|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 285/NQ-HĐND 2022 bổ sung danh mục công trình dự án phải thu hồi đất Thanh Hóa
Số hiệu:
|
285/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Đỗ Trọng Hưng
|
Ngày ban hành:
|
13/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
285/NQ-HĐND
|
Thanh
Hóa, ngày 13 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC CHẤP THUẬN BỔ SUNG DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN PHẢI THU HỒI
ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA VÀ QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG CHUYỂN MỤC
ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA ĐỢT 3, NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ
sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp; số
83/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ: số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 về
việc phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 - 2025; số 10/2022/QĐ-TTg ngày 06 tháng 4 năm 2022 quy định trình tự, thủ tục chấp
thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ
02 vụ trở lên với quy mô dưới 500 ha; đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ đầu
nguồn dưới 50 ha; số 14/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2022 quy định thí điểm
về trình tự, thủ tục quyết định chủ trương chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ ủy
quyền cho Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa, Hội đồng
nhân dân tỉnh Nghệ An tại các Nghị quyết được Quốc
hội khóa XV thông qua tại Kỳ họp thứ 2;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài
nguyên và Môi trường: số 24/2019/TT-BTNMT ngày 31
tháng 12 năm 2019 về việc sửa đổi và bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật
thuộc thẩm quyền ban hành, liên tịch ban hành của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 quy định
kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 2028/QĐ-BTNMT ngày 22 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc đính chính Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa
đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 95/TTr-UBND ngày
28 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị chấp thuận bổ sung
danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng
lúa và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh
Thanh Hoá đợt 2, năm 2022; Báo cáo số 358/BC-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của
Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh thẩm
tra dự thảo Nghị quyết về việc chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự
án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và quyết định chủ
trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá đợt 2, năm
2022; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án
phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và quyết định chủ
trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đợt 3, năm
2022, cụ thể như sau:
1. Chấp thuận thu hồi đất của 93 công
trình, dự án, với diện tích 260,4504 ha.
(Chi
tiết có Phụ lục I kèm
theo)
2. Chấp thuận thu hồi đất của 2 công
trình, dự án được HĐND tỉnh chấp thuận thu hồi đất nhưng đã quá thời hạn 3 năm
mà chưa thực hiện, với diện tích 1,53 ha.
(Chi
tiết có Phụ lục II kèm theo)
3. Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
lúa để thực hiện 35 công trình, dự án, với diện tích 62,2877 ha.
(Chi
tiết có Phụ lục III kèm theo)
4. Quyết định chủ trương chuyển mục
đích sử dụng rừng của 3 công trình, dự án, với diện tích rừng sản xuất phải
chuyển mục đích sử dụng là 16,28 ha.
(Chi
tiết có Phụ lục IV kèm theo)
5. Thống nhất điều chỉnh địa điểm, địa
danh của dự án “Khu dân cư xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh Lộc” tại hàng 48, cột 5, Mục
II, Phụ lục số 1 kèm theo Nghị quyết số 241/NQ-HĐND ngày 13 tháng 4 năm 2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh về việc chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự
án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ
và quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đợt 1,
năm 2022 từ “xã Ninh Khang” thành “xã Vĩnh Thịnh”. Các nội dung khác của dự án
giữ nguyên như Nghị quyết số 241/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này,
tổ chức thực hiện các bước tiếp theo theo đúng quy định hiện hành của pháp luật,
đảm bảo hiệu quả sử dụng đất.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
mình giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13
tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2,
Điều 3;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội;
- UBMTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT;
- TTr HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Đỗ Trọng Hưng
|
PHỤ LỤC I:
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA ĐỢT 3, NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 285/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
TT
|
Hạng
mục
|
Địa điểm (đến cấp
xã)
|
Cấp huyện
|
Diện
tích đất cần thu hồi (ha)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
Tổng
cộng:
|
|
|
260,4504
|
I
|
Khu dân cư đô thị
|
|
|
93,4551
|
1
|
Khu dân cư phía Đông Nam Thị trấn Phong Sơn
|
Thị
trấn Phong Sơn
|
Huyện
Cẩm Thuỷ
|
19,41
|
2
|
Khu dân cư 47
nắn (OM-27) (nay là: Hạ tầng khu
dân cư mới phía Tây Nam Quốc lộ 47, Thị trấn Rừng Thông, huyện Đông Sơn)
|
Thị
trấn Rừng Thông
|
Huyện
Đông Sơn
|
1,9299
|
3
|
Khu dân cư mới
Đồng Nhưng (nay là: Hạ tầng Khu dân cư Đồng Nhưng, Thị
trấn Rừng Thông, xã Đông Tiến, huyện
Đông Sơn Khu C)
|
Thị trấn Rừng Thông
|
Huyện
Đông Sơn
|
5,376
|
4
|
Khu dân cư mới Đồng Nhưng (Khu D)
(nay là: Hạ tầng Khu dân cư Đồng
Nhưng, Thị trấn Rừng Thông, xã Đông Tiến, huyện Đông Sơn Khu D)
|
Thị
trấn Rừng Thông
|
Huyện
Đông Sơn
|
0,797
|
5
|
Khu dân cư Cao
Nguyên, Thị trấn Ngọc Lặc
|
Thị trấn Ngọc Lặc
|
Huyện
Ngọc Lặc
|
25,9475
|
6
|
Hạ tầng kỹ thuật
khu dân cư Dọc Tran, tổ dân cư phố Phong Mỹ
|
Thị
trấn Yên Lâm
|
Huyện Yên Định
|
0,5357
|
7
|
Khu đô thị mới
Bắc Sông Tống, xã Quang Trung, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
|
Xã
Quang Trung
|
Thị xã Bỉm Sơn
|
34,929
|
8
|
Khu dân cư mới Nam Thị trấn Nông Cống (CL-I)
|
Thị
trấn Nông Cống
|
Huyện
Nông Cống
|
0,86
|
9
|
Khu dân cư mới
Nam Thị trấn Nông Cống (CL-H)
|
Thị
trấn Nông Cống
|
Huyện
Nông Cống
|
1,33
|
10
|
Khu dân cư mới Nam Thị trấn Nông Cống (CL-G)
|
Thị
trấn Nông Cống
|
Huyện
Nông Cống
|
1,34
|
11
|
Khu dân cư, tái định cư thôn 1 Thống Nhất, phường Quảng Vinh
|
Phường Quảng Vinh
|
Thành phố Sầm Sơn
|
1,0
|
II
|
Khu dân cư nông thôn
|
|
|
82,4633
|
1
|
Dự án bố trí,
sắp xếp ổn định
dân cư Pom ca thảy, bản Xuân Sơn, xã
Sơn Điện
|
Xã Sơn
Điện
|
Huyện
Quan Sơn
|
2,6835
|
2
|
Dự án bố trí,
sắp xếp ổn định dân cư Bản Yên, xã Mường Min
|
Xã
Mường Min
|
Huyện
Quan Sơn
|
4,8069
|
3
|
Điểm dân cư tại Đồng Ngổ Thôn Triệu Xá 1 (sửa lại là: Hạ tầng điểm dân cư nông thôn Đồng Ngổ,
xã Đông Tiến, huyện Đông Sơn, tỉnh
Thanh Hóa)
|
Xã Đông
Tiến
|
Huyện
Đông Sơn
|
2,0
|
4
|
Điểm dân cư xã
Đông Thịnh cạnh đường nối tỉnh lộ 517 đi bệnh viện Đông Sơn (sửa lại là: Hạ tầng điểm dân cư xã
Đông Thịnh, cạnh đường nối TL517 đi bệnh viện huyện Đông Sơn và đường
giao thông nối TL517 đi bệnh viện
huyện Đông Sơn (Giai đoạn 2)
|
Xã
Đông Thịnh
|
Huyện
Đông Sơn
|
1,79
|
5
|
Điểm dân cư giáp
đường giáp Phú Anh - Cầu Vạn (sửa lại là: Hạ tầng điểm dân
cư nông thôn xã Đông Hòa, huyện Đông Sơn)
|
Xã
Đông Hoà
|
Huyện
Đông Sơn
|
1,89
|
6
|
Điểm dân cư nông thôn thôn Thế Giới,
thôn Thành Huy, thôn Hòa Bình, xã Đông Ninh (sửa lại là: Hạ tầng điểm dân cư nông thôn thôn Thế
Giới, thôn Thành Huy, thôn Hòa Bình, xã Đông Ninh, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa)
|
Xã Đông Ninh
|
Huyện
Đông Sơn
|
4,28
|
7
|
Điểm dân cư đồng
Ná thôn Văn Bắc (sửa lại là: Hạ tầng điểm dân cư nông thôn Văn Bắc, xã Đông Văn, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa)
|
Xã
Đông Văn
|
Huyện
Đông Sơn
|
1,98
|
8
|
Điểm dân cư
giáo chùa Thạch Khê (sửa lại là: Hạ tầng điểm dân cư nông thôn giáp chúa Thạch Khê, xã Đông Khê, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hoá)
|
Xã Đông Khê
|
Huyện
Đông Sơn
|
2,7
|
9
|
Khu dân cư thôn Bồng, xã Lũng Niêm
|
Xã Lũng Niêm
|
Huyện
Bá Thước
|
0,08
|
10
|
Khu dân cư số 02 thôn Vèn, xã Ái Thượng
|
Xã Ái Thượng
|
Huyện
Bá Thước
|
0,2
|
11
|
Khu dân cư thôn Đòn, xã Lương Nội
|
Xã
Lương Nội
|
Huyện Bá Thước
|
0,38
|
12
|
Khu dân cư thôn
Giầu Cả, xã
Lương Ngoại
|
Xã
Lương Ngoại
|
Huyện
Bá Thước
|
0,7
|
13
|
Khu dân cư mới dọc tuyến đường tỉnh 506B, đoạn từ
Thọ Lập - Xuân Tín, huyện Thọ Xuân
|
Xã Thọ
Lập, xã Xuân Tín
|
Huyện Thọ Xuân
|
11,99
|
14
|
Khu đô thị
mới phía Nam QL 217B nối dài, xã Quang Trung, thị xã Bỉm Sơn
|
Xã Quang Trung
|
Thị
xã Bỉm Sơn
|
16,3126
|
15
|
Khu dân cư thôn Xuân Thượng
|
Xã
Thượng Ninh
|
Huyện
Như Xuân
|
4,4649
|
16
|
Khu dân cư thôn 8
|
Xã Xuân
Hoà
|
Huyện Như Xuân
|
0,964
|
17
|
Khu dân cư trung tâm xã Cầu Lộc
|
Xã Cầu
Lộc
|
Huyên
Hậu Lộc
|
1,702
|
18
|
Khu dịch vụ Thương mại, dân cư Cồn Phướn, Gốc Cáo, thôn Đồng Tiến
|
Xã Minh Tâm
|
Huyện
Thiệu Hoá
|
8,7562
|
19
|
Khu dân cư thôn Thanh Ban, thôn Đồng
Thọ, xã Vạn Hòa (Giai đoạn 1)
|
Xã Vạn Hòa
|
Huyện
Nông Cống
|
3,0
|
20
|
Khu dân cư khu
đồng Má, thôn Yên Bái, xã Tế Lợi (Giai đoạn 1)
|
Xã Tế
Lợi
|
Huyện
Nông Cống
|
2,2544
|
21
|
Tái định cư đường
Vạn Thiện - Bến En
|
Xã Vạn
Thiện
|
Huyện
Nông Cống
|
1,8778
|
Xã
Thăng Long
|
Huyện
Nông Cống
|
3,1775
|
22
|
Khu dân cư xã
Trường Sơn
|
Xã
Trường Sơn
|
Huyện
Nông Cống
|
2,5
|
23
|
Khu dân cư thôn
Quỳnh Tiền, xã Tượng Văn (Giai đoạn 1)
|
Xã
Tượng Văn
|
Huyện
Nông Cống
|
1,9735
|
III
|
Dự án
trụ sở cơ quan
|
|
|
0,35
|
1
|
Dự án Mở rộng
công sở xã Vĩnh Tiến
|
Xã Vĩnh
Tiến
|
Huyện
Vĩnh Lộc
|
0,35
|
IV
|
Dự án công trình thủy lợi
|
|
|
8,6
|
1
|
Xây dựng trạm bơm tưới, tiêu thôn Đa Ngọc
|
Xã
Yên Phú
|
Huyện
Yên Định
|
1,0
|
2
|
Nâng cấp, tu bổ các đoạn xung yếu tuyến đê sông tiêu thuỷ, huyện Thọ Xuân
|
Thị
trấn Thọ Xuân, xã Xuân Trường, xã Xuân Giang, xã Xuân Sinh
|
Huyện
Thọ Xuân
|
4,0
|
3
|
Sửa chữa, nâng
cấp cống tiêu Minh Châu vị trí K6+884
thuộc tuyến đê tả sông Yên, xã Minh
Nghĩa, huyện Nông Cống
|
Xã
Minh Nghĩa
|
Huyện
Nông Cống
|
1,16
|
4
|
Sửa chữa, nâng cấp tuyến đê tả sông Yên đoạn từ Km3+770
-Km4+662 thuộc địa phận Thị trấn
Nông Cống Nông Cống, huyện Nông Cống
|
Thị
trấn Nông Cống
|
Huyện
Nông Cống
|
1,28
|
5
|
Sửa chữa, khắc phục sạt lở bờ hữu sông Yên (K0+00 - K01+550) thuộc địa phận Thị trấn Nông Cống Nông Cống,
huyện Nông Cống
|
Thị
trấn Nông Cống
|
Huyện
Nông Cống
|
1,16
|
V
|
Công
trình giao thông
|
|
|
59,6273
|
1
|
Đường nối Quốc lộ 45 (MB Đồng Ngổ)
đi Triệu Xá 2, xã Đông Tiến, huyện Đông Sơn
|
Xã
Đông Tiến
|
Huyện
Đông Sơn
|
0,409
|
2
|
Tuyến từ cống
Đồng Nga đi ngã 3 Hoa Chung, xã Đông Quang, huyện Đông Sơn
|
Xã
Đông Quang
|
Huyện
Đông Sơn
|
0,24
|
3
|
Tuyến đường Quốc
lộ 45 cũ đến khu Mả Tổ xã Đông Tiến,
huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa
|
Xã
Đông Tiến
|
Huyện
Đông Sơn
|
0,2
|
4
|
Tuyến từ khu Mả Tổ đến mặt bằng đối diện công ty Thái Long, xã Đông Tiến, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa
|
Xã Đông
Tiến
|
Huyện
Đông Sơn
|
0,15
|
5
|
Nâng cấp cải tạo tuyến đường từ nhà văn hóa thôn Học Thượng
đến khu kinh tế tập trung thôn Thọ Phật, xã Đông Hoàng, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa
|
Xã
Đông Hoàng
|
Huyện
Đông Sơn
|
0,16
|
6
|
Đường Thống Nhất (kết nối đường thống nhất hiện trạng với đường trục chính đô thị) Thị trấn Rừng Thông, huyện Đông Sơn
|
Thị
trấn Rừng Thông
|
Huyện
Đông Sơn
|
0,2
|
7
|
Đường giao thông phục vụ CN và sản
xuất (đoạn từ đường trục chính xã
Đông Phú đền núi Hoàng Lưu), huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa
|
Xã
Đông Phú
|
Huyện
Đông Sơn
|
6,72
|
8
|
Nâng cấp cải tạo tuyến đường từ trường
mầm non đi nhà văn hóa thôn Học Thượng đến đường tỉnh lộ 515B, xã
Đông Hoàng, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa
|
Xã
Đông Hoàng
|
Huyện
Đông Sơn
|
1,1
|
9
|
Đường nối Quốc
lộ 47 nắn - xã Đông Ninh - Giai đoạn 2 (Đoạn từ xã Đông Hòa - Cầu Vạn, xã
Đông Ninh
|
Xã
Đông Hòa, Đông Ninh
|
Huyện
Đông Sơn
|
4,327
|
10
|
Tuyến đường tứ nhà văn hóa thôn Phú Chấn đến
cầu Phú Chấn, xã Đông Ninh, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa
|
Xã
Đông Ninh
|
Huyện
Đông Sơn
|
0,456
|
11
|
Nâng cấp, cải tạo đường giao thông từ cổng chào Chiều Thượng đi Hoàng Văn xã Đông Phú, huyện
Đông Sơn
|
Xã
Đông Phú
|
Huyện
Đông Sơn
|
1,661
|
12
|
Nâng cấp, cải tạo đường giao thông từ trục chính xã Đồng Phú đi Bái Vượng
Hoàng Thịnh xã Đông Phú, huyện Đông Sơn (Qua trường TH, THCS Đông Phú)
|
Xã
Đông Phú
|
Huyện
Đông Sơn
|
0,193
|
13
|
Đường giao thông từ cầu làng Bái (thôn Chính Bình) đi đê Sông Hoàng, xã Đông
Hòa, huyện Đông Sơn
|
Xã
Đông Hòa
|
Huyện
Đông Sơn
|
0,873
|
14
|
Mở rộng và mở mới
tuyến đường đoạn đường Văn Trung đi Văn Đoài, hiện trạng 4m, quy hoạch lên 8m, dài khoảng
1km (tên mới: Nâng cấp, mở rộng tuyến đường
trục ngã tư Văn Trung đi Văn Đoài,
xã Đông Văn, huyện Đông Sơn)
|
Xã
Đông Văn
|
Huyện
Đông Sơn
|
1,33
|
15
|
Mở mới tuyến
đường từ tỉnh lộ 517 đi ngã ba Đông
Văn (Đường nối
xã Đông Văn với dự án đường BT huyện Đông Sơn)
|
Xã
Đông Thịnh, Thị trấn Rừng Thông
|
Huyện
Đông Sơn
|
3,32
|
16
|
Đầu tư xây dựng tuyến đường tránh từ Quốc lộ 45 đi xã Định Tăng, huyện Yên Định, hạng mục hoàn trả đường phục vụ thi công
|
Xã Định
Tăng, Thị trấn Quán Lào
|
Huyện
Yên Định
|
2,94
|
17
|
Cải tạo nâng cấp
đường Thanh Niên (đoạn từ chân núi
Trường Lệ đến đường Tống Duy Tân), thành phố Sầm Sơn
|
Phường
Trường Sơn, Phường Bắc Sơn, Phường Trung Sơn
|
Thành
phố Sầm Sơn
|
1,5
|
18
|
Sửa chữa, nâng
cấp tuyến đường giao thông từ xã Điền
Quang đi xã Điền Hạ, huyện Bá Thước
|
Xã
Điền Quang, Xã Điền Hạ
|
Huyện
Bá Thước
|
1,024
|
19
|
Đường từ Quốc lộ 47 đi cầu Tổ Rồng, điểm đầu tiếp
giáp đường mòn Hồ Chí Minh tại xã Xuân Phú, huyện Thọ Xuân, điểm cuối tiếp
giáp đường Xuân Cao đi xã Luận Thành tại xã Xuân Cao huyện Thường Xuân
|
Xã
Xuân Phú
|
Huyện
Thọ Xuân
|
1,8
|
20
|
Mở rộng đường giao thông, rãnh thoát nước từ UBND xã đến đường Hồ Chí
Minh
|
Xã
Xuân Phú
|
Huyện
Thọ Xuân
|
0,08
|
21
|
Đường giao thông Phượng Nghi - Cán Khê
|
Xã Phượng
Nghi, Cán Khê
|
Huyện
Như Thanh
|
4,9
|
22
|
Hạ tầng (đường giao thông và kè
suối) MBQH khu xen cư thôn Ngọc Lan, nay là phố Tran, Thị trấn Ngọc Lặc
|
Thị
trấn Ngọc Lặc
|
Huyện
Ngọc Lặc
|
0,3663
|
23
|
Mở mới tuyến đường giao thông từ UBND xã Đông Thanh đến đường gom cao tốc xã Đông Thanh
|
Xã Đông Thanh
|
Huyện
Đông Sơn
|
1,5999
|
24
|
Đường giao thông bản Khương đi bản bất xã Nam Động, huyện Quan Hoá
|
Xã Nam
Động
|
Huyện
Quan Hoá
|
2,0
|
25
|
Đường giao thông từ trung tâm huyện
Hà Trung đến trung tâm thị xã Bỉm Sơn (Đoạn qua Thị trấn Hà
Trung)
|
Thị
trấn Hà Trung
|
Huyện
Hà Trung
|
1,1268
|
26
|
Cải tạo, nâng
cấp các công trình thiết yếu đoạn Hà
Nội - Vinh, tuyến đường sắt
|
Thị
trấn Hà Trung
|
Huyện
Hà Trung
|
0,56
|
27
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư đô thị
Xuân Lai giai đoạn 2 xã Xuân Lai, huyện Thọ Xuân (phần đường giao thông kết nối hạ tầng khu cụm công nghiệp Xuân Lai)
|
Xã
Xuân Lai, xã Xuân Minh
|
Huyện
Thọ Xuân
|
4,0
|
28
|
Đường giao thông từ trung tâm xã
Triệu Lộc đi nhà máy may NY Hoa Việt, xã Triệu
Lộc
|
Xã Triệu
Lộc
|
Huyện
Hậu Lộc
|
0,8
|
29
|
Đường vào cụm
công nghiệp Vạn Hà tại xã Thiệu Phú
|
Xã
Thiệu Phú
|
Huyện
Thiệu Hoá
|
1,0
|
30
|
Đường giao thông khu thể dục - thể thao huyện Nông Cống
|
Thị
trấn Nông Cống
|
Huyện
Nông Cống
|
2,98
|
31
|
Đường Vạn Thiện đi Bến En
|
Xã Vạn
Thiện, xã Thăng Long
|
Huyện
Nông Cống
|
7,9
|
32
|
Đầu tư xây dựng
cầu Ngọc Lẫm 2, xã Trường Giang, huyện Nông Cống
|
Xã
Trường Giang
|
Huyện
Nông Cống
|
3,02
|
33
|
Dự án cải tạo,
nâng cấp các công trình thiết yếu
đoạn Hà Nội - Vinh,
tuyến đường sắt Hà Nội -TP. Hồ Chí
Minh
|
Xã
Hoàng Giang
|
Huyện
Nông Cống
|
0,6958
|
VI
|
Dự án công trình Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
4,0182
|
1
|
Mở rộng Trường Tiểu học Lâm Phú
|
Xã
Lâm Phú
|
Huyện
Lang Chánh
|
0,1702
|
2
|
Xây dựng mới Trường tiểu học Tam
Thanh
|
Xã
Tam Thanh
|
Huyện
Quan Sơn
|
0,6
|
3
|
Xây dựng mới Trường Tiểu học Cảnh Nảng
|
Thị trấn Cảnh Nảng
|
Huyện
Bá Thước
|
0,758
|
4
|
Xây dựng mới nhà hiệu bộ và mở rộng khuôn viên trường mầm non thị trấn Nga Sơn
|
Thị
trấn Nga Sơn
|
Huyện
Nga Sơn
|
0.3
|
5
|
Xây dựng mới
Trường tiểu học Thị trấn 1 và
trường THCS thị trấn Nga Sơn, huyện Nga Sơn
|
Thị
trấn Nga Sơn
|
Huyện
Nga Sơn
|
2,0
|
6
|
Mở rộng trường THCS dân tộc Nội Trú
huyện Thường Xuân
|
Thị
trấn Thường Xuân
|
Huyện
Thường Xuân
|
0,05
|
7
|
Trường Tiểu học
và Trung học cơ sở Phùng Minh, xã Phùng Minh, huyện Ngọc Lặc
|
Xã
Phùng Minh
|
Huyện
Ngọc Lặc
|
0,14
|
VII
|
Dự án công trình Năng lượng
|
|
|
2,6408
|
1
|
Tuyến đường dây
trung áp và TBA bán Húng xã Giao Thiện
|
Xã
Giao Thiện
|
Huyện
Lang Chánh
|
0,037
|
2
|
Dự án Đường dây 110kV từ TBA 220kV Bỉm Sơn-
Nga Sơn
|
Xã Quang
Trung; phường Bắc Sơn
|
thị
xã Bỉm Sơn
|
0,5
|
3
|
Dự án Đường
dây 220kV Trạm cắt Nậm Sum - Nông Cống
|
Xã
Xuân Khang, Mậu Lâm, Phú Nhuận
|
Huyện
Như Thanh
|
1,611
|
4
|
Đường dây và
Trạm biến áp 110kV Đông Sơn
|
Xã Đông Hoàng, xã Đông Khê
|
Huyện
Đông Sơn
|
0,4928
|
VIII
|
Dự án cơ sở tôn giáo
|
|
|
1,0098
|
1
|
Mở rộng giáo xứ Tam Linh
|
Xã Nga Thắng
|
Huyện
Nga Sơn
|
0,29992
|
2
|
Mở rộng nhà
thờ Giáo xứ Vĩnh Thiện
|
Xã
Nga Liên
|
Huyện
Nga Sơn
|
0,70986
|
IX
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
|
|
0,3
|
1
|
Mở rộng Nghĩa địa thôn Cẩm Bảo, xã Vĩnh
Long
|
Xã
Vĩnh Long
|
Huyện
Vĩnh Lộc
|
0,3
|
X
|
Đất công trình văn hoá, thể dục thể thao
|
|
|
5,1396
|
1
|
Xây dựng, tôn
tạo, phục hồi nhà phủ Mường Khoòng, xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước
|
Xã Cổ
Lũng
|
Huyện
Bá Thước
|
0,3
|
2
|
Dự án đầu tư xây
dựng công trình Trung tâm thể thao xã Quảng Hùng, thành phố Sầm Sơn
|
Xã Quảng Hùng
|
Thành
phố Sầm Sơn
|
1,2046
|
3
|
Xây dựng nhà văn hóa tổ dân phố 7, thị trấn Nưa, huyện
Triệu Sơn
|
Thị
trấn Nưa
|
Huyện
Triệu Sơn
|
0,765
|
4
|
Khu thể dục, thể thao huyện Nông Cống
|
Thị
trấn Nông Cống
|
Huyện Nông Cống
|
2,87
|
XI
|
Dự án đất Khu Công nghiệp, Cụm công nghiệp
|
|
|
0,5822
|
1
|
Nhà xưởng sản
xuất, gia công vật liệu xây dựng nội thất, ngoại thất công trình
|
Khu
Công nghiệp Đình Hương - Tây Bắc Ga, phường Đông Thọ
|
Thành phố Thanh Hóa
|
0,5822
|
XII
|
Đất bãi xử lý rác thải
|
|
|
2,28
|
1
|
Bài tập kết rác tạm tại xã Quảng Minh
|
Xã
Quảng Minh
|
Thành phố Sầm Sơn
|
2,28
|
PHỤ LỤC II:
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐÃ THU HỒI ĐẤT QUÁ 03
NĂM ĐƯỢC TIẾP TỤC THỰC HIỆN
(Kèm theo Nghị quyết số 285/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
TT
|
Hạng
mục
|
Địa
điểm (đến cấp xã)
|
Cấp
huyện
|
Diện
tích cần thu hồi (ha)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
Tổng
cộng:
|
|
|
1.53
|
I
|
Khu dân cư đô thị
|
|
|
0.64
|
1
|
Khu dân cư Nam Đồng Nẫn 1
|
Thị
trấn Triệu Sơn
|
Huyện
Triệu Sơn
|
0.64
|
II
|
Dự án đất Khu công nghiệp
|
|
|
0.89
|
2
|
Nhà máy sản xuất, chế biến nông sản
xuất khẩu Thiên Tân
|
Khu
Công nghiệp Đình Hương - Tây Bắc Ga, phường Đông Thọ
|
Thành
phố Thanh Hóa
|
0.89
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CHUYỂN MỤC
ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA ĐỢT 3, NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 285/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT
|
Công
trình, dự án
|
Chủ đầu tư
|
Địa
điểm (đến cấp xã)
|
Cấp huyện
|
Diện
tích chuyển mục đích (ha)
|
Được
chuyển mục đích từ các
loại đất (ha)
|
LUA
|
RPH
|
HDD
|
Các
loại đất còn lại
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6=7+8+9
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
81,2305
|
62,2877
|
|
|
18,9429
|
I
|
Đất quốc phòng
|
|
|
|
8,2645
|
5,0372
|
|
|
3,2273
|
1
|
Trường bắn,
thao trường huấn luyện cho lực lượng
vũ trang huyện Cầm Thủy
|
Bộ
chỉ huy quân sự tỉnh
|
Xã Cẩm Bình
|
Huyện
Cẩm Thuỷ
|
8,2645
|
5,0372
|
|
|
3,2273
|
II
|
Đất an ninh
|
|
|
|
2,6726
|
2,5906
|
|
|
0,0820
|
1
|
Trụ sở làm việc Công an thị trấn Phong Sơn
|
Công
an tỉnh Thanh Hoá
|
Thị
trấn Phong Sơn
|
Huyện
Cẩm Thuỷ
|
0,18
|
0,18
|
|
|
|
2
|
Cơ sở làm việc
Công an huyện Cẩm Thuỷ
|
Công
an tỉnh Thanh Hoá
|
Thị
trấn Phong Sơn
|
Huyện
Cẩm Thuỷ
|
2,4926
|
2,4106
|
|
|
0.082
|
III
|
Khu dân cư nông thôn
|
|
|
|
15,4449
|
11,8665
|
|
|
3,5784
|
1
|
Khu tái định cư và dân cư mới xã Hà Long
|
UBND
huyện Hà Trung
|
Xã
Hà Long
|
Huyện
Hà Trung
|
5,0537
|
4,3598
|
|
|
0,69392
|
2
|
Khu tái định
cư và khu dân cư mới xã Hà Lĩnh, huyện Hà Trung
|
UBND
huyện Hà Trung
|
Xã
Hà Lĩnh
|
Huyện
Hà Trung
|
6,5516
|
5,2308
|
|
|
1,3208
|
3
|
Hạ tầng kỹ thuật
khu dân cư thôn 8, xã Hoằng Thành (Mặt bằng 11)
|
Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện
Hoằng Hóa
|
Xã Hoằng Thành
|
Huyện
Hoằng Hóa
|
1,3881
|
0,2666
|
|
|
1,1215
|
4
|
Mặt bằng phân
lô đất ở tại xã Hoằng Phong, huyện
Hoằng Hóa (Mặt bằng số 77/MBQH-UBND
ngày 20/7/2021)
|
Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Hoằng Hóa
|
Xã
Hoằng Phong
|
Huyện
Hoằng Hóa
|
0,6436
|
0,3657
|
|
|
0,2779
|
5
|
Mặt bằng phân
lô đất ở tại xã Hoằng Châu, huyện Hoằng Hóa (Mặt bằng số
76/MBQH-UBND ngày 20/7/2021)
|
Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Hoằng Hóa
|
Xã
Hoằng Châu
|
Huyện
Hoằng Hóa
|
0,3879
|
0,3291
|
|
|
0,0588
|
6
|
Khu dân cư tái định cư đường bộ ven
biển
|
UBND
xã Hòa Lộc
|
Xã Hòa
Lộc
|
Huyện
Hậu Lộc
|
0,12
|
0,12
|
|
|
|
7
|
Khu dân cư tái định cư dự án Kexim1
|
UBND
xã Đa Lộc
|
Xã Đa
Lộc
|
Huyện
Hậu Lộc
|
1,3000
|
1,1945
|
|
|
0,1055
|
IV
|
Dự án, công trình thể thao
|
|
|
|
3,3009
|
2,1906
|
|
|
1,1102
|
I
|
Sân vận động xã
Hoằng Giang
|
UBND
xã Hoằng Giang
|
Xã
Hoằng Giang
|
Huyện
Hoằng Hóa
|
0,9523
|
0,6601
|
|
|
0,2921
|
2
|
Sân vận động xã Hoằng Yến
|
UBND
xã Hoằng Yến
|
Xã
Hoằng Yến
|
Huyện
Hoằng Hóa
|
1,0393
|
0,5347
|
|
|
0,5046
|
3
|
Sân thể thao xã Nga Yên
|
UBND
xã Nga Yên
|
Xã
Nga Yên
|
Huyện Nga Sơn
|
1,3093
|
0,99579
|
|
|
0,3135
|
V
|
Công trình giao thông
|
|
|
|
29,8335
|
21,2554
|
|
|
8,5782
|
1
|
Dự án Xây dựng tuyến đường từ QL 217b đi tỉnh lộ 522b tránh khu di tích Lăng Miếu Triệu Tưởng
|
UBND
xã Hà Long
|
Xã Hà Long
|
Huyện
Hà Trung
|
1,5715
|
1,3895
|
|
|
0,182
|
2
|
Đường giao thông kết nối Quốc lộ 217 đi đường tỉnh
508, huyện Hà Trung
|
UBND
huyện Hà Trung
|
Xã Yến
Sơn; Thị trấn Hà Trung
|
Huyện
Hà Trung
|
9,3448
|
7,6847
|
|
|
1,6601
|
3
|
Đường giao thông từ xã Hà Tân đi xã Yên Dương
huyện Hà Trung
|
UBND
huyện Hà Trung
|
Xã
Hà Tân; xã Yên Dương
|
Huyện Hà Trung
|
7,06
|
5,8526
|
|
|
1,2074
|
4
|
Mở mới tuyến đường QL47 đi QL45 (đường phía Nam) (Đường giao
thông nối Quốc lộ 47 xã Đông Anh, huyện Đông Sơn với Quốc
lộ 45 xã Quảng Yên, huyện Quảng Xương (đoạn từ Tỉnh lộ 517 huyện Đông Sơn đi xã Quảng Yên, huyện Quảng
Xương)
|
UBND
huyện Đông Sơn
|
Xã Đông
Thịnh; xã Đông Yên; xã Đông Văn; xã Đông Phú; xã Đông Nam
|
Huyện
Đông Sơn
|
9,3172
|
5,0285
|
|
|
4,2887
|
5
|
Mở rộng và mở mới tuyến đường đoạn đường Văn Trung
đi Văn Đoài, hiện trạng 4m, quy hoạch lên 8m, dài khoảng 1 km
(tên mới: Nâng cấp, mở rộng tuyến đường trục ngã tư Văn Trung di Văn Đoài, xã Đông Văn, huyện
Đông Sơn)
|
Ủy
ban nhân dân huyện Đông Sơn
|
Xã Đông
Văn
|
huyện
Đông Sơn
|
1,44
|
0,49
|
|
|
0,95
|
6
|
Mở mới tuyến
đường từ tỉnh lộ 517 đi ngã ba Đông
Văn (Đường nối xã Đông Văn với dự án đường BT huyện Đông
Sơn)
|
Ủy
ban nhân dân huyện Đông Sơn
|
Xã Đông
Thịnh, Thị trấn Rừng
Thông
|
Huyện
Đông Sơn
|
1,1
|
0,81
|
|
|
0,29
|
VI
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
0,12
|
0,074
|
|
|
0,046
|
1
|
Nâng cao khả năng
truyền tải đường dây 110KV TBA 220KV Nông Cống - TBA
220KV Nghi Sơn và nhánh rẽ tỉnh Thanh Hóa
|
Tổng
Công ty Điện lực Miền Bắc
|
Xã Yên
Lạc
|
Huyện
Như Thanh
|
0,12
|
0,074
|
|
|
0,046
|
VII
|
Dịch vụ công cộng
|
|
|
|
0,3798
|
0,3692
|
|
|
0,0107
|
1
|
Công viên mini xã Hoằng Châu
|
UBND
xã Hoằng Châu
|
Xã Hoằng Châu
|
Huyện
Hoằng Hóa
|
0,3798
|
0,3692
|
|
|
0,0107
|
VIII
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
|
|
|
1,0058
|
1,0
|
|
|
0,0058
|
1
|
Khôi phục và mở rộng Chùa Sùng Long tại xã Hoằng Trinh, huyện Hoằng Hóa
|
Ban
trị sự giáo hội Phật giáo Việt Nam huyện Hoằng Hóa
|
Xã Hoằng Trinh
|
Huyện
Hoằng Hóa
|
1,0058
|
1,0
|
|
|
0,0058
|
IX
|
Dự án sản xuất phi nông nghiệp, thương mại - dịch vụ và sản xuất chế biến nông lâm, thủy, hải sản tập trung
|
|
|
|
20,2085
|
17,9042
|
|
|
2,3043
|
1
|
Nhà máy sản xuất thiết bị điện
|
Công ty cổ phần Ống nhựa Việt Nhật
|
Xã Hoằng Thịnh
|
Huyện
Hoằng Hóa
|
0,5
|
0,5
|
|
|
|
2
|
Nhà máy giày
Thường Xuân
|
Công ty TNHH Giày Thường Xuân
|
Xã Xuân Dương
|
Huyện
Thường Xuân
|
5,0117
|
3,8385
|
|
|
1,1732
|
3
|
Nhà máy may
Thăng Thọ
|
Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Phương
Linh
|
Xã
Thăng Thọ
|
Huyện
Nông Cống
|
2,0037
|
1,9301
|
|
|
0,0736
|
4
|
Mở rộng nhà
máy may xuất khẩu Vietdaz
|
Công ty Cổ phần May Vietdaz
|
Xã Tế
Thắng
|
Huyện
Nông Cống
|
3,3856
|
2,8298
|
|
|
0,5559
|
5
|
Xưởng sản xuất nhôm kính và đo nội thất gia dụng
|
Công ty Cổ phần Sun Việt
|
Xã Lộc
Sơn
|
Huyện
Hậu Lộc
|
1,5
|
1,4027
|
|
|
0,0973
|
6
|
Cửa hàng xăng
dầu Thiệu Chính
|
Công ty Cổ phần thương mại
Quang Tuấn
|
Xã Thiệu
Chính
|
Huyện
Thiệu Hóa
|
0,3296
|
0,3189
|
|
|
0,0107
|
7
|
Cửa hàng xăng
dầu Dân Lý
|
Công
ty TNHH GOV OIL
|
Xã Dân Lý
|
Huyện
Triệu Sơn
|
0,2909
|
0,2909
|
|
|
|
8
|
Cửa hàng xăng
dầu dịch vụ thương mại Ngọc Lặc
|
Công
ty Cổ phần Xăng dầu dầu khí Thanh
Hóa
|
Thị
trấn Ngọc Lặc
|
Huyện
Ngọc Lặc
|
0,5913
|
0,588
|
|
|
0,0033
|
9
|
Khai thai thác mỏ đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường
|
Công
ty TNHH Tân Thành 1
|
Xã
Vĩnh Thịnh
|
Huyện
Vĩnh Lộc
|
0,1858
|
0,1858
|
|
|
|
10
|
Nhà máy sản xuất,
chế biến nông sản xuất khẩu Thiên
Tân
|
Công
ty TNHH T-T
|
KCN
Đình Hương - Tây Bắc Ca, phường Đông Thọ
|
Thành
phố Thanh Hóa
|
0,89
|
0,7101
|
|
|
0,1799
|
11
|
Nhà máy sản xuất
vật liệu xây dựng và cấu kiện bê
tông đúc sẵn
|
Công
ty TNHH Thái Dương Thịnh
|
Xã Hà Đông
|
Huyện
Hà Trung
|
1,139
|
1,139
|
|
|
|
12
|
Cửa hàng xăng
dầu Hà Bình
|
Công
ty TNHH Xây dựng vận tải Xuân Thanh
|
Xã Hà Bình
|
Huyện
Hà Trung
|
0,176
|
0,176
|
|
|
|
13
|
Bệnh viện Đa khoa Hải Tiến
|
Công
ty Cổ phần MEDIPHA
|
Xã Hoằng
Ngọc
|
Huyện
Hoằng Hóa
|
2,4995
|
2,3451
|
|
|
0,1544
|
14
|
Mở rộng Nhà
xưởng sản xuất hàng may mặc xuất khẩu
|
Công ty Cổ phần May BTM Thanh Hoá
|
Xã
Hoa Lộc
|
Huyện
Hậu Lộc
|
1,7054
|
1,6494
|
|
|
0,056
|
PHỤ LỤC IV:
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG
CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA ĐỢT 3, NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 285/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm
2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT
|
Hạng
mục
|
Chủ
đầu tư
|
Địa
điểm xây dựng (đến cấp xã)
|
Cấp
huyện
|
Diện
tích rừng chuyển mục đích (ha)
|
Đối
tượng rừng (ha)
|
RSX
|
RPH
|
RDD
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
16,28
|
16,28
|
|
|
1
|
Nhà máy gỗ Công ty TNHH Lee Wood tại
xã Thanh Tân, huyện Như Thanh.
|
Công
ty TNHH Lee Wood
|
Xã
Thanh Tân
|
Huyện
Như Thanh
|
0,88
|
0,88
|
|
|
2
|
Dự án Khai thác mỏ đất làm vật liệu
san lấp thu hồi khoáng sản đi kèm (đá phong hóa).
|
Công
ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và thương mại Sơn Vũ
|
Vĩnh
Hưng
|
Huyện
Vĩnh Lộc
|
6,0
|
6,0
|
|
|
5
|
Trạm đập đá vôi, trạm đập đất sét,
bãi quay xe, bãi tập kết nguyên liệu phục vụ Nhà máy xi măng Đại Dương 1, 2
|
Công
ty Cổ phần Xi măng Đại Dương
|
Xã Tân Trường
|
Thị
xã Nghi Sơn
|
9,4
|
9,4
|
|
|
Nghị quyết 285/NQ-HĐND về chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đợt 3, năm 2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 285/NQ-HĐND ngày 13/07/2022 về chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đợt 3, năm 2022
3.146
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|