ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 52/2016/QĐ-UBND
|
Bình
Phước, ngày 23 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CÁC NỘI DUNG VÀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN ĐỐI VỚI NHIỆM
VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH, CẤP CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2016;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Khoản 1 Điều 3 Thông tư
liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự
toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ tại Tờ trình số 1034/TTr-SKHCN ngày 02 tháng 11 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định các nội dung và định
mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở
trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 05 tháng 12 năm 2016 và
thay thế Quyết định số 52/2007/QĐ-UBND ngày 18/10/2007 của UBND tỉnh Bình Phước
ban hành Quy định về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các
đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở,
ngành: Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: KH&CN, Tài chính;
- Cục KTVB (Bộ Tư pháp);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP, các Phòng;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT (Quế-21.11);
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trăm
|
QUY ĐỊNH
VỀ CÁC NỘI DUNG VÀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH, CẤP CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 23/11/2016
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định nội dung và định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và
công nghệ (KH&CN) cấp tỉnh, cấp cơ sở
trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN và cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng ngân
sách nhà nước; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh, cấp
cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng định
mức xây dựng và phân bổ dự toán
1. Các định mức xây dựng dự toán quy
định tại Quy định này là định mức tối đa, áp dụng đối với nhiệm vụ KH&CN cấp
tỉnh, cấp cơ sở.
2. Các định mức chi khác làm căn cứ lập
dự toán của nhiệm vụ KH&CN không quy định cụ thể tại Quy định này được thực
hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 4. Các loại nhiệm vụ
KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước
Các loại nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh,
cấp cơ sở có
sử dụng ngân sách nhà nước được quy định tại Điều 25, 26, 27 và 28 Nghị định số
08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 5. Khung định mức làm
căn cứ xây dựng dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước
1. Dự toán tiền công lao động trực tiếp
a) Cấu trúc thuyết minh phần tính tiền
công lao động triển khai nhiệm vụ KH&CN bao gồm các công việc và dự kiến kết
quả như sau:
STT
|
Nội
dung công việc
|
Dự
kiến kết quả
|
1
|
Nghiên cứu tổng quan
|
Xây dựng thuyết minh nhiệm vụ
KH&CN, báo cáo tổng quan vấn đề cần nghiên cứu
|
2
|
Đánh giá thực trạng
|
Báo cáo thực trạng vấn đề cần
nghiên cứu
|
3
|
Thu thập thông tin, tài liệu, dữ liệu;
xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu
|
Báo cáo kết quả thu thập tài liệu,
dữ liệu, xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu
|
4
|
Nội dung nghiên cứu chuyên môn
|
Báo cáo về kết quả nghiên cứu
chuyên môn
|
5
|
Tiến hành thí nghiệm, thử nghiệm,
thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; nghiên cứu, hoàn thiện quy trình
công nghệ
|
Báo cáo về kết quả thí nghiệm, thử
nghiệm, thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; quy trình công nghệ
|
6
|
Đề xuất giải pháp, kiến nghị, sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa học và đề xuất khác
|
Báo cáo kết quả về kiến nghị, giải
pháp, sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa
học và kết quả khác
|
7
|
Tổng kết, đánh giá
|
Báo cáo thống kê, báo cáo tóm tắt
và báo cáo tổng hợp
|
Trong trường hợp cụ thể, nhiệm vụ
KH&CN có thể không đầy đủ các phần nội dung theo cấu trúc trên.
b) Tiền công trực tiếp cho các chức
danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN được tính theo ngày công lao động quy đổi (08
giờ/01 ngày; trường hợp có số giờ công lẻ, trên 4 giờ được tính 1 ngày công, dưới
4 giờ được tính 1/2 ngày công) và mức lương cơ sở do Nhà
nước quy định tại thời điểm xây dựng dự toán.
Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ
KH&CN có trách nhiệm xây dựng thuyết minh dự toán tiền công theo cấu trúc
chung nhiệm vụ KH&CN tại điểm a, khoản 1 Điều này, chi tiết theo từng chức
danh tham gia thực hiện nội dung công việc, số ngày công tham gia của từng chức
danh.
Dự toán tiền công trực tiếp đối với từng
chức danh được tính theo công thức và định mức sau:
Tc
= Lcs x Hstcn x Snc
Trong đó:
Tc: Dự
toán tiền công của chức danh
Lcs:
Lương cơ sở do Nhà nước quy định
Hstcn: Hệ
số tiền công ngày tính theo lương cơ sở của từng chức danh tính theo Bảng 1 dưới
đây
Snc: Số
ngày công của từng chức danh
Bảng
1: Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng
ngân sách nhà nước
STT
|
Chức
danh
|
Hệ
số chức danh nghiên cứu (Hcd)
|
Hệ
số lao động khoa học (Hkh)
|
Hệ
số tiền công theo ngày Hstcn= (Hcd x Hkh)/22
|
Nhiệm
vụ cấp tỉnh
|
Nhiệm
vụ cấp cơ sở Hstcn= (Hcd x Hkh)/22
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
6,92
|
2,5
|
0,55
|
0,39
|
2
|
Thành viên thực hiện chính; thư ký
khoa học
|
5,42
|
2,0
|
0,34
|
0,24
|
3
|
Thành viên
|
3,66
|
1,5
|
0,18
|
0,12
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
|
2,86
|
1,2
|
0,11
|
0,08
|
c) Dự toán tiền công trực tiếp đối với
chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 20% tổng dự toán tiền công
trực tiếp đối với các chức danh quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 5 Thông
tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Thuê chuyên gia trong nước và
ngoài nước phối hợp nghiên cứu
a) Thuê chuyên gia trong nước
Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN
có nhu cầu thuê chuyên gia trong nước, tổ chức chủ trì nhiệm
vụ KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương
thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ cho hội đồng tư vấn đánh giá xem
xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo hợp
đồng khoán việc. Trường hợp thuê
chuyên gia trong nước theo ngày công thì mức dự toán thuê chuyên gia trong nước
không quá 28.000.000 đồng/người/tháng (22 ngày/1 tháng).
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước
không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
KH&CN quy định tại khoản 1 Điều này.
Trong trường hợp đặc biệt, nhiệm vụ
KH&CN có dự toán thuê chuyên gia trong nước vượt quá 28.000.000 đồng/người/tháng
hoặc tổng dự toán kinh phí thực hiện nội
dung chi thuê chuyên gia trong nước vượt quá 30% tổng dự
toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại
khoản 1 Điều này thì cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm
vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước quyết định phê duyệt và chịu trách
nhiệm.
b) Thuê chuyên gia ngoài nước
Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN
có nhu cầu thuê chuyên gia ngoài nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ
nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên
gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ kết quả của
việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả thuê chuyên gia cho hội đồng tư
vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội
dung chi thuê chuyên gia ngoài nước không quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiền
công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại khoản 1 Điều này. Thủ
trưởng cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước chịu trách nhiệm về nội dung
và mức kinh phí thuê chuyên gia ngoài nước.
Trong trường
hợp đặc biệt, nhiệm vụ KH&CN có tổng dự toán kinh phí thực hiện nội
dung chi thuê chuyên gia ngoài nước vượt quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy
định tại khoản 1 Điều này thì cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ
KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước quyết định phê duyệt và chịu trách nhiệm.
3. Dự toán chi phí mua vật tư,
nguyên, nhiên, vật liệu được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng
công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan.
4. Dự toán chi sửa chữa, mua sắm tài
sản cố định được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến
khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên
quan. Nội dung chi này có mục tiêu, nội dung gắn kết hữu cơ, đồng bộ và được tiến
hành trong một thời gian nhất định phù hợp với tiến độ của
nhiệm vụ KH&CN; được quản lý theo quy định hiện hành về sửa chữa, mua sắm
tài sản hình thành có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
5. Dự toán chi hội thảo khoa học phục
vụ hoạt động nghiên cứu
Nội dung và định mức chi hội thảo
khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu được xây dựng và thực hiện theo các quy định
tại Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định
chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ
chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong
nước và Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính
quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các
cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. Ngoài ra, Quy định này quy định
mức xây dựng dự toán chi thù lao tối đa tham gia hội thảo khoa học như sau:
Bảng
2: Thù lao tham gia hội thảo khoa học
ĐVT:
Việt Nam đồng
STT
|
Nội
dung công việc
|
Khung
định mức chi tối đa (đồng)
|
Nhiệm
vụ cấp tỉnh
|
Nhiệm
vụ cấp cơ sở
|
1
|
Người chủ trì
|
1.100.000
|
750.000
|
2
|
Thư ký hội thảo
|
350.000
|
250.000
|
3
|
Báo cáo viên trình bày tại hội thảo
|
1.500.000
|
1.000.000
|
4
|
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức
hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày
tại hội thảo
|
700.000
|
500.000
|
5
|
Thành viên tham gia hội thảo
|
150.000
|
100.000
|
6. Dự toán chi điều tra, khảo sát thu
thập số liệu được thực hiện theo quy định tại Thông tư số
58/2011/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2011 của
Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các
cuộc điều tra thống kê.
7. Dự toán chi họp hội đồng tự đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN (nếu có): được xây dựng trên cơ sở số
lượng thành viên hội đồng với mức chi
không quá 50% mức chi cho hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh được
quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy định này.
8. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ
KH&CN
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN có
sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ
nhiệm vụ KH&CN, bao gồm: chi điện, nước, các khoản chi hành chính phát sinh
liên quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ KH&CN tại tổ chức
chủ trì; chi tiền lương, tiền công phân bổ đối với các hoạt động gián tiếp trong quá trình quản lý nhiệm vụ KH&CN của tổ chức chủ trì.
Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm
vụ KH&CN bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng
ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 200 triệu đồng.
9. Các khoản chi khác được vận dụng
theo các quy định quản lý hiện hành của pháp luật.
Điều 6. Các nội
dung chi quản lý nhiệm vụ KH&CN
1. Chi hoạt động của các Hội đồng tư
vấn
a) Chi tiền công thực hiện nhiệm vụ của
thành viên các Hội đồng tư vấn KH&CN (Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ
KH&CN, Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ
chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN và Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu
kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN);
b) Chi tiền công phục vụ họp Hội đồng;
c) Chi công tác phí của các chuyên
gia được mời tham gia công tác tư vấn;
d) Chi văn phòng phẩm, thông tin liên
lạc phục vụ Hội đồng;
đ) Chi thuê dịch vụ KH&CN liên
quan đến việc đánh giá của Hội đồng; thuê cơ sở vật chất phục vụ Hội đồng (nếu
có).
2. Chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập
(nếu có).
3. Chi thông báo tuyển chọn trên các
phương tiện truyền thông.
4. Chi công tác kiểm tra, đánh giá giữa
kỳ; kiểm tra, đánh giá sau khi giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ, bao gồm:
a) Chi công tác phí cho đoàn kiểm
tra;
b) Chi họp hội đồng đánh giá giữa kỳ
(trong trường hợp cần thiết cần có Hội đồng đánh giá giữa
kỳ).
5. Chi công tác phí của các chuyên
gia được mời tham gia Tổ thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ.
6. Các khoản chi khác liên quan trực
tiếp đến hoạt động quản lý nhiệm vụ KH&CN.
Điều 7. Một số
định mức chi quản lý nhiệm vụ KH&CN
1. Định mức chi hoạt động của các Hội
đồng
a) Chi tiền công
Bảng
3: Định mức chi cho hoạt động của các hội đồng
ĐVT:
Việt Nam đồng
STT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Khung
định mức chi tối đa (đồng)
|
Nhiệm
vụ cấp tỉnh
|
Nhiệm
vụ cấp cơ sở
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định
nhiệm vụ KH&CN
|
Hội
đồng
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
700.000
|
500.000
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội
đồng
|
|
550.000
|
400.000
|
|
Thư ký hành chính
|
|
200.000
|
150.000
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150.000
|
100.000
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhân xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
300.000
|
200.000
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
350.000
|
250.000
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm
vụ KH&CN
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng
tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ
trì nhiệm vụ KH&CN
|
Hội
đồng
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.050.000
|
750.000
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội
đồng
|
|
700.000
|
500.000
|
|
Thư ký hành chính
|
|
200.000
|
150.000
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150.000
|
100.000
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
350.000
|
250.000
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
500.000
|
350.000
|
3
|
Chi thẩm định nội dung, tài
chính của nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Nhiệm
vụ
|
700.000
|
450.000
|
|
Thành viên tổ thẩm định
|
Nhiệm
vụ
|
500.000
|
300.000
|
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm
vụ
|
300.000
|
200.000
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm
vụ
|
200.000
|
100.000
|
4
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu
chính thức nhiệm vụ
KH&CN
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.050.000
|
750.000
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội
đồng
|
|
700.000
|
500.000
|
|
Thư ký hành chính
|
|
210.000
|
150.000
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150.000
|
100.000
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
500.000
|
350.000
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
700.000
|
500.000
|
b) Các nội dung chi khác được xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và
các quy định hiện hành của pháp luật.
2. Định mức xây dựng dự toán chi thuê
chuyên gia tư vấn độc lập
Trong trường
hợp cần thiết (khi các Hội đồng tư vấn khoa học có ý kiến không thống nhất
trong việc xem xét lựa chọn nhiệm vụ KH&CN; hoặc cơ quan
có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN thấy cần thiết), cơ quan có thẩm quyền
quản lý nhiệm vụ KH&CN có thể thuê chuyên gia tư vấn, đánh giá độc lập.
Tổng mức dự toán chi thuê chuyên gia
độc lập được tính tối đa bằng 5 lần mức chi tiền công (bao gồm chi tiền công họp
Hội đồng và chi nhận xét, đánh giá) của Chủ tịch Hội đồng tương ứng và do cơ
quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN quyết định và chịu trách nhiệm.
3. Chi thông báo tuyển chọn trên các phương tiện truyền thông (báo giấy, báo hình, báo điện tử và các
phương tiện truyền thông khác): xây dựng dự toán trên cơ sở
báo giá của các cơ quan truyền thông lựa chọn đăng tin.
4. Dự toán chi công tác kiểm tra, đánh giá giữa kỳ
a) Dự toán chi công tác phí cho đoàn
kiểm tra đánh giá giữa kỳ được xây dựng theo quy định hiện
hành về chế độ công tác phí áp dụng cho các cơ quan nhà nước.
b) Dự toán chi tiền công cho Hội đồng
đánh giá giữa kỳ (trong trường hợp cần thiết có Hội đồng
đánh giá giữa kỳ) được áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh
giá nghiệm thu quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy định này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Điều
khoản thi hành
1. Đối với các nhiệm vụ KH&CN có
sử dụng ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm
Quy định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện
theo các quy định hiện hành tại thời điểm phê duyệt.
2. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Quy định này được sửa đổi bổ sung, thay thế thì thực
hiện theo văn bản mới ban hành.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh
về Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp./.