ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2020/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày
07 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC TRIỂN KHAI NGHỊ
QUYẾT SỐ 60/2019/NQ-HĐND NGÀY 11 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VÀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH CỦA TRUNG ƯƠNG VỀ LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018
của Chính phủ, quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ, quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định
số 75/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ, về cơ chế, chính sách
bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ
trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020;
Căn cứ Nghị định số 168/2016/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ, về
khoán rừng, vườn cây và mặt nước trong các Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông, lâm nghiệp Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
38/2016/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2016 của
Thủ tướng Chính phủ, về việc ban hành một số chính sách bảo vệ, phát triển
rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công
ty nông, lâm nghiệp;
Căn cứ Thông
tư liên tịch số 93/2016/TT-BTC-BNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài
chính và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng
kinh phí sự nghiệp thực hiện Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm
2015 của Chính phủ, về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với
chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai
đoạn 2015-2020;
Căn cứ Thông tư số
21/2017/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, hướng dẫn thực hiện Quyết định 886/QĐ-TTg ngày 16 tháng 6 năm 2017 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững
giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 02/2018/TT-
BKHĐT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, hướng dẫn thực hiện một số nội dung của
Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng chính phủ,
về việc Ban hành một số chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết
cấu hạ tầng giao nhiệm vụ công ích đối với công ty nông lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số
29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, quy định về các biện pháp lâm sinh;
Căn
cứ Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng
10 năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hướng dẫn một số nội dung quản lý
đầu tư công trình lâm sinh;
Căn cứ Thông tư số
62/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2018 của Bộ Tài chính, quy định quản lý và sử
dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền
vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị
quyết số 60/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm
2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh, ban hành
Quy định về một số chính sách Bảo vệ và
phát triển rừng bền vững trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định về việc triển khai Nghị quyết số 60/2019/NQ-HĐND ngày 11
tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh và một số chính sách của
Trung ương về lĩnh vực lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành từ ngày 30 tháng 10 năm 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố Gia Nghĩa và các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm tra VBQPPL- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh; UBMTTQVN các huyện, thành phố Gia Nghĩa;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Huyện ủy các huyện, Thành ủy Gia Nghĩa;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa;
- Báo Đắk Nông;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh Đắk Nông;
- Trung tâm Lưu trữ - Sở Nội vụ (để lưu trữ);
- Lưu: VT, TH, NC, KTN.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Thanh Tùng
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ
60/2019/NQ-HĐND NGÀY 11 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA HĐND TỈNH VÀ MỘT SỐ CHÍNH
SÁCH CỦA TRUNG ƯƠNG VỀ LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20 /2020/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2020
của UBND tỉnh Đắk Nông)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định việc triển khai Nghị quyết số
60/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh ban hành Quy định về một số chính sách Bảo vệ và phát triển rừng bền vững trên
địa bàn tỉnh.
2. Quy định chi tiết một
số chính sách của Trung ương về lĩnh vực lâm nghiệp
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, gồm:
a) Trợ cấp gạo trồng
rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ, trồng rừng phòng hộ thay thế
nương rẫy trên diện tích đất lâm nghiệp quy hoạch phát triển rừng, được Nhà nước
giao trong thời gian chưa tự túc được lương thực;
b) Hỗ trợ khoán quản lý bảo vệ rừng và khoanh nuôi xúc tiến tái
sinh rừng tự nhiên.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Ban Lâm nghiệp
xã; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư thực hiện hoạt động bảo vệ rừng, phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Chương II
TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ
60/2019/NQ-HĐND NGÀY 11 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA HĐND TỈNH
Điều 3. Quy
định hỗ trợ đầu tư trồng rừng sản xuất
1. Điều kiện hỗ trợ:
a) Điều kiện hỗ trợ: Quy định tại
Điểm a, Khoản 1, Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số
60/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của HĐND
tỉnh;
b) Chủ đầu tư theo quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều này làm việc với Sở Tài
chính để được cấp Mã dự án; thực hiện mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước, làm cơ
sở để UBND tỉnh giao Kế hoạch vốn hỗ trợ theo quy định.
2. Về phê duyệt diện tích rừng, dự
toán kinh phí được hỗ trợ:
a) Hàng năm, căn cứ đối tượng, điều kiện được hỗ trợ theo quy định tại Khoản 1, Điều này,
các đơn vị chủ đầu tư theo quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều này, UBND cấp huyện rà soát, đăng ký diện tích kế hoạch trồng
rừng gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp (UBND cấp
huyện tổng hợp đối với diện tích trồng rừng của hộ gia đình, cá
nhân). Thời gian trước ngày 15 tháng 11 của năm trước năm kế hoạch;
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn phối hợp với các đơn vị có liên quan tổng hợp, trình UBND tỉnh giao
kế hoạch trồng rừng cho các đơn vị triển khai thực hiện. Thời gian thực
hiện: Chậm nhất tháng 4 hàng năm;
c) Căn cứ diện tích kế hoạch
trồng rừng được UBND tỉnh phê duyệt, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập dự toán kinh phí hỗ trợ,
trình UBND tỉnh phê duyệt hỗ trợ cho các đơn vị; đồng thời, tham mưu cho UBND tỉnh
bố trí kinh phí thực hiện theo quy định, hoàn thành trong tháng 6 hàng năm.
3. Việc lập, thẩm định, phê duyệt
hồ sơ thiết kế, dự toán trồng rừng thực hiện theo quy định tại Điều 5, Điều 6
Thông tư số 02/2018/TT-BKHĐT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg ngày
14/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách bảo vệ,
phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng giao nhiệm vụ công ích đối với
công ty nông lâm nghiệp, cụ thể như sau:
a) Đơn vị lập hồ sơ thiết kế, dự
toán và làm chủ đầu tư: Quy định tại Khoản 1, Điều 19 Quyết định số
38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 của Thủ tướng
Chính phủ; trong đó, Hạt Kiểm lâm cấp huyện làm chủ đầu tư diện tích
của các hộ gia đình, cá nhân;
b) Nội dung, thành phần hồ sơ thiết
kế, dự toán trồng rừng: Quy định tại Điều 6 Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT ngày
30/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội
dung quản lý đầu tư công trình lâm sinh; riêng diện tích trồng rừng của hộ
gia đình, cá nhân thực hiện theo quy định tại Điểm e, Khoản 1, Điều 19 Quyết định
số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 của Thủ
tướng Chính phủ;
c) Trình tự thẩm định, phê duyệt
thiết kế dự toán trồng rừng: Quy định tại Điều 7 Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT
ngày 30/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Đối với diện tích trồng rừng thuộc
đối tượng quy định tại Điểm b, c Khoản 1, Điều 19 Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ: Chủ đầu
tư lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật, dự toán công trình lâm sinh, tự phê duyệt và
triển khai thực hiện.
4. Nghiệm thu, thanh quyết toán:
a) Hồ sơ đề nghị nghiệm thu gồm:
Quyết định giao đất, cho thuê đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có);
hồ sơ thiết kế, dự toán trồng rừng sản xuất (kèm theo bản
đồ thiết kế trồng rừng) được cơ quan chức năng thẩm định, phê duyệt; hồ sơ thiết
kế, Hợp đồng khoán trồng rừng cho tổ chức, cá nhân, hộ gia đình (nếu có); Báo
cáo kết quả hoàn công trồng rừng, kèm theo hồ sơ nghiệm thu cơ sở của đơn vị, bản
đồ hoàn công trồng rừng theo kết quả nghiệm thu cơ sở;
b) Tổ chức nghiệm thu, thanh toán:
Quy định tại Điều 10 Thông tư số 02/2018/TT-BKHĐT ngày 14/5/2018 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư;
c) Nội dung, phương pháp nghiệm
thu: Quy định tại Điều 10, Điều 11 Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT ngày
30/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
d) Phương thức thanh toán:
Đối với đối tượng quy định tại Khoản 4, Điều 5 Thông tư số 02/2018/TT-BKHĐT ngày 14/5/2018 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư: Thanh toán 100% tổng số tiền hỗ trợ sau khi được
nghiệm thu đánh giá rừng trồng thành rừng.
Các đối tượng còn lại, tiền
hỗ trợ được giải ngân 2 lần: Lần 1 cấp 70% số tiền hỗ trợ sau khi nghiệm thu
trồng rừng, lần 2 cấp 30% số tiền hỗ trợ sau khi nghiệm thu đánh giá rừng trồng
thành rừng.
5. Nghĩa vụ của đối tượng được hỗ
trợ: Quy định tại đoạn 4, đoạn 5 Khoản 3, Điều 8 Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Hỗ trợ
trồng cây phân tán, nông lâm kết hợp
1. Đối tượng, điều kiện, định mức,
phương thức hỗ trợ: Quy định tại Khoản 3, Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Nghị
quyết số 60/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh.
2. Loài cây trồng: Cây trồng gỗ lớn, cây đa
mục đích, cây bản địa, cây gỗ quý hiếm, theo danh mục cây trồng do Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định.
3. Hồ sơ hỗ trợ:
a) Trên địa bàn mỗi huyện, thành
phố Gia Nghĩa lập một hồ sơ thiết kế, dự toán chung cho tất cả đối
tượng. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đăng ký nhu cầu trồng cây phân
tán trực tiếp với chủ đầu tư (Hạt Kiểm lâm) hoặc UBND cấp xã nơi cư trú. Trên
cơ sở đăng ký, chủ đầu tư xây dựng hồ sơ thiết kế, dự toán theo quy định, gửi
cơ quan chức năng cấp huyện tổ chức thẩm định, trình UBND cấp huyện phê duyệt;
b) Văn bản đăng ký thể hiện rõ địa
điểm trồng, thời gian trồng, số lượng mỗi loài cây trồng;
c) Sau khi hồ sơ thiết kế, dự toán
được phê duyệt, Hạt Kiểm lâm thông báo, niêm yết công khai kế hoạch, khối lượng,
kinh phí hỗ trợ cụ thể cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tại UBND cấp huyện,
UBND cấp xã nơi thực hiện hỗ trợ biết, tổ chức thực hiện;
d) Về cây giống: Tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân tổ chức ươm cây giống hoặc hợp đồng mua cây giống, Hạt Kiểm lâm
lập kế hoạch tổ chức thực hiện trồng rừng cho các đối tượng tham gia.
4. Nghiệm thu, thanh quyết toán:
Quy định tại Khoản 4, Điều 3 Quy định này.
5. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
đã nhận tiền hỗ trợ của Nhà nước để trồng cây phân tán, nông lâm kết hợp, nếu
sau 05 năm mà cây trồng không đạt tiêu chuẩn theo quy định của Nhà nước, phải tự
bỏ vốn trồng lại hoặc hoàn trả cho ngân sách Nhà nước số tiền đã nhận hỗ trợ cộng
với lãi suất thương mại tại thời điểm thu hồi.
Trường hợp cây trồng bị chết do
nguyên nhân bất khả kháng như thiên tai, hỏa hoạn, sâu bệnh không phải hoàn trả
số tiền đã nhận hỗ trợ.
Điều 5. Hỗ trợ
khoán quản lý bảo vệ rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh có trồng bổ sung cây
lâm nghiệp
1. Hỗ trợ khoán quản lý, bảo vệ rừng:
a) Đối tượng rừng được hỗ trợ: Diện
tích rừng được Nhà nước giao cho Ban quản lý rừng đặc dụng và Ban quản lý rừng
phòng hộ; diện tích rừng đặc dụng, rừng phòng hộ được Nhà nước giao cho công ty
lâm nghiệp, các đơn vị vũ trang quản lý; diện tích rừng chưa giao, chưa cho
thuê do UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã) quản lý,
không thuộc lưu vực được hưởng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng và ngoài
danh sách các xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (khu vực II, III theo
quy định của Chính phủ);
b) Định mức, điều kiện hỗ trợ: Quy
định tại Khoản 1, Điều 4 Nghị quyết số 60/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của
HĐND tỉnh;
c) Hồ sơ, thủ tục khoán bảo vệ rừng:
Quy định tại Điều 8 Thông tư số 21/2017/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2017 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Quyết định 886/QĐ-TTg ngày
16/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu phát
triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
d) Nội dung, thành phần hồ sơ
khoán: Quy định tại Điều 6, Điều 8 Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT ngày
30/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
đ) Đối tượng nhận khoán: Quy định tại
Khoản 2, Điều 4 Nghị định số 168/2016/NĐ-CP ngày 27/12/2016 của Chính phủ về
khoán rừng, vườn cây và mặt nước trong các Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông, lâm nghiệp Nhà nước;
e) Nghiệm thu kết quả khoán bảo vệ
rừng: Quy định tại Điều 10, Điều 16 Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT ngày
30/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
g) Phân bổ, quản lý, sử dụng và
thanh quyết toán kinh phí: Quy định tại Điều 16 Thông tư số 62/2018/TT-BTC ngày
30/7/2018 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực
hiện Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016 -
2020.
2. Hỗ trợ khoanh nuôi xúc tiến tái
sinh có trồng bổ sung cây lâm nghiệp:
a) Đối tượng được hỗ trợ kinh phí:
Quy định tại Khoản 2, Điều 11 Thông tư số 21/2017/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2017 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Đối tượng rừng, nội dung biện
pháp thực hiện: Quy định tại Điều 5 Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày
16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về các biện pháp
lâm sinh;
c) Mức hỗ trợ: Quy định tại Khoản
2, Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 60/2019/NQ-HĐND ngày
11/12/2019 của HĐND tỉnh. Trường hợp kinh phí hỗ trợ còn dư, được sử dụng mua
phân bón, chăm sóc rừng trồng, quản lý, bảo vệ rừng;
d) Nội dung, thành phần hồ sơ thiết
kế, dự toán khoanh nuôi xúc tiến tái sinh có trồng bổ sung cây lâm nghiệp: Quy
định tại Điều 6 Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/10/2019 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
đ) Nghiệm thu kết quả khoanh nuôi
xúc tiến tái sinh rừng có trồng bổ sung cây lâm nghiệp: Quy định tại Điều 10,
Điều 14 Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
e) Phân bổ, quản lý, sử dụng và
thanh quyết toán kinh phí: Quy định tại Điều 16 Thông tư số 62/2018/TT-BTC ngày
30/7/2018 của Bộ Tài chính.
Điều 6. Hỗ trợ
quản lý, bảo vệ rừng
1. Đối với kinh phí hỗ trợ quản
lý, bảo vệ rừng từ nguồn ngân sách địa phương:
a) Phê duyệt diện tích rừng, dự
toán hỗ trợ kinh phí:
Đối với tổ chức quy định tại Điều
5 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 60/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019
của HĐND tỉnh (Công ty lâm nghiệp được nhà nước thành lập; công ty cổ phần do
nhà nước nắm giữ cổ phần chi phối trực tiếp; các ban quản lý rừng phòng
hộ, rừng đặc dụng; các công ty ngoài quốc doanh được giao, thuê rừng trong
thời gian đóng cửa rừng; các tổ chức khác, trừ lực lượng vũ trang):
- Hàng năm, căn cứ vào diện tích rừng
tự nhiên (rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất) tại Quyết định công bố
hiện trạng rừng của UBND tỉnh; Quyết định đóng, mở cửa rừng tự nhiên (đối với
diện tích rừng tự nhiên là rừng sản xuất), Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu, trình UBND tỉnh
phê duyệt diện tích rừng, danh sách đối tượng (các đơn vị chủ rừng) được hỗ trợ
kinh phí. Thời gian trước tháng 7 năm trước năm kế hoạch.
- Căn cứ diện tích rừng được UBND
tỉnh phê duyệt, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tham mưu, trình UBND tỉnh phê duyệt tổng dự toán kinh phí cho các đơn
vị chủ rừng; đồng thời, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí cho các đơn vị
để triển khai thực hiện theo quy định. Hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm trước
năm kế hoạch.
Hỗ trợ kinh phí quản lý, bảo vệ rừng
(rừng tự nhiên, rừng trồng bằng ngân sách nhà nước thuộc quy hoạch đặc dụng,
phòng hộ, sản xuất) cho UBND cấp xã đang trực tiếp quản lý (diện tích rừng chưa
giao, chưa cho thuê); hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư được giao rừng,
thuê rừng theo quy định tại Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số
60/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh:
- Hàng năm, căn cứ diện tích rừng
tự nhiên tại Quyết định công bố hiện trạng rừng, UBND cấp huyện thực hiện việc
tự phê duyệt diện tích, dự toán kinh phí hỗ trợ quản lý, bảo vệ rừng theo Mẫu số 01, Mẫu số 02 kèm
theo Quyết định này, gửi về Sở Tài chính trước tháng 7 năm trước năm kế hoạch.
- Căn cứ Quyết định phê duyệt diện
tích, dự toán kinh phí hỗ trợ quản lý, bảo vệ rừng của UBND cấp huyện, Sở Tài
chính tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện theo quy định.
b) Thanh toán, quyết toán kinh phí
hỗ trợ quản lý, bảo vệ rừng:
Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị
có liên quan hướng dẫn các đơn vị được thụ hưởng kinh phí thực hiện theo quy định.
2. Đối với kinh phí hỗ trợ quản
lý, bảo vệ rừng từ nguồn ngân sách Trung ương:
Trình tự, thủ tục phê duyệt diện
tích, dự toán kính phí; thanh toán, quyết toán vốn thực hiện theo các văn bản
quy phạm pháp luật do các Bộ, ngành Trung ương ban hành.
Điều 7. Bố
trí, quản lý kinh phí hỗ trợ hoạt động Ban Lâm nghiệp xã
1. Tại thời điểm lập dự toán ngân
sách hàng năm, căn cứ diện tích rừng tự nhiên tại Quyết định công bố hiện trạng
rừng của UBND cấp huyện, danh sách đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó
khăn, biên giới theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, số lượng Ban Lâm nghiệp
xã trên địa bàn và định mức hỗ trợ theo quy định, UBND cấp huyện xây dựng dự
toán nhu cầu kinh phí ngân sách Nhà nước hỗ trợ hoạt động cho các Ban Lâm nghiệp
xã (sau khi đã đảm bảo hoạt động từ các nguồn khác theo quy định), trình Sở Tài
chính tổng hợp, tham mưu cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định.
2. Về sử dụng kinh phí hỗ trợ hoạt
động Ban Lâm nghiệp xã:
a) Nội dung chi:
Các nội dung chi gồm:
- In ấn, phô tô tài liệu liên quan
hoạt động của Ban Lâm nghiệp xã.
- Xăng, dầu cho phương tiện tuần tra,
kiểm tra, chốt chặn, truy quét; phối hợp cơ quan có thẩm quyền xác minh, xử lý
các vụ vi phạm.
- Hỗ trợ cho những người được huy
động tham gia ngăn chặn, chống chặt phá rừng và chữa cháy rừng bị tai nạn,
thương tật.
- Bồi dưỡng làm đêm, làm thêm giờ.
- Hội nghị sơ kết, tổng kết và
công tác thi đua khen thưởng.
- Các khoản chi khác.
b) Về sử dụng, thanh, quyết toán
kinh phí hỗ trợ:
Việc sử dụng kinh phí hỗ trợ hoạt
động cho các Ban Lâm nghiệp xã phải dựa trên kế hoạch hoạt động năm của Ban Lâm
nghiệp xã được Chủ tịch UBND cấp xã phê duyệt.
UBND cấp huyện, Ban Lâm nghiệp xã chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí được giao đúng mục đích, quy định pháp luật.
Điều 8. Nguyên
tắc hỗ trợ kinh phí từ ngân sách tỉnh
1. Đối với các chính sách tại Nghị
quyết số 60/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh đã được bố trí từ nguồn
ngân sách trung ương; nguồn thu từ xử phạt các hành vi vi phạm pháp luật về lâm
nghiệp, nguồn thu để lại từ các nhà máy thủy điện (trong đó, kinh phí dịch vụ
môi trường rừng chưa xác định đối tượng chi; điều tiết kinh phí dịch vụ môi trường
rừng tại các lưu vực có đơn giá bình quân > 800.000 đồng/ha/năm) và các nguồn
thu khác theo quy định của pháp luật: Ngân sách tỉnh hỗ trợ phần chênh lệch còn
thiếu so với mức hỗ trợ tối đa cho các đối tượng nêu tại Nghị quyết số
60/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh.
2. Đối với các chính sách tại Nghị
quyết số 60/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh chưa được bố trí nguồn
kinh phí để thực hiện: Ngân sách tỉnh hỗ trợ.
Chương III
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ
CHÍNH SÁCH CỦA TRUNG ƯƠNG VỀ LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
Điều 9. Quy định về trợ
cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy
1. Đối tượng, điều kiện nhận trợ
cấp:
a) Đối tượng: Quy định tại Điều 7 Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách
bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ
trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020 và Điều 6
Thông tư liên tịch số 93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT ngày
27/6/2016 của Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Nghị định số 75/2015/NĐ-CP
ngày 09/9/2015 của Chính phủ.
b) Điều kiện:
Diện tích khi chuyển đổi nương
rẫy sang trồng rừng được hỗ trợ gạo: Tối thiểu 01 ha trồng rừng tập
trung trở lên.
Trồng rừng trên diện tích đất quy
hoạch phát triển rừng sản xuất, rừng phòng hộ hoặc quy hoạch
trồng cây lâu năm đã giao ổn định, lâu dài cho hộ gia đình, hàng năm được cấp
thẩm quyền nghiệm thu kết quả thực hiện.
2. Định mức, thời gian, loại gạo
trợ cấp:
a) Định mức: 15 kg gạo/khẩu/tháng;
tối đa không quá 75 kg/hộ/tháng;
b) Thời gian trợ cấp: 05 năm đối
với trồng cây gỗ nhỏ; 07 năm đối với trồng cây gỗ lớn;
c) Loại gạo trợ cấp: Là gạo tẻ thường
phù hợp với nhu cầu sử dụng, được sản xuất tại địa phương hoặc gạo từ Kho dự trữ
Quốc gia.
3. Hình thức hỗ trợ, thời gian, địa
điểm cấp:
a) Hình thức hỗ trợ: Bằng gạo hoặc
bằng tiền tương ứng với giá trị khối lượng gạo được nhận tại thời điểm trợ cấp;
b) Thời gian, địa điểm cấp gạo: Định
kỳ 03 tháng cấp một lần tại trung tâm thôn, buôn, bon nơi hộ gia đình cư trú;
4. Nguồn gạo trợ cấp từ
nguồn dự trữ quốc gia (nếu trợ cấp bằng gạo).
5. Trình tự thực hiện:
a) Căn cứ kết quả giao đất, giao rừng
cho các hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn cấp xã, UBND cấp huyện rà soát vị
trí, diện tích, hiện trạng rừng và đất trống phù hợp quy hoạch phát triển lâm
nghiệp (thuộc quy hoạch 3 loại rừng); thống kê diện tích phù hợp trồng rừng sản
xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ; trồng rừng phòng hộ thay thế nương rẫy;
b) Rà soát, thống kê các hộ gia
đình, cá nhân được nhà nước giao đất, giao rừng có nhu cầu trồng rừng và phát
triển lâm sản ngoài gỗ, cụ thể như sau:
Vị trí, diện tích đăng ký trồng (sản
xuất, phòng hộ, phát triển lâm sản ngoài gỗ), loài cây trồng, năm bắt đầu thực
hiện…
Điều kiện kinh tế, số nhân khẩu/hộ;
c) UBND cấp huyện phê duyệt Kế hoạch
trợ cấp gạo cho hộ gia đình, cá nhân đủ tiêu chí theo quy định tại Nghị định số
75/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ, về
cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo
nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020 và Điều 6 Thông tư liên tịch số 93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Nghị
định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ, về cơ chế, chính
sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững
và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020.
Nội dung Kế hoạch cần thể hiện rõ
diện tích thực hiện, thời gian thực hiện (phân kỳ theo năm), nhu cầu gạo/vốn trợ
cấp tương ứng;
d) Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tổng hợp khối lượng, nhu cầu gạo, tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài chính
để xem xét, hỗ trợ theo quy định.
Điều 10.
Định mức khoán quản lý bảo vệ rừng và khoanh nuôi xúc tiến tái sinh
rừng tự nhiên
1. Khoán quản lý bảo vệ rừng
tự nhiên:
a) Đối tượng rừng: Quy định tại
Khoản 1 Điều 8 Thông tư số 21/2017/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hướng dẫn thực hiện
Quyết định 886/QĐ-TTg ngày 16/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt Chương
trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
b) Đối tượng được nhận khoán bảo vệ
rừng: Quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 21/2017/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng
11 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hướng dẫn thực hiện Quyết định 886/QĐ-TTg ngày 16/6/2017 của Thủ tướng
Chính phủ, phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai
đoạn 2016 - 2020;
c) Mức khoán bảo vệ rừng: 300.000
đồng/ha. Trong đó:
Thiết kế, lập hồ sơ giao khoán (lập
cho chu kỳ giao khoán 05 năm): 50.000 đồng/ha từ chi phí khoán bảo vệ rừng năm
đầu tiên.
Hỗ trợ công bảo vệ rừng: 250.000 đồng/ha/năm
đầu tiên và 300.000 đồng/ha/năm với các năm tiếp theo.
2. Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh
tự nhiên
a) Mức hỗ trợ: 3.000.000
đồng/ha/06 năm. Trong đó:
Thiết kế, lập hồ sơ giao khoán (chu
kỳ giao khoán 06 năm): 50.000 đồng/ha.
Hỗ trợ công bảo vệ rừng: 450.000 đồng/ha/năm
đầu tiên và 500.000 đồng/ha/năm cho các năm còn lại của chu kỳ;
b) Phương thức hỗ trợ: Thực hiện dựa
trên kết quả khoanh nuôi tái sinh tự nhiên của đối tượng quy định tại điểm b
Khoản 1 Điều 11 Thông tư số 21/2017/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hướng dẫn thực
hiện Quyết định 886/QĐ-TTg ngày 16/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt
Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016 - 2020, sau khi được cơ quan chức năng nghiệm thu kết quả thực hiện.
Việc nghiệm thu thực hiện theo quy
định tại Điều 13 Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hướng dẫn một số
nội dung quản lý đầu tư công trình lâm sinh.
3. Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh
rừng tự nhiên có trồng bổ sung:
a) Đối tượng rừng: Quy định tại
Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, quy định về
các biện pháp lâm sinh;
b) Đối tượng được hỗ trợ: Ban quản
lý rừng phòng hộ, Ban quản lý rừng đặc dụng, cá nhân, hộ gia đình thực hiện
khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung cây lâm nghiệp theo đúng thiết kế, dự
toán được phê duyệt, sau khi được cơ quan chức năng nghiệm thu kết quả thực hiện.
Việc nghiệm thu thực hiện theo quy định tại Điều 14 Thông tư số
15/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, hướng dẫn một số nội dung quản lý đầu
tư công trình lâm sinh;
c) Mức hỗ trợ: 1.600.000 đồng/ha/năm trong 3 năm đầu và 600
nghìn đồng/ha/năm cho 3 năm tiếp theo. Trong đó:
Trồng và chăm sóc năm thứ
nhất, chăm sóc năm thứ hai, năm thứ ba và khoanh nuôi quản lý bảo vệ, bình
quân 1.600.000 đồng/ha/năm.
Chăm sóc, khoanh nuôi quản lý bảo
vệ từ năm thứ 4 đến năm thứ 6: 600.000 đồng/ha/năm;
d) Trường hợp hộ gia đình đồng bào
dân tộc thiểu số thực hiện khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung cây lâm nghiệp
trên đất rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên được nhà nước giao,
được hỗ trợ kinh phí lập hồ sơ thiết kế, dự toán khoanh nuôi xúc tiến tái
sinh (lập cho chu kỳ giao khoán 06 năm): 900.000 đồng/ha.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Điều
khoản chuyển tiếp
1. Trường hợp một nội dung hỗ trợ
có nhiều chính sách khác nhau quy định thì chỉ được nhận hỗ trợ từ một chính
sách có lợi ích cao nhất cho đối tượng nhận hỗ trợ.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm
pháp luật Trung ương áp dụng tại quyết định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế
hoặc bãi bỏ, thì áp dụng các quy định mới tương ứng.
Điều 12. Tổ chức thực hiện
1. Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố Gia Nghĩa; Ban Lâm nghiệp xã; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thực hiện
hoạt động bảo vệ rừng, phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, căn cứ Quy định
này, áp dụng thực hiện.
2. Trách nhiệm của các cơ quan
trong công tác triển khai thực hiện Quy định:
a) Sở Tài chính tham mưu bố trí
nguồn vốn sự nghiệp, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu bố trí nguồn vốn đầu tư, để
bảo đảm kinh phí thực hiện các chính sách, theo quy định;
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tham mưu triển khai Quy định này trên
địa bàn tỉnh;
c) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Gia Nghĩa tổ
chức tuyên truyền, phổ biến quán triệt nội dung Quy định
này, bằng các hình thức phù hợp với điều kiện,
tình hình thực tế của địa phương, đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức
và nhân dân trên địa bàn, biết, thực hiện.
3. Trong quá
trình thực hiện Quy định này, nếu có những vướng mắc, phát sinh không phù hợp,
các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
điều chỉnh, bổ sung./.
Mẫu 01
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN ......../TP GIA NGHĨA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
............., ngày
tháng năm
|
|
DỰ THẢO
|
|
|
|
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt diện tích rừng được hỗ
trợ kinh phí quản lý, bảo vệ rừng theo Nghị quyết số 60/2019/NQ-HĐND ngày
11 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh
CHỦ
TỊCH UBND HUYỆN ........../THÀNH PHỐ GIA NGHĨA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ, quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật lâm nghiệp năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số
60/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh, ban hành Quy định về một số chính
sách Bảo vệ và phát triển rừng bền vững trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số
/QĐ-UBND ngày
tháng năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh, ban
hành Quy định về việc triển khai Nghị quyết số 60/2019/NQ-HĐND ngày 11
tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh và quy định chi tiết một số chính sách của Trung ương về lĩnh vực lâm
nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông;
Xét đề nghị của
tại Văn bản số
ngày tháng
năm .
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt diện tích rừng được hỗ trợ kinh phí quản lý, bảo vệ rừng
theo Nghị quyết số 60/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của
Hội đồng nhân dân tỉnh, trên địa bàn huyện ........../ thành
phố Gia Nghĩa với tổng diện tích …..........
ha/…..... đơn vị, cụ thể như sau:
1. Phạm vi thực hiện, đơn vị thực
hiện
- Phạm vi thực hiện: ......................................................................................................
- Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân
dân huyện .............../thành phố Gia Nghĩa.
- Đơn vị thực hiện:
........................................................................................................
- Mục tiêu:
....................................................................................................................
- Thời gian thực hiện: Năm
.............................................................................................
2. Diện tích rừng
được hỗ trợ kinh phí quản lý, bảo vệ rừng
- Tổng diện tích ……..…… ha/……….
đơn vị:
- Đối tượng rừng:
..........................................................................................................
TT
|
Đơn vị
|
Lô, khoảnh, tiểu khu
|
Diện tích
(ha)
|
Loại rừng
|
Trạng thái rừng
|
Thời gian
|
*
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
1
|
Cộng
đồng A….
|
|
|
|
|
|
2
|
Cộng
đồng B….
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
……..
|
|
|
|
|
|
Điều 2. Tổ chức thực hiện
- Các đơn vị chủ rừng ………….. có
trách nhiệm thực hiện nghiêm túc việc quản lý, bảo vệ rừng theo các nội dung
ghi tại Điều 1 Quyết định này, đảm bảo quản lý tốt diện tích đất có rừng; tuyệt
đối không để xảy ra tình trạng khai thác, vận chuyển lâm sản, phá rừng, lấn chiếm
đất rừng trái phép.
- Giao Phòng Tài chính - Kế hoạch,
……. chủ trì phối hợp với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Hạt Kiểm
lâm huyện ........../thành phố Gia Nghĩa lập dự toán kinh phí hỗ trợ các đơn vị
quản lý rừng nêu trên trình Ủy ban nhân dân huyện ............/thành phố Gia
Nghĩa phê duyệt; thực hiện việc cấp phát, quyết toán kinh phí theo quy định.
- Giao Phòng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chủ trì phối hợp với Hạt Kiểm lâm huyện ............/thành phố
Gia Nghĩa có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc các đơn vị thực hiện quản
lý, bảo vệ tốt diện tích rừng tự nhiên; chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên
quan tổ chức nghiệm thu cuối năm làm cơ sở cho việc quyết toán kinh phí theo
quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
huyện ........./thành phố Gia Nghĩa; Trưởng các phòng: Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Tài chính - Kế hoạch; Chủ tịch UBND các xã/phường/thị trấn…..; Hạt
trưởng Hạt Kiểm lâm; Thủ trưởng các đơn vị có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND;
- Lưu: VT (......).
|
CHỦ TỊCH
|
Mẫu 02
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN ......../TP GIA NGHĨA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
............., ngày
tháng năm
|
|
DỰ THẢO
|
|
|
|
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt dự toán kinh phí hỗ trợ
quản lý, bảo vệ rừng theo Nghị quyết số 60/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng
12 năm 2019 của HĐND tỉnh
CHỦ
TỊCH UBND HUYỆN ........../THÀNH PHỐ GIA NGHĨA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ, quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật lâm nghiệp năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 60/2019/NQ-HĐND
ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh,
ban hành Quy định về một số chính sách Bảo vệ
và phát triển rừng bền vững trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số
/QĐ-UBND ngày
tháng năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh, ban
hành Quy định về việc triển khai Nghị quyết số 60/2019/NQ-HĐND ngày 11
tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh và quy định chi tiết một số chính sách của Trung ương về lĩnh vực lâm
nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông;
Xét đề nghị của
tại Văn bản số
ngày tháng
năm .
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự toán kinh phí hỗ trợ quản lý, bảo vệ rừng theo Nghị quyết số 60/2019/NQ-HĐND
ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh, trên
địa bàn huyện ................/thành phố Gia Nghĩa năm ........., như
sau:
1. Tổng diện tích dự toán: …………….
ha.
2. Tổng kinh phí dự toán: …………… đồng, cụ thể:
TT
|
Đơn vị
|
Diện tích
(ha)
|
Dự toán kinh phí (đồng)
|
Ghi chú
|
*
|
Tổng cộng
|
|
|
|
1
|
Cộng
đồng A….
|
|
|
|
2
|
Cộng
đồng B….
|
|
|
|
3
|
……….
|
|
|
|
4
|
……….
|
|
|
|
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
huyện .........../thành phố Gia Nghĩa; Trưởng các phòng: Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Tài chính - Kế hoạch; Chủ tịch UBND các xã/phường/thị trấn
..…..; Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm; Thủ trưởng các đơn vị có tên tại Điều 1 chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND;
- Lưu: VT (......).
|
CHỦ TỊCH
|