ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/2023/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày 09
tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ, KỸ THUẬT SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG LĨNH VỰC NÔNG
NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật An toàn
thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Bảo vệ và
Kiểm dịch thực vật ngày 25 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Thú y
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy sản
ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Chăn nuôi
ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Trồng
trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số
83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về Khuyến nông;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ,
đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà
nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài
chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số
01/2012/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số
chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt
trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
Căn cứ Thông tư số
14/2011/TT-BYT ngày 01 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc hướng dẫn
chung về lấy mẫu thực phẩm phục vụ thanh tra, kiểm tra chất lượng vệ sinh an
toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số
171/2014/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện chương trình xúc
tiến thương mại quốc gia;
Căn cứ Thông tư số
06/2018/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về sửa đổi Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 9
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về chứng
nhận sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi được sản xuất, sơ chế phù hợp với
quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP);
Căn cứ Thông tư số
75/2019/TT-BTC ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định
quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách Nhà nước thực hiện hoạt
động khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số
06/2021/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định về xây dựng, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật
sản phẩm, dịch vụ công do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý;
Căn cứ Thông tư số
04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong
lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số
199/2019/NQ-HĐND ngày 27 tháng 3 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
một số chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác, liên kết sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;
Theo
đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 156/TTr-SNN
ngày 02 tháng 10 năm 2023 và Báo cáo thẩm định số 1165/BC- STP ngày ngày 02
tháng 10 năm 2023 của Sở Tư Pháp về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật
sản phẩm, dịch vụ công lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hưng
Yên.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này ban
hành định mức kinh tế - kỹ thuật sản phẩm, dịch vụ công lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan áp dụng để thực hiện việc tính toán, xây dựng, kiểm tra,
đánh giá thực hiện các nội dung, hoạt động phát triển sản xuất nông nghiệp,
nông thôn; các hoạt động khuyến nông địa phương; xác định đơn giá dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước và triển khai thực hiện các nội dung,
hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn
tỉnh Hưng Yên.
Điều
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật sản phẩm, dịch vụ công lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn
1. Định mức kinh tế -
kỹ thuật lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật quy định tại Phụ lục I kèm theo
Quyết định này.
2. Định mức kinh tế -
kỹ thuật lĩnh vực chăn nuôi quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
3. Định mức kinh tế -
kỹ thuật lĩnh vực thủy sản quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
4. Định mức kinh tế -
kỹ thuật lĩnh vực quản lý chất lượng, chế biến và phát triển thị trường nông
lâm sản và thủy sản quy định tại Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.
Điều
4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2023.
2. Trường hợp các văn
bản quy định dẫn chiếu để áp dụng tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế thì được thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
3. Đối với các chương
trình, dự án, kế hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thực hiện theo các
định mức kinh tế - kỹ thuật đã ban hành trước ngày Quyết định này có hiệu lực
thi hành thì tiếp tục thực hiện theo Quyết định đã được phê duyệt, không áp
dụng theo Quyết định này.
4. Đối với định mức
kinh tế - kỹ thuật sản phẩm, dịch vụ công lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn chưa
quy định tại Quyết định này thì các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân áp dụng
theo các định mức kinh tế - kỹ thuật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
đã ban hành.
Điều
5. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Giao Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan theo dõi,
kiểm tra quá trình thực hiện Quyết định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có
sự thay đổi, bổ sung về danh mục, định mức kinh tế - kỹ thuật Sở Nông nghiệp và
Phát triển tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo quy
định của pháp luật.
Điều
6.
Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần
Quốc Văn
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|