ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 161/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
30 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC THAY THẾ VÀ PHÊ DUYỆT
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO, UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chê một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 292/QĐ-BGDĐT ngày
16/01/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành và thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực Giáo dục và Đào
tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ
Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ các Quyết định: Số 34/2023/QĐ-UBND ngày
24/8/2023 của UBND tỉnh ban hành Quy chế hoạt động của Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi; số 44/2022/QĐ-UBND ngày 24/11/2022 của
UBND tỉnh ban hành Quy chế về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Tờ trình số 81/TTr-SGDĐT ngày 26/01/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính
(TTHC) mới ban hành, được thay thế và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết
TTHC trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi, cụ thể:
1. Danh mục TTHC mới ban hành, được thay thế tại Phụ
lục I.
2. Quy trình nội bộ giải quyết TTHC tại Phụ lục II.
Điều 2. Trách nhiệm của cơ
quan, đơn vị
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Thực hiện cập nhật, công khai các TTHC được công
bố tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo quy định.
b) Xây dựng nội dung cụ thể của từng TTHC được công
bố: Gửi và phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử
giải quyết TTHC để cập nhật dữ liệu, thiết lập lên Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh; gửi Văn phòng UBND tỉnh để theo dõi, kiểm soát nội dung thực hiện và
đăng tải công khai trên Cổng thông tin điện tử tỉnh.
c) Cập nhật, đăng tải công khai, đầy đủ Danh mục, nội
dung cụ thể TTHC trên Trang thông tin điện tử thành phần của Sở; thực hiện tiếp
nhận và giải quyết TTHC theo đúng quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì, phối
hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định
này xây dựng quy trình điện tử nội bộ giải quyết TTHC và cập nhật, đăng tải
công khai nội dung cụ thể của TTHC được công bố trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh theo quy định.
3. UBND cấp huyện
a) Thực hiện niêm yết công khai kịp thời, đầy đủ
Danh mục và nội dung cụ thể từng TTHC theo quy định; đăng tải công khai trên
Trang thông tin điện tử của địa phương và thực hiện tiếp nhận, giải quyết TTHC
theo quy định của pháp luật và nội dung công bố tại Quyết định này.
b) Căn cứ vào quy trình nội bộ giải quyết TTHC được
phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này tổ chức kiểm soát việc chấp hành trình tự,
nội dung, trách nhiệm, thời gian, kết quả giải quyết TTHC của cơ quan, đơn vị,
cá nhân có liên quan và báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12/02/2024.
Danh mục TTHC và Quy trình nội bộ giải quyết TTHC được công bố tại Quyết định số
1613/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh không bị thay thế tại Quyết
định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào
tạo, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, KGVX, CBTH;
- Lưu: VT, TTHC(tt).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hoàng Tuấn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC THAY THẾ
TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 161/QĐ-UBND ngày 30/01/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Stt
|
Mã số thủ tục
hành chính
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời gian giải
quyết
|
Địa điểm, cách
thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
2.002597
|
Đề nghị đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp
huyện
|
- Thời gian giải quyết: 18 ngày làm việc kể
từ ngày hết hạn nhận hồ sơ.
- Các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương gửi hồ sơ đề nghị đánh giá, công nhận “Cộng đồng
học tập” cấp huyện đến Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 30 tháng 4 của
năm sau liền kề năm đánh giá.
- Thời gian hoàn thành việc đánh giá, công nhận
đơn vị đạt “Cộng đồng học tập” cấp huyện trước ngày 31 tháng 5 của năm sau
liền kề năm đánh giá.
|
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết tại:
Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh, địa chỉ: Số 54 đường
Hùng Vương, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi thông qua các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính;
- Qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.quangngai.gov.vn; https://dichvucong.gov.vn.
|
Không
|
Thông tư số 25/2023/TT- BGDĐT ngày 27/12/2023 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh giá, công nhận “Cộng đồng học
tập” cấp xã, huyện, tỉnh
|
II. DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
TT
|
Mã số thủ tục
hành
|
Tên thủ tục
hành chính được thay thế
|
Tên thủ tục hành
chính thay thế
|
Địa điểm, cách
thức thực hiện
|
Tên văn bản quy
phạm pháp luật quy định nội dung thay thế
|
Ghi chú
|
1
|
1.005097
|
Quy trình đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập”
cấp xã
|
Đề nghị đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp
xã
|
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết tại Bộ
phận Một cửa của UBND cấp huyện thông qua các cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính;
- Qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.quangngai.gov.vn; https://dichvucong.gov.vn.
|
Thông tư số 25/2023/TT-BGDĐT ngày 27/12/2023 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh giá, công nhận “Cộng đồng học
tập” cấp xã, huyện, tỉnh
|
Thay đổi căn cứ pháp lý
|
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 161/QĐ-UBND ngày 30/01/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
Lưu ý quy cách thực hiện và quy ước viết tắt
trong quy trình:
- Khi chuyển hồ sơ giấy; Chuyển đầy đủ Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày
21/12/2018 của UBND tỉnh); Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu
số 04 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh) và
kèm theo hồ sơ của công dân (trong quy trình viết gọn là “Hồ sơ”).
- Khi phân công xử lý hồ sơ, chuyển tiếp hồ sơ từ bộ
phận này sang bộ phận khác xử lý: Phải ký, ghi rõ tên người phân công/người
chuyển tiếp, người nhận trên Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu
04). Đồng thời, phải xử lý phân công/chuyển tiếp trên phần mềm điện tử, trùng
khớp với Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu 04).
- Xử lý việc dừng giải quyết hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu thông tin, chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ: Trong thời hạn quy định, kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả chuyến đến phải ban hành Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại
hồ sơ theo đúng mẫu (Mẫu số 07 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày
21/12/2018 của UBND tỉnh); trừ trường hợp phát sinh bổ sung hồ sơ theo quy
định pháp luật diễn ra sau bước B4.
+ Trường hợp không đủ cơ sở để giải quyết theo quy
định: Ban hành Thông báo trả hồ sơ không giải quyết (Mẫu số 08 - Quyết
định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh).
+ Việc ký ban hành thông báo Mẫu số 07, Mẫu số 08:
Lãnh đạo cơ quan, đơn vị có thẩm quyền đang trực tiếp xử lý tại các bước của
quy trình giải quyết các thủ tục hoặc ủy quyền cho cơ quan, đơn vị cấp dưới có
thẩm quyền trực tiếp ký ban hành thông báo.
- Quy ước viết tắt trong Quy trình giải quyết:
+ Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, viết tắt
là: “Mẫu số 01”.
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ, viết
tắt là: “Mẫu số 04”.
+ Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ, viết tắt
là: “Mẫu số 07”.
+ Thông báo trả hồ sơ không giải quyết, viết tắt
là: “Mẫu số 08”.
+ Các bước trong quy trình, viết tắt là: “B1, B2,
B3...”.
+ Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính
tỉnh Quảng Ngãi, viết tắt là “Trung tâm”.
+ Sở Giáo dục và Đào tạo, viết tắt là “Sở GDĐT”.
+ Phòng Giáo dục và Đào tạo, viết tắt là: “Phòng
GDĐT”.
+ Phòng Chính trị tư tưởng và Giáo dục Chuyên nghiệp
- Thường xuyên, viết tắt là: “Phòng CTTT&GDCN-TX”.
+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính của UBND cấp huyện, viết tắt là “BPMC cấp huyện”.
A. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1. Thủ tục hành chính: Đề nghị
đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp huyện.
Thời gian giải quyết: 18 ngày làm việc kể từ
ngày hết hạn nhận hồ sơ.
- Các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương gửi hồ sơ đề nghị đánh giá, công nhận “Cộng đồng
học tập” cấp huyện đến Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 30 tháng 4 của
năm sau liền kề năm đánh giá.
- Thời gian hoàn thành việc đánh giá, công nhận đơn
vị đạt “Cộng đồng học tập” cấp huyện trước ngày 31 tháng 5 của năm sau
liền kề năm đánh giá.
Các bước thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
|
B1: Tiếp nhận hồ sơ
|
- Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ.
- Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào Phần mềm.
- Thực hiện số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử.
|
Tổ chức, cá nhân; Nhân viên Bưu chính công ích tại
Trung tâm
|
Trong giờ hành
chính
|
- Hồ sơ
- Mẫu số 01
- Mẫu số 04
|
B2: Chuyển hồ sơ
|
Chuyển hồ sơ (giấy, điện tử) về Sở GDĐT
|
Nhân viên Bưu chính công ích tại Trung tâm
|
04 giờ làm việc
|
- Hồ sơ
- Mẫu số 01
- Mẫu số 04
|
B3: Phân công xử lý hồ sơ
|
Lãnh đạo Sở GDĐT phân công cho lãnh đạo Phòng
CTTT&GDCN-TX xử lý:
- Trên phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
(Mẫu số 04).
- Trên phần mềm.
|
Lãnh đạo Sở GDĐT
|
04 giờ làm việc
|
- Hồ sơ
- Mẫu số 04
|
Lãnh đạo Phòng CTTT&GDCN-TX phân công cho cán
bộ, công chức chuyên môn tổng hợp, xử lý hồ sơ
|
Lãnh đạo Phòng CTTT&GDCN-TX
|
04 giờ làm việc
|
- Hồ sơ
- Mẫu số 04
|
B4: Thành lập Hội đồng đánh giá
|
Giám đốc Sở GDĐT thành lập Hội đồng đánh giá,
công nhận “Cộng đồng học tập” cấp huyện (Hội đồng đánh giá)
|
- Sở GDĐT;
- Sở Nội vụ;
- Sở Lao động- Thương binh và Xã hội;
- Hội Khuyến học cấp tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đại diện tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh.
|
03 ngày làm việc
|
Quyết định thành lập Hội đồng
|
B5: Xử lý hồ sơ
|
Tổ chức rà soát, thẩm định hồ sơ theo quy định hiện
hành
|
Hội đồng đánh giá
|
10 ngày làm việc
|
- Hồ sơ
- Mẫu số 04
- Mẫu số 07, 08 (nếu có)
|
B6: Trình phê duyệt
|
Hội đồng đánh giá hoàn thiện hồ sơ, báo cáo Giám
đốc Sở GDĐT
|
Hội đồng đánh giá
|
02 ngày làm việc
|
- Hồ sơ
- Tờ trình
- Báo cáo thẩm định
- Bản tổng hợp kết quả
- Dự thảo Quyết định
- Mẫu số 04
|
B7: Phê duyệt kết quả
|
Giám đốc Sở GDĐT xem xét, quyết định.
|
Lãnh đạo Sở GDĐT
|
01 ngày làm việc
|
- Hồ sơ
- Quyết định công nhận
|
B8: Chuyển kết quả
|
Phát hành văn bản, chuyển kết quả cho Trung tâm
|
Văn thư Sở GDĐT
|
04 giờ làm việc
|
- Quyết định công nhận
- Mẫu số 04
|
B9: Trả kết quả
|
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Mời tổ chức, cá nhân đánh giá mức độ hài lòng.
- Kết thúc hồ sơ trên phần mềm.
|
Nhân viên Bưu chính công ích tại Trung tâm
|
Trong giờ hành
chính
|
- Thu lại Mẫu số 01
- Thu Giấy ủy quyền (nếu có)
|
B. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
1. Thủ tục hành chính: Đề nghị
đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã.
Thời gian giải quyết: 18 ngày làm việc kể từ
ngày hết hạn nhận hồ sơ.
- Các xã, phường, thị trấn gửi hồ sơ đề nghị đánh
giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã đến đến Phòng Giáo dục và Đào tạo trước
ngày 28 tháng 02 của năm sau liền kề năm đánh giá.
- Thời gian hoàn thành việc đánh giá, công nhận đơn
vị đạt “Cộng đồng học tập” cấp xã trước ngày 31 tháng 3 của năm sau liền
kề năm đánh giá.
Các bước thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
|
B1: Tiếp nhận hồ sơ
|
- Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ.
- Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào Phần mềm.
- Thực hiện số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử.
|
Tổ chức, cá nhân; Công chức tại BPMC cấp huyện
|
Trong giờ hành
chính
|
- Hồ sơ
- Mẫu số 01
- Mẫu số 04
|
B2: Chuyển hồ sơ
|
Chuyển hồ sơ (giấy, điện tử) về Phòng GDĐT.
|
Công chức tại BPMC cấp huyện
|
04 giờ làm việc
|
- Hồ sơ
- Mẫu số 01
- Mẫu số 04
|
B3: Phân công xử lý hồ sơ
|
Lãnh đạo Phòng GDĐT phân công xử lý:
- Trên phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
(Mẫu số 04).
- Trên phần mềm.
|
Lãnh đạo Phòng GDĐT
|
01 ngày làm việc
|
- Hồ sơ
- Mẫu số 04
|
B4: Thành lập Hội đồng đánh giá
|
Trưởng phòng GDĐT thành lập Hội đồng đánh giá,
công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã (Hội đồng đánh giá)
|
- Phòng GDĐT;
- Phòng Nội vụ;
- Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội;
- Hội Khuyến học cấp huyện;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện;
- Đại diện tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện.
|
03 ngày làm việc
|
Quyết định thành lập Hội đồng
|
B5: Xử lý hồ sơ
|
Tổ chức rà soát, thẩm định hồ sơ theo quy định hiện
hành
|
Hội đồng đánh giá
|
10 ngày làm việc
|
- Hồ sơ
- Mẫu số 04
- Mẫu số 07, 08 (nếu có)
|
B6: Trình phê duyệt
|
Hội đồng đánh giá hoàn thiện hồ sơ, báo cáo Trưởng
phòng GDĐT
|
Hội đồng đánh giá
|
02 ngày làm việc
|
- Hồ sơ
- Tờ trình
- Báo cáo thẩm định
- Bản tổng hợp kết quả
- Dự thảo Quyết định
- Mẫu số 04
|
B7: Phê duyệt kết quả
|
Trưởng phòng GDĐT xem xét, quyết định
|
Lãnh đạo Phòng GDĐT
|
01 ngày làm việc
|
- Hồ sơ
- Quyết định công nhận
|
B8: Chuyển kết quả
|
Phát hành văn bản, chuyển kết quả cho BPMC
|
Văn thư Phòng GDĐT
|
04 giờ làm việc
|
- Quyết định công nhận
- Mẫu số 04
|
B9: Trả kết quả
|
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Mời tổ chức, cá nhân đánh giá mức độ hài lòng.
- Kết thúc hồ sơ trên Phần mềm.
|
Công chức tại BPMC UBND cấp huyện
|
Trong giờ hành
chính
|
- Thu lại Mẫu số 01
- Thu Giấy ủy quyền (nếu có)
|