BỘ TÀI CHÍNH -
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 27
tháng 06 năm 2016
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG
DẪN CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 75/2015/NĐ-CP
NGÀY 09 THÁNG 9 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN
RỪNG, GẮN VỚI CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO NHANH, BỀN VỮNG VÀ HỖ TRỢ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2015-2020
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 10 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ, quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành
Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP
ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 75/2015/NĐ-CP
ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Chínn phủ, về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát
triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào
dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020;
Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực
hiện Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09
tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng,
gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu
số giai đoạn 2015-2020.
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh
phí sự nghiệp để thực hiện khoán bảo vệ rừng; hỗ trợ bảo vệ rừng và khoanh nuôi
tái sinh có trồng rừng bổ sung; trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy quy định
tại Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015
của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính
sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn
2015-2020 (sau đây gọi tắt là Nghị định số 75/2015/NĐ-CP).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn có liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ bảo
vệ và phát triển rừng theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 75/2015/NĐ-CP .
Điều 3. Nguồn kinh phí
Nguồn kinh phí để thực hiện khoán bảo vệ rừng, hỗ
trợ bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung, trợ cấp gạo trồng
rừng thay thế nương rẫy quy định tại Nghị định số 75/2015/NĐ-CP được bố trí hàng năm trong Kế hoạch
bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020, phần kinh phí sự nghiệp, cụ thể:
1. Ngân sách Trung ương đảm bảo kinh phí đối với diện
tích rừng thuộc Bộ, ngành quản lý.
2. Đối với các địa phương chưa tự cân đối được ngân
sách và tỉnh Quảng Ngãi thì ngân sách Trung ương hỗ trợ 100% kinh phí. Đối với
các địa phương có tỷ lệ Điều Tiết nguồn thu về Trung ương dưới 50% thì ngân
sách Trung ương hỗ trợ 50% kinh phí, ngân sách địa phương đảm bảo 50% nhu cầu
kinh phí. Các địa phương còn lại sử dụng ngân sách địa phương để thực hiện.
3. Kinh phí quản lý, kiểm tra, nghiệm thu hàng năm
được tính bằng 7% trên tổng kinh phí khoán bảo vệ rừng, hỗ trợ bảo vệ rừng,
khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung của chủ rừng thuộc sở hữu nhà nước
và không trùng với các chương trình, dự án khác, được bố trí trong tổng kinh
phí cấp cho các đơn vị, địa phương theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này.
4. Kinh phí lập hồ sơ khoán bảo vệ rừng, hỗ trợ bảo
vệ rừng 50.000 đồng/ha; kinh phí lập hồ sơ thiết kế, dự toán khoanh nuôi tái
sinh rừng có trồng bổ sung 900.000 đồng/ha.
Việc hỗ trợ kinh phí lập hồ sơ khoán bảo vệ rừng, hỗ
trợ bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng có trồng bổ sung chỉ thực hiện 01 lần
trước khi tiến hành khoán bảo vệ rừng, hỗ trợ bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh
rừng có trồng bổ sung.
a) Ngân sách Trung ương đảm bảo kinh phí lập hồ sơ
đối với diện tích rừng thuộc Bộ, ngành quản lý.
b) Ngân sách địa phương đảm bảo kinh phí lập hồ sơ
đối với diện tích khoán bảo vệ rừng, hỗ trợ bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng
có trồng bổ sung thuộc địa phương quản lý.
Điều 4. Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng
1. Đối tượng rừng: Diện tích rừng được Nhà nước
giao cho Ban quản lý rừng đặc dụng và Ban quản lý rừng phòng hộ; rừng đặc dụng,
rừng phòng hộ là rừng tự nhiên được Nhà nước giao cho công ty lâm nghiệp quản
lý; diện tích rừng chưa giao, chưa cho thuê do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã) quản lý.
2. Đối tượng được nhận hỗ trợ
a) Hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia
đình người Kinh nghèo đang sinh sống ổn định tại các xã có Điều kiện kinh tế -
xã hội khó khăn (khu vực II và III) thuộc vùng dân tộc và miền núi theo tiêu
chí do Thủ tướng Chính phủ quy định (sau đây gọi tắt là hộ gia đình) được nhận
khoán bảo vệ rừng.
b) Cộng đồng dân cư thôn tại các xã có Điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn (khu vực II và III) thuộc vùng dân tộc và miền núi
theo tiêu chí do Thủ tướng Chính phủ quy định (sau đây gọi tắt là cộng đồng dân
cư thôn) được nhận khoán bảo vệ rừng.
3. Mức hỗ trợ và hạn mức khoán bảo vệ rừng
a) Mức hỗ trợ khoán bảo vệ rừng: 400.000 đồng/ha/năm.
b) Hạn mức diện tích rừng nhận khoán được hỗ trợ: Tối
đa 30 hec-ta (ha) một hộ gia đình.
4. Phương thức khoán bảo vệ rừng: Thực hiện thông
qua hợp đồng khoán bảo vệ rừng theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại văn bản số 4545/BNN-TCLN ngày
23/12/2013 về việc khoán bảo vệ rừng và khoanh nuôi tái sinh tự nhiên. Thời
gian hợp đồng là hàng năm, hoặc theo kế hoạch trung hạn 3 năm, 5 năm; cụ thể:
a) Bên giao khoán bao gồm: Ban quản lý rừng phòng hộ,
Ban quản lý rừng đặc dụng, công ty lâm nghiệp, UBND cấp xã.
b) Bên nhận khoán bao gồm: Hộ gia đình, cộng đồng
dân cư thôn.
c) Hàng năm, bên giao khoán có trách nhiệm nghiệm
thu, đánh giá kết quả thực hiện hợp đồng đối với bên nhận khoán theo Quyết định
số 06/2005/QĐ-BNN ngày 24/01/2005 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định nghiệm thu trồng rừng,
khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng, chăm sóc rừng trồng, bảo vệ rừng, khoanh
nuôi phục hồi rừng tự nhiên; Quyết định số 59/2007/QĐ-BNN
ngày 19/06/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ
sung một số Điều Quyết định số 06/2005/QĐ-BNN
và các quy định, hướng dẫn hiện hành.
Kết quả nghiệm thu hàng năm là căn cứ để bên giao khoán
thanh toán, quyết toán kinh phí.
Điều 5. Hỗ trợ bảo vệ rừng;
khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung
1. Đối tượng rừng
a) Bảo vệ rừng: Rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng
tự nhiên.
b) Khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung: Diện
tích đất quy hoạch cho phát triển rừng phòng hộ và rừng sản xuất, thuộc đối tượng
khoanh nuôi xúc tiến tái sinh đáp ứng các tiêu chí theo Quy phạm kỹ thuật QPN
21-98 ban hành kèm theo Quyết định số 175/1998/QĐ-BNN-KHCN
ngày 04/11/1998 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Đối tượng được hỗ trợ
a) Hỗ trợ bảo vệ rừng: Hộ gia đình, cộng đồng dân
cư thôn thực hiện bảo vệ diện tích rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự
nhiên được giao.
b) Hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ
sung: Hộ gia đình thực hiện khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung trên diện
tích đất rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên được giao.
3. Điều kiện được hỗ trợ
a) Thuộc đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều này.
b) Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định
giao đất của cấp có thẩm quyền.
c) Thực hiện bảo vệ rừng được giao theo đúng quy định
của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng đối với trường hợp nhận hỗ trợ bảo vệ
rừng; thực hiện khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung theo đúng thiết kế,
dự toán được duyệt đối với trường hợp nhận hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh có trồng
rừng bổ sung. Cơ quan phê duyệt thiết kế, dự toán ở địa phương do Chủ tịch UBND
cấp tỉnh quy định.
d) Được UBND cấp xã nghiệm thu kết quả bảo vệ rừng,
khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung
4. Mức hỗ trợ
a) Bảo vệ rừng: 400.000 đồng/ha/năm.
b) Khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung: Theo
thiết kế, dự toán, tối đa không quá 1.600.000 đồng/ha/năm trong 03 năm đầu và
600.000 đồng/ha/năm cho 03 năm tiếp theo. Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định mức
hỗ trợ cụ thể phù hợp với Điều kiện thực tế của địa phương.
5. Phương thức hỗ trợ: Thực hiện dựa trên kết quả bảo
vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung giữa đối tượng quy định tại
Khoản 2 Điều này với UBND cấp xã. Thời hạn thực hiện theo năm, hoặc theo kế hoạch
trung hạn 3 năm, hoặc 5 năm, cụ thể:
a) Hàng năm, UBND cấp xã cùng với kiểm lâm cơ sở có
trách nhiệm nghiệm thu, đánh giá kết quả thực hiện bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái
sinh có trồng rừng bổ sung đối với từng đối tượng nhận hỗ trợ theo hướng dẫn tại
Điểm c Khoản 4 Điều 4 Thông tư này.
b) Trường hợp bên nhận hỗ trợ bảo vệ rừng; khoanh
nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung để xảy ra mất rừng hoặc phá rừng hoặc không
thực hiện theo thiết kế được duyệt thì phải lập biên bản xác định diện tích rừng
đã mất hoặc bị suy giảm, phải xác định rõ nguyên nhân và xử lý theo quy định hiện
hành.
Kết quả nghiệm thu hàng năm là căn cứ để thanh
toán, quyết toán kinh phí.
Điều 6. Trợ cấp gạo trồng rừng
thay thế nương rẫy
1. Đối tượng được trợ cấp: Hộ gia đình nghèo tham
gia trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ, trồng rừng phòng hộ
thay thế nương rẫy trên diện tích đất lâm nghiệp được giao trong thời gian chưa
tự túc được lương thực. Chủ tịch UBND cấp tỉnh xác định cụ thể đối tượng hộ gia
đình nghèo chưa tự túc được lương thực.
2. Mức trợ cấp: 15 kg gạo/khẩu/tháng hoặc bằng tiền
tương ứng với giá trị 15 kg gạo/khẩu/tháng tại thời Điểm trợ cấp (theo giá công
bố của địa phương). Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định mức trợ cấp cụ thể theo
diện tích, số khẩu phù hợp với thực tế của địa phương và thời gian trợ cấp,
nhưng tối đa không quá 7 năm.
3. Điều kiện được trợ cấp gạo
a) Thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này.
b) Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết
định giao đất của cấp có thẩm quyền.
c) Thực hiện trồng rừng theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Nghị định số 75/2015/NĐ-CP, hàng năm được cấp thẩm
quyền nghiệm thu kết quả thực hiện.
4. Loại gạo trợ cấp là gạo tẻ thường, độ ẩm không
quá 14%; không bị sâu mọt, nấm, mốc. UBND cấp tỉnh xem xét ưu tiên giải quyết
loại gạo phù hợp với nhu cầu sử dụng hoặc được sản xuất ở địa phương.
5. Thực hiện trợ cấp gạo
a) UBND cấp tỉnh giao nhiệm vụ cho chủ đầu tư dự án
hỗ trợ trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản, trồng rừng phòng hộ thay thế
nương rẫy theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Nghị định số 75/2015/NĐ-CP
tổ chức cấp gạo cho từng hộ gia đình trong vùng dự án theo định kỳ tại mỗi
thôn, bản nơi hộ gia đình cư trú. Tùy tình hình thực tế tại địa phương, UBND cấp
tỉnh quyết định số lần trợ cấp, mức trợ cấp từng lần, nhưng tối đa không quá 03
(ba) tháng một lần.
b) Căn cứ vào dự án được duyệt và hướng dẫn tại
Thông tư này, chủ đầu tư lập danh sách các hộ gia đình, số lượng gạo trợ cấp
cho từng hộ gia đình trong thôn theo mẫu biểu số 05
kèm theo Thông tư này.
c) Khi các hộ gia đình bắt đầu thực hiện trồng rừng
sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ, trồng rừng phòng hộ thay thế nương rẫy
thì mới tiến hành trợ cấp gạo. Việc trợ cấp gạo phải có chữ ký của đại diện hộ
gia đình nhận trợ cấp gạo theo mẫu biểu số 06 kèm
theo Thông tư này.
d) Trường hợp trợ cấp gạo bằng nguồn dự trữ quốc
gia
UBND cấp tỉnh tổng hợp danh sách, số lượng gạo hỗ
trợ, thời gian hỗ trợ, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài
chính; trên cơ sở đề nghị của địa phương và ý kiến của Bộ Tài chính, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết
định hỗ trợ gạo cho địa phương.
Căn cứ quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài
chính chỉ đạo Tổng cục Dự trữ Nhà nước xuất cấp gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ cho
các địa phương theo đúng quy định.
Chủ đầu tư tổ chức cấp gạo theo quy định tại Điểm
a, Điểm b, Điểm c Khoản này. Kinh phí vận chuyển gạo từ kho dự trữ đến trung
tâm các huyện, kinh phí mua bù số lượng gạo dự trữ quốc gia do cơ quan dự trữ tổng
hợp, quyết toán và đề nghị cấp bổ sung theo đúng quy định về xuất cấp hàng dự
trữ quốc gia không thu tiền cho các địa phương hiện hành. Kinh phí vận chuyển,
giao nhận gạo, các Khoản chi khác có liên quan từ trung tâm huyện đến các thôn,
bản (đối tượng thụ hưởng) từ nguồn kinh phí thực hiện Nghị định số 75/2015/NĐ-CP.
Đối với thành viên thuộc hộ gia đình vừa là đối tượng
được trợ cấp gạo theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội, vừa là đối tượng theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP thì chỉ được hưởng trợ cấp gạo
theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP; trường hợp
khi hết thời gian (tối đa không quá 7 năm) được trợ cấp gạo theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP thì thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 136/2013/NĐ-CP.
Điều 7. Lập kế hoạch kinh phí
khoán bảo vệ rừng; hỗ trợ bảo vệ rừng và khoanh nuôi tái sinh rừng có trồng bổ
sung; trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy
1. Trước ngày 30 tháng 6 hàng năm, Bộ, ngành, UBND
cấp tỉnh lập kế hoạch, nhu cầu kinh phí khoán bảo vệ rừng; hỗ trợ bảo vệ rừng
và khoanh nuôi tái sinh rừng có trồng bổ sung; trợ cấp gạo trồng rừng thay thế
nương rẫy. Đồng thời, tổng hợp trong Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng năm sau
gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp kế hoạch chung toàn quốc, cụ
thể:
a) Xác định diện tích, nhu cầu kinh phí khoán bảo vệ
rừng cho từng đối tượng, từng loại rừng theo hướng dẫn tại Điều
4 và mẫu biểu số 01 kèm theo Thông tư này.
b) Xác định diện tích, nhu cầu kinh phí hỗ trợ bảo
vệ rừng cho từng đối tượng, từng loại rừng theo hướng dẫn tại Điều
5 và mẫu biểu số 02 kèm theo Thông tư này.
c) Xác định diện tích, nhu cầu kinh phí hỗ trợ
khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung cho từng đối tượng, từng loại rừng
theo hướng dẫn tại Điều 5 và mẫu biểu
số 03 kèm theo Thông tư này.
d) Xác định nhu cầu trợ cấp gạo trồng rừng thay thế
nương rẫy theo hướng dẫn tại Điều 6 và mẫu biểu số 04 kèm theo Thông tư này.
2. Trước ngày 30 tháng 7 hàng năm, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn xác định nhu cầu kinh phí khoán bảo vệ rừng; hỗ trợ bảo
vệ rừng và khoanh nuôi tái sinh rừng có trồng bổ sung; trợ cấp gạo trồng rừng
thay thế nương rẫy, tổng hợp chung trong Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng
toàn quốc năm sau, gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 8. Lập, chấp hành và quyết
toán kinh phí thực hiện
1. Việc lập, chấp hành và quyết toán kinh phí sự
nghiệp thực hiện khoán bảo vệ rừng; hỗ trợ bảo vệ rừng và khoanh nuôi tái sinh
rừng có trồng bổ sung; trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy đối với các hộ
gia đình đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình người Kinh nghèo, cộng đồng dân
cư thôn được giao rừng thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn
thi hành.
2. Đối với kinh phí bổ sung có Mục tiêu của ngân
sách Trung ương cho các địa phương theo quy định tại Điểm a, Điểm
b, Khoản 1, Điều 9 Nghị định số 75/2015/NĐ-CP:
a) Hàng năm, UBND cấp tỉnh lập dự toán phần kinh
phí đề nghị ngân sách Trung ương hỗ trợ theo hướng dẫn tại Thông tư này gửi Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính.
b) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp
kinh phí hỗ trợ có Mục tiêu cho các địa phương cùng thời Điểm lập dự toán ngân
sách hàng năm, gửi Bộ Tài chính.
c) Căn cứ khả năng của ngân sách Trung ương, Bộ Tài
chính phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét mức bổ sung hỗ
trợ có Mục tiêu ngân sách địa phương; tổng hợp và lập dự toán thu, chi ngân
sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách Trung ương trình Chính phủ báo cáo
Quốc hội xem xét, quyết định.
Điều 9. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/8/2016.
Các chế độ quy định tại Thông tư liên tịch này được
thực hiện từ ngày 02/11/2015.
Trong quá trình thực hiện hướng dẫn nêu trên, nếu
có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Bộ Tài chính,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu, sửa đổi cho phù hợp./.
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Hà Công Tuấn
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Huỳnh Quang Hải
|
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về PCTN;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Các đoàn thể, hội quần chúng ở TW;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Tài chính, KBNN, Cục thuế các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Ban chỉ đạo KHBV&PTR các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Website: Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT Bộ: TC, NN&PTNT.
|
PHỤ LỤC
CÁC MẪU BIỂU
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT ngày 27
tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng
dẫn chi Tiết một số Điều của Nghị định số 75/2015/NĐ-CP
ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ, về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát
triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào
dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020)
Mẫu
biểu số 01
UBND TỈNH………………….
----------
|
|
DANH
SÁCH ĐỐI TƯỢNG ĐỀ NGHỊ NHẬN KHOÁN BẢO VỆ RỪNG NĂM.............
TT
|
Họ và tên chủ hộ/Tên cộng đồng dân cư thôn
|
Thôn, bản
|
Dân tộc
|
Đối tượng (nếu thuộc hộ nghèo thì đánh dấu “X”, còn lại
bỏ trống)
|
Diện tích, vị trí, loại rừng nhận khoán bảo vệ
|
Ghi chú
|
Diện tích (ha)
|
Vị trí
|
Loại rừng (đánh dấu “X” vào loại rừng tương ứng)
|
Tiểu khu
|
Khoảnh
|
Lô
|
Rừng tự nhiên
|
Rừng trồng
|
ĐD
|
PH
|
SX
|
ĐD
|
PH
|
SX
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
|
TỔNG (A +B)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Đối tượng đang nhận
khoán (đã có hồ sơ, hợp đồng khoán)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Tên tổ chức giao
khoán 1 (BQL rừng PH, DD; CTLN, UBND cấp xã)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1
|
Huyện …..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1.1
|
Xã khu vực II
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã …………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng đồng dân cư
thôn A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã …………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1.2
|
Xã khu vực
III
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã …………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã …………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.2
|
Huyện …..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(lặp lại tương tự Mục
I.1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tên tổ chức giao
khoán 2 (BQL rừng PH, DD; CTLN, UBND cấp xã)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(lặp lại tương tự Mục
I)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Đối tượng dự kiến
nhận khoán trong năm kế hoạch (chưa có hồ sơ, hợp đồng khoán)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(lặp lại tương tự Mục
A)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu
|
Ngày
tháng năm 20....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
Mẫu
biểu số 02
UBND TỈNH……………
-----------
|
|
DANH
SÁCH ĐỐI TƯỢNG ĐỀ NGHỊ NHẬN HỖ TRỢ BẢO VỆ RỪNG NĂM…………..
TT
|
Họ và tên chủ hộ/Tên
cộng đồng dân cư thôn
|
Thôn, bản
|
Dân tộc
|
Đối tượng (nếu
thuộc hộ nghèo thì đánh dấu “X”, còn lại bỏ trống)
|
Diện tích, vị
trí, loại rừng được giao
|
Ghi chú
|
Diện tích (ha)
|
Vị trí
|
Loại rừng (đánh
dấu “X” vào loại rừng tương ứng)
|
Tiểu khu
|
Khoảnh
|
Lô
|
Rừng PH
|
Rừng trồng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
TỔNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Huyện …..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1
|
Xã khu vực II
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã …………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng đồng dân cư thôn A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã …………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.2
|
Xã khu vực III
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã …………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã …………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Huyện …..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu
|
Ngày
tháng năm 20....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
Mẫu
biểu số 03
UBND TỈNH……………
-----------
|
|
DANH
SÁCH ĐỐI TƯỢNG, NHU CẦU KINH PHÍ HỖ TRỢ KHOANH NUÔI XÚC TIẾN TÁI SINH CÓ TRỒNG
BỔ SUNG NĂM …………
TT
|
Họ và tên chủ hộ
|
Thôn, bản
|
Dân tộc
|
Đối tượng (nếu thuộc
hộ nghèo thì đánh dấu “X”,còn lại bỏ trống)
|
Diện tích, vị
trí, trạng thái đất lâm nghiệp được giao
|
Hỗ trợ năm thứ….
|
Mức hỗ trợ/ha
(tr.đ)
|
Nhu cầu kinh
phí hỗ trợ (tr.đ)
|
Ghi chú
|
Diện tích (ha)
|
Vị trí
|
Trang thái đất
LN được giao
|
Tiểu khu
|
Khoảnh
|
Lô
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
TỔNG (A+B)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Khoanh nuôi mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Huyện….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1
|
Xã khu vực II
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.2
|
Xã khu vực III
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Huyện….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Khoanh nuôi chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Lặp lại tương tự Mục A)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu
|
Ngày
tháng năm 20....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
Mẫu
biểu số 04
UBND TỈNH……………
-----------
|
|
DANH
SÁCH ĐỐI TƯỢNG, NHU CẦU TRỢ CẤP GẠO TRỒNG RỪNG THAY THẾ NƯƠNG RẪY NĂM .........
STT
|
Tên Dự án, chủ hộ gia đình
|
Thôn, bản
|
Dân tộc
|
Số khẩu
|
Đối tượng (nếu thuộc hộ nghèo thì đánh dấu “X”, còn lại
bỏ trống)
|
Diện tích, vị trí, trạng thái đất lâm nghiệp được
giao
|
Diện tích trồng rừng (ha)
|
Hỗ trợ năm thứ….
|
Số lượng gạo trợ cấp (kg)
|
Ghi chú
|
Diện tích (ha)
|
Vị trí
|
Trạng thái đất LN trước khi trồng rừng
|
Trồng rừng phòng hộ
|
Trồng rừng sản xuất
|
Phát triển LSNG
|
Tiểu khu
|
Khoảnh
|
Lô
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
|
Tổng (A+B+....)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Dự án trồng rừng
(tên dự án, số QĐ đầu tư)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Huyện…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1
|
Xã khu vực II
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.2
|
Xã khu vực
III
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Dự án trồng rừng
(tên dự án, số QĐ đầu tư)……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(lặp lại tương tự
như Mục A)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu
|
Ngày
tháng năm 20....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
Mẫu
biểu số 05
Huyện…………………….
Xã………………………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH
HỘ GIA ĐÌNH ĐĂNG KÝ TRỒNG RỪNG PHÒNG HỘ, TRỒNG RỪNG
SẢN XUẤT, PHÁT TRIỂN LÂM SẢN NGOÀI GỖ
Thôn/bản
…………………………….
STT
|
Tên chủ hộ gia
đình
|
Dân tộc
|
Số khẩu
|
Diện tích trồng
rừng (ha)
|
Số lượng gạo trợ
cấp năm 20....
(Kg)
|
Ghi chú
|
Trồng rừng
phòng hộ
|
Trồng rừng sản
xuất
|
Phát triển LSNG
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..,ngày ….
tháng ….. năm ......
CHỦ ĐẦU TƯ
(họ tên, chữ ký)
|
Mẫu
biểu số 06
Huyện…………………….
Xã………………………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH
HỘ GIA ĐÌNH THÔN, BẢN ……………………………………… NHẬN TRỢ CẤP GẠO
Tháng………..
năm……………
TT
|
Tên chủ hộ gia
đình
|
Dân tộc
|
Số khẩu
|
Diện tích rừng
và đất lâm nghiệp hiện có
|
Diện tích đã được
trồng rừng (ha)
|
Số lượng gạo trợ
cấp (kg)
|
Ký nhận hoặc Điểm
chỉ
|
Địa danh
|
Lô
|
Khoảnh
|
Tiểu khu
|
DT (ha)
|
Rừng PH
|
Rừng SX
|
Phát triển LSNG
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….., ngày …. tháng
….. năm ......
CHỦ ĐẦU TƯ
(họ tên, chữ ký)
|
Mẫu
biểu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
SỔ
THEO DÕI TRỢ CẤP GẠO
Cho chủ hộ tham gia trồng rừng thay thế nương rẫy theo
Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ
Cấp cho ông (bà):
………………………..
Địa chỉ: Thôn
……………….. Xã …………………. Huyện ……………….. Tỉnh ………………..
Số sổ: ………………..
BẢNG THEO DÕI TRỢ
CẤP GẠO
Ngày cấp
|
Duyệt cấp
|
Diện tích rừng
đã được trồng (ha)
|
Thực cấp
|
Số khẩu
|
Diện tích đăng
ký trồng rừng (ha)
|
Số lượng gạo trợ
cấp (kg)
|
Tổng
|
Rừng phòng hộ
|
Rừng sản xuất
|
Phát triển LSNG
|
Số lượng gạo thực
cấp (kg)
|
Họ và tên người
giao gạo
|
Họ và tên người
nhận gạo
|
Chữ ký của người
nhận gạo
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|