VPCP theo dõi
|
Tiến độ thực hiện
|
1
|
Xây dựng Dự thảo Nghị định thay thế Nghị định số
01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, trình
Chính phủ xem xét, quyết định
|
Văn bản số:
288/VPCP-ĐMDN ngày 13/01/2024
|
Tháng 9/2024
|
ĐMDN
|
Chưa trình
|
2
|
Soạn thảo theo trình tự, thủ tục rút gọn Nghị định
thay thế Nghị định số 94/2020/NĐ-CP ngày 20/08/2020 quy định cơ chế, chính
sách ưu đãi đối với Trung tâm Đổi mới sáng tạo Quốc gia; trình Chính phủ[1]
|
Nghị quyết số:
82/NQ-CP ngày 05/06/2024
|
Quý III/2024
|
KTTH
|
Chưa trình
|
3
|
Hoàn thiện Báo cáo thẩm định chủ trương đầu tư Dự
án Cảng trung chuyển quốc tế Cần Giờ; trình TTgCP
|
Văn bản số:
392/TB-VPCP ngày 20/08/2024
|
Tháng 9/2024
|
CN
|
Chưa trình
|
4
|
Khẩn trương thẩm định Chiến lược tổng thể đầu tư
phát triển doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban Quản lý vốn nhà nước
tại doanh nghiệp đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2035
|
Nghị quyết số:
122/NQ-CP ngày 08/08/2024
|
Tháng 9/2024
|
ĐMDN
|
Chưa trình
|
5
|
V/v điều chỉnh Tổng mức đầu tư Dự án Thủy điện
Sơn La; Bộ KHĐT làm rõ ý kiến của Bộ Tư pháp tại VB số 2194/BTP-PLDSKT ngày
02/5/2024 về thẩm quyền điều chỉnh mức đầu tư dự án Thủy điện Sơn La, trên cơ
sở đó, báo cáo TTgCP
|
Văn bản số:
6228/VPCP-CN ngày 30/08/2024
|
Trước 10/09/2024
|
CN
|
Chưa báo cáo
|
6
|
Khẩn trương nghiên cứu, xem xét, xử lý kiến nghị
của các Đại sứ: Pháp, Hoa Kỳ, Nhật Bản tại Việt Nam tại Thư đề ngày 12/8/2024
gửi TTgCP đề nghị hỗ trợ việc triển khai ác dự án năng lượng theo hình thức
công tư (PPP); báo cáo TTgCP kết quả
|
Văn bản số:
6255/VPCP-QHQT ngày 31/08/2024
|
Trước 10/09/2024
|
QHQT
|
Chưa báo cáo
|
7
|
Tổng hợp, đề xuất phương án thẩm định Báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi điều chỉnh Dự án Cải thiện môi trường nước thành phố Huế,
sử dụng vốn vay ODA của Chính phủ Nhật Bản; báo cáo TTgCP
|
Văn bản số:
6501/VPCP-QHQT ngày 11/09/2024
|
Trước 22/09/2024
|
QHQT
|
Chưa báo cáo
|
8
|
Nêu ý kiến rõ ràng về hồ sơ trình điều chỉnh chủ
trương đầu tư Dự án Xây dựng Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội, vay
vốn Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) đã đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để
TTgCP phủ xem xét, quyết định; báo cáo TTgCP
|
Văn bản số:
6570/VPCP-QHQT ngày 12/09/2024
|
Trước 20/09/2024
|
QHQT
|
Chưa báo cáo
|
9
|
Hoàn thiện phương án đóng Dự án “Nâng cấp, mở rộng
Quốc lộ 9 đoạn từ cảng Cửa Việt đến Quốc lộ 1”, vay vốn Ngân hàng Thế giới
(WB); báo cáo TTgCP
|
Văn bản số:
6603/VPCP-QHQT ngày 16/09/2024
|
Trước 21/09/2024
|
QHQT
|
Chưa báo cáo
|
10
|
Nêu ý kiến rõ ràng về hồ sơ trình của UBND tỉnh
Khánh hòa về điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án Môi trường bền vững các thành
phố Duyên hải - Tiểu dự án Nha Trang (Dự án), vay vốn Ngân hàng Thế giới đã đủ
điều kiện hay chưa đủ điều kiện để TTgCP xem xét, quyết định điều chỉnh chủ
trương đầu tư Dự án; báo cáo TTgCP
|
Văn bản số:
6604/VPCP-QHQT ngày 16/09/2024
|
Trước 20/09/2024
|
QHQT
|
Chưa báo cáo
|
11
|
Khẩn trương hoàn thành thẩm định Báo cáo nghiên cứu
khả thi Dự án đường bộ cao tốc Tân Phú (Đồng Nai) - Bảo Lộc (Lâm Đồng) và Bảo
Lộc - Liên Khương theo phương thức đối tác công tư theo quy định của Luật PPP
|
Văn bản số:
423/TB-VPCP ngày 17/09/2024
|
Trước 30/09/2024
|
CN
|
Chưa báo cáo
|
12
|
Nghiên cứu, báo cáo TTgCP để xem xét phát động
phong trào 120 ngày giải ngân vốn đầu tư công năm 2024.
|
Nghị quyết số:
128/NQ-CP ngày 08/09/2024
|
Trước 15/09/2024
|
TCCV
|
Chưa báo cáo
|
13
|
Hoàn thiện báo cáo thẩm định Hồ sơ chấp thuận điều
chỉnh chủ trương đầu tư Dự án Khu Đô thị Nam Thăng Long (Ciputra), TP Hà Nội;
báo cáo PTTg Bùi Thanh Sơn
|
Văn bản số:
6781/VPCP-QHQT ngày 23/09/2024
|
Trước 30/09/2024
|
QHQT
|
Chưa báo cáo
|
14
|
Nghiên cứu, đề xuất hướng xử lý cụ thể, trong đó
làm rõ về trình tự, thủ tục, thẩm quyền xử lý và trách nhiệm của các bên
trong việc để Dự án đầu tư Nâng cao năng lực ngành y tế tỉnh Quảng Nam sử dụng
vốn vay ODA của Chính phủ Italia chậm trễ và các vấn đề khác có liên quan, bảo
đảm đúng quy trình, thủ tục, đúng quy định và giảm thiểu tối đa thiệt hại cho
phía Việt Nam, báo cáo TTgCP
|
Văn bản số:
5388/VPCP-QHQT ngày 29/07/2024
|
Trước 10/08/2024
|
QHQT
|
Chưa trình
|
15
|
Nêu ý kiến rõ ràng về hồ sơ trình của UBND tỉnh
Phú Thọ tại các VB số: 2916/TTr-UBND ngày 19/7/2024 và số 2905/UBND-KGVX ngày
19/7/2024 về chủ trương đầu tư Dự án "Tăng cường năng lực hệ thống y tế
tỉnh Phú Thọ" sử dụng vốn ODA của Chính phủ Đức đã đủ điều kiện hay chưa
đủ điều kiện để TTgCP xem xét, phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án theo đúng
quy định của Luật Đầu tư công năm 2019 và các quy định của pháp luật liên
quan; trong trường hợp chưa đủ điều kiện quyết định chủ trương đầu tư Dự án
theo quy định của pháp luật thì nêu rõ lý do; báo cáo TTgCP
|
Văn bản số:
5755/VPCP-QHQT ngày 14/08/2024
|
Trước 18/08/2024
|
QHQT
|
Chưa trình
|
II. Bộ Tài chính (08 nhiệm vụ,
đề án)
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ, công việc
|
Văn bản giao
nhiệm vụ
|
Thời hạn hoàn
thành
|
Vụ, Cục thuộc
VPCP theo dõi
|
Tiến độ thực hiện
|
1
|
Tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong việc xử lý tài
sản hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ sử dụng vốn nhà nước nhằm thúc đẩy chuyển giao, thương mại hóa kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ vào đời sống.
|
Văn bản số:
41/TTg-QHĐP ngày 10/01/2024
|
Tháng 9/2024
|
KTTH
|
Chưa trình
|
2
|
Rà soát, đánh giá hiệu quả mô hình, phương thức
hoạt động của các Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách để nghiên cứu, đề xuất
việc hình thành cơ sở pháp lý để thống nhất quản lý các quỹ tài chính nhà nước
ngoài ngân sách nhà nước; báo cáo TTgCP
|
Văn bản số:
268/TB-VPCP ngày 21/06/2024
|
Quý III/2024
|
KTTH
|
Chưa trình
|
3
|
Xây dựng dự thảo Nghị định sửa đổi toàn diện đối
với Nghị định số 03/2017/NĐ-CP ngày 16/01/2017 theo đúng chỉ đạo tại VB số
62/TTg-KTTH ngày 07/6/2024; báo cáo Chính phủ
|
Văn bản số:
4642/VPCP-KTTH ngày 03/07/2024
|
Trước 15/09/2024
|
KTTH
|
Chưa trình
|
4
|
Khẩn trương hoàn thiện Nghị định sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 quy định về hóa
đơn, chứng từ; trình Chính phủ
|
Văn bản số;
414/TB-VPCP ngày 12/09/2024
|
Tháng 9/2024
|
KTTH
|
Chưa trình
|
5
|
Hoàn thiện hồ sơ đề nghị điều chỉnh Hiệp định vay
cho Dự án Xây dựng Bệnh viện Chợ Rẫy Hữu nghị Việt - Nhật (Cơ sở II - Bệnh viện
Chợ Rẫy); trình TTgCP
|
Văn bản số:
90/TB-VPCP ngày 11/03/2024
|
Trước 22/07/2024
|
QHQT
|
Chưa trình
|
6
|
Hoàn thiện dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 26/2023/NĐ-CP ngày 31/5/2023 về Biểu thuế xuất khẩu,
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn
hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan; báo cáo TTgCP
|
Văn bản số:
337/TB-VPCP ngày 20/07/2024
|
Trước 22/07/2024
|
KTTH
|
Chưa trình
|
7
|
Hoàn thiện hồ sơ đề nghị xây dựng Nghị định của
Chính phủ về tín dụng chính sách xã hội; báo cáo TTgCP
|
Văn bản số:
5215/VPCP-KTTH ngày 23/07/2024
|
Trước 30/07/2024
|
KTTH
|
Chưa trình
|
8
|
Hoàn thiện nội dung báo cáo về phát hành trái phiếu
Chính phủ cho đầu tư các công trình trọng điểm quốc gia, đề xuất theo đúng chỉ
đạo của TTgCP tại VB số 4292/VPCP-KTTH ngày 20/6/2024; báo cáo TTgCP
|
Văn bản số:
5875/VPCP-KTTH ngày 19/08/2024
|
Trước 25/08/2024
|
KTTH
|
Chưa trình
|
III. Thanh tra Chính phủ (07
nhiệm vụ, đề án)
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ, công việc
|
Văn bản giao
nhiệm vụ
|
Thời hạn hoàn
thành
|
Vụ, Cục thuộc
VPCP theo dõi
|
Tiến độ thực hiện
|
1
|
Tiếp tục kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kết luận
thanh tra số 1325/KL-TTCP ngày 04/8/2020 về thanh tra một số nội dung đối với
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Thái Bình 2 và việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất
và tài sản trên đất tại số 69 Nguyễn Du, quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội, tổng hợp
kết quả, báo cáo TTgCP
|
Văn bản số:
2794/VPCP-V.I ngày 26/04/2024
|
Tháng 9/2024
|
V.I
|
Chưa báo cáo
|
2
|
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện thực
hiện Kết luận thanh tra số 1739/KL-TTCP ngày 30/9/2021 của Thanh tra Chính phủ
đối với UBND tỉnh Đồng Nai và việc xử lý sau thanh tra; báo cáo TTgCP kết quả
|
Văn bản số:
378/VPCP-V.I ngày 31/05/2024
|
Tháng 9/2024
|
V.I
|
Chưa báo cáo
|
3
|
Tiếp tục theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện
Kết luận thanh tra số 35/KL-TTCP ngày 08/01/2019 của Thanh tra Chính phủ về
việc chấp hành quy định pháp luật đối với một số dự án đầu tư, xây dựng liên
quan đến Công ty cổ phần Phát triển Đầu tư Thái Sơn, Bộ Quốc phòng: báo cáo
TTgCP
|
Văn bản số:
4727/VPCP-V.I ngày 05/07/2024
|
Trước 30/09/2024
|
V.I
|
Chưa báo cáo
|
4
|
Có biện pháp giải quyết tháo gỡ vướng mắc của ngân
hàng BIDV trong việc triển khai dự án tại Khu đất số 117-119-121 Nguyễn Huệ
và số 16 Tôn Thất Thiệp, Quận 1, TP Hồ Chí Minh theo đúng quy định của pháp
luật về thanh tra và quy định của pháp luật khác có liên quan; báo cáo TTgCP
|
Văn bản số:
5408/VPCP-V.I ngày 30/07/2024
|
Trước 30/09/2024
|
V.I
|
Chưa báo cáo
|
5
|
Tiếp tục theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Kết luận
thanh tra số 147/KL-TTCP ngày 19/01/2012 về việc quản lý, sử dụng vốn, tài sản
Nhà nước tại Tập đoàn Hóa chất Việt Nam và các ý kiến chỉ đạo của LĐCP về việc
xử lý sau thanh tra; báo cáo TTgCP kết quả
|
Văn bản số:
3714/VPCP-V.I ngày 29/05/2024
|
Tháng 8/2024
|
V.I
|
Chưa báo cáo
|
6
|
Tiếp tục theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Kết luận
thanh tra số 811/KL-TTCP ngày 13/4/2015 về việc chấp hành pháp luật về quản lý,
sử dụng vốn, tài sản tại Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị (HUD)
và các ý kiến chỉ đạo của LĐCP về việc xử lý sau thanh tra; báo cáo TTgCP kết
quả
|
Văn bản số:
3781/VPCP-V.I ngày 31/05/2024
|
Tháng 8/2024
|
V.I
|
Chưa báo cáo
|
7
|
Xem xét nội dung báo cáo của UBND TP Hồ Chí Minh
tại VB số 3245/UBND-ĐT ngày 12/06/2024 về việc xử lý khiếu nại của một số hộ
dân tại Dự án 1Bis-1Kep, phối hợp, hướng dẫn UBND TP Hồ Chí Minh giải quyết
việc khiếu nại theo đúng ý kiến chỉ đạo của LĐCP tại VB số 4995/VPCP-V.I ngày
22/6/2020 và VB số 7575/VPCP-V.I ngày 12/9/2020 của VPCP; báo cáo TTgCP kết
quả
|
Văn bản số:
4520/VPCP-V.I ngày 28/06/2024
|
Tháng 8/2024
|
V.I
|
Chưa báo cáo
|
IV. Bộ Công an (04 nhiệm vụ,
đề án)
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ, công việc
|
Văn bản giao
nhiệm vụ
|
Thời hạn hoàn
thành
|
Vụ, Cục thuộc
VPCP theo dõi
|
Tiến độ thực hiện
|
1
|
Xây dựng, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền
ban hành quy định về Chiến lược dữ liệu, Tiêu chuẩn dữ liệu quốc gia
|
Văn bản số:
04/CT-TTg ngày 11/02/2024
|
Tháng 9/2024
|
KSTT
|
Chưa trình
|
2
|
Tham mưu, trình cấp thẩm quyền ban hành quy định
về quy chế quản lý, khai thác Trung tâm dữ liệu quốc gia
|
Văn bản số:
04/CT-TTg ngày 11/02/2024
|
Tháng 9/2024
|
KSTT
|
Chưa trình
|
3
|
Hoàn thiện hồ sơ trình điều chỉnh chủ trương đầu
tư Dự án “Nâng cao năng lực cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu
nạn, cứu hộ” sử dụng vốn vay ODA của Chính phủ Nhật Bản; báo cáo TTgCP
|
Văn bản số:
6432/VPCP-QHQT ngày 09/09/2024
|
Trước 27/09/2024
|
QHQT
|
Chưa báo cáo
|
4
|
Chủ trì đánh giá hiện trạng, thống nhất giải
pháp, lộ trình triển khai Cổng dịch vụ công quốc gia tại Trung tâm dữ liệu quốc
gia; trình TTgCP
|
Nghị quyết số:
82/NQ-CP ngày 05/06/2024
|
Tháng 7/2024
|
KSTT
|
Chưa trình (VPCP
đã họp với BCA và cung cấp tài liệu, thông tin theo đề nghị)
|
V. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (04 nhiệm vụ, đề án)
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ, công việc
|
Văn bản giao
nhiệm vụ
|
Thời hạn hoàn
thành
|
Vụ, Cục thuộc
VPCP theo dõi
|
Tiến độ thực hiện
|
1
|
Xây dựng nghị định quy định nuôi, trong phát triển,
thu hoạch cây dược liệu trong rừng; trình Chính phủ
|
Văn bản số:
4178/VPCP-NN ngày 15/06/2024
|
Quý III/2024
|
NN
|
Chưa trình
|
2
|
Nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách đặc thù để
triển khai Đề án phát triển bền vững một triệu héc-ta lúa chuyên canh chất lượng
cao, phát thải thấp gắn với tăng trưởng xanh vùng ĐBSCL đến năm 2030 theo chỉ
đạo của LĐCP tại Thông báo số 354/TB-VPCP ngày 30/7/2024 của VPCP; báo cáo
TTgCP
|
Nghị quyết số:
122/NQ-CP ngày 08/08/2024
|
Trước 15/09/2024
|
NN
|
Chưa trình
|
3
|
Khẩn trương hoàn thiện Đề án tổng thể về phòng,
chống hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, sụt lún, sạt lở đất vùng đồng bằng
sông Cửu Long; trình TTgCP
|
Nghị quyết số:
128/NQ-CP ngày 08/09/2024
|
Tháng 9/2024
|
NN
|
Chưa trình
|
4
|
Khẩn trương nghiên cứu, xác định cụ thể nhu cầu
và nguồn vốn thực hiện “Đề án phát triển bền vững một triệu héc-ta lúa chuyên
canh chất lượng cao, phát thải thấp gắn với tăng trưởng xanh vùng Đồng bằng
sông Cửu Long đến năm 2030”
|
Văn bản số:
354/TB-VPCP ngày 30/07/2024
|
Tháng 8/2024
|
NN
|
Chưa báo cáo
|
VI. Bộ Y tế (04 nhiệm vụ, đề
án)
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ, công việc
|
Văn bản giao
nhiệm vụ
|
Thời hạn hoàn
thành
|
Vụ, Cục thuộc
VPCP theo dõi
|
Tiến độ thực hiện
|
1
|
Báo cáo TTgCP về phương án sắp xếp các bệnh viện
của các Bộ, ngành (trừ các cơ sở y tế thuộc Bộ Quốc phòng và Bộ Công an)
|
Văn bản số:
192/TB-VPCP ngày 03/05/2024
|
Trước 01/09/2024
|
KGVX
|
Đang triển khai
|
2
|
Làm rõ số liều vắc-xin và nhu cầu kinh phí cần bảo
đảm hằng năm để thực hiện lộ trình tăng số lượng vắc xin trong chương trình
tiêm chủng mở rộng giai đoạn 2021-2030 theo quyết nghị của Chính phủ tại Nghị
quyết số 104/NQ-CP ngày 15/8/2022; thời gian dự kiến sử dụng số tiền còn dư của
Quỹ vắc xin phòng COVID-19 để mua vắc xin cho Chương trình tiêm chủng mở rộng;
có văn bản báo cáo TTgCP
|
Văn bản số:
6589/VPCP-KTTH ngày 15/09/2024
|
Trước 19/09/2024
|
KTTH
|
Chưa trình
|
3
|
Thúc đẩy các thủ tục liên quan để đẩy nhanh tiến
độ Dự án Hỗ trợ kỹ thuật “Đẩy mạnh công tác phòng, chống bệnh viêm gan vi rút
tại Việt Nam” do Nhật Bản viện trợ không hoàn lại; báo cáo TTgCP kết quả thực
hiện
|
Văn bản số:
5202/VPCP-QHQT ngày 23/07/2024
|
Trước 10/08/2024
|
QHQT
|
Chưa báo cáo
|
4
|
Khẩn trương chuẩn bị và đề xuất TTgCP ban hành VB
chỉ đạo các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan liên quan triển khai thực hiện các
nhiệm vụ, giải pháp theo đúng chỉ đạo của Ban Bí thư tại Kết luận số 86-KL/TW
ngày 10/7/2024 về phát triển nền Y học cổ truyền Việt Nam và Hội Đông y Việt
Nam trong giai đoạn mới; báo cáo TTgCP
|
Văn bản số:
5312/VPCP-KGVX ngày 26/07/2024
|
Trước 20/08/2024
|
KGVX
|
Chưa trình
|
VII. Bộ Thông tin và Truyền
thông (04 nhiệm vụ, đề án)
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ, công việc
|
Văn bản giao
nhiệm vụ
|
Thời hạn hoàn
thành
|
Vụ, Cục thuộc
VPCP theo dõi
|
Tiến độ thực hiện
|
1
|
Chủ trì, phối hợp với Bộ Công an nghiên cứu, rà
soát sửa đổi Khung kiến trúc Chính phủ điện tử phiên bản 3.0 theo hướng bổ
sung nền tảng chia sẻ, điều phối dữ liệu của Trung tâm dữ liệu quốc gia theo
quy định của pháp luật
|
Văn bản số:
316/TB-VPCP ngày 12/07/2024
|
Tháng 9/2024
|
KSTT
|
Đang thực hiện
|
2
|
Hoàn thiện đề án nâng cấp, mở rộng quy mô Trung
tâm giám sát an toàn không gian mạng quốc gia; trình TTgCP
|
Nghị quyết số:
108/NQ-CP ngày 10/07/2024
|
Quý III/2024
|
KSTT
|
Chưa trình
|
3
|
Công bố mô hình thành phần hạ tầng chuyển đổi số
|
Văn bản số:
34/CT-TTg ngày 16/09/2024
|
Trước 30/09/2025
|
KSTT
|
Đang thực hiện
|
4
|
Xây dựng, ban hành tiêu chuẩn về địa chỉ số quốc
gia
|
Văn bản số:
344/TB-VPCP ngày 24/07/2024
|
Tháng 7/2024
|
KSTT
|
Đang thực hiện
|
VIII. Bộ Công Thương (04 nhiệm
vụ, đề án)
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ, công việc
|
Văn bản giao
nhiệm vụ
|
Thời hạn hoàn
thành
|
Vụ, Cục thuộc
VPCP theo dõi
|
Tiến độ thực hiện
|
1
|
Hoàn thiện Đề án thí điểm phát triển điện gió
ngoài khơi; báo cáo Chính phủ
|
Văn bản số:
402/TB-VPCP ngày 30/08/2024
|
Tháng 9/2024
|
CN
|
Chưa báo cáo
|
2
|
Khẩn trương hoàn thiện dự thảo Nghị định thay thế
các Nghị định về kinh doanh xăng dầu; báo cáo Chính phủ
|
Văn bản số:
99/CĐ-TTg ngày 23/09/2024
|
Tháng 9/2024
|
KTTH
|
Chưa trình
|
3
|
Hoàn thiện Đề án quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự
nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực công thương đến năm 2025 và định hướng
đến năm 2030, Tờ trình TTgCP, dự thảo Quyết định phê duyệt Đề án quy hoạch;
trình lại TTgCP
|
Văn bản số:
5682/VPCP-CN ngày 10/8/2024
|
Tháng 8/2024
|
CN
|
Chưa trình
|
4
|
Tham mưu trình TTgCP xử lý theo đúng quy định của
pháp luật về đề nghị chuyển nhượng cổ phần thương nhân kinh doanh xăng dầu có
hoạt động sản xuất cho nhà đầu tư nước ngoài của Công ty cổ phần thương mại Đầu
tư Dầu khí Nam Sông Hậu (VB số 01.2606/2024/CV-NSH ngày 26/6/2024); trình
TTgCP
|
Văn bản số:
5840/VPCP-ĐMDN ngày 16/8/2024
|
Trước 30/8/2024
|
ĐMDN
|
Chưa trình
|
IX. Bộ Tài nguyên và Môi trường
(03 nhiệm vụ, đề án)
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ, công việc
|
Văn bản giao
nhiệm vụ
|
Thời hạn hoàn
thành
|
Vụ, Cục thuộc
VPCP theo dõi
|
Tiến độ thực hiện
|
1
|
Kiểm tra, đánh giá tác động về việc thực hiện Bảng
giá đất điều chỉnh đối với người dân, doanh nghiệp đang được dư luận phản
ánh; báo cáo, kiến nghị TTgCP
|
Văn bản số:
6644/VPCP-NN ngày 17/09/2024
|
Trước 20/09/2024
|
NN
|
Chưa báo cáo
|
2
|
Hoàn thiện hồ sơ đề nghị chủ trương đề cử Khu bảo
tồn thiên nhiên - Văn hóa Đồng Nai, tỉnh Đồng Nai là Vườn Di sản ASEAN theo
đúng quy định; báo cáo TTgCP
|
Văn bản số:
430/TB-VPCP ngày 21/09/2024
|
Trước 25/09/2024
|
NN
|
Chưa báo cáo
|
3
|
Khẩn trương thẩm định phê duyệt hồ sơ báo cáo
đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường cao tốc Ninh
Bình - Hải Phòng đoạn qua tỉnh Nam Định và Thái Bình theo phương thức đối tác
công tư
|
Văn bản số:
391/TB-VPCP ngày 19/08/2024
|
Tháng 8/2024
|
CN
|
Chưa hoàn thành
|
X. Bộ Giáo dục và Đào tạo
(03 nhiệm vụ, đề án)
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ, công việc
|
Văn bản giao
nhiệm vụ
|
Thời hạn hoàn
thành
|
Vụ, Cục thuộc
VPCP theo dõi
|
Tiến độ thực hiện
|
1
|
Nghiên cứu, đề xuất khả năng hợp tác với Nhật Bản
trong khuôn khổ Sáng kiến của Nhật Bản về hợp tác với các nước ASEAN đào tạo
100.000 lao động chất lượng cao về chuyển đổi số trong vòng 5 năm tới; báo
cáo TTgCP
|
Văn bản số:
3128/VPCP-QHQT ngày 07/08/2024
|
Quý III/2024
|
QHQT
|
Chưa báo cáo
|
2
|
Khẩn trương hoàn thiện dự thào Nghị định và Tờ
trình về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020
của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh
hoạt đối với sinh viên sư phạm; báo cáo Chính phủ
|
Văn bản số:
413/TB-VPCP ngày 12/09/2024
|
Trước 15/09/2024
|
KGVX
|
Bộ chưa trình lại
|
3
|
Khẩn trương xây dựng Kế hoạch hành động của Chính
phủ thực hiện Kết luận số 91-KL/TW ngày 12/8/2024 của Bộ Chính trị về tiếp tục
thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về
đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp
hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa và hội nhập quốc tế
|
Nghị quyết số:
128/NQ-CP ngày 08/09/2024
|
Tháng 9/2024
|
KGVX
|
Chưa trình
|
XI. Ủy ban Dân tộc (03 nhiệm
vụ, đề án)
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ, công việc
|
Văn bản giao
nhiệm vụ
|
Thời hạn hoàn
thành
|
Vụ, Cục thuộc
VPCP theo dõi
|
Tiến độ thực hiện
|
1
|
Khẩn trương hoàn thiện Đề án Đổi mới mô hình tổ
chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan quản lý nhà nước về công tác dân
tộc; báo cáo TTgCP
|
Nghị quyết số:
128/NQ-CP ngày 08/09/2024
|
Tháng 9/2024
|
TCCV
|
Chưa báo cáo
|
2
|
Hoàn thiện hồ sơ Quyết định điều chỉnh Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
theo đúng quy định và chủ trương được Quốc hội thông qua tại Nghị quyết số
142/2024/QH15 ngày 29/6/2024; trình TTgCP
|
Nghị quyết số:
128/NQ-CP ngày 08/09/2024
|
Tháng 9/2024
|
QHĐP
|
Chưa trình
|
3
|
Nghiên cứu, lập hồ sơ đề xuất xây dựng Nghị định
quy định về việc tiếp tục thực hiện các chính sách an sinh xã hội, giáo dục,
tiền lương, phụ cấp và các chính sách khác (nếu có) trên địa bàn các xã khu vực
III, khu vực II, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021 - 2025 được cấp có thẩm quyền công nhận xã đạt chuẩn nông
thôn mới; báo cáo TTgCP
|
Văn bản số:
5149/VPCP-QHĐP ngày 19/07/2024
|
Trước 25/07/2024
|
QHĐP
|
Chưa trình
|
XII. Bộ Giao thông vận tải
(02 nhiệm vụ, đề án)
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ, công việc
|
Văn bản giao nhiệm
vụ
|
Thời hạn hoàn
thành
|
Vụ, Cục thuộc
VPCP theo dõi
|
Tiến độ thực hiện
|
1
|
Nghiên cứu, xem xét kiến nghị của Công ty cổ phần
Hàng không hành tinh xanh tại Công văn số 152/CV-HTX ngày 07/8/2024 về việc
xin thi công tuyến đường cao tốc để áp dụng công nghệ mới tiết kiệm cho Ngân
sách nhà nước theo quy định; báo cáo TTgCP
|
Văn bản số:
6168/VPCP-CN ngày 29/08/2024
|
Tháng 9/2024
|
CN
|
Chưa báo cáo
|
2
|
Xem xét đề nghị của UBND tỉnh Gia Lai và UBND tỉnh
Bình Định tại VB số 1191/LT-GL-BĐ ngày 19/5/2024 về đề xuất phương án đầu tư
dự án đường bộ cao tốc Quy Nhơn - Pleiku theo hình thức đầu tư công, đề xuất
hình thức đầu tư Dự án phù hợp; báo cáo TTgCP
|
Văn bản số:
3995/VPCP-CN ngày 10/06/2024
|
Tháng 7/2024
|
CN
|
Đã đôn đốc tại VB
số 2351/PB-VPCP ngày 13/9/2024. Chưa báo cáo
|
XIII. Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch (02 nhiệm vụ, đề án)
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ, công việc
|
Văn bản giao
nhiệm vụ
|
Thời hạn hoàn
thành
|
Vụ, Cục thuộc
VPCP theo dõi
|
Tiến độ thực hiện
|
1
|
Khẩn trương nghiên cứu, xây dựng Chiến lược phát
triển các ngành công nghiệp văn hóa Việt Nam cho giai đoạn mới; trình TTgCP
|
Nghị quyết số:
82/NQ-CP ngày 05/06/2024
|
Quý III/2024
|
KGVX
|
Chưa trình
|
2
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận số
84-KL/TW ngày 21/6/2024 của Bộ Chính trị khóa XIII về việc tiếp tục thực hiện
Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 16/6/2008 của Bộ Chính trị khóa X về tiếp tục xây
dựng và phát triển văn học, nghệ thuật trong thời kỳ mới; trình TTgCP xem
xét, ban hành
|
Văn bản số: 4658/VPCP-KGVX
ngày 03/07/2024
|
Trước 01/08/2024
|
KGVX
|
Chưa trình
|
XIV. Bộ Nội vụ (01 nhiệm vụ)
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ, công việc
|
Văn bản giao
nhiệm vụ
|
Thời hạn hoàn
thành
|
Vụ, Cục thuộc
VPCP theo dõi
|
Tiến độ thực hiện
|
1
|
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan có
nghiên cứu, sớm sơ kết mô hình sắp xếp lại các bệnh viện, có đánh giá, đề xuất
hợp lý; báo cáo TTgCP
|
Văn bản số:
367/TB-VPCP ngày 07/8/2024
|
Trước 01/09/2024
|
KGVX
|
Chưa báo cáo
|
XV. Bộ Tư pháp (01 nhiệm vụ)
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ, công việc
|
Văn bản giao
nhiệm vụ
|
Thời hạn hoàn
thành
|
Vụ, Cục thuộc
VPCP theo dõi
|
Tiến độ thực hiện
|
1
|
Chủ trì, phối hợp với Bộ Công an kết nối, chia sẻ
dữ liệu của ngành Tư pháp như: CSDL hộ tịch điện tử, quốc tịch, lý lịch tư
pháp với CSDL quốc gia về dân cư
|
Văn bản số:
344/TB-VPCP ngày 24/07/2024
|
Tháng 7/2024
|
KSTT
|
Đang thực hiện
|
XVI. Ủy ban Quản lý vốn Nhà
nước tại doanh nghiệp (01 nhiệm vụ)
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ, công việc
|
Văn bản giao
nhiệm vụ
|
Thời hạn hoàn
thành
|
Vụ, Cục thuộc VPCP
theo dõi
|
Tiến độ thực hiện
|
1
|
Xử lý dứt điểm các nội dung, vướng mắc liên quan
tới công tác cổ phần hóa Công ty Cổ phần Thực phẩm miền Bắc và việc bàn giao
sang công ty cổ phần
|
Văn bản số:
4640/VPCP-ĐMDN ngày 03/07/2024
|
Quý III/2024
|
ĐMDN
|
Chưa trình (đôn đốc
tại VB số 5554/VPCP-ĐMDN ngày 05/8/2024)
|
XVII. Đài Tiếng nói Việt Nam
(01 nhiệm vụ)
TT
|
Nội dung nhiệm
vụ, công việc
|
Văn bản giao
nhiệm vụ
|
Thời hạn hoàn
thành
|
Vụ, Cục thuộc
VPCP theo dõi
|
Tiến độ thực hiện
|
1
|
Hoàn thiện nội dung báo cáo về các vấn đề vướng mắc
hiện nay và đề xuất phương án phù hợp, khả thi để xử lý nợ của Đài VTC; báo
cáo TTgCP
|
Văn bản số:
287/TB-VPCP ngày 29/06/2024
|
Trước 15/08/2024
|
KTTH
|
Đã trình nhưng bị
trả lại để hoàn thiện theo đúng quy định tại QCLVCP
|
XVIIII. Ủy ban nhân dân tỉnh
Kiên Giang (01 nhiệm vụ)
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ, công việc
|
Văn bản giao
nhiệm vụ
|
Thời hạn hoàn
thành
|
Vụ, Cục thuộc
VPCP theo dõi
|
Tiến độ thực hiện
|
1
|
Khẩn trương xây dựng Đề án phát triển tổng thể
thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang đến năm 2050; trình TTgCP xem xét, quyết
định
|
Văn bản số:
189/TB-VPCP ngày 27/04/2024
|
Quý III/2024
|
QHĐP
|
Chưa trình
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT CÁC LUẬT, PHÁP LỆNH
ĐÃ CÓ HIỆU LỰC TỪ 01/01/2024 VÀ TỪ CÁC NĂM TRƯỚC NHƯNG CHƯA ĐƯỢC BAN HÀNH
(Ban hành kèm theo Báo cáo số: 7270/BC-VPCP ngày 06 tháng 10 năm 2024 của
Văn phòng Chính phủ)
TT
|
Tên luật
|
Ngày có hiệu lực
|
Tên văn bản quy
định chi tiết thi hành luật
|
Thời gian trình
theo phân công
|
Cơ quan chủ trì
soạn thảo
|
Đơn vị theo dõi
của VPCP
|
Tình hình thực
hiện
|
1
|
Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính
|
01/01/2022
|
Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực an ninh mạng
|
01/09/2021
|
Bộ Công an
|
Cục Kiểm soát thủ
tục hành chính
|
Bộ đã trình (TTr số
356/TTr-BCA-A05 ngày 16/9/2024) nhưng hồ sơ chưa bảo đảm theo quy định của
QCLVCP. Ngày 25/9/2024, VPCP đã có VB 2505/PB-VPCP đề nghị Bộ bổ sung hồ sơ
|
2
|
Nghị quyết về thí
điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển TP Cần Thơ
|
01/3/2022
|
Quyết định của Thủ tướng quy định chi tiết việc
thành lập, tổ chức và hoạt động của Trung tâm liên kết, sản xuất, chế biến và
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp vùng Đồng bằng sông Cửu Long tại TP Cần Thơ
|
10/02/2022
|
Bộ Nông nghiệp và
PTNT
|
Vụ Nông nghiệp
|
Bộ đang tiếp thu ý
kiến chỉ đạo của LĐCP về việc hoàn thiện lại hồ sơ
Chưa trình Iại
|
3
|
Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật đầu tư công, Luật đầu tư theo đối tác công tư, Luật
đầu tư, Luật nhà ở, Luật đấu thầu, Luật điện lực, Luật doanh nghiệp, Luật
TTTĐB, Luật THADS
|
01/3/2022
|
Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh sản phẩm,
dịch vụ an ninh mạng
|
10/02/2022
|
Bộ Công an
|
Cục Kiểm soát thủ
tục hành chính
|
Bộ chưa trình lại
TTg ký ban hành
|
4
|
Bộ luật Lao động
(sửa đổi)
|
01/01/2021
|
Nghị định quy định về tổ chức đại diện người lao
động và thương lượng tập thể
|
15/09/2020
|
Bộ Lao Thương binh
và xã hội
|
Vụ Khoa giáo - Văn
xã
|
BCSĐCP đã họp và
giao Bộ LĐTBXH báo cáo Bộ Chính trị về các nội dung lớn. Đến nay, Bộ Chính trị
chưa bố trí được lịch họp về nội dung này
|
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT HƯỚNG DẪN THI HÀNH
CÁC LUẬT, NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC HỘI CÓ HIỆU LỰC TỪ 01/7/2024 VÀ TRONG THỜI GIAN TỚI
(Ban hành kèm theo Báo cáo số: 7270/BC-VPCP ngày 06 tháng 10 năm 2024 của
Văn phòng Chính phủ)
TT
|
TÊN
|
THỜI ĐIỂM CÓ HIỆU
LỰC/THỜI HẠN BAN HÀNH
|
VĂN BẢN QUY ĐỊNH
CHI TIẾT
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
SOẠN THẢO
|
THỜI HẠN TRÌNH
BAN HÀNH VÀ TÌNH TRẠNG HIỆN NAY
|
1.
|
Luật Phòng, chống
bạo lực gia đình (sửa đổi)
|
01/7/2023
|
1. Nghị định quy định cơ sở dữ liệu về
phòng chống bạo lực gia đình
|
Bộ VHTTDL
|
Theo Quyết định số
1529/QĐ-TTg ngày 12/12/2022 Nghị định phải trình tháng 10/2024
|
2.
|
Nghị quyết về việc
áp dụng thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung theo quy định chống xói mòn cơ sở
thuế toàn cầu
|
01/01/2024
|
2. Nghị định quy định chi tiết một số điều
của Nghị quyết của Quốc hội về việc áp dụng thuế thu nhập doanh nghiệp bổ
sung theo quy định chống xói mòn cơ sở thuế toàn cầu (khoản 2 Điều 2, khoản
10 Điều 4, khoản 13 Điều 5)
|
Bộ Tài chính
|
Theo Quyết định số
19/QĐ-TTg ngày 08/01/2024 của TTgCP, Nghị định này trình Chính phủ trước
31/10/2024
|
3.
|
Luật Phòng thủ dân
sự
|
01/7/2024
|
3. Nghị định quy định chi tiết một số điều
của Luật Phòng thủ dân sự (Khoản 3 Điều 6, khoản 5 Điều 13, khoản 2 Điều 20,
khoản 4 Điều 28, khoản 3 Điều 30, khoản 5 Điều 34, khoản 4 Điều 35, khoản 4
Điều 40, khoản 4 Điều 41)
|
Bộ Quốc phòng
|
Đã trình
|
4.
|
Luật Bảo vệ quyền
lợi người tiêu dùng (sửa đổi)
|
01/7/2024
|
4. Nghị định quy định chi tiết một số điều
và hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng (Khoản 9 Điều 3,
khoản 2 Điều 10, khoản 2 Điều 23, khoản 4 Điều 39, khoản 2 Điều 73 và các Điều
9, 13, 28, 32, 33, 37, 40, 45, 47)
|
Bộ Công Thương
|
Đã hoàn thành
Nghị định số
55/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024
|
5. Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 98/2020/NĐ-CP ngày 26/8/2020 quy định xử phạt vi phạm hành
chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo
vệ quyền lợi người tiêu dùng (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định
số 17/2022/NĐ-CP ngày 31/01/2022) (Khoản 1 Điều 11)
|
Đã trình
|
6. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phải đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều
kiện giao dịch chung (Khoản 1 Điều 28)
|
|
Đã hoàn thành
Quyết định số
07/2024/QĐ-TTg ngày 20/6/2024
|
5.
|
Luật Hợp tác xã
|
01/7/2024
|
7. Nghị định quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Hợp tác xã (Điều 16, Điều 18, Điều 20, Điều 24, Điều
25, Điều 26, Điều 27, khoản 2 Điều 28, Điều 81, Điều 82, khoản 3 Điều 83, khoản
2 Điều 85, Điều 99, Điều 101, khoản 5 Điều 107)
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Đã hoàn thành
Nghị định số
113/2024/NĐ-CP ngày 12/9/2024
|
8. Nghị định quy định về đăng ký tổ hợp
tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (Khoản 3 Điều 41, khoản 2 Điều 44, khoản
3 Điều 47, khoản 4 Điều 48, Điều 50, khoản 5 Điều 55, Điều 96, Điều 98, Điều
99, khoản 2 Điều 103, Điều 104, khoản 5 Điều 107)
|
Đã hoàn thành
Nghị định số
92/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024
|
6.
|
Luật Giao dịch điện
tử
|
01/7/2024
|
9. Nghị định quy định về giao dịch điện tử
trong cơ quan nhà nước và hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử (Khoản
4 Điều 12, khoản 5 Điều 44, khoản 4 Điều 45, khoản 4 Điều 47, khoản 2 Điều
48, Điều 50; khoản 3, khoản 4 Điều 51)
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Đã trình
|
10. Nghị định quy định về chữ ký điện tử
và dịch vụ tin cậy (Khoản 4 Điều 25, khoản 4 Điều 28, khoản 2 Điều 29, khoản
5 Điều 33, khoản 7 Điều 53)
|
Đã trình
|
11. Nghị định quy định về cơ sở dữ liệu
dùng chung (Điểm đ khoản 3 Điều 40, khoản 6 Điều 42, khoản 7 Điều 43, khoản 5
Điều 44)
|
Đã trình
|
12. Nghị định quy định về chữ ký số chuyên
dùng công vụ (Khoản 5 Điều 24, khoản 4 Điều 50)
|
Bộ Quốc phòng
|
Đã hoàn thành
Nghị định số
68/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024
|
7.
|
Luật Giá
|
01/7/2024
|
13. Nghị định quy định về quản lý, điều tiết
giá (Khoản 3 Điều 17, khoản 3 Điều 20, khoản 5 Điều 21, khoản 3 Điều 24, khoản
6 Điều 27, khoản 8 Điều 28, khoản 5 Điều 38)
|
Bộ Tài chính
|
Đã hoàn thành
Nghị định số
78/2024/NĐ-CP ngày 01/7/2024
|
14. Nghị định quy định chi tiết một số điều
của Luật giá và thẩm định giá (Khoản 4 Điều 45, khoản 3 Điều 49, khoản 4 Điều
54)
|
Đã hoàn thành
Nghị định số
85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024
|
15. Nghị định quy định về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực giá (Khoản 3 Điều 72)
|
Đã hoàn thành
Nghị định số
87/2024/NĐ-CP ngày 12/7/2024
|
8.
|
Luật Tài nguyên nước
|
01/7/2024
|
16. Nghị định quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Tài nguyên nước (Khoản 9 Điều 7; khoản 5 Điều 9; khoản 6 Điều
10; khoản 5 Điều 17; khoản 6 Điều 19; khoản 9 Điều 23; khoản 4 Điều 30; khoản
5 Điều 31; khoản 8 Điều 35; khoản 3 Điều 37; khoản 10 Điều 38; khoản 3 Điều
51; khoản 10 Điều 63; khoản 6 Điều 66; khoản 5 Điều 71; khoản 5 Điều 81)
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Đã hoàn thành
Nghị định số
53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024
|
17. Nghị định quy định việc hành nghề
khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Khoản 3 Điều 31; khoản 9 Điều 52;
khoản 5 Điều 53; khoản 6 Điều 69; khoản 3 Điều 70)
|
Đã hoàn thành
Nghị định số
54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024
|
9.
|
Luật Căn cước
|
01/7/2024
|
18. Nghị định quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành của Luật Căn cước (Khoản 26 Điều 9, Khoản 11 Điều 10,
Khoản 4 Điều 12, Khoản 2 Điều 16, Khoản 5 Điều 16, Khoản 6 Điều 22, Khoản 5
Điều 23, Khoản 5 Điều 25, Khoản 6 Điều 29, Khoản 6 Điều 30, Khoản 4 Điều 41)
|
Bộ Công an
|
Đã hoàn thành
Nghị định số
70/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024
|
19. Nghị định quy định về định danh và xác
thực điện tử (Khoản 5 Điều 31, Khoản 5 Điều 34, Khoản 4 Điều 41)
|
Đã hoàn thành
Nghị định số
69/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024
|
10.
|
Luật Lực lượng
tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở
|
01/7/2024
|
20. Nghị định quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở (Khoản 3
Điều 22, khoản 5 Điều 24)
|
Bộ Công an
|
Đã hoàn thành
Nghị định số
42/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024
|
11.
|
Luật Viễn thông
|
01/7/2024
|
21. Nghị định quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Viễn thông (Khoán 8 Điều 5; Khoản 3 Điều 11; Điểm
h, k và m khoản 2 Điều 13; Điểm d khoản 4 Điều 13; Khoản 1 Điều 17; Khoản 6
Điều 19; Khoản 6 Điều 20; Khoản 2, 3 Điều 21; Điểm b khoản 2 Điều 22; Khoản 4
Điều 23; Khoản 3 Điều 28; Khoản 5 Điều 29; Khoản 5 Điều 33; Điểm b khoản 1,
điểm b khoản 2 Điều 36; Điểm b khoản 2 Điều 39; Khoản 3 Điều 41; Khoản 4 Điều
47; Khoản 4 Điều 61; Khoản 3 Điều 63; Khoản 10 Điều 65)
|
Bộ Thông tin và
truyền thông
|
Đã trình
|
22. Nghị định quy định chi tiết một số điều
của Luật Viễn thông về quản lý kho số viễn thông, tài nguyên Internet; việc bồi
thường khi nhà nước thu hồi mã, số viễn thông, tài nguyên internet; đấu giá
quyền sử dụng mã, số viễn thông, tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” (Khoản 4 Điều
48; khoản 10 Điều 50)
|
Đã trình
|
23. Nghị định quy định chi tiết Luật Viễn
thông về hoạt động viễn thông công ích (Khoản 2 Điều 32)
|
Đã trình
|
12.
|
Luật Nhà ở
|
01/8/2024
|
24. Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Nhà ở (Khoản 3 Điều 8, Khoản 4 Điều 15, Khoản 3
Điều 19, Khoản 3 Điều 29, Khoản 2 Điều 34, Khoản 4 Điều 37, Khoản 3 Điều 42,
Khoản 5 Điều 43, Điểm b khoản 2 Điều 45, Khoản 5 Điều 46, Khoản 2 Điều 48,
Khoản 3 Điều 52, Khoản 7 Điều 57, Khoản 2 Điều 114, , Khoản 3 Điều 124, Khoản
4 Điều 126, Khoản 3 Điều 127, Khoản 3 Điều 143, Khoản 3 Điều 150, Khoản 4 Điều
154, Điểm đ khoản 2 Điều 160, Khoản 2 Điều 191, Khoản 5 Điều 194)
|
Bộ Xây dựng
|
Đã hoàn thành
Nghị định số
95/2024/NĐ-CP ngày 24/07/2024
|
25. Nghị định về cải tạo, xây dựng lại nhà
chung cư (Khoản 14 Điều 60, Khoản 3 Điều 63, Khoản 3 Điều 68, Khoản 6 Điều 68,
Khoản 6 Điều 69, Điểm b khoản 7 Điều 70, Khoản 8 Điều 70, Khoản 6 Điều 72,
Khoản 2 Điều 191)
|
Đã hoàn thành
Nghị định số
98/2024/NĐ-CP ngày 25/07/2024
|
26. Nghị định về phát triển và quản lý nhà
ở xã hội (Khoản 5 Điều 77, Điểm a, điểm b khoản 1, khoản 6, khoản 8 Điều 78,
Khoản 2 Điều 82, Khoản 8 Điều 83, Điểm a khoản 4 Điều 84, Khoản 7 Điều 84,
Khoản 5 Điều 85, Khoản 6 Điều 87, Khoản 9 Điều 88, Khoản 10 Điều 88, Điểm e
khoản 1 Điều 89, Khoản 4 Điều 89, Khoản 2 Điều 94, Khoản 4 Điều 100, Khoản 3
Điều 109, Khoản 1, Khoản 4 Điều 117, Khoản 2 Điều 125, Khoản 2 Điều 191)
|
Đã hoàn thành
Nghị định số
100/2024/NĐ-CP ngày 26/07/2024
|
27. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban
hành tiêu chuẩn, định mức nhà ở công vụ (Khoản 2 Điều 44, Điểm a khoản 5 Điều
191)
|
Đã hoàn thành
Quyết định số
11/2024/NĐ-CP ngày 24/07/2024
|
13.
|
Luật Kinh doanh bất
động sản
|
01/8/2024
|
28. Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản (Khoản 6 Điều 5, Khoản
7 Điều 6, Khoản 6 Điều 9, Khoản 4 Điều 24, Khoản 7 Điều 31, Khoản 4 Điều 42,
Khoản 7 Điều 44, Điều 52, Khoản 4 Điều 54, Khoản 5 Điều 55, Khoản 9 Điều 56,
Khoản 2 Điều 60, Điểm b khoản 1 Điều 61, Khoản 3 Điều 70, Khoản 4 Điều 79)
|
Bộ Xây dựng
|
Đã hoàn thành
Nghị định số
96/2024/NĐ-CP ngày 24/07/2024
|
29. Nghị định về xây dựng, quản lý và sử dụng
hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản (Khoản 3 Điều 72, Khoản
3 Điều 73, Khoản 7 Điều 74, Điểm c khoản 2, khoản 3 Điều 75)
|
Đã hoàn thành
Nghị định số
94/2024/NĐ-CP ngày 24/07/2024
|
14.
|
Luật Đất đai số
31/2024/QH15
|
01/8/2024
|
30. Nghị định quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Đất đai
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Đã hoàn thành
Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024
|
31. Nghị định quy định về điều tra cơ bản
đất đai; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai
|
Đã hoàn thành
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29/7/2024
|
32. Nghị định về hoạt động lấn biển
|
Đã hoàn thành
Nghị định số
42/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024
|
33. Nghị định quy định về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
|
Đã hoàn thành
Nghị định số 88/2024/NĐ-CP
ngày 15/7/2024
|
34. Nghị định quy định về giá đất
|
Đã hoàn thành
Nghị định số
71/2024/NĐ-CP ngày 27/6/2024
|
01/8/2024
|
35. Nghị định quy định về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực đất đai
|
Đã hoàn thành
Nghị định số
123/2024/NĐ-CP ngày 04/10/2024
|
36. Nghị định quy định về quỹ phát triển đất
|
Bộ Tài chính
|
Đã hoàn thành
Nghị định số
104/2024/NĐ-CP ngày 31/7/2024
|
37. Nghị định quy định về thu tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất
|
Đã hoàn thành
Nghị định số 103/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024
|
38. Nghị định quy định chi tiết về đất trồng
lúa
|
Bộ Nông nghiệp và
PTNT
|
Đã hoàn thành
Nghị định số
112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024
|
39. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về
cơ chế, chính sách giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người có đất thu hồi
|
Bộ Lao động-Thương
hình và Xã hội
|
Đã hoàn thành
Quyết định số
12/2024/QĐ-TTg ngày 31/7/2024
|
15.
|
Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15
|
01/7/2024
|
40. Nghị định quy định cơ chế thử nghiệm có
kiểm soát trong lĩnh vực ngân hàng (khoản 2 Điều 106)
|
Ngân hàng Nhà nước
VN
|
Đã trình
|
41. Nghị định Quy định về mức trích,
phương pháp trích lập dự phòng rủi ro, việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro
trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và trường
hợp tổ chức tín dụng phân bổ lãi phải thu phải thoái (quy định chi tiết
khoản 2 Điều 147 và khoản 2 Điều 159 Luật Các tổ chức tín dụng)
|
Đã hoàn thành
Nghị định số
86/2024/NĐ-CP ngày 11/7/2024
|
42. Nghị định quy định về tổ chức và hoạt
động của Ngân hàng Chính sách xã hội
|
Đã trình
|
43. Nghị định quy định về điều kiện cấp
phép của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Đã trình
|
44. Nghị định quy định về thanh toán không
dùng tiền mặt
|
Đã hoàn thành
Nghị định số
52/2024/NĐ-CP ngày 15/5/2024
|
45. Nghị định quy định về chương trình tài
chính vi mô của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ
|
|
Đang soạn thảo
|
46. Quyết định quy định về điều kiện, hồ sơ,
thủ tục đề nghị chấp thuận mức cấp tín dụng tối đa vượt giới hạn của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
|
Đã hoàn thành
Quyết định số
09/2024/QĐ-TTg ngày 01/7/2024
|
47. Nghị định quy định về tổ chức và hoạt
động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam
|
Bộ Tài chính
|
Đang soạn thảo
|
48. Nghị định quy định về cơ chế tài chính
của ngân hàng chính sách xã hội
|
Đang soạn thảo
|
49. Nghị định quy định về chế độ tài chính
của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và giám sát tài chính,
đánh giá hiệu quả đầu tư vốn nhà nước tại tổ chức tín dụng do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ và tổ chức tín dụng có vốn nhà nước (khoản 4 Điều 145,
khoản 1 Điều 148, khoản 3 Điều 151)
|
Đang soạn thảo
|
50. Nghị định quy định về chế độ tiền
lương và phụ cấp đối với cán bộ, viên chức Ngân hàng Chính sách xã hội
|
Bộ Lao động – TB
& XH
|
Đang soạn thảo
|
51. Nghị định quy định về đăng ký biến động
đất đai đối với tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
của khoản nợ có nguồn gốc từ khoản nợ xấu của tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Đang soạn thảo
|
52. Nghị định quy định về đăng ký thế chấp
đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương
lai của khoản nợ có nguồn gốc từ khoản nợ xấu của tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài
|
Bộ Tư pháp
|
Đang soạn thảo
|
16.
|
Luật Đấu thầu
|
01/01/2024
|
53. Nghị định quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu
tư có sử dụng đất
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Đã hoàn thành
Nghị định số
115/2024/NĐ-CP ngày 16/9/2024
|
17.
|
Luật Quản lý, bảo
vệ công trình quốc phòng và khu quân sự
|
01/01/2025
|
54. Nghị định quy định chi tiết một số điều
của Luật Quản lý bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự (quy định chi tiết
nội dung tại Điều 12; các khoản 1, 2, 3, 6, 7, 8 và các điểm a, b, c khoản 9
Điều 18; Điều 25, 26 của Luật)
|
Bộ Quốc phòng
|
Đang soạn thảo
|
55. Nghị định quy định về phân loại, phân
nhóm và xác định phạm vi bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự (Điều
5,6 và khoản 7 Điều 17- Xác định có độ mật)
|
Đang soạn thảo
|
56. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Quy chế quản lý, bảo vệ Căn cứ quân sự Cam Ranh (khoản 10 Điều 18)
|
|
Đang soạn thảo
|
57. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy
định về quản lý, bảo vệ khu Công nghiệp thuộc Chương trình T-09 (khoản 10 Điều
18)
|
|
Đang soạn thảo
|
58. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Quy chế quản lý, bảo vệ và xây dựng các vùng CT229 (khoản 10 Điều 18-
Xác định có độ mật)
|
|
Đang soạn thảo
|
18
|
Nghị Quyết số
136/2024/QH15 ngày 26/6/2024 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô thị và
thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển TP Đà Nẵng
|
01/01/2025
|
59. Nghị định quy định về tổ chức hoạt động
của Ủy ban nhân dân quận và chế độ trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
quận; tổ chức hoạt động của Ủy ban nhân dân phường và chế độ trách nhiệm của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường; bầu cử, tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức
làm việc tại Ủy ban nhân dân quận và cán bộ, công chức làm việc tại phường,
xã; lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách quận, phường trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng (Điểm c khoản 1 Điều 16)
|
Bộ Nội vụ
|
Trước 15/10/2024
Đang soạn thảo
|
60. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thí
điểm phân cấp và trình tự, thủ tục phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch
chung xây dựng khu chức năng, điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung đô thị thành
phố Đà Nẵng (Khoản 1 Điều 11)
|
Bộ Xây dựng
|
Trước 15/10/2024
Đang soạn thảo
|
19
|
Nghị quyết số
137/2024/QH15 ngày 26/6/2024 của Quốc Hội về bổ sung thí điểm một số cơ chế,
chính sách đặc thù phát triển tỉnh Nghệ An
|
01/01/2025
|
61. Nghị định quy định về lãi vay sau thời
gian xây dựng, lợi nhuận hợp lý, phương thức thanh toán, quyết toán thực hiện
dự án đầu tư áp dụng loại hợp đồng BT trên địa bàn tỉnh Nghệ An (Điểm e khoản
4 Điều 4)
|
Bộ Tài chính
|
Trước 15/10/2024
Đang soạn thảo
|
20
|
Luật Đường bộ
|
01/01/2025 (quy định tại điểm a và điểm b khoản
2 Điều 42, Điều 43, Điều 50, khoản 1 Điều 84 có hiệu lực từ ngày 01/10/2024)
|
62. Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Đường bộ (Khoản 6 Điều 5, khoản 3 Điều 6, khoản
6 Điều 8, khoản 4 Điều 11, khoản 7 Điều 14, khoản 4 Điều 15, khoản 9 Điều 17,
khoản 6 Điều 18, khoản 7 Điều 19, khoản 5 Điều 20, khoản 5 Điều 21, khoản 7
Điều 25, khoản 7 Điều 29, điểm c khoản 3 Điều 30, khoản 9 Điều 37, khoản 3 Điều
40, khoản 5 Điều 48, khoản 5 Điều 49, khoản 5 Điều 52, khoản 2 Điều 86 Luật
Đường bộ và khoản 4 Điều 77 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ)
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
Trước 15/10/2024
Đang soạn thảo
|
63. Nghị định về thanh toán điện tử giao
thông đường bộ (Khoản 4 Điều 43)
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
Đã hoàn thành
Nghị định số 119/2024/NĐ-CP
ngày 30/9/2024
|
64. Nghị định về thu phí sử dụng đường cao
tốc (Khoản 3 Điều 50, khoản 1 Điều 84)
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
Trước 15/8/2024
Đang soạn thảo
(Xây dựng, theo
trình tự thủ tục rút gọn)
|
65. Nghị định quy định về hoạt động vận tải
đường bộ (Khoản 14 Điều 56)
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
Trước 15/10/2024
Đang soạn thảo
|
21
|
Luật Trật tự an
toàn giao thông đường bộ
|
01/01/2025 (trừ
quy định khoản 3 Điều 10 có hiệu lực từ ngày 01/01/2026)
|
66. Nghị định quy định quản lý, sử dụng
kinh phí từ thu xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông và
đấu giá biển số xe (Khoản 1 Điều 4)
|
Bộ Công an
|
Trước 15/10/2024
Đang soạn thảo
|
|
67. Nghị định quy định chi tiết một số điều
của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ (Khoản 3 Điều 7, khoản 6 Điều
27, khoản 5 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 46, điểm đ khoản 4 Điều 52, khoản 4
Điều 55, khoản 5 Điều 85)
|
Bộ Công an
|
Trước 15/10/2024
Đang soạn thảo
|
68. Nghị định quy định về đấu giá biển số
xe (Khoản 7 Điều 37, khoản 3 Điều 38)
|
Bộ Công an
|
Trước 15/10/2024
Đang soạn thảo
|
69. Nghị định quy định xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ (Khoản 6 Điều 58)
|
Bộ Công an
|
Trước 15/10/2024
Đang soạn thảo
|
70. Nghị định quy định về hoạt động đào tạo
và sát hạch lái xe (Khoản 6 Điều 58, khoản 6 và khoản 7 Điều 60, khoản 6 Điều
61)
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
Đang soạn thảo
|
71. Nghị định quy định về kinh doanh dịch
vụ kiểm định xe cơ giới, niên hạn sử dụng đối với xe cơ giới (Khoản 4 Điều
40, khoản 1 Điều 43, điểm a khoản 1 Điều 46)
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
Trước 15/10/2024
Đang soạn thảo
|
72. Nghị định quy định danh mục hàng hoá
nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm và trình tự, thủ tục cấp giấy phép,
cấp Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình tập huấn cho người lái xe hoặc
người áp tải vận chuyển hàng hóa nguy hiểm (Khoản 6 Điều 51)
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
Trước 15/10/2024
Đang soạn thảo
|
73. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về
lộ trình áp dụng mức tiêu chuẩn khó thải đối với xe cơ giới nhập khẩu và sản
xuất, lắp ráp (Khoản 6 Điều 41)
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
Trước 15/10/2024
Đang soạn thảo
|
22
|
Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Cảnh vệ
|
01/01/2025
|
74. Nghị định quy dinh chính sách đối với
lực lượng Cảnh vệ và công tác cảnh vệ (Khoản 2 Điều 1 (bổ sung khoản 3 Điều
6))
|
Bộ Công an
|
Trước 15/10/2024
Đang soạn thảo
|
23
|
Luật Quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (sửa đổi)
|
01/01/2025 (các
quy định tại Điều 17, Điều 32, khoản 1 Điều 49 có hiệu lực từ ngày 01/7/2025)
|
75. Nghị định quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ
trợ (Khoản 3 Điều 6, khoản 4 Điều 7, khoản 3 Điều 8, khoản 3 Điều 10, khoản 5
Điều 14, khoản 6 Điều 17, khoản 1 Điều 74)
|
Bộ Công an
|
Trước 15/10/2024
Đang soạn thảo
|
76. Nghị định quy định chi tiết một số điều
của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ
công nghiệp và tiền chất thuốc nổ (Khoản 3 Điều 6, khoản 4 Điều 7, khoản 3 Điều
8, khoản 3 Điều 10, khoản 6 Điều 34, khoản 3 Điều 38)
|
Bộ Công Thương
|
Trước 15/10/2024
Đang soạn thảo
|
24
|
Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản
|
01/01/2025
|
77. Nghị định quy định chi tiết một số điều
của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản (Khoản 19, khoản
28, khoản 38, khoản 41 Điều 1)
|
Bộ Tư pháp
|
Trước 15/10/2024
Đang soạn thảo
|
25
|
Luật Thủ đô (sửa đổi)
|
01/01/2025 (các
quy định tại Điều 19, khoản 7 Điều 21, Điều 23, Điều 25, Điều 40 có hiệu lực
từ ngày 01/7/2025)
|
78. Nghị định quy định chi tiết về tổ chức,
hoạt động của Ủy ban nhân dân phường của thành phố Hà Nội (Khoản 5 Điều 13)
|
Bộ Nội vụ
|
Trước 15/10/2024
Đang soạn thảo
|
79. Nghị định quy định về quản lý, sử dụng
không gian ngầm (Khoản 2 Điều 19)
|
Bộ Xây dựng
|
Trước 15/4/2025
Đang soạn thảo
|
80. Nghị định quy định về điều kiện, trình
tự, thủ tục, chương trình giáo dục, việc cấp văn bằng, chứng chỉ thực hiện
liên kết giáo dục, giảng dạy chương trình giáo dục tích hợp (khoản 3 Điều 22)
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
Trước 15/10/2024
Đang soạn thảo
|
81. Nghị định quy định về thành lập hoặc
tham gia thành lập doanh nghiệp, tham gia góp vốn vào doanh nghiệp để thương mại
hóa kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ (khoản 4 Điều 23)
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
Trước 15/4/2025
Đang soạn thảo
|
82. Nghị định quy định chi tiết về thực hiện
dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư trong lĩnh vực văn hóa, thể thao
(khoản 1 Điều 39)
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Trước 15/10/2024
Đang soạn thảo
|
83. Nghị định quy định chi tiết Luật Thủ
đô về hợp đồng xây dựng - chuyển giao (Điều 40)
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Trước 15/4/2025
Đang soạn thảo
|
Tổng số
|
83 văn bản. Trong đó:
- 51 văn bản có hiệu lực thi hành từ
01/7/2024 và từ 01/8/2024. Đến nay, đã ban hành: 34/51 văn bản; còn 17/51 văn
bản quy định chi tiết các luật có hiệu lực từ 01/7/2024 chưa ban hành.
- 32 văn bản có hiệu lực thi hành từ 01/01/2025.
Đã ban hành 01 văn bản, còn 31/32 văn bản.
|
[1] 06 bộ, cơ
quan: Công an, Nội vụ, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Viện HLKHXHVN.
[2] 13 địa
phương: TP Hà Nội, Ninh Bình, Tuyên Quang, Quảng Bình, Quảng Ngãi, Bình
Dương, Tiền Giang, Hậu Giang, Bến Tre, Phú Yên, Trà Vinh, Vĩnh Long, Sóc Trăng.
[3] 18 bộ, cơ
quan, địa phương: Kế hoạch và Đầu tư: 17; Tài chính: 09; Thanh tra Chính phủ:
08; Công an: 04; Thông tin và Truyền thông: 05; Công Thương: 06; Tài nguyên và
Môi trường: 05; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 04; Y tế: 04; Giáo dục và
Đào tạo: 04; Tư pháp: 03; Ủy ban Dân tộc: 03; Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 03;
Nội vụ: 02; Giao thông vận tải: 02; Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp:
01; Đài Tiếng nói Việt Nam: 01; Kiên Giang: 01.
[4] Chi tiết tại
Phụ lục II, không thống kê 13 nhiệm vụ mật giao các bộ, cơ quan: Tư pháp: 02;
Công Thương: 02; Kế hoạch và Đầu tư: 02; Tài nguyên và Môi trường: 02; Nội vụ:
01; Thanh tra Chính phủ: 01; Thông tin và Truyền thông: 01; Giáo dục và Đào tạo:
01; Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 01.
[6] 11 nhiệm vụ
giao tại các Nghị quyết quá hạn chưa hoàn thành thuộc trách nhiệm của các Bộ:
Kế hoạch và Đầu tư: 03; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 02; Ủy ban Dân tộc:
02; Công an: 01; Thông tin và Truyền thông: 01; Giáo dục và Đào tạo; 01: Văn
hóa, Thể thao và Du lịch: 01.
[7] 69 đề án chậm
trình, gồm: Tài chính: 09; Giáo dục và Đào tạo: 08; Kế hoạch và Đầu tư: 05;
Quốc phòng: 06; Tài nguyên và Môi trường: 03; Khoa học và Công nghệ: 02; Thông
tin và Truyền thông: 02; Y tế: 02; Lao động - Thương binh và Xã hội: 01; Công
Thương: 01; Công an: 01; Xây dựng: 01; Ngoại giao: 01; Ủy ban Dân tộc: 01; Viện
Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam: 01; Quảng Nam: 03; Tuyên Quang: 02;
Ninh Bình: 02; Tây Nịnh: 02; Cà Mau: 02; Gia Lai: 02; Kiên Giang: 01; Đồng
Tháp: 01; Hải Phòng: 01; Thừa Thiên Huế: 01; Điện Biên: 01; Lào Cai: 01; Lâm Đồng:
01; Hậu Giang: 01; Thanh Hóa: 01: Bà Rịa - Vũng Tàu: 01; Vĩnh Phúc: 01.
[8] (1) Nghị
định thay thế Nghị định số 167/2017/NĐ-CP và Nghị định số 67/2021/NĐ-CP quy định
việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công (thời hạn trình tháng 3/2024); (2)
Đề án bảo tồn, phát huy giá trị di sản thế giới đô thị cổ Hội An và Đề án xã hội
hóa Khu đền tháp Mỹ Sơn (thời hạn trình 01/2024 và từ CTCT năm 2023 chuyển
sang); (3) Đề án xây dựng Tuyên Quang trở thành khu lâm nghiệp ứng dụng
công nghệ cao và trung tâm sản xuất và chế biến gỗ (thời hạn trình 01/2024
và từ CTCT năm 2023 chuyển sang): VB đôn đốc số 6676/VPCP-TH ngày
18/9/2024...
[9] (1) Việc
tham mưu, đề xuất, trình TTgCP về việc xử lý đối với đề nghị chuyển nhượng cổ
phần thương nhân kinh doanh xăng dầu có hoạt động sản xuất cho nhà đầu tư nước
ngoài của Công ty cổ phần thương mại Đầu tư Dầu khí Nam Sông Hậu (VB đôn đốc số:
7145/VPCP-ĐMDN ngày 03/9/2024); (2) Nghị định thay thế Nghị định số
94/2020/NĐ-CP ngày 20/08/2020 quy định cơ chế, chính sách ưu đãi đối với Trung
tâm Đổi mới sáng tạo Quốc gia (VB đôn đốc số 4249/VPCP-KTTH ngày 18/6/2024);
(3) Dự thảo các Nghị định hướng dẫn Luật số 69/2014/QH13 (đôn đốc nhiều lần: VB
số 4420/VPCP-ĐMDN ngày 25/6/2024, 122/NQ-CP ngày 08/8/2024, 706/TTg-ĐMDN ngày
21/9/2024) (thời hạn trước ngày 15/5/2024)...
[10] 24 bộ, cơ
quan, địa phương: (1) Kế hoạch và Đầu tư: 15 văn bản (các
VB số: 323/PB-VPCP ngày 05/9/2024, 2286/PB-VPCP ngày 07/9/2024, 2297/PB-VPCP
ngày 09/9/2024, 2331/PB-VPCP, 6516/VPCP-CN , 3644/VPCP-ĐMDN ngày 12/9/2024,
6538/VPCP-QHĐP ngày 13/9/2024, 2379/PB-VPCP, 2380/PB-VPCP, 2384/PB-VPCP ngày
17/9/2024, 2388/PB-VPCP, 6667/VPCP-V.I ngày 18/9/2024, 2413/PB-VPCP ngày
19/9/2024, 6937/VPCP-V.I ngày 27/9/2024, 354/PB-VPCP ngày 30/9/2024); (2)
Tài chính: 10 văn bản (các VB số: 2266/PB-VPCP ngày 06/9/2024,
2301/PB-VPCP ngày 09/9/2024, 3644/VPCP-ĐMDN ngày 12/9/2024, 106/TCTCCTTHC ngày
16/9/2024, 2380/PB-VPCP ngày 17/9/2024, 6667/VPCP-V.I ngày 18/9/2024,
2413/PB-VPCP ngày 19/9/2024, 2463/PB-VPCP ngày 24/9/2024, 722/TTg-KTTH ngày
25/9/2024, 2495/PB-VPCP ngày 26/9/2024); (3) Nội vụ: 10 văn bản
(các VB số: 2234/PB-VPCP, 2235/PB-VPCP, 2236/PB-VPCP, 2237/PB-VPCP,
2238/PB-VPCP, 2239/PB-VPCP, 2240/PB-VPCP, 2241/PB-VPCP, 2242/PB-VPCP ngày
02/9/2024, 2370/PB-VPCP ngày 17/9/2024); (4) Giao thông vận tải: 05 văn bản
(các VB số: 2301/PB-VPCP ngày 09/9/2024, 6516/VPCP-CN ngày 12/9/2024, 2351/PB-VPCP
ngày 13/9/2024, 106/TCTCCTTHC ngày 16/9/2024, 2380/PB-VPCP ngày 17/9/2024); (5)
Tư pháp: 05 văn bản (các VB số: 2246/PB-VPCP ngày 05/9/2024,
106/TCTCCTTHC ngày 16/9/2024, 2380/PB-VPCP, 2384/PB-VPCP ngày 17/9/2024,
6667/VPCP-V.I ngày 18/9/2024); (6) Y tế: 05 văn bản (các VB số:
2336/PB-VPCP ngày 12/9/2024, 106/TCTCCTTHC ngày 16/9/2024, 2380/PB-VPCP ngày
17/9/2024, 2409/PB-VPCP, 2410/PB-VPCP ngày 19/9/2024); (7) Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam: 05 văn bản (các Phiếu báo số: 2277/PB-VPCP
ngày 06/9/2024, 106/TCTCCTTHC ngày 16/9/2024, 6667/VPCP-V.I ngày 18/9/2024,
2411/PB-VPCP ngày 19/9/2024, 722/TTg-KTTH ngày 25/9/2024); (8) Công an:
04 văn bản (các VB số: 106/TCTCCTTHC ngày 16/9/2024, 6667/VPCP-V.I ngày
18/9/2024, 2417/PB-VPCP ngày 19/9/2024, 6937/VPCP-V.I ngày 27/9/2024); (9)
Công Thương: 04 văn bản (các VB số: 2277/PB-VPCP ngày
06/9/2024, 6539/VPCP-CN ngày 13/9/2024, 106/TCTCCTTHC ngày 16/9/2024,
2380/PB-VPCP ngày 17/9/2024); (10) Tài nguyên và Môi trường: 04
văn bản (các VB số: 6523/VPCP-V.I, 3644/VPCP-ĐMDN ngày 12/9/2024,
106/TCTCCTTHC ngày 16/9/2024, 6667/VPCP-V.I ngày 18/9/2024); (11) Thông
tin và Truyền thông: 04 văn bản (các VB số: 2302/PB-VPCP
ngày 10/9/2024, 106/TCTCCTTHC ngày 16/9/2024, 6623/VPCP-KSTT ngày 17/9/2024,
2448/PB-VPCP ngày 21/9/2024); (12) Xây dựng: 03 văn bản
(các VB số: 106/TCTCCTTHC ngày 16/9/2024, 2380/PB-VPCP ngày 17/9/2024,
6667/VPCP-V.I ngày 18/9/2024); (13) Giáo dục và Đào tạo: 02 văn bản
(các VB số: 2352/PB-VPCP ngày 13/9/2024, 2375/PB-VPCP ngày 17/9/2024); (14)
Lao động - Thương binh và Xã hội: 02 văn bản (các VB số: 106/TCTCCTTHC
ngày 16/9/2024, 2396/PB-VPCP ngày 18/9/2024); (15) Khoa học và Công nghệ:
01 văn bản (VB số: 2380/PB-VPCP ngày 17/9/2024); (16) Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn: 01 văn bản (VB số: 106/TCTCCTTHC
ngày 16/9/2024); (17) Quốc phòng: 01 văn bản (VB số:
6667/VPCP-V.I ngày 18/9/2024); (18) Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 01 văn
bản (VB số: 2301/PB-VPCP ngày 09/9/2024); (19) Ủy ban Dân tộc: 01
văn bản (VB số: 6538/VPCP-QHĐP ngày 13/9/2024); (20) Thanh tra Chính
phủ: 01 văn bản (VB số: 3644/VPCP-ĐMDN ngày
12/9/2024); (21) Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp: 01
văn bản (VB số: 106/TCTCCTTHC ngày 16/9/2024); (22) TP. Hà Nội:
03 văn bản (các VB số: 106/TCTCCTTHC ngày 16/9/2024, 2384/PB-VPCP
ngày 17/9/2024, 6920/VPCP-V.I ngày 27/9/2024); (23) TP. Hồ Chí Minh: 02
văn bản (các VB số: 106/TCTCCTTHC ngày 16/9/2024, 6653/VPCP-KSTT ngày
18/9/2024); (24) Bắc Ninh: 01 văn bản (VB số:
2506/PB-VPCP ngày 26/9/2024).
[11] (1) Bộ
Tài chính và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chậm gửi hồ sơ các văn bản quy
phạm pháp luật hướng dẫn Luật Các tổ chức tín dụng (đôn đốc 08 lần: VB số
289/TTg-KTTH ngày 07/5/2024, 314/TTg-KTTH ngày 15/5/2024, 439/TTg-KTTH ngày
19/6/2024, 305/TB-VPCP ngày 08/7/2024, 553/TTg-KTTH ngày 26/7/2024,
722/TTg-KTTH ngày 25/9/2024, 3605/VPCP-KTTH ngày 26/5/2024, 4026/VPCP-KTTH ngày
10/6/2024); (2) UBND TP. Hà Nội chậm gửi báo cáo kết quả xử lý
sau thanh tra việc cổ phần hóa Tổng công ty cổ phần Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt
Nam (Vinaconex) (đôn đốc 06 lần: 5090/VPCP-V.I ngày 18/5/2017, 8671/VPCP-V.I
ngày 16/8/2017, số 2424/VPCP-V.I ngày 27/3/2019, số 2173/VPCP-V.I ngày
30/3/2021, số 7276/VPCP-V.I ngày 21/9/2023, 6920/VPCP-V.I ngày 27/9/2024) (thời
hạn trong tháng 9 năm 2016); (3) Tài chính chậm gửi hồ sơ các Nghị
định hướng dẫn Luật số 69/2014/QH13 (đôn đốc nhiều lần: VB số 4420/VPCP-ĐMDN
ngày 25/6/2024, 122/NQ-CP ngày 08/8/2024, 706/TTg-ĐMDN ngày 21/9/2024) (thời hạn
trước ngày 15/5/2024).
[12] 20 bộ, cơ
quan, địa phương: (1) Nội vụ: 09 hồ sơ (VB đề
nghị bổ sung hồ sơ số: 325/PB-VPCP, 2258/PB-VPCP ngày 06/9/2024, 2344/PB-VPCP
ngày 13/9/2024, 2392/PB-VPCP, 2393/PB-VPCP, 2395/PB-VPCP ngày 18/9/2024, 2436/PB-VPCP
ngày 20/9/2024, 2486/PB-VPCP, 2488/PB-VPCP ngày 25/9/2024); (2) Công
Thương: 04 hồ sơ (VB đề nghị bổ sung hồ sơ số:
2298/PB-VPCP ngày 09/9/2024, 2348/PB-VPCP ngày 13/9/2024, 2369/PB-VPCP ngày
17/9/2024, 2492/PB-VPCP ngày 25/9/2024); (3) Ngoại giao: 04 hồ sơ
(VB đề nghị bổ sung hồ sơ số: 334/PB-VPCP ngày 12/9/2024, 2345/PB-VPCP ngày
13/9/2024, 341/PB-VPCP ngày 17/9/2024, 2398/PB-VPCP ngày 18/9/2024); (4)
Công an: 03 hồ sơ (VB đề nghị bổ sung hồ sơ số: 335/PB-VPCP ngày
11/9/2024, 2440/PB-VPCP ngày 21/9/2024, 2505/PB-VPCP ngày 26/9/2025); (5)
Tài chính: 03 hồ sơ (VB đề nghị bổ sung hồ sơ số:
320/PB-VPCP ngày 04/9/2024, 2431/PB-VPCP ngày 20/9/2024, 2496/PB-VPCP ngày
26/9/2024); (6) Khoa học và Công nghệ: 03 hồ sơ (VB
đề nghị bổ sung hồ sơ số: 2453/PB-VPCP, 2455/PB-VPCP, 2458/PB-VPCP ngày
23/9/2024); (7) Kế hoạch và Đầu tư: 02 hồ sơ (VB đề
nghị bổ sung hồ sơ số: 2432/PB-VPCP ngày 20/9/2024, 2485/PB-VPCP ngày
25/9/2024); (8) Giáo dục và Đào tạo: 01 hồ sơ (VB đề nghị bổ sung
hồ sơ số: 2306/PB-VPCP ngày 10/9/2024); (9) Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn: 01 hồ sơ (VB đề nghị bổ sung hồ sơ số: 2272/PB-VPCP ngày
06/9/2024); (10) Tài nguyên và Môi trường: 01 hồ sơ (VB đề nghị bổ
sung hồ sơ số: 2443/PB-VPCP ngày 21/9/2024); (11) Thông tin và Truyền
thông: 01 hồ sơ (VB đề nghị bổ sung hồ sơ số: 2340/PB-VPCP ngày
12/9/2024); (12) Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 01 hồ sơ (VB đề
nghị bổ sung hồ sơ số: 2250/PB-VPCP ngày 05/9/2024); (13) Ủy ban Dân tộc:
01 hồ sơ (VB đề nghị bổ sung hồ sơ số: 2273/PB-VPCP ngày 06/9/2024); (14)
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ: 01 hồ sơ (VB đề nghị bổ sung hồ sơ
số: 2408/PB-VPCP ngày 18/9/2024); (15) TP. Hồ Chí Minh: 02 hồ sơ
(VB đề nghị bổ sung hồ sơ số: 2300/PB-VPCP ngày 09/9/2024, 2426/PB-VPCP ngày
19/9/2024); (16) 05 địa phương/05 hồ sơ: An Giang (VB đề
nghị bổ sung hồ sơ số: 2317/PB-VPCP ngày 11/9/2024), Bình Thuận (VB đề
nghị bổ sung hồ sơ số: 2316/PB-VPCP ngày 11/9/2024), Hưng Yên (VB đề nghị
bổ sung hồ sơ số: 2399/PB-VPCP ngày 18/9/2024), Sơn La (VB đề nghị bổ
sung hồ sơ số: 2382/PB-VPCP ngày 17/9/2024), Thanh Hóa (VB đề nghị bổ
sung hồ sơ số: 2454/PB-VPCP ngày 23/9/2024).
[13] 16 bộ, cơ
quan, địa phương: (1) Nội vụ: 21 hồ sơ (VB đề nghị bổ sung hồ sơ
số: 2230/PB-VPCP, 2231/PB-VPCP, 2232/PB-VPCP, 2233/PB-VPCP ngày 02/9/2024,
2256/PB-VPCP, 2257/PB-VPCP, 2259/PB-VPCP, 2260/PB-VPCP, 2261/PB-VPCP,
2262/PB-VPCP, 2263/PB-VPCP, 2264/PB-VPCP, 2265/PB-VPCP ngày 06/9/2024,
2329/PB-VPCP, 2330/PB-VPCP ngày 12/9/2024, 2391/PB-VPCP, 2394/PB-VPCP ngày 18/9/2024,
2414/PB-VPCP ngày 19/9/2024, 2462/PB-VPCP ngày 24/9/2024, 2487/PB-VPCP,
2489/PB-VPCP ngày 25/9/2024); (2) Kế hoạch và Đầu tư: 05 hồ sơ
(VB đề nghị bổ sung hồ sơ số: 2343/PB-VPCP ngày 12/9/2024, 2361/PB-VPCP ngày
15/9/2024, 2457/PB-VPCP ngày 23/9/2024, 2493/PB-VPCP ngày 25/9/2024,
2502/PB-VPCP ngày 26/9/2024); (3) Công Thương: 03 hồ sơ (VB đề
nghị bổ sung hồ sơ số: 2267/PB-VPCP ngày 06/9/2024, 2325/PB-VPCP ngày
12/9/2024, 2509/PB-VPCP ngày 27/9/2024); (4) Tài nguyên và Môi trường: 02
hồ sơ (VB đề nghị bổ sung hồ sơ số: 2334/PB-VPCP ngày 12/9/2024,
2387/PB-VPCP ngày 18/9/2024); (5) Khoa học và Công nghệ: 01 hồ sơ
(VB đề nghị bổ sung hồ sơ số: 2446/PB-VPCP ngày 21/9/2024); (6) Ngoại
giao: 01 hồ sơ (VB đề nghị bổ sung hồ sơ số: 2422/PB-VPCP ngày
19/9/2024); (7) Quốc phòng: 01 hồ sơ (VB đề nghị bổ sung hồ sơ số:
353/PB-VPCP ngày 27/9/2024); (8) Tài chính: 01 hồ sơ (VB đề nghị
bổ sung hồ sơ số: 2390/PB-VPCP ngày 18/9/2024); (9) Tư pháp: 01 hồ sơ
(VB đề nghị bổ sung hồ sơ số: 2291/PB-VPCP ngày 09/9/2024); (10) Văn hóa,
Thể thao và Du lịch: 01 hồ sơ (VB đề nghị bổ sung hồ sơ số:
2228/PB-VPCP ngày 01/9/2024); (11) Xây dựng: 01 hồ sơ (VB đề nghị
bổ sung hồ sơ số: 2248/PB-VPCP ngày 05/9/2024); (12) Y tế: 01 hồ sơ
(VB đề nghị bổ sung hồ sơ số: 2501/PB-VPCP ngày 26/9/2024; (13) Ủy ban
Dân tộc: 01 hồ sơ (VB đề nghị bổ sung hồ sơ số: 2500/PB-VPCP ngày
26/9/2024); (14) 03 địa phương/03 văn bản: Đồng Tháp (VB đề
nghị bổ sung hồ sơ số: 2365/PB-VPCP ngày 16/9/2024), Lạng Sơn (VB đề nghị
bổ sung hồ sơ số: 2248/PB-VPCP ngày 05/9/2024), Thừa Thiên Huế (VB đề nghị bổ
sung hồ sơ số: 2530/PB-VPCP ngày 30/9/2024).
[14] Các Bộ: Công
an 14 lần; Quốc phòng 14 lần; Tài chính 6 lần, Tư pháp: 6 lần; Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn 6 lần...
[15] Các văn bản
quy định chi tiết Luật Các tổ chức tín dụng (đã được đôn đốc 08 lần: VB số
289/TTg-KTTH ngày 07/5/2024, 314/TTg-KTTH ngày 15/5/2024, 439/TTg-KTTH ngày
19/6/2024, 305/TB-VPCP ngày 08/7/2024, 553/TTg-KTTH ngày 26/7/2024,
722/TTg-KTTH ngày 25/9/2024, 3605/VPCP-KTTH ngày 26/5/2024, 4026/VPCP-KTTH ngày
10/6/2024)
[16] (1)
Nghị định số 115/2024/NĐ-CP ngày 16/9/2024 quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Đấu thầu về lực chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử
dụng đất do Bộ KHĐT chủ trì xây dựng, trình; (2) Nghị định số
113/2024/NĐ-CP ngày 12/9/2024 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã
do Bộ KHĐT chủ trì xây dựng, trình; (3) Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày
11/9/2024 quy định chi tiết về đất trồng lúa do Bộ TNMT chủ trì xây dựng,
trình; (4) Nghị định số 123/2024/NĐ-CP ngày 04/10/2024 quy định về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai do Bộ TNMT chủ trì xây dựng, trình.
[17] Nghị định số
119/2024/NĐ-CP ngày 30/09/2024 quy định về thanh toán điện tử giao thông đường
bộ do Bộ GTVT chủ trì xây dựng, trình.
[18] VB số
7129/VPCP-TH ngày 02/10/2024; VB số 3992/VPCP-TH ngày 02/10/2024 (mật) của
VPCP./.
[1] Đã đôn đốc tại
VB số: 4249/VPCP-KTTH ngày 18/06/2024 của VPCP
Báo cáo 7270/BC-VPCP kết quả thực hiện nhiệm vụ giao và tình hình xây dựng, trình ban hành văn bản quy định chi tiết thuộc thẩm quyền của Chính phủ 9 tháng năm 2024 (Tài liệu phục vụ Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 09/2024 và Hội nghị Chính phủ với địa phương ngày 07/10/2024) do Văn phòng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Báo cáo 7270/BC-VPCP kết quả thực hiện nhiệm vụ giao và tình hình xây dựng, trình ban hành văn bản quy định chi tiết thuộc thẩm quyền của Chính phủ 9 tháng ngày 06/10/2024 (Tài liệu phục vụ Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 09/2024 và Hội nghị Chính phủ với địa phương ngày 07/10/2024) do Văn phòng Chính phủ ban hành
215
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|