ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 126/QĐ-UBND
|
Hòa
Bình, ngày 21 tháng 01 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC BẢO
VỆ THỰC VẬT, LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 06/8/2010 của Chính phủ về kiểm soát các thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ
về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
4756/QĐ-BNN-BVTV ngày 12/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính thay thế; thủ tục hành chính bị
bãi bỏ lĩnh vực Bảo vệ thực vật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Quyết định số 151/QĐ-BNN-TT ngày 09/01/2020 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành, thay thế lĩnh vực Trồng trọt thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 27/TTr-SNN ngày 14/01/2020 và Tờ
trình số 38/TTr-SNN ngày 16/01/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục
hành chính thay thế trong lĩnh vực Bảo vệ thực vật (03 thủ tục); lĩnh vực Trồng
trọt (02 thủ tục) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Bãi bỏ 02 thủ tục hành chính cấp tỉnh lĩnh vực
lĩnh vực Bảo vệ thực vật công bố tại Quyết định số 1806/QĐ-UBND ngày 31/7/2018;
01 thủ tục hành chính cấp tỉnh lĩnh vực Bảo vệ thực vật công bố tại Quyết định
số 2400/QĐ-UBND ngày 30/11/2017; 02 thủ tục cấp tỉnh lĩnh vực Trồng trọt công bố
tại Quyết định số 1645/QĐ-UBND ngày 02/8/2019; 01 thủ tục cấp tỉnh lĩnh vực Trồng
trọt công bố tại Quyết định số 934/QĐ-UBND ngày 11/4/2018; 01 thủ tục cấp xã
lĩnh vực Trồng trọt công bố tại Quyết định số 1317/QĐ-UBND ngày 04/6/2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
(Có
phụ lục chi tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của
thủ tục hành chính tại Quyết định này được công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia tại địa chỉ “csdl.dichvucong.gov.vn”; Trang Thông tin điện tử của Văn phòng
UBND tỉnh, chuyên mục “Văn bản/Quyết định” tại địa chỉ:
http://vpubnd.hoabinh.gov.vn
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định
này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã kể từ ngày ký.
- Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
+ Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ thủ tục hành chính tại Quyết định
này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận,
giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. Thời
gian trước ngày 15/02/2020.
+ Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông và cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của từng
TTHC được công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang
Thông tin điện tử của Sở, Ngành liên quan và niêm yết, công khai TTHC tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo quy định.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc phạm vi quản lý niêm yết, công khai thủ tục
hành chính và thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa cấp xã theo
quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông, Giám đốc
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, Phó CVP Bùi Quang Toàn;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT(Ng.05b)
|
CHỦ
TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC TTHC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TỈNH
HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 126/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hòa Bình)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính
thay thế
TT
|
Tên
thủ tục hành chính được thay thế (cũ)
|
Tên
thủ tục hành chính thay thế
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Thực
hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Căn
cứ pháp lý
|
Tiếp
nhận
|
Trả
kết quả
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Lĩnh vực Bảo vệ thực vật
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
buôn bán phân bón
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
buôn bán phân bón
|
13 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
500.000
đồng
|
x
|
x
|
- Luật Trồng trọt năm 2018;
- Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày
14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón;
- Quyết định số 4756/QĐ-BNN-BVTV
ngày 12/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công
bố TTHC thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực bảo vệ thực vật thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
buôn bán phân bón
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
buôn bán phân bón
|
- 13 ngày làm việc đối với trường hợp
thay đổi về địa điểm buôn bán phân bón;
- 05 ngày làm việc đối với trường hợp
Giấy chứng nhận bị mất, hư hỏng; thay đổi nội dung thông tin tổ chức, cá nhân
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
200.000
đồng
|
x
|
x
|
3
|
Xác nhận nội dung quảng cáo phân
bón và đăng ký hội thảo phân bón
|
Xác nhận nội dung quảng cáo phân
bón
|
05
ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
không
|
x
|
x
|
b)
|
Lĩnh vực Trồng trọt
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công nhận cây đầu dòng cây công nghiệp,
cây ăn quả lâu năm
|
Cấp Quyết định, phục hồi Quyết định
công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng, cây công nghiệp, cây ăn quả lâu
năm nhân giống băng phương pháp vô tính
|
- Cấp Quyết định: 25 ngày làm việc;
- Phục hồi Quyết định: 05 ngày làm
việc.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
không
|
x
|
x
|
- Luật Trồng trọt số 31/2018/QH14
ngày 19/11/2018;
- Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày
13/12/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về
giống cây trồng và canh tác;
- Quyết định số 151/QĐ-BNN-TT ngày
09/01/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công
bố TTHC mới ban hành, thay thế lĩnh vực Trồng trọt thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
2
|
Công nhận vườn cây đâu dòng cây
công nghiệp, cây ăn quả lâu năm
|
3
|
Cấp lại Giấy công nhận cây đầu
dòng, vườn cây đầu dòng cây công nghiệp cây ăn quả lâu năm
|
B
|
TTHC CẤP XÃ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng
từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm, cây lâu năm hoặc trồng lúa kết hợp nuôi
trồng thủy sản trên đất trồng lúa
|
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất
trồng lúa
|
05
ngày làm việc
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp
xã.
|
không
|
x
|
x
|
- Luật Trồng trọt số 31/2018/QH14
ngày 19/11/2018;
- Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày
13/12/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về
giống cây trồng và canh tác;
- Quyết định số 151/QĐ-BNN-TT ngày
09/01/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công
bố thủ tục hành chính mới ban hành, thay thế lĩnh vực Trồng trọt thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC hoặc lý do bãi bỏ
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
BNN-HBI-288212
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất phân bón đối với cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón
|
- Luật Trồng trọt năm 2018
- Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày
14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón
|
Bảo
vệ thực vật
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
2
|
BNN-HBI-288213
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất phân bón đối với cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón
|
- Luật Trồng trọt năm 2018
- Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày
14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón
|
Bảo
vệ thực vật
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
3
|
|
Xác nhận nội dung quảng cáo phân
bón và đăng ký hội thảo phân bón
|
- Điều 49 Luật Trồng trọt năm 2018;
- Điều 4, Điều 24, Điều 26 Nghị định
số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón.
|
Bảo
vệ thực vật
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
4
|
|
Công nhận cây đầu dòng cây công
nghiệp, cây ăn quả lâu năm
|
- Luật Trồng trọt số 31/2018/QH14
ngày 19/11/2018;
- Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày
13/12/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về
giống cây trồng và canh tác.
|
Trồng
trọt
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
5
|
|
Công nhận vườn cây đầu dòng cây
công nghiệp, cây ăn quả lâu năm
|
- Luật Trồng trọt số 31/2018/QH14
ngày 19/11/2018;
- Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây
trồng và canh tác.
|
Trồng
trọt
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
6
|
|
Cấp lại Giấy công nhận cây đầu
dòng, vườn cây đầu dòng cây công nghiệp cây ăn quả lâu năm
|
- Luật Trồng trọt số 31/2018/QH14
ngày 19/11/2018;
- Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày
13/12/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về
giống cây trồng và canh tác.
|
Trồng
trọt
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
II
|
TTHC
CẤP XÃ
|
|
|
|
|
7
|
|
Đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng
từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm, cây lâu năm hoặc trồng lúa kết hợp nuôi
trồng thủy sản trên đất trồng lúa
|
- Luật Trồng trọt số 31/2018/QH14
ngày 19/11/2018;
- Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây
trồng và canh tác.
|
Trồng
trọt
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TỈNH
a) Lĩnh vực Bảo
vệ thực vật
1. Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ
hồ sơ đến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 485 đường Trần Hưng Đạo,
phường Phương Lâm, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình.
- Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của
thành phần hồ sơ:
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cơ
quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá
nhân đến nộp hồ sơ;
b) Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để
bổ sung, hoàn thiện.
Bước 3: Thẩm định và cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ
đạt yêu cầu thực hiện kiểm tra điều kiện buôn bán phân bón tại tổ chức, cá nhân
và lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số
12 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP .
Trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu,
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và nêu rõ lý do để tổ chức, cá nhân biết
tiếp tục hoàn thiện.
Trường hợp tổ chức, cá nhân buôn bán
phân bón không đáp ứng điều kiện, phải thực hiện khắc phục, sau khi khắc phục
có văn bản thông báo đến Cơ quan tiếp nhận hồ sơ để kiểm tra nội dung đã khắc
phục. Trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 11
tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP. Trường hợp
không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Trả kết quả theo phiếu hẹn.
2. Cách thức thực hiện
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp,
qua dịch vụ bưu chính: Các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao từ số
gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu;
b) Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường
mạng: Các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số
08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP .
b) Bản chụp văn bản chứng nhận đã được
tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp trở
lên thuộc một trong các chuyên ngành về trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa
thổ nhưỡng, khoa học đất, nông học, hóa học, sinh học của người trực tiếp buôn
bán phân bón theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 42 Luật Trồng trọt.
4. Thời hạn giải quyết:
13 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, không tính thời gian khắc phục nếu có của tổ chức, cá nhân).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán
phân bón
8. Phí:
500.000 đồng
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 08: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện buôn bán phân bón ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP .
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện buôn bán phân bón bao gồm:
a) Có địa điểm giao dịch hợp pháp, rõ
ràng;
b) Có đầy đủ hồ sơ, giấy tờ truy xuất
nguồn gốc phân bón theo quy định;
c) Người trực tiếp buôn bán phân bón
phải được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn vê phân bón theo hướng dẫn của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, trừ trường hợp đã có trình độ từ trung cấp trở
lên thuộc một trong các chuyên ngành về trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa
thổ nhưỡng, khoa học đất, nông học, hóa học, sinh học.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Điều 42 Luật Trồng trọt năm 2018;
- Điều 4, Điều 13, Điều 15, Điều 17,
Điều 26 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản
lý phân bón;
- Điều 2 Thông tư số 14/2018/TT-BTC
ngày 07/02/2018 của Bộ Tài Chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
207/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt
và giống cây lâm nghiệp.
- Quyết định số 4756/QĐ-BNN-BVTV ngày
12/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố
thủ tục hành chính thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực bảo vệ thực
vật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Mẫu số
08
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……...,
ngày … tháng … năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN PHÂN BÓN
Kính gửi:
………………………………….(1)
1. Tên cơ sở:
……………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Quyết định
thành lập: Số ……….. ngày ….. Nơi cấp ……………………
Tên chủ cơ sở/người đại diện theo
pháp luật: …………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………
Fax: ……………. E-mail:
………………………………..
Số chứng minh nhân dân/Căn cước công
dân: ………… ngày cấp: ………. nơi cấp: ……………
2. Địa điểm nơi chứa (kho) phân bón (nếu có): …………………………………………………………
Đề nghị quý cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
□ Cấp □ Cấp lại (lần thứ:....)
Lý do cấp lại
……………………………………………………………………………………………….
Hồ sơ gửi kèm:
………………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin tuân thủ các quy định của
pháp luật về lĩnh vực phân bón và các quy định pháp luật khác có liên quan./.
|
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
_____________
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền.
2. Cấp Lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ
hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, số 485 đường Trần Hưng Đạo,
phường Phương Lâm, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình.
- Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của
thành phần hồ sơ:
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cơ
quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá
nhân đến nộp hồ sơ;
b) Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc,
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định,
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để
bổ sung, hoàn thiện.
Bước 3: Thẩm định và cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
1.1. Trường hợp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện buôn bán phân bón thay đổi về địa điểm buôn bán phân bón
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ
đạt yêu cầu thực hiện kiểm tra điều kiện buôn bán phân bón tại tổ chức, cá nhân
và lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số
12 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP .
Trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu,
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và nêu rõ lý do để tổ chức, cá nhân biết
tiếp tục hoàn thiện.
Trường hợp tổ chức, cá nhân buôn bán
phân bón không đáp ứng điều kiện, phải thực hiện khắc phục, sau khi khắc phục
có văn bản thông báo đến Cơ quan tiếp nhận hồ sơ để kiểm tra nội dung đã khắc
phục. Trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số
11 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP. Trường hợp
không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
1.2. Trường hợp Giấy chứng nhận bị
mất, hư hỏng; thay đổi nội dung thông tin tổ chức, cá nhân ghi trên Giấy chứng
nhận
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận. Trường
hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp,
qua dịch vụ bưu chính: Các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao từ số
gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu;
b) Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường
mạng: Các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
3.1. Trường hợp Giấy chứng nhận bị
mất, hư hỏng
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
theo Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ;
b) Bản chính Giấy chứng nhận đã được
cấp (trường hợp Giấy chứng nhận bị hư hỏng).
3.2. Trường hợp thay đổi nội dung
thông tin tổ chức, cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
theo Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ;
b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đã được sửa đổi;
c) Bản chính Giấy chứng nhận đã được
cấp.
3.3. Trường hợp thay đổi về địa điểm
buôn bán phân bón
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu
số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP .
b) Bản chụp văn bản chứng nhận đã được
tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn vê phân bón hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp trở
lên thuộc một trong các chuyên ngành về trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa
thổ nhưỡng, khoa học đất, nông học, hóa học, sinh học của người trực tiếp buôn
bán phân bón.
4. Thời hạn giải quyết:
- 13 ngày làm việc đối với trường hợp
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón thay đổi về địa điểm
buôn bán phân bón (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, không tính thời gian khắc phục nếu
có của tổ chức, cá nhân).
- 05 ngày làm việc đối với trường hợp
cấp lại Giấy chứng nhận bị mất, hư hỏng; thay đổi nội dung thông tin tổ chức,
cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán
phân bón.
8. Phí:
200.000 đồng
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 08: Đơn đề nghị cấp/cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện buôn bán phân bón ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ;
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện buôn bán phân bón bao gồm:
a) Có địa điểm giao dịch hợp pháp, rõ
ràng;
b) Có đầy đủ hồ sơ, giấy tờ truy xuất
nguồn gốc phân bón theo quy định;
c) Người trực tiếp buôn bán phân bón
phải được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón theo hướng dẫn của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, trừ trường hợp đã có trình độ từ trung cấp trở
lên thuộc một trong các chuyên ngành về trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa
thổ nhưỡng, khoa học đất, nông học, hóa học, sinh học.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Điều 42 Luật Trồng trọt năm 2018;
- Điều 4, Điều 13, Điều 16, Điều 17,
Điều 26 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản
lý phân bón;
- Điều 2 Thông tư số 14/2018/TT-BTC
ngày 07/02/2018 của Bộ Tài Chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
207/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt
và giống cây lâm nghiệp:
- Quyết định số 4756/QĐ-BNN-BVTV ngày
12/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố
thủ tục hành chính thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực bảo vệ thực
vật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……...,
ngày … tháng … năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN PHÂN BÓN
Kính gửi:
………………………………….(1)
1. Tên cơ sở:
……………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Quyết định
thành lập: Số ………….. ngày ….. Nơi cấp …………………
Tên chủ cơ sở/người đại diện theo
pháp luật: …………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………
Fax: ……………. E-mail:
………………………………..
Số chứng minh nhân dân/Căn cước công
dân: ………… ngày cấp: ………. nơi cấp: ……………
2. Địa điểm nơi chứa (kho) phân bón (nếu có): …………………………………………………………
Đề nghị quý cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
□ Cấp □ Cấp lại (lần thứ:....)
Lý do cấp lại
……………………………………………………………………………………………….
Hồ sơ gửi kèm:
………………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin tuân thủ các quy định của
pháp luật về lĩnh vực phân bón và các quy định pháp luật khác có liên quan./.
|
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
_____________
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền.
3. Xác nhận nội
dung quảng cáo phân bón
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ
hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, đường Trần Hưng Đạo, thành phố
Hòa Bình.
- Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của
thành phần hồ sơ:
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cơ
quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá
nhân đến nộp hồ sơ;
b) Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc,
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định,
trả lại hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung, hoàn thiện.
- Bước 3: Thẩm định và có văn bản xác
nhận nội dung quảng cáo
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thẩm định, nếu hồ sơ đáp ứng quy định
thì có văn bản xác nhận nội dung quảng cáo theo Mẫu số 21 tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ; trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do.
Đối với quảng cáo thông qua hình
thức hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện: Trước khi tiến
hành việc quảng cáo ít nhất 02 ngày làm việc, tổ chức, cá nhân có phân bón đã
được cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo phải có văn bản thông báo về hình thức,
thời gian và địa điểm quảng cáo kèm theo bản sao giấy xác nhận nội dung quảng
cáo cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi tổ chức quảng cáo để thanh
tra, kiểm tra trong trường hợp cần thiết.
3.2. Cách thức thực hiện:
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp,
qua dịch vụ bưu chính: Các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao từ số
gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu;
b) Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường
mạng: Các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị xác nhận nội dung quảng
cáo phân bón theo Mẫu số 20 tại Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ;
b) Bản sao hợp lệ Quyết định công nhận
phân bón lưu hành tại Việt Nam;
c) 02 kịch bản quảng cáo và file điện
tử ghi âm, ghi hình hoặc bản thiết kế phù hợp với loại hình và phương thức quảng
cáo (trừ quảng cáo thông qua hình thức hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện);
d) Đối với quảng cáo thông qua hình
thức hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện phải có: chương trình (ghi rõ nội
dung); thời gian; địa điểm tổ chức; nội dung bài báo cáo và tài liệu phát cho
người dự; bảng kê tên, chức danh, trình độ chuyên môn của báo cáo viên.
3.4. Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, không tính thời gian khắc phục nếu có của tổ chức, cá nhân).
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi
cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
Văn bản xác nhận nội dung quảng cáo
có giá trị trên phạm vi toàn quốc.
3.8. Phí:
Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 20: Đơn đề nghị xác nhận nội dung quảng
cáo phân bón ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Điều 49 Luật Trồng trọt năm 2018;
- Điều 4, Điều 24, Điều 26 Nghị định
số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón.
- Quyết định số 4756/QĐ-BNN-BVTV ngày
12/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố
thủ tục hành chính thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực bảo vệ thực
vật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Mẫu số
20
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………
|
……...,
ngày … tháng … năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO PHÂN BÓN
Kính gửi:
………………………….(1)
Tên tổ chức, cá nhân:
………………………………………………………………………………
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………… Fax: …………………..
E-mail: ………………………………..
Họ tên và số điện thoại người chịu
trách nhiệm đăng ký hồ sơ: …………………………………
Kính đề nghị (1) xem xét và xác nhận
nội dung quảng cáo đối với phân bón sau:
TT
|
Loại
phân bón
|
Tên
phân bón
|
Mã
số phân bón
|
Số
Quyết định công nhận phân bón lưu hành
|
Phương
tiện quảng cáo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các tài liệu gửi kèm:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi cam kết quảng cáo đúng nội
dung được xác nhận, tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý phân bón và
các quy định khác của pháp luật về quảng cáo. Nếu quảng cáo sai nội dung được
xác nhận chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
_____________
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền.
b) Lĩnh vực Trồng
trọt
1. Cấp Quyết định,
phục hồi Quyết định công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng, cây công nghiệp,
cây ăn quả lâu năm nhân giống băng phương pháp vô tính
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, số 485 đường Trần Hưng Đạo, phường
Phương Lâm, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình.
- Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay
khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ;
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính xem xét tính đầy đủ,
nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung, hoàn thiện.
- Bước 3:
* Cấp Quyết định công nhận cây
đầu dòng, vườn cây đầu dòng
- Trường hợp cấp Quyết định công nhận
cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quyết định thành lập
Hội đồng thẩm định cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng. Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày thành lập, Hội đồng có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra
cây đầu dòng tại địa điểm có cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng. Trường hợp cây đầu
dòng, vườn cây đầu dòng đáp ứng đủ điều kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày kết thúc thẩm định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp Quyết
định theo Mẫu số 04.CĐD, Mẫu số 05.CĐD, phụ lục VI, Nghị định số
94/NĐ-CP ngày 13/12/2019.
- Trường hợp không cấp phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
* Phục hồi Quyết định công nhận
cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định.
Trường hợp cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia hoặc
tiêu chuẩn cơ sở, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quyết định phục
hồi Quyết định công nhận cây đầu dòng, Quyết định công nhận vườn cây đầu dòng.
Trường hợp không phục hồi Quyết định
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Trả kết quả theo phiếu hẹn.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc qua môi trường mạng.
1.3. Thanh phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ Cấp Quyết định công nhận cây
đầu dòng, vườn cây đầu dòng:
- Văn bản đề nghị cấp Quyết định công
nhận cây đầu dòng, Quyết định công nhận vườn cây đầu dòng theo Mẫu số 01, phụ lục VI, Nghị định số
94/NĐ-CP ngày 13/12/2019.
- Báo cáo kết quả bình tuyển cây đầu
dòng theo Mẫu số 02, phụ lục VI,
Nghị định số 94/NĐ-CP ngày 13/12/2019; Báo cáo kết quả thiết lập vườn cây đầu
dòng theo Mẫu số 03, phụ lục VI,
Nghị định số 94/NĐ-CP ngày 13/12/2019.
* Hồ sơ phục hồi Quyết định công nhận
cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng:
- Văn bản đề nghị Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn phục hồi Quyết định công nhận cây đầu dòng, Quyết định
công nhận vườn cây đầu dòng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Cấp Quyết định công nhận cây đầu
dòng, vườn cây đầu dòng: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Phục hồi Quyết định công nhận cây đầu
dòng, vườn cây đầu dòng: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo cây đầu
dòng, vườn cây đầu dòng đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn cơ sở.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
1.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng.
1.8. Phí, lệ phí: không quy định
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Quyết định công nhận cây đầu dòng, vườn
cây đầu dòng theo Mẫu số 01.CĐD Phụ lục
VI Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019;
Báo cáo kết quả bình tuyển cây đầu
dòng theo Mẫu số 02.CĐD Phụ lục VI
Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019;
Báo cáo kết quả thiết lập vườn cây đầu
dòng theo Mẫu số 03.CĐD Phụ lục VI
Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019;
Quyết định công nhận cây đầu dòng
theo Mẫu số 04.CĐD, Phụ lục VI Nghị
định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019;
Quyết định công nhận vườn cây đầu
dòng Mẫu số 05.CĐD Phụ lục VI Nghị
định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: không
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Khoản 1, khoản 2, khoản 5 Điều 24
Luật Trồng trọt số 31/2018/QH14 ngày 19/11/2018.
- Khoản 1, khoản 2, khoản 4 Nghị định
số 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác.
- Quyết định số 151/QĐ-BNN-TT ngày
09/01/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành, thay thế lĩnh vực Trồng trọt thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn./.
Mẫu số
01.CĐD
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN CÂY ĐẦU DÒNG/VƯỜN CÂY ĐẦU DÒNG CÂY CÔNG
NGHIỆP, CÂY ĂN QUẢ LÂU NĂM
Kính gửi:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh/thành phố...
1. Tên tổ chức, cá nhân:
………………………………………………………………………………...
2. Địa chỉ: …………………………..; Điện thoại/Fax/E-mail
…………………………………………
3. Tên giống:
………………………………………………………………………………………………
4. Vị trí hành chính và địa lý của
cây đầu dòng/vườn cây đầu dòng Thôn ………………………… xã …………… huyện ……………….. tỉnh/thành
phố: …………………………………
5. Các thông tin chi tiết về cây đầu
dòng/vườn cây đầu dòng đăng ký công nhận:
- Năm trồng:
……………………………………………………………………………………………
- Nguồn vật liệu giống trồng ban đầu
(cây ghép, cây giâm hom, cây chiết cành và vật liệu nhân giống khác):
……………………………………………………………………………………………
- Tình hình sinh trưởng (chiều cao,
đường kính tán cây, tình hình sâu bệnh hại và một số chỉ tiêu liên quan đến sinh
trưởng): ………………………………………………………………………….
- Năng suất, chất lượng của giống
(nêu những chỉ tiêu chủ yếu): ………………………………
Đối với vườn cây đầu dòng, cần có
thêm những thông tin sau:
- Mã hiệu nguồn giống (cây đầu dòng):
……………………………………………………………
- Diện tích vườn (m2 ):
……………………………………………………………………………..
- Khoảng cách trồng (m x m):
……………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết thực hiện nộp
phí bình tuyển, thẩm định, công nhận theo đúng quy định./.
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN*
(ký tên, đóng dấu)
|
* Cá nhân phải có bản photocopy Giấy
chứng minh nhân dân gửi kèm theo đơn
Mẫu số
02.CĐD
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO
CÁO
Kết
quả bình tuyển cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm
1. Tên tổ chức, cá nhân đứng tên đăng
ký cấp Quyết định cây đầu dòng: ……………………….
2. Địa chỉ: ……………………….Điện thoại/Fax/E-mail
………………………………………………
3. Tên giống, loài cây trồng:
……………………………………………………………………………
4. Vị trí hành chính và địa lý của cây
đầu dòng: Thôn …………………. xã ……………………… huyện …………………. tỉnh/thành phố: ……………………… Tọa
độ địa lý: …………………….. Họ tên chủ hộ có cây đầu dòng:
………………………………………………………………………
5. Thời gian, chỉ tiêu và phương pháp
bình tuyển, tên tiêu chuẩn chất lượng cây đầu dòng (kèm bản photocopy Quyết định
công bố đối với tiêu chuẩn cơ sở, tiêu chí bình tuyển).
6. Kết quả bình tuyển: a) Thông tin
sơ bộ về quần thể bình tuyển:
- Năm trồng:
………………………………………………………………………………………………
- Nguồn gốc xuất xứ:
…………………………………………………………………………………….
- Nguồn vật liệu giống trồng ban đầu
(cây ghép, cây chiết cành,....): ………………………………
- Quy mô diện tích, số lượng cây
trong quần thể thực hiện bình tuyển: …………………………...
- Quy trình kỹ thuật chăm sóc đang áp
dụng: …………………………………………………………
b) Thông tin chi tiết cây đầu dòng
bình tuyển (đánh giá từng chỉ tiêu cụ thể, so sánh với tiêu chuẩn chất lượng
cây đầu dòng)
- Tính đúng giống.
- Tình hình sinh trưởng.
- Tình hình sâu bệnh hại.
- Năng suất. - Chất lượng
- Chỉ tiêu khác.
- Đề xuất số lượng vật liệu nhân giống
khai thác tối đa/năm sau khi được công nhận cây đầu dòng.
- Không nhiễm bệnh Greening, Tristeza
(đối với cây có múi)
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LẬP BÁO CÁO
* (Ký tên, đóng dấu)
|
* Cá nhân phải có bản photocopy chứng
minh nhân dân/hoặc hộ chiếu/hoặc thẻ căn cước công dân gửi kèm theo đơn
Mẫu
số 03.CĐD
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO
CÁO
Kết
quả thiết lập vườn cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm
1. Tên tổ chức, cá nhân đứng tên đăng
ký cấp Quyết định vườn cây đầu dòng: …………………
2. Địa chỉ: ……………………………… Điện thoại/Fax/E-mail
………………………………….....
3. Tên giống, loài cây trồng:
…………………………………………………………………………….
4. Vị trí hành chính và địa lý của vườn
cây đầu dòng: Thôn ……………….. xã …………………. huyện ………………………. tỉnh/thành phố: ………………
Tọa độ địa lý: …………………… Họ tên chủ hộ có vườn cây đầu dòng: ……………………………………
5. Thời gian, chỉ tiêu và phương pháp
thiết lập, tên tiêu chuẩn chất lượng vườn cây đầu dòng (kèm bản photocopy Quyết
định công bố đối với tiêu chuẩn cơ sở).
6. Thông tin về vườn cây đầu dòng
(đánh giá từng chỉ tiêu cụ thể, so sánh với tiêu chuẩn chất lượng vườn cây đầu
dòng)
- Năm trồng:
……………………………………………………………………………………………..
- Nguồn gốc xuất xứ: …………………………………………………………………………………….
- Nguồn vật liệu giống trồng ban đầu
(cây ghép, cây chiết cành,....): ………………………………
- Mật độ, khoảng cách trồng:
……………………………………………………………………………
- Quy mô diện tích, số lượng cây:
…………………………............................................................
- Quy trình kỹ thuật chăm sóc đang áp
dụng: …………………………………………………………
- Tính đúng giống:
……………………………………………………………………………………….
Tình hình sinh trưởng:
………………………………………………………………………………….
- Tình hình sâu bệnh hại:
……………………………………………………………………………….
- Năng suất, chất lượng và chỉ tiêu
khác (nếu có): ………………………………………………….
- Đề xuất số lượng vật liệu nhân giống
khai thác tối đa/năm sau khi được công nhận vườn cây đầu dòng.
- Không nhiễm bệnh Greening, Tristeza
(đối với vườn cây đầu dòng cây có múi).
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LẬP BÁO CÁO
* (Ký tên, đóng dấu)
|
* Cá nhân phải có bản photocopy chứng
minh nhân dân/hoặc hộ chiếu/hoặc thẻ
Mẫu số
04.CĐD
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-….(1) - (2)…
|
……...,
ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc công nhận cây đầu dòng
GIÁM
ĐỐC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ ………………………………………… (3) ………………………………………………..
;
Căn cứ ………………………………………….(4)
…………………………………………………..;
Căn cứ Biên bản hợp ngày ... tháng...
năm 20... của Hội đồng thẩm định cây đầu dòng;
Xét đề nghị của ...(5),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Công nhận cây đầu dòng... (6) (trường hợp có nhiều cây đầu dòng được công nhận:
... (7).
Mã hiệu cây đầu dòng:... (8);
Tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận
cây đầu dòng: ……………………………………………….
Điều 2.
Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận cây đầu dòng
Tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận
cây đầu dòng có quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 33 Luật Trồng trọt và
các quy định pháp lý khác có liên quan.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các đơn vị
liên quan; tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận cây đầu dòng chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều...;
- …..;
- Lưu: VT,...
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành
quyết định.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan thực hiện
công nhận cây đầu dòng.
(3) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban
hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
cơ quan, tổ chức).
(4) Các văn bản pháp lý liên quan trực
tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(5) Chức vụ của lãnh đạo cơ quan thực
hiện công nhận cây đầu dòng.
(6) Ghi rõ tên của loài, giống cây đầu
dòng được công nhận (ví dụ: xoài cát Hòa Lộc).
(7) Danh sách cây đầu dòng được công
nhận.
(8) Ghi mã hiệu cây đầu dòng như tại
Giấy công nhận.
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH/
THÀNH PHỐ…
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………/…….
|
|
GIẤY
CÔNG NHẬN CÂY ĐẦU DÒNG CÂY CÔNG NGHIỆP, CÂY ĂN QUẢ
LÂU NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số... ngày... tháng... năm...)
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn …………….. công nhận:
Mã hiệu nguồn giống
|
Cây thứ 1: ………………………………………………..
Cây thứ 2: ………………………………………………..
Cây thứ 3: ………………………………………………..
|
Loài cây
|
1. Tên khoa học: …………………………………………
2. Tên Việt Nam: …………………………………………
3. Tên xuất xứ (nếu có):
…………………………………
|
Địa chỉ nguồn giống
|
Thôn (Ấp/bản) …………………………………………..
xã...huyện...tỉnh/thành phố:
……………………………
|
Tên và địa chỉ của chủ nguồn giống
kèm số ĐT/Fax/E-mail (nếu có)
|
Thôn (Ấp/bản) …………………………………………..
xã...huyện...tỉnh/thành phố:
……………………………
|
Tuổi cây (năm)
|
Cây thứ 1: ………………………………………………..
Cây thứ 2: ………………………………………………..
Cây thứ 3: ………………………………………………..
|
Tổng mức vật liệu nhân giống tối đa
cho phép khai thác/năm (loại vật liệu/đơn vị tính/số lượng)
|
Năm ……..:
Năm ……..:
Năm ……..:
|
|
…, ngày ... tháng ….năm ...
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số
05.CĐD
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ ….
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-….(1) - (2) ……
|
……...,
ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc công nhận vườn cây đầu dòng
GIÁM
ĐỐC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ ……………………………………. (3)
………………………………………………………..;
Căncứ …………………………………….. (4)
………………………………………………………..;
Căn cứ Biên bản họp ngày ... tháng...
năm 20... của Hội đồng thẩm định vườn cây đầu dòng;
Xét đề nghị của ……………………………………………………………………………………….
(5),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Công nhận vườn cây đầu dòng ………………………. (6) (trường hợp có nhiều vườn cây đầu
dòng được công nhận: …………………………………… (7).
Mã hiệu vườn cây đầu dòng:
……………………………………………………………………… (8);
Tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận vườn
cây đầu dòng: …………………
Điều 2.
Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận vườn cây đầu dòng
Tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận vườn
cây đầu dòng có quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 33 Luật Trồng trọt và các
quy định pháp lý khác có liên quan.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các đơn vị
liên quan; tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận vườn cây đầu dòng chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều...;
- Lưu: VT,....
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành
quyết định.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan thực hiện
công nhận vườn cây đầu dòng.
(3) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban
hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
cơ quan, tổ chức).
(4) Các văn bản pháp lý liên quan trực
tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(5) Chức vụ của lãnh đạo cơ quan thực
hiện công nhận vườn cây đầu dòng.
(6) Ghi rõ tên của loài, giống cây đầu
dòng được công nhận (ví dụ: xoài cát Hòa Lộc).
(7) Danh sách vườn cây đầu dòng được
công nhận.
(8) Ghi mã hiệu vườn cây đầu dòng như
tại Giấy công nhận.
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ ….
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………
|
|
GIẤY
CÔNG NHẬN VƯỜN CÂY ĐẦU DÒNG CÂY CÔNG NGHIỆP, CÂY ĂN QUẢ LÂU NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số... ngày... tháng... năm
...)
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tỉnh/thành phố...công nhận:
Mã hiệu nguồn
giống
|
|
Loài cây
|
1. Tên khoa học: ………………………………
2. Tên Việt Nam: ………………………………
3. Tên xuất xứ (nếu có): ……………………..
|
Địa chỉ nguồn giống
|
Thôn (Ấp/bản) …………………………………
xã...huyện...tỉnh/thành phố:
………………….
|
Tên và địa chỉ của chủ nguồn giống
kèm số ĐT/Fax/E-mail (nếu có).
|
Thôn (Ấp/bản) …………………………………
xã...huyện...tỉnh/thành phố:
………………….
|
Thời gian trồng
|
tháng …………………. năm…………………..
|
Diện tích vườn
(m2)
|
|
Số lượng cây (cây)
|
|
Tổng mức vật liệu nhân giống tối đa
cho phép khai thác/năm (loại vật liệu/đơn vị tính/số lượng)
|
Năm....:
Năm....:
Năm....:
|
|
…, ngày ... tháng ….năm ...
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
B. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP XÃ
1. Chuyển đổi
cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng đất trồng lúa hợp pháp có
nhu cầu chuyển đổi sang trồng cây hàng năm, trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản;
hộ gia đình, cá nhân trong nước sử dụng đất trồng lúa hợp pháp có nhu cầu chuyển
sang trồng cây lâu năm gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của thành
phần hồ sơ
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay
khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính xem xét tính
đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung.
- Bước 3: Trường hợp bản đăng ký chuyển
đổi không hợp lệ, trong thời gian 03 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã phải
hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung bản đăng ký.
- Bước 4: Trường hợp bản đăng ký chuyển
đổi hợp lệ và phù hợp với kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng
lúa của Ủy ban nhân dân cấp xã, trong thời gian 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân
dân cấp xã có ý kiến “Đồng ý cho chuyển đổi”, đóng dấu vào bản đăng ký, vào sổ
theo dõi và gửi lại cho người sử dụng đất. Trường hợp không đồng ý, Ủy ban nhân
dân cấp xã phải trả lời bằng Văn bản theo Mẫu số 05.CĐ Phụ lục X kèm theo
Nghị định số 94/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều
của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua môi trường mạng.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Bản đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây
trồng trên đất trồng lúa theo Mẫu số
04.CĐ Phụ lục X kèm theo Nghị định số 94/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ
Quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh
tác.
b) Số lượng: 01 (bộ)
1.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được bản đăng ký chuyển đổi hợp lệ
và phù hợp.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, Cá nhân.
1.6. Cơ quan giải quyết TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã
1.7. Kết quả thực hiện TTHC: Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã vào Bản đăng ký chuyển đổi cơ cấu
cây trồng trên đất trồng lúa.
1.8. Phí, lệ phí: Không quy định
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây
trồng trên đất trồng lúa theo Mẫu
số 04.CĐ Phụ lục X kèm theo Nghị định số 94/NĐ-CP ngày 13/12/2019. Trường hợp
không đồng ý, Ủy ban nhân dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản theo Mẫu số 05.CĐ Phụ lục X kèm theo
Nghị định số 94/NĐ-CP ngày 13/12/2019.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Người sử dụng đất được chuyển đổi từ trồng lúa
sang trồng cây hàng năm, cây lâu năm hoặc trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản
nhưng phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Có Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây
trồng của cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Không làm mất đi các điều kiện để
trồng lúa trở lại; không làm biến dạng mặt bằng, không gây ô nhiễm, thoái hóa đất
trồng lúa; không làm hư hỏng công trình giao thông, công trình thủy lợi phục vụ
trồng lúa;
- Trường hợp chuyển trồng lúa sang trồng
lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản, được sử dụng tối đa 20% diện tích đất trồng
lúa để hạ thấp mặt bằng nuôi trồng thủy sản với độ sâu không quá 120 cen-ti-mét
so với mặt ruộng.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Điều 56 Luật Trồng trọt số
31/2018/QH14 ngày 19/11/2018.
- Khoản 3 Điều 13 Nghị định số
94/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết một số điều của
Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác.
- Quyết định số 151/QĐ-BNN-TT ngày
09/01/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành, thay thế lĩnh vực Trồng trọt thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn./.
PHỤ
LỤC 1
MẪU
ĐĂNG KÝ CHUYỂN ĐỔI CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA
(Ban hành kèm theo Nghị định số 94/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ)
Mẫu số
04.CĐ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….,
ngày ….. tháng ….. năm …
BẢN
ĐĂNG KÝ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn): …………………………..
1. Tên tổ chức hoặc người đại diện của
tổ chức, cá nhân, hộ gia đình: …………………………..
2. Chức vụ người đại diện tổ chức:
……………………………………………………………………
3. Số CMND/Thẻ căn cước …………. Ngày cấp:
……………… Nơi cấp ………………………..
Hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (tổ chức)
………… Ngày cấp: …………. Nơi cấp ………………
4. Địa chỉ: ……………………………….. Số điện
thoại: ………………………………………………
5. Diện tích chuyển đổi...... (m2,
ha), thuộc thửa đất số ............, tờ bản đồ số……… khu vực, cánh đồng
………………………………………………………………………
6. Mục đích
a) Trồng cây hàng năm:
- Chuyển đổi từ đất 1 vụ lúa/năm: tên
cây trồng ……………., vụ …………………………………
- Chuyển đổi từ đất 2 - 3 vụ lúa/năm:
tên cây trồng …………….., vụ ..........................................
- Chuyển đổi từ đất lúa nương: tên
cây trồng …………………………………………………………
b) Trồng cây lâu năm:
- Chuyển đổi từ đất 1 vụ lúa/năm: tên
cây trồng …………………, năm …………………………….
- Chuyển đổi từ đất 2 - 3 vụ lúa/năm:
tên cây trồng …………………, năm ………………………..
- Chuyển đổi từ đất lúa nương: tên
cây trồng ……………………., năm ……………………………
c) Trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy
sản:
- Chuyển đổi từ đất 1 vụ lúa/năm: Loại
thủy sản ……………, năm ………………………………..
- Chuyển đổi từ đất 2 - 3 vụ lúa/năm:
Loại thủy sản ………………, năm ....................................
7. Cam kết thực hiện đúng quy hoạch,
kế hoạch chuyển đổi của địa phương; trường hợp làm hư hỏng hệ thống giao thông
thủy lợi, giao thông nội đồng sẽ có biện pháp khắc phục kịp thời và bồi thường
nếu ảnh hưởng sâu tới sản xuất lúa của các hộ ở khu vực liên kề; thực hiện đầy
đủ các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng đất trồng lúa./.
UBND
CẤP XÃ TIẾP NHẬN
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/HỘ GIA ĐÌNH/CÁ NHÂN
(Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có))
|
PHỤ
LỤC II
MẪU THÔNG
BÁO KHÔNG TIẾP NHẬN ĐĂNG KÝ CHUYỂN ĐỔI CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA NƯỚC
(Ban hành kèm theo Nghị định số 94/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ)
Mẫu số
05.CĐ
ỦY
BAN NHÂN DÂN
(Cấp xã, phường, thị trấn)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………
|
……...,
ngày … tháng … năm ……
|
THÔNG
BÁO
Về
việc không tiếp nhận Bản đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa
Căn cứ quy định tại Nghị định số
.../2019/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác.
Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)
………………. thông báo:
Không tiếp nhận đơn đăng ký chuyển đổi
cây trồng trên đất trồng lúa của ……………… (họ, tên người đại diện của tổ chức, cá
nhân, hộ gia đình, tổ chức);
Địa chỉ
…………………………………………………………………………………………………..
Lý do không tiếp nhận:
………………………………………………………………………………..
Yêu cầu ông/bà/tổ chức ………………………… thực
hiện Thông báo này và các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng đất trồng
lúa./.
Nơi nhận:
- Người sử dụng đất:
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|