HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/2019/NQ-HĐND
|
Bình
Phước, ngày 16 tháng
12 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG VÀ MỨC CHI TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỂ THỰC HIỆN
HOẠT ĐỘNG SÁNG KIẾN, SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 năm 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ ban hành điều lệ
sáng kiến;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN ngày 01 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ về việc hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ sáng kiến được ban hành theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về ban hành điều lệ sáng kiến;
Căn cứ Thông tư số 27/2018/TT-BTC ngày
21 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ tài chính cho hoạt
động tổ chức Giải thưởng sáng tạo Khoa học và
Công nghệ Việt Nam, Hội thi sáng
tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên
nhi đồng;
Căn cứ Thông tư số 03/2019/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về nguồn kinh phí,
nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực
hiện hoạt động sáng kiến;
Xét Tờ trình số 101/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 77/BC-HĐND-KTNS ngày 19 tháng
11 năm 2019 của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về nguồn kinh
phí, nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện các nội dung liên
quan đến hoạt động xét công nhận sáng kiến; xét công nhận hiệu quả, phạm vi ảnh
hưởng của sáng kiến; các hoạt động phổ biến sáng kiến và triển khai các biện
pháp khuyến khích phong trào sáng kiến, sáng tạo trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
2. Đối tượng áp dụng
a) Hội đồng sáng kiến, Ban tổ chức
các cuộc thi, hội thi sáng kiến, sáng tạo các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
b) Các cơ quan, tổ chức và cá nhân
tham gia các hoạt động sáng kiến, tổ chức, xét tặng giải thưởng tại các hội
thi, cuộc thi về sáng kiến, sáng tạo trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Quy định
nội dung chi, mức chi cho hoạt động sáng kiến, sáng tạo trên địa bàn tỉnh Bình
Phước như sau
1. Chi họp Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh
a) Chủ tịch Hội đồng (người chủ trì
cuộc họp): 400.000 đồng/buổi họp;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng, Thư ký Hội
đồng, các ủy viên Hội đồng và các chuyên gia hoặc những người có chuyên môn về lĩnh vực có liên quan đến nội dung sáng kiến: 200.000 đồng/người/buổi họp;
c) Các thành phần khác tham gia Hội đồng
theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 100.000
đồng/người/buổi họp;
d) Chi tiền tài liệu, văn phòng phẩm
phục vụ họp Hội đồng: thanh toán theo hóa đơn thực tế phát sinh trong phạm vi dự
toán được phê duyệt.
2. Chi họp Hội đồng sáng kiến của các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các
doanh nghiệp nhà nước trực thuộc tỉnh Bình Phước không quá 50% định mức chi cho
Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh
a) Chủ tịch Hội đồng (người chủ trì
cuộc họp): 200.000 đồng/buổi;
b) Các Phó Chủ tịch Hội đồng, Thư ký
Hội đồng, các ủy viên Hội đồng và các chuyên gia hoặc những người có chuyên môn
về lĩnh vực áp dụng sáng kiến: 100.000 đồng/người/buổi họp;
c) Các thành phần khác tham gia Hội đồng
theo quyết định của người đứng đầu cơ sở xét công nhận sáng kiến: 50.000 đồng/người/buổi;
d) Chi tiền tài liệu, văn phòng phẩm phục vụ họp Hội đồng: thanh toán theo hóa đơn thực tế phát
sinh trong phạm vi dự toán được phê duyệt.
3. Chi thù lao chuyên gia phân tích,
đánh giá, nhận xét sáng kiến
a) Đối với sáng kiến được đề nghị
công nhận hiệu quả, phạm vi ảnh hưởng trên địa bàn tỉnh hoặc toàn quốc: 500.000
đồng/phiếu nhận xét;
b) Đối với sáng kiến được đề nghị
công nhận ở phạm vi các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố, các doanh nghiệp nhà nước trực thuộc tỉnh Bình Phước: 200.000 đồng/phiếu
nhận xét.
4. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các doanh nghiệp
nhà nước trực thuộc tỉnh Bình Phước có trách nhiệm quy định và hướng dẫn mức
chi cụ thể cho hoạt động của Hội đồng sáng kiến ở các cơ
quan, đơn vị trực thuộc, đảm bảo không vượt quá 50% mức chi quy định tại khoản
3 và điểm b khoản 5 Điều này.
5. Nội dung và mức chi phổ biến sáng
kiến
Nội dung và mức chi thực hiện các biện
pháp phổ biến sáng kiến thuộc lĩnh vực quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh theo
quy định tại khoản 1 Điều 14 Điều lệ sáng kiến ban hành kèm theo Nghị định số
13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ như sau:
a) Tổ chức các hình thức giao dịch về
sáng kiến (hội chợ, triển lãm) hỗ trợ việc chuyển giao sáng kiến được tạo ra do
Nhà nước đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất - kỹ thuật
hoặc sáng kiến của cá nhân, tổ chức không có đủ năng lực để áp dụng.
Ngân sách nhà nước hỗ trợ các khoản
chi phí thuê mặt bằng (điện nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ); chi phí vận chuyển
và thiết kế, dàn dựng gian hàng; chi phí hoạt động chung của Ban tổ chức
(trang trí tổng thể, lễ khai mạc, bế mạc, in ấn tài liệu và các
chi phí khác liên quan) với mức hỗ trợ đối với quy mô cấp tỉnh trở lên là 10
triệu đồng/đơn vị tham gia; quy mô cấp ngành, cấp huyện không quá 05 triệu đồng/đơn
vị tham gia.
b) Chi tổ chức hội
nghị, hội thảo để hỗ trợ việc triển
khai áp dụng sáng kiến lần đầu, công bố, phổ biến, áp dụng rộng rãi các sáng kiến
(gồm: sáng kiến có khả năng áp dụng rộng rãi và mang lại lợi ích to lớn cho xã hội, sáng kiến là giải pháp quản lý và giải
pháp tác nghiệp trong lĩnh vực hành chính, sự nghiệp của Nhà nước và các sáng
kiến tạo ra do nhà nước đầu tư kinh phí, phương tiện vật
chất - kỹ thuật).
Mức chi thực hiện theo quy định tại
Nghị quyết số 53/2017/NQ-HĐND ngày 12
tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
6. Nội dung và mức chi khuyến khích phong trào thi đua sáng tạo
a) Chi tổ chức các cuộc thi, hội thi
về sáng kiến, sáng tạo khoa học và công nghệ, khởi nghiệp:
- Đối với các cuộc
thi, hội thi về sáng kiến, sáng tạo khoa học và công nghệ,
khởi nghiệp áp dụng bằng mức chi cho Hội thi sáng tạo kỹ thuật được
quy định tại Thông tư số 27/2018/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định chế độ tài
chính cho hoạt động tổ chức Giải thưởng sáng tạo khoa học và công nghệ Việt
Nam, Hội thi sáng tạo kỹ thuật và cuộc thi sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng
(gọi tắt là Thông tư số 27/2018/TT-BTC) và quy định hiện
hành của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đối với các cuộc thi, hội thi sáng
tạo liên quan đến khoa học và công nghệ dành riêng cho đối
tượng ở lứa tuổi thanh thiếu niên, nhi đồng thì áp dụng bằng
mức chi cho Cuộc thi sáng tạo thanh thiếu niên, nhi đồng được quy định tại
Thông tư số 27/2018/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
và quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Số lượng các giải thưởng của các hội
thi, cuộc thi quy định tại điểm a khoản này thực hiện theo quy định tại thể lệ
(hoặc điều lệ) tổ chức các cuộc thi, hội thi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Chi khen thưởng cho các cơ quan, tổ
chức và cá nhân có thành tích xuất sắc trong tuyên truyền,
vận động, tổ chức các hội thi, cuộc thi quy định tại điểm
a khoản này thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số
27/2018/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
d) Thông tin, tuyên truyền về các tổ
chức, cá nhân điển hình trong phong trào thi đua sáng tạo: Thực hiện theo các
quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân
sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được phê duyệt;
đ) Việc ưu tiên xem xét, cấp kinh phí
cho các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc tạo ra và áp dụng sáng
kiến thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở để nghiên
cứu phát triển và hoàn thiện, áp dụng sáng kiến: Thực hiện theo Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
ban hành Quy định nội dung và định mức dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
e) Tổ chức hội nghị tổng kết hoạt động sáng kiến ở các ngành, các cấp thực hiện theo Nghị
quyết số 53/2017/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa
bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 3. Nguồn
kinh phí thực hiện hoạt động sáng kiến, sáng tạo
1. Đối với hoạt
động sáng kiến, sáng tạo cấp tỉnh sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và
công nghệ thuộc ngân sách tỉnh.
2. Đối với hoạt động sáng kiến, sáng
tạo ở cấp sở, huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan sử dụng nguồn
ngân sách chi thường xuyên được định mức hàng năm cho các cơ quan, đơn vị và
nguồn ngân sách ở địa phương.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực
hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện.
Những nội dung, mức chi không quy định
trong Nghị quyết này được thực hiện theo Thông tư số 03/2019/TT-BTC ngày 15
tháng 01 năm 2019, Thông tư số 27/2018/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính và các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan. Trường
hợp các văn bản dẫn chiếu tại nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế
thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bình Phước khóa IX, kỳ họp thứ chín thông qua ngày 11 tháng 12 năm
2019 và có hiệu lực từ ngày 26 tháng 12 năm 2019./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc
hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ KH&CN, Bộ TC, Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- TTTU, TT.HĐND, Đoàn ĐBQH, UBND, BTTUBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- LĐVP, Phòng Tổng hợp;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Trai
|