|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1073/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính xây dựng Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên
Số hiệu:
|
1073/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Điện Biên
|
|
Người ký:
|
Lê Thành Đô
|
Ngày ban hành:
|
20/10/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1073/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày
20 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC QUẢN
LÝ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH ĐIỆN
BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
20/2020/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2020 của UBND tỉnh quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý hoạt động xây dựng
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên (có Danh mục
kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thành Đô
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1073/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp
|
Trực tuyến
|
Qua dịch vụ
BCCI
|
I
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Cấp giấy phép xây dựng mới đối
với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử -
văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến,
trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài.
|
Cấp giấy phép công trình trong
thời gian không quá 30 ngày, đối với nhà ở riêng lẻ không quá 15 ngày.
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Xây dựng (tổ 3, Phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ, tỉnh Điện
Biên).
|
- Nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân: 50.000
đ/1 giấy phép.
- Công trình khác: 100.000
đ/1 giấy phép.
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật số 62/2020/QH14 của Quốc hội sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Xây dựng;
- Nghị định số 113/2020/NĐ-CP ngày 18/9/2020 của
Chính phủ quy định chi tiết điểm đ khoản 3 Điều 3 Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng về công tác thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau
thiết kế cơ sở và miễn giấy phép xây dựng;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
- Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày 24/3/2017 của
UBND tỉnh Điện Biên về phân cấp cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện
Biên.
- Quyết định số
20/2020/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh quy định mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
X
|
X
|
X
|
2
|
Điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình cấp
I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài,
tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố
chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài.
|
Không quá 30 ngày, đối với nhà ở riêng lẻ không
quá 15 ngày.
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Xây dựng (tổ 3, Phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ, tỉnh Điện
Biên).
|
- Nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân: 50.000
đ/1 giấy phép.
- Công trình khác: 100.000 đ/1 giấy phép.
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật số 62/2020/QH14 của Quốc hội sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Xây dựng;
- Nghị định số 113/2020/NĐ-CP ngày 18/9/2020 của
Chính phủ quy định chi tiết điểm đ khoản 3 Điều 3 Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng về công tác thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau
thiết kế cơ sở và miễn giấy phép xây dựng;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
- Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày 24/3/2017 của
UBND tỉnh Điện Biên về phân cấp cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện
Biên.
- Quyết định số
20/2020/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh quy định mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
X
|
X
|
X
|
3
|
Gia hạn giấy phép xây dựng đối với công trình cấp
I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài,
tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố
chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài.
|
Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Xây dựng (tổ 3, Phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ, tỉnh Điện
Biên).
|
10.000 đ/1 giấy phép.
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật số 62/2020/QH14 của Quốc hội sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Xây dựng;
- Nghị định số 113/2020/NĐ-CP ngày 18/9/2020 của
Chính phủ quy định chi tiết điểm đ khoản 3 Điều 3 Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng về công tác thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau
thiết kế cơ sở và miễn giấy phép xây dựng;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
- Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày 24/3/2017 của
UBND tỉnh Điện Biên về phân cấp cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện
Biên.
- Quyết định số
20/2020/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh quy định mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
X
|
X
|
X
|
4
|
Cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình cấp
I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài,
tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố
chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài.
|
Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Xây dựng (tổ 3, Phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ, tỉnh Điện
Biên).
|
10.000 đ/1 giấy phép.
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật số 62/2020/QH14 của Quốc hội sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Xây dựng;
- Nghị định số 113/2020/NĐ-CP ngày 18/9/2020 của
Chính phủ quy định chi tiết điểm đ khoản 3 Điều 3 Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng về công tác thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau
thiết kế cơ sở và miễn giấy phép xây dựng;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
- Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày 24/3/2017 của
UBND tỉnh Điện Biên về phân cấp cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện
Biên.
- Quyết định số
20/2020/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh quy định mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
X
|
X
|
X
|
5
|
Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo đối với công
trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa,
tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục
đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài.
|
Không quá 30 ngày, đối với nhà ở riêng lẻ không
quá 15 ngày.
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Xây dựng (tổ 3, Phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ, tỉnh Điện
Biên).
|
- Nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân: 50.000
đ/1 giấy phép.
- Công trình khác: 100.000 đ/1 giấy phép.
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật số 62/2020/QH14 của Quốc hội sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Xây dựng;
- Nghị định số 113/2020/NĐ-CP ngày 18/9/2020 của
Chính phủ quy định chi tiết điểm đ khoản 3 Điều 3 Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng về công tác thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau
thiết kế cơ sở và miễn giấy phép xây dựng;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
- Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày 24/3/2017 của
UBND tỉnh Điện Biên về phân cấp cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện
Biên.
- Quyết định số
20/2020/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh quy định mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
X
|
X
|
X
|
6
|
Cấp giấy phép di dời đối với công trình cấp I, II;
công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh
hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính
trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
|
Không quá 30 ngày, đối với nhà ở riêng lẻ không
quá 15 ngày.
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Xây dựng (tổ 3, Phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ, tỉnh Điện
Biên).
|
- Nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân: 50.000
đ/1 giấy phép.
- Công trình khác: 100.000 đ/1 giấy phép.
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật số 62/2020/QH14 của Quốc hội sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Xây dựng;
- Nghị định số 113/2020/NĐ-CP ngày 18/9/2020 của
Chính phủ quy định chi tiết điểm đ khoản 3 Điều 3 Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng về công tác thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau
thiết kế cơ sở và miễn giấy phép xây dựng;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
- Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày 24/3/2017 của
UBND tỉnh Điện Biên về phân cấp cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện
Biên.
- Quyết định số
20/2020/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh quy định mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
X
|
X
|
X
|
II
|
Thủ tục hành chính cấp
huyện
|
1
|
Cấp giấy phép sửa chữa,
cải tạo đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm
xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử- văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ
các công trình thuộc thẩm quyền cấp GPXD của cấp trung ương, cấp tỉnh.
|
Cấp giấy phép công trình trong thời gian không
quá 30 ngày, đối với nhà ở riêng lẻ không quá 15 ngày.
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc HĐND-UBND
cấp huyện.
|
- Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của hộ
gia đình, cá nhân: 50.000 đ/1 giấy phép.
- Cấp phép xây dựng các công trình khác: 100.000
đ/1 giấy phép.
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật số 62/2020/QH14 của Quốc hội sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Xây dựng;
- Nghị định số 113/2020/NĐ-CP ngày 18/9/2020 của
Chính phủ quy định chi tiết điểm đ khoản 3 Điều 3 Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng về công tác thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau
thiết kế cơ sở và miễn giấy phép xây dựng;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
- Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày 24/3/2017 của
UBND tỉnh Điện Biên về phân cấp cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện
Biên.
- Quyết định số
20/2020/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh quy định mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
X
|
X
|
X
|
2
|
Cấp giấy phép di dời đối
với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong
khu bảo tồn, khu di tích lịch sử- văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công
trình thuộc thẩm quyền cấp GPXD của cấp trung ương, cấp tỉnh.
|
Cấp giấy phép công trình trong thời gian không
quá 30 ngày, đối với nhà ở riêng lẻ không quá 15 ngày.
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc HĐND-UBND
cấp huyện.
|
- Nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân: 50.000
đ/1 giấy phép.
- Công trình khác: 100.000 đ/1 giấy phép.
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật số 62/2020/QH14 của Quốc hội sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Xây dựng;
- Nghị định số 113/2020/NĐ-CP ngày 18/9/2020 của
Chính phủ quy định chi tiết điểm đ khoản 3 Điều 3 Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng về công tác thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau
thiết kế cơ sở và miễn giấy phép xây dựng;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
- Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày 24/3/2017 của
UBND tỉnh Điện Biên về phân cấp cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện
Biên.
- Quyết định số
20/2020/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh quy định mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
X
|
X
|
X
|
3
|
Cấp lại GPXD đối với công
trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo
tồn, khu di tích lịch sử- văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình
thuộc thẩm quyền cấp GPXD của cấp trung ương, cấp tỉnh.
|
Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc HĐND-UBND
cấp huyện.
|
10.000 đ/1 giấy phép.
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật số 62/2020/QH14 của Quốc hội sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Xây dựng;
- Nghị định số 113/2020/NĐ-CP ngày 18/9/2020 của
Chính phủ quy định chi tiết điểm đ khoản 3 Điều 3 Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng về công tác thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau
thiết kế cơ sở và miễn giấy phép xây dựng;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
- Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày 24/3/2017 của
UBND tỉnh Điện Biên về phân cấp cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện
Biên.
- Quyết định số
20/2020/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh quy định mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
X
|
X
|
X
|
4
|
Gia hạn GPXD đối với
công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu
bảo tồn, khu di tích lịch sử- văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công
trình thuộc thẩm quyền cấp GPXD của cấp trung ương, cấp tỉnh.
|
Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc HĐND-UBND
cấp huyện.
|
10.000 đ/1 giấy phép.
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật số 62/2020/QH14 của Quốc hội sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Xây dựng;
- Nghị định số 113/2020/NĐ-CP ngày 18/9/2020 của
Chính phủ quy định chi tiết điểm đ khoản 3 Điều 3 Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng về công tác thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau
thiết kế cơ sở và miễn giấy phép xây dựng;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
- Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày 24/3/2017 của
UBND tỉnh Điện Biên về phân cấp cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện
Biên.
- Quyết định số
20/2020/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh quy định mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
X
|
X
|
X
|
5
|
Điều chỉnh GPXD đối với
công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu
bảo tồn, khu di tích lịch sử- văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công
trình thuộc thẩm quyền cấp GPXD của cấp trung ương, cấp tỉnh.
|
Không quá 30 ngày đối với công trình, không quá
15 ngày nhà ở riêng lẻ, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc HĐND-UBND
cấp huyện.
|
- Nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân: 50.000
đ/1 giấy phép.
- Công trình khác: 100.000 đ/1 giấy phép.
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật số 62/2020/QH14 của Quốc hội sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Xây dựng;
- Nghị định số 113/2020/NĐ-CP ngày 18/9/2020 của
Chính phủ quy định chi tiết điểm đ khoản 3 Điều 3 Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng về công tác thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau
thiết kế cơ sở và miễn giấy phép xây dựng;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
- Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày 24/3/2017 của
UBND tỉnh Điện Biên về phân cấp cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện
Biên.
- Quyết định số
20/2020/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh quy định mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
X
|
X
|
X
|
6
|
Cấp GPXD đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng
trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử- văn
hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp GPXD của cấp
trung ương, cấp tỉnh.
|
Đối với công trình không quá 30 ngày, đối với nhà
ở riêng lẻ không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc HĐND-UBND
cấp huyện.
|
- Nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân: 50.000
đ/1 giấy phép.
- Công trình khác: 100.000 đ/1 giấy phép.
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật số 62/2020/QH14 của Quốc hội sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Xây dựng;
- Nghị định số 113/2020/NĐ-CP ngày 18/9/2020 của
Chính phủ quy định chi tiết điểm đ khoản 3 Điều 3 Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng về công tác thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau
thiết kế cơ sở và miễn giấy phép xây dựng;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
- Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày 24/3/2017 của
UBND tỉnh Điện Biên về phân cấp cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện
Biên.
- Quyết định số
20/2020/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh quy định mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
X
|
X
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 1073/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1073/QĐ-UBND ngày 20/10/2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên
619
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|