|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 680/QĐ-UBND 2023 đơn giản hóa thủ tục hành chính Đầu tư Ban Quản lý Khu kinh tế Bình Định
Số hiệu:
|
680/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Lâm Hải Giang
|
Ngày ban hành:
|
08/03/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
680/QĐ-UBND
|
Bình
Định, ngày 08 tháng 03 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG
LĨNH VỰC: ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM, HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, QUY HOẠCH XÂY DỰNG - KIẾN
TRÚC VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ
TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 291/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 01 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch
rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND
ngày 21 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế làm việc của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021 - 2026;
Căn cứ Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động
kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Quản
lý Khu kinh tế tỉnh tại Tờ trình số 22/TTr-BQL ngày 28 tháng 02 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 07
thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Đầu tư tại Việt Nam, Hoạt động xây dựng, Quy
hoạch xây dựng - kiến trúc và Môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh (Có Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
1. Giao Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
cụ thể hóa việc áp dụng thực thi phương án đơn giản hóa đối với 07 thủ tục hành
chính đã được thông qua tại Điều 1 của Quyết định này.
2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc Ban Quản lý Khu kinh tế và các cơ quan, đơn vị
liên quan thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- Bộ Kế hoạch & Đầu tư;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tài nguyên & Môi trường;
- Các Sở: KHĐT, XD, TNMT;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- TT Tin học - Công báo;
- Lưu: VT,K6, KSTT(C).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 07 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC
ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM, QUY HOẠCH XÂY DỰNG - KIẾN TRÚC, HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG VÀ MÔI
TRƯỜNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH
(Ban hành theo Quyết định số: 680/QĐ-UBND ngày 08/03/2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lý do đơn giản hóa
|
Nội dung đơn giản hóa
|
Kiến nghị thực thi
|
Lợi ích phương án đơn giản hóa
|
Mã số thủ tục hành chính
|
I.
|
LĨNH VỰC ĐẦU TƯ TẠI
VIỆT NAM
|
1.
|
Thủ tục chấp thuận chủ
trương đầu tư của Ban Quản lý quy định tại khoản 7 Điều 33 Nghị định số
31/2021/NĐ-CP
1.009748.000.00.00.H08
|
Nhằm đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện chỉ số cải
cách hành chính cấp tỉnh và nâng cao mức độ hài lòng của tổ chức, công dân
đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
|
Đề nghị cắt giảm thời
gian giải quyết thủ tục được công bố tại Quyết định số 3313/QĐ-UBND ngày
27/9/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định từ 20 ngày xuống còn 15
ngày (giảm 05 ngày)
|
Theo quy định tại điểm
c, d khoản 7 Điều 33 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính
phủ quy định thời hạn giải quyết thủ tục hành chính như sau: “c) Trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban quản lý khu công nghiệp, khu
chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến
thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Ban quản
lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
d) Trong thời hạn 25
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm a khoản này,
Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế lập
báo cáo thẩm định gồm các nội dung quy định tại khoản 6 hoặc khoản 8 Điều 31
của Nghị định này và quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư gồm những nội
dung quy định tại khoản 7 Điều 32 của Nghị định này”.
Kiến nghị sửa đổi điểm
c, d khoản 7 Điều 33 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính
phủ quy định thời hạn giải quyết thủ tục hành chính như sau:
“c) Trong thời hạn 07
ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban quản lý khu công nghiệp, khu
chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến
thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Ban quản
lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
d) Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm a khoản
này, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh
tế lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung quy định tại khoản 6 hoặc khoản 8
Điều 31 của Nghị định này và quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư gồm
những nội dung quy định tại khoản 7 Điều 32 của Nghị định này…”
|
- Chi phí tuân thủ
TTHC trước khi đơn giản hóa: 148.897.200 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ
TTHC sau khi đơn giản hóa: 113.679.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm:
35.218.200 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi
phí tuân thủ TTHC: 23,65%.
(Tổng 02 lần đơn
giản hóa thủ tục hành chính với số tiền: 80.527.600 đồng/năm)
|
2.
|
Điều chỉnh dự án đầu
tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(BQL)
1.009759.000.00.00.H08
|
- Tại khoản 3, 4 Điều
46 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ quy định thời hạn
giải quyết thủ tục hành chính này như sau:
“…3. Trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban quản lý, Cơ quan được lấy
ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của cơ quan đó;
4. Trong thời hạn 25
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ dự án đầu tư, Ban quản lý quyết
định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư. Quyết định chấp thuận điều
chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho nhà đầu tư, cơ quan có liên quan đến
việc thực hiện dự án đầu tư.”
- Kiến nghị sửa đổi
tại khoản 3,4 Điều 46 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính
phủ quy định về thời hạn giải quyết thủ tục hành chính này như sau:
“…3. Trong thời hạn
07 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban quản lý, Cơ quan được lấy
ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của cơ quan đó;
4. Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ dự án đầu tư, Ban quản lý quyết
định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư. Quyết định chấp thuận điều
chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho nhà đầu tư, cơ quan có liên quan đến
việc thực hiện dự án đầu tư.”
|
- Chi phí tuân thủ
TTHC trước khi đơn giản hóa: 14.889.720 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ
TTHC sau khi đơn giản hóa: 11.323.320 đồng/năm..
- Chi phí tiết kiệm:
3.566.400 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi
phí tuân thủ thủ tục hành chính: 23,95%
(Tổng 02 lần đơn
giản hóa thủ tục hành chính với số tiền: 10.250.680 đồng/năm)
|
II.
|
LĨNH VỰC QUY HOẠCH
XÂY DỰNG - KIẾN TRÚC
|
1
|
Thủ tục thẩm định
nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng
công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp
huyện
1.002662.000.00.00.H08
|
Nhằm đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện chỉ số cải
cách hành chính cấp tỉnh và nâng cao mức độ hài lòng của tổ chức, công dân
đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
|
Đề nghị cắt giảm thời gian
giải quyết thủ tục được công bố tại Quyết định số 1306/QĐ-UBND ngày 12/4/2017
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định từ 20 ngày xuống còn 10 ngày (giảm
10 ngày)
|
Theo khoản 2 Điều 32 Nghị
định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ quy định “…thời gian thẩm
định nhiệm vụ không quá 20 ngày”.
Do đó, đề nghị điều chỉnh
khoản 2 Điều 32 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ như sau
“…thời gian thẩm định nhiệm vụ không quá 10 ngày”.
|
- Chi phí tuân thủ TTHC
trước khi đơn giản hóa: 23.867.040 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ
TTHC sau khi đơn giản hóa: 19.111.840 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 156.921.600
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi
phí tuân thủ TTHC: 19,92%.
|
2
|
Thẩm định đồ án, đồ án
điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình
thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện
1.003141.000.00.00.H08
|
Đề nghị cắt giảm thời gian
giải quyết thủ tục được công bố tại Quyết định số 1306/QĐ-UBND ngày 12/4/2017
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định từ từ 25 ngày xuống còn 10 ngày
(giảm 15 ngày)
|
Theo khoản 2 Điều 32
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ quy định: “…thời gian
thẩm định đồ án không quá 25 ngày”.
Do đó, đề nghị điều chỉnh
khoản 2 Điều 32 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ như sau
“… thời gian thẩm định nhiệm vụ không quá 10 ngày”.
|
- Chi phí tuân thủ TTHC
trước khi đơn giản hóa: 289.454.080 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ
TTHC sau khi đơn giản hóa: 260.922.880 đồng/năm..
- Chi phí tiết kiệm: 28.531.200
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi
phí tuân thủ TTHC: 9,86%
|
III.
|
LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
XÂY DỰNG - KIẾN TRÚC
|
1
|
Thẩm định Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/ điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu
tư xây dựng
1.009972.000.00.00.H08
|
Nhằm đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện chỉ số Cải
cách hành chính cấp tỉnh và nâng cao mức độ hài lòng của tổ chức, công dân
đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
|
Đề nghị cắt giảm thời gian
giải quyết thủ tục được công bố tại Quyết định số 2944/QĐ-UBND ngày 13/7/2021
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định:
- DA nhóm B: từ 25 ngày
xuống còn 10 ngày (giảm 15 ngày)
- DA nhóm C: từ 20 ngày
xuống còn 10 ngày giảm 10 ngày)
|
Theo quy định tại điểm
c, d khoản 2 Điều 59 Luật Xây dựng của Quốc Hội quy định:
“c) Đối với dự án nhóm
B, thời gian thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng không quá 25
ngày; d) Đối với dự án nhóm C, thời gian thẩm định của cơ quan
chuyên môn về xây dựng không quá 15 ngày.”
Đề nghị sửa đổi nội
dung điểm c, d khoản 2 Điều 59 Luật Xây dựng của Quốc Hội như sau:
“…c) Đối với dự án nhóm
B, thời gian của cơ quan chuyên môn về xây dựng không quá 10 ngày;
d) Đối với dự án nhóm C, thời gian thẩm định của cơ quan chuyên môn về
xây dựng không quá 10 ngày.”
|
* Đối với dự án
nhóm B:
- Chi phí tuân thủ TTHC
trước khi đơn giản hóa: 288.808.520 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ
TTHC sau khi đơn giản hóa: 197.657.280 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 91.151.240
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí
tuân thủ TTHC: 31,56%
* Đối với dự án
nhóm C:
- Chi phí tuân thủ TTHC
trước khi đơn giản hóa: 226.990.920 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ
TTHC sau khi đơn giản hóa: 197.657.280 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 29.333.640 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi
phí tuân thủ TTHC: 12,92%
|
IV.
|
LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
|
1
|
Thẩm định Báo cáo đánh
giá tác động môi trường (cấp Tỉnh)
1.010733.000.00.00.H08
|
Nhằm đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện chỉ số Cải
cách hành chính cấp tỉnh và nâng cao mức độ hài lòng của tổ chức, công dân
đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
|
Đề nghị cắt giảm thời
gian giải quyết thủ tục được công bố tại Quyết định số 3250/QĐ-UBND ngày
05/10/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định từ 50 ngày xuống còn 35
ngày (giảm 15 ngày)
|
- Điểm b khoản 6 và
khoản 9 Điều 34 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020 quy
định "Thời hạn thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường tối đa 30
ngày tính từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ; Thời hạn phê duyệt kết
quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường tối đa 20 ngày kể
từ ngày nhận được báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được chỉnh sửa, bổ
sung theo yêu cầu (nếu có) của cơ quan thẩm định".
- Do đó, đề nghị sửa
đổi quy định tại điểm b khoản 6 và khoản 9 Điều 34 Luật Bảo vệ môi trường số
72/2020/QH14 ngày 17/11/2020 như sau: "Thời hạn thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường tối đa 25 ngày tính từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ hợp lệ; Thời hạn phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường tối đa 10 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo đánh giá
tác động môi trường đã được chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu (nếu có) của cơ
quan thẩm định".
|
- Chi phí tuân thủ
TTHC trước khi đơn giản hóa: 526.950.200 đồng
- Chi phí tuân thủ
TTHC sau khi đơn giản hóa: 491.286.200 đồng
- Chi phí tiết kiệm:
35.664.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi
phí tuân thủ TTHC: 6,77%
|
2
|
Cấp giấy phép môi trường (cấp Tỉnh)
1.010727.000.00.00.H08
|
Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết
thủ tục được công bố tại Quyết định số 2114/QĐ-UBND ngày 07/7/2022 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định từ 30 ngày xuống còn 25 ngày (giảm 05
ngày)
|
Theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 43
Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020: "Thời hạn cấp
giấy phép môi trường tối đa 30 ngày tính từ ngày nhận được đầy đủ hồ
sơ hợp lệ".
Do đó, đề nghị sửa đổi điểm b khoản 4
Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020 như sau: "Thời
hạn cấp giấy phép môi trường tối đa 25 ngày tính từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ hợp lệ"
|
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 924.199.800 đồng
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản
hóa: 888.238.600 đồng
- Chi phí tiết kiệm: 35.961.200
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí tuân thủ TTHC:
3,89%
|
Tổng cộng: 07 TTHC
|
|
|
|
|
Quyết định 680/QĐ-UBND năm 2023 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Đầu tư tại Việt Nam, Hoạt động xây dựng, Quy hoạch xây dựng - kiến trúc và Môi troừng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 680/QĐ-UBND ngày 08/03/2023 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Đầu tư tại Việt Nam, Hoạt động xây dựng, Quy hoạch xây dựng - kiến trúc và Môi troừng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định
638
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|