ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 166/BC-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 9 năm 2013
|
BÁO CÁO
VỀ TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH QUÝ III NĂM 2013
Thực hiện Công văn số 7393/VPCP-TCCV
ngày 04 tháng 9 năm 2013 của Văn phòng Chính phủ về việc báo cáo về cải cách thủ
tục hành chính, Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh báo cáo về tình hình và kết
quả thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính Quý
III năm 2013, cụ thể như sau:
I. Về tình hình và
kết quả thực hiện:
1. Thực hiện đánh
giá tác động (ĐGTĐ) quy định về thủ tục hành chính (TTHC) thuộc thẩm quyền ban
hành của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Chưa phát sinh trong kỳ báo cáo.
2. Ban hành, công bố
và cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:
a) Tình hình ban hành và công bố
công khai các quy định về TTHC:
Trong Quý III năm 2013, Ủy ban nhân
dân thành phố đã ban hành các Quyết định công bố thủ tục hành chính mới ban
hành, sửa đổi bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, cụ thể
như sau:
(1) Sở Công thương (Quyết định số 3211/QĐ-UBND ngày 18/6/2013), công bố mới 01 thủ tục hành chính thuộc lĩnh
vực Công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm, công nghiệp chế biến khác, sửa
đổi, bổ sung 02 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực phát triển Công nghiệp,
Thương mại địa phương.
(2) Sở Xây dựng (Quyết định số
3888/QĐ-UBND ngày 17/7/2013), công bố mới 01 thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực dự án nhà ở thương mại.
(3) Sở Tài nguyên và Môi trường (Quyết định số 4034/QĐ-UBND ngày 26/7/2013), công bố mới 18 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đất đai, sửa đổi, bổ sung 07 thủ
tục hành chính (trong đó 02 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đo đạc bản đồ, 05
thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đất đai), bãi bỏ 35 thủ tục hành chính (trong
đó 02 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đo đạc bản đồ, 03 thủ tục hành chính
thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường, 30 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đất
đai);
(4) Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (Quyết định số 4226/QĐ-UBND ngày 07/8/2013), công bố
mới 04 thủ tục hành chính (trong đó 03 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực an toàn thực phẩm, 01 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực phát triển
nông thôn);
(5) Sở Tư pháp (Quyết định số
4359/QĐ-UBND ngày 14/8/2013), công bố mới 09 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực
Trọng tài thương mại, Hộ tịch, sửa đổi, bổ sung 09 thủ tục hành chính (trong đó
07 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Hộ tịch, 02 thủ tục hành chính thuộc lĩnh
vực Quốc tịch), bãi bỏ 04 thủ tục hành chính (trong đó 03 thủ tục hành chính
thuộc lĩnh vực Trọng tài thương mại, 01 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Hộ tịch);
(6) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(Quyết định số 4643/QĐ-UBND ngày 28/8/2013), công bố mới 08 thủ tục hành chính
thuộc lĩnh vực Nghệ thuật biểu diễn, Điện ảnh, sửa đổi, bổ sung 02 thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực Văn hóa cơ sở, bãi bỏ 10 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực
nghệ thuật biểu diễn.
b) Tình hình biến động về TTHC:
Tổng
số TTHC đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố công bố thuộc thẩm quyền
giải quyết và được thực hiện tại các cấp chính quyền
|
Lý
do biến động về tổng số TTHC trong kỳ báo cáo
|
Tổng
số TTHC trong kỳ báo cáo
|
Tổng
số TTHC trong kỳ báo cáo trước
|
Sở,
ban, ngành
|
UBND
quận, huyện
|
UBND
phường, xã, thị trấn
|
Sở,
ban, ngành
|
UBND
quận, huyện
|
UBND
phường, xã, thị trấn
|
- Công bố mới:
41 thủ tục.
- Sửa đổi, bổ sung: 19 thủ tục.
- Bãi bỏ: 49 thủ tục.
|
1577
|
471
|
124
|
1585
|
468
|
127
|
2.172
|
2.180
|
3. Tình hình triển
khai việc rà soát quy định, thủ tục hành chính:
a) Rà soát quy định, thủ tục hành
chính trong kỳ báo cáo (sau đây gọi chung là quy định hành chính):
Ngày 12 tháng 6 năm 2013 Ủy ban nhân
dân thành phố đã có Báo cáo số 108/BC-UBND về kết quả Kế hoạch rà soát thủ tục
hành chính trọng tâm năm 2012 (Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 05/3/2012 của Thủ
tướng Chính phủ và Quyết định số 510/QĐ-UBND ngày 03/02/2012 của Chủ tịch UBND
TP), theo đó đã kiến nghị đơn giản hóa 77 thủ tục, trong đó: Sửa đổi, bổ sung
là 41 thủ tục; Bãi bỏ là 18 thủ tục; bãi bỏ các bộ phận cấu thành thủ tục hành
chính là 18 thủ tục. Chi phí tiết kiệm là 110.223.115.677 đồng/năm (hơn 110 tỷ
đồng). Tỷ lệ cắt giảm chi phí là 44,45%/30% chỉ tiêu được giao (vượt 14,45%).
b) Tình hình thực thi phương án đề
xuất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở kết quả rà soát của Ủy ban
nhân dân thành phố (cập nhật tính lũy kế từ bắt đầu
thực hiện đến kỳ báo cáo)
- Chưa phát sinh trong kỳ báo cáo.
4. Tiếp nhận, xử lý
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
a) Tình hình tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị quy định về TTHC
Phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức
|
Tổng
số phản ánh, kiến nghị đã tiếp nhận trong kỳ báo cáo
|
Phân
loại phản ánh, kiến nghị
|
Tổng
số phản ánh, kiến nghị lũy kế từ đầu năm
|
Thuộc
phạm vi xử lý
|
Không
thuộc phạm vi xử lý
|
Thuộc
phạm vi xử lý
|
Không
thuộc phạm vi xử lý
|
Đang
xử lý
|
Đã xử
lý
|
Đang
xử lý
|
Đã xử
lý
|
Về hành vi
|
00
|
00
|
00
|
00
|
00
|
00
|
00
|
Về nội dung quy định về TTHC
|
08
|
03
|
05
|
00
|
03
|
09
|
00
|
Tổng
số
|
08
|
03
|
05
|
00
|
03
|
09
|
00
|
b) Hình
thức phản ánh, kiến nghị quy định về quy định hành chính
Hình
thức phản ánh, khiếu nại
|
Số
phản ánh, kiến nghị được tiếp nhận trong kỳ báo cáo
|
Số
phản ánh, kiến nghị được tiếp nhận tính lũy kế từ đầu năm
|
Điện thoại
|
15
|
21
|
Văn bản
|
02
|
02
|
Hình thức khác (qua phương tiện
thông tin đại chúng, hội nghị,...)
|
02
|
02
|
Tổng
số
|
19
|
25
|
c) Tóm tắt tình hình, kết quả xử
lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính.
Phản ánh đã có kết quả xử lý:
- Phản ánh bằng văn bản: 02
(1) Phản ánh của Ông Vũ Phạm Hoài
Thanh, thường trú 139/9C Phạm Thế Hiển, phường 3, quận 8 về việc Ủy ban nhân
dân quận 7 không cấp giấy phép xây dựng tại lô đất G12, đường 13, Khu Dân Cư
Ven sông, phường Tân Phong, quận 7 với lý do thành phố chưa có văn bản chỉ đạo
cho quận có thẩm quyền cấp phép xây dựng. Ủy ban nhân dân
thành phố đã có công văn số 2303/UBND-KSTTHC ngày 15 tháng 5 năm 2013 giao Giám
đốc Sở Xây dựng kiểm tra, làm rõ. Ngày 23 tháng 5 năm 2013, Sở Xây dựng có
Công văn số 3551/SXD-CPXD đề nghị Ủy ban nhân dân quận 7 căn cứ
quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP và Thông
tư số 10/2012/TT-BXD cấp giấy phép cho người dân. Về việc này, ngày 30 tháng 5
năm 2013 Ủy ban nhân dân thành phố đã có văn bản số 2567/UBND-KSTTHC yêu cầu Ủy
ban nhân dân quận 7 xử lý phản ánh và văn bản số 2568/UBND-KSTTHC trả lời phản
ánh của ông Vũ Phạm Hoài Thanh.
(2) Cục Kiểm soát thủ tục hành chính
có công văn số 233/KSTT-KTN ngày 04/5/2013 chuyển phản ánh về việc yêu cầu bổ
sung hồ sơ, thời hạn giải quyết không đúng quy định của Sở Nội vụ thành phố trong
việc thực hiện thủ tục hành chính xin thành lập Hội nạn nhân chất độc dioxin quận
9 của Ông/Bà Nguyễn Thu Giang cư ngụ tại số 5, Lã Xuân Oai, phường Tăng Nhơn
Phú A, quận 9. Về việc này, Ủy ban nhân dân thành phố đã có Công văn số
2255/UBND-KSTTHC ngày 15 tháng 5 năm 2013 giao Giám đốc Sở Nội vụ kiểm tra, làm
rõ. Ngày 31 tháng 5 năm 2013 Sở Nội vụ đã có Công văn số 685/SNV-VP báo cáo việc
chậm trễ thời hạn giải quyết thủ tục hành chính là do trong quá trình thẩm định
hồ sơ có mời ông Nguyễn Thu Giang đến bổ sung “Danh sách số lượng người đăng ký
tham gia Hội” và qua đó có thỏa thuận gia hạn thêm thời gian trả kết quả đến
ngày 24 tháng 4 năm 2013 và ngày 25 tháng 4 năm 2013 ông Nguyễn Thu Giang đã nhận
được kết quả giải quyết, bên cạnh đó Sở Nội vụ đã rút kinh
nghiệm về quy trình thụ lý hồ sơ để rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành
chính cho cá nhân và tổ chức. Ngày 05/6/2013 Ủy ban nhân dân thành phố đã có
công văn số 2743/UBND-KSTTHC thông báo nội dung trên đến cục kiểm soát thủ tục
hành chính.
Phản ánh qua phương tiện thông tin đại
chúng: 15
Qua số điện thoại chuyên dùng
08.39.349.134 tại Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Ủy ban
nhân dân thành phố đã tiếp nhận 15 phản ánh của người dân liên quan đến việc giải
quyết thủ tục hành chính tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch, Sở Y tế, Ủy ban nhân dân quận-huyện... Theo đó, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố đã hướng dẫn trực tiếp qua điện thoại cho người dân, đồng thời liên hệ các đơn vị nêu trên nhằm giải quyết ngay những phản ánh
của người dân tại trụ sở các đơn vị đã phản ánh. Kết quả đã giải quyết thỏa
đáng cho người dân, doanh nghiệp và được người dân ghi nhận.
Phản ánh đang xử lý: 03
- Phản ánh qua phương tiện thông tin
đại chúng: 02
(1) Báo Sài Gòn Giải Phóng ngày 04
tháng 6 năm 2013, trang 4 tác giả Hoài Nam có phản ánh nội dung chị Nguyễn Thị
Hoài đã phải chứng thực sao y 15 loại giấy tờ cho bộ hồ sơ xin cấp giấy chứng
nhận nhà, đất nộp tại Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất quận Thủ Đức; Về việc
này, Ủy ban nhân dân thành phố đã có Văn bản số 2751/UBND-KSTTHC ngày 06 tháng
6 năm 2013 yêu cầu Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức kiểm tra, báo cáo Ủy
ban nhân dân thành phố.
(2) Báo Tuổi Trẻ ngày 06 tháng 6 năm
2013, trang 9 tác giả Mai Chi có phản ánh nội dung giấy khai sinh bị ghi chú “đăng ký quá hạn” trong trường hợp người dân làm khai sinh trễ
cho con. Về việc này Ủy ban nhân dân thành phố đã có Văn bản số
2744/UBND-KSTTHC ngày 06 tháng 6 năm 2013 giao Giám đốc Sở Tư pháp rà soát và
báo cáo cho Ủy ban nhân dân thành phố.
(3) Ngày 05 tháng 9 năm 2013, Cục Kiểm
soát thủ tục hành chính, Bộ Tư pháp có văn bản số 561/KSTT-KTN về việc xử lý phản
ánh của Công ty Thương mại-Dịch vụ-Du lịch-Quảng cáo Trí Tuệ. Về việc này, Ủy
ban nhân dân thành phố đã có văn bản chỉ đạo các đơn vị có liên quan yêu cầu
xem xét, xử lý trường hợp phản ánh của Công ty Thương mại-Dịch vụ-Du lịch-Quảng
cáo Trí Tuệ.
5. Nội dung khác:
a) Ủy ban nhân dân thành phố đã ban
hành:
- Công văn số
1399/UBND-KSTTHC ngày 28 tháng 3 năm 2013 góp ý dự thảo Đề án “Tổng thể đơn giản
hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu quốc gia liên
quan đến quản lý dân cư”.
- Công văn số 2304/UBND-KSTTHC ngày
16 tháng 5 năm 2013 yêu cầu các Sở - ngành cử cán bộ, công chức làm việc tại
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố nhằm góp ý phương án đơn giản hóa và hoàn
thành kết quả rà soát nhóm thủ tục hành chính, quy định hành chính có liên quan
về thực hiện dự án đầu tư (Đầu tư - Đất đai - Xây dựng) theo Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ;
- Công văn số 2431/UBND-KSTTHC ngày
23 tháng 5 năm 2013 yêu cầu các Sở, ban, ngành thành phố và Ủy ban nhân dân các
quận huyện xây dựng và gửi báo cáo về công tác cải cách thủ tục hành chính Quý
II năm 2013 theo Quyết định số 945/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng
Chính phủ;
- Công văn số 2545/UBND-KSTTHC ngày
29 tháng 5 năm 2013 kiến nghị Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp đồng thuận kiến
nghị Chính phủ chấp thuận cho thành phố Hồ Chí Minh được giữ nguyên chức năng
tham mưu quản lý nhà nước về công tác kiểm soát TTHC thuộc Văn phòng Ủy ban
nhân dân thành phố như hiện nay.
- Công văn số 2741/UBND-KSTTHC ngày
05 tháng 6 năm 2013 yêu cầu đính chính nội dung thông tin về hoạt động kiểm
soát thủ tục hành chính trên Báo Sài Gòn giải phóng ngày 04 tháng 6 năm 2013.
- Công văn số 3957/UBND-KSTTHC ngày
02 tháng 8 năm 2013 về việc tham gia cho ý kiến về đề xuất phương án đơn giản
hóa thủ tục hành chính trong thực hiện dự án đầu tư.
- Công văn số 4725/UBND-KSTTHC ngày
09 tháng 9 năm 2013 về việc tham gia ý kiến theo đề nghị tại Văn bản số
5595/BTP-KSTT ngày 24/7/2013 của Bộ Tư pháp.
- Công văn số 4771/UBND-KSTTHC ngày
10 tháng 9 năm 2013 về việc báo cáo tình hình, kết quả thực hiện công tác đánh
giá tác động, rà soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố.
- Công văn số 4772/UBND-KSTTHC ngày
10 tháng 9 năm 2013 về việc báo cáo về cải cách hành chính.
b) Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố
đã ban hành:
- Công văn số 3713/VP-KSTTHC ngày 17
tháng 5 năm 2013 góp ý cho Sở Giao thông Vận tải về dự thảo Quyết định thay thế
các quy định hiện hành liên quan đến hạn chế và cấp phép cho xe ô tô vận tải
lưu thông trong khu vực nội đô thành phố.
- Công văn số 4022/VP-KSTTHC ngày 29
tháng 5 năm 2013 góp ý cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về dự thảo
quyết định ban hành Quy chế quản lý việc dẫn dụ, gây nuôi chim yến trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh.
- Công văn số 4023/VP-KSTTHC ngày 29
tháng 5 năm 2013 hướng dẫn Ủy ban nhân dân quận 3 thống kê tình hình áp dụng hệ
thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001 : 2008 .
- Công văn số 4068/VP-KSTTHC ngày 29
tháng 5 năm 2013 góp ý cho Sở Giao thông Vận tải về dự thảo
Quyết định ban hành quy chế phối hợp trong công tác phòng, chống, xử lý lấn chiếm,
xây dựng trái phép hệ thống sông, suối, kênh, rạch và hồ
công cộng trên địa bàn thành phố.
- Công văn số 3064/VP-KSTTHC ngày 24
tháng 4 năm 2013 cung cấp số liệu Cải cách thủ tục hành chính năm 2012 cho Ban
Thi đua khen thưởng thành phố để xây dựng báo cáo kết quả thực hiện giao ước thi
đua năm 2012 và phương hướng nhiệm vụ năm 2013.
- Công văn số 4683/VP-KSTTHC ngày 17
tháng 6 năm 2013 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Công văn số 4938/VP-KSTTHC ngày 26
tháng 6 năm 2013 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của Ủy ban nhân dân quận-huyện.
- Công văn số 5288/VP-KSTTHC ngày 04
tháng 7 năm 2013 về việc xác định nguyên nhân 514 hồ sơ giải quyết quá hạn theo
báo cáo của Ủy ban nhân dân quận 6.
- Công văn số 6071/VP-KSTTHC ngày 30
tháng 7 năm 2013 về Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn thành
phố Hồ Chí Minh.
c) Thực hiện Công văn số 212/KSTT-KTN
ngày 24 tháng 4 năm 2013 của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Bộ Tư pháp về
việc nghiên cứu mô hình một cửa liên thông nhóm thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực
hộ tịch, bảo hiểm y tế và đăng ký, quản lý cư trú, Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố cử đoàn công tác cùng Cục kiểm soát thủ tục hành chính đến làm việc
và khảo sát việc thực hiện Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm
2013 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa
liên thông nhóm thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hộ tịch,
bảo hiểm y tế và đăng ký, quản lý cư trú trên địa bàn thành phố tại Ủy ban nhân
dân phường 10, quận Phú Nhuận.
- Trong tháng 06 năm 2013, Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố tham gia cùng Sở Nội vụ kiểm tra tình hình thực hiện
công tác cải cách hành chính 6 tháng đầu năm 2013 trên địa bàn thành phố, cụ thể
tại Sở Xây dựng, Sở tài nguyên và Môi trường, Sở Văn hóa thể thao và Du lịch, Sở
Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Kho Bạc nhà nước, Ủy ban nhân dân quận 2, Thủ Đức
và huyện Hóc Môn. Qua kiểm tra tại các đơn vị, Ủy ban nhân dân thành phố đã ban
hành Công văn số 4556/UBND-VX ngày 29 tháng 8 năm 2013 về chấn chỉnh công tác cải
cách hành chính tại một số sở-ngành, quận-huyện, trong đó yêu cầu các đơn vị thực
hiện nghiêm túc việc niêm yết công khai Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
của các đơn vị tại nơi tiếp nhận và giải quyết hồ sơ; chấn chỉnh việc để tồn đọng
hồ sơ của công dân và tổ chức; yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị đẩy nhanh tiến độ
rà soát và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định công bố bộ thủ tục
hành chính của ngành theo quy định; nghiên cứu triển khai ứng
dụng phần mềm trong tiếp nhận và xử lý hồ sơ tại phường - xã, thị trấn; tập huấn
kỹ năng công nghệ thông tin cho cán bộ phường - xã, thị trấn; đề xuất triển khai áp dụng việc ứng dụng công nghệ thông tin trong
giải quyết thủ tục đăng ký hộ khẩu tại công an quận - huyện; chỉ đạo giải quyết vướng mắc trong thực hiện một số thủ tục hành chính có liên quan đến
hộ khẩu, hộ tịch, bảo hiểm y tế... tại
phường - xã, thị trấn; xây dựng kinh phí thực hiện chương trình cải cách hành
chính tại cơ quan, đơn vị và hướng dẫn lệ phí thực hiện các thủ tục hành chính
liên thông tại các sở - ngành, quận - huyện.
d) Về việc áp dụng hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn ISO vào hoạt động của các cơ quan hành chính Nhà nước,
Thành phố có 61 đơn vị bắt buộc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9001:2008. Đến nay đã có 06 đơn vị (gồm 03 sở và 03 đơn vị cấp 2) đã
được cấp chứng nhận ISO 9001:2008 cho toàn bộ các thủ tục hành chính; 24 đơn vị
(gồm 05 sở, 17 quận-huyện và 02 đơn vị cấp 2) được cấp chứng nhận ISO 9001:2008
cho một số quy trình, thủ tục và đang mở rộng phạm vi áp dụng
cho các thủ tục hành chính khác; 05 đơn vị (gồm 02 đơn vị
Trung ương đóng trên địa bàn thành phố, 01 Ban quản lý và 02 đơn vị cấp 2) đang
triển khai áp dụng ISO 9001:2008 (chưa có giấy chứng nhận). Các quận - huyện
còn lại cũng từng bước triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 .
đ) Thành phố đã áp dụng dịch vụ công
cấp 4 trực tuyến (cấp cao nhất) để cấp phép họp báo qua mạng. Ủy ban nhân dân các quận-huyện đã đưa vào hoạt động hệ thống Kios tra cứu
thông tin điện tử để người dân có thể tra cứu thông tin trực tiếp. Đã triển
khai hệ thống quản lý văn bản cho 72 sở-ngành, quận-huyện (16 Sở; 32 Ban ngành;
24 Quận-huyện) và đã liên thông kết nối các đơn vị triển khai với nhau. Về hệ thống “một cửa điện tử”, hiện có 07 sở - ngành và 24 quận huyện
tham gia cung cấp thông tin tình trạng giải quyết hồ sơ cho công dân. Đồng thời,
việc triển khai hệ thống “một cửa điện tử” trên điện thoại
di động trên cơ sở ứng dụng mạng 3G bước đầu cũng đã phát
huy hiệu quả, tạo thuận lợi để người dân có thể tra cứu tình trạng hồ sơ hành
chính mọi lúc mọi nơi.
e) Tại Ủy ban nhân dân phường Bến
Thành thuộc quận 1 thành phố Hồ Chí Minh đã áp dụng hệ thống “Quản lý địa bàn
dân cư” gồm: Tiếp dân, sao y, chứng thực, tư pháp-hộ tịch, nhà đất, trật tự đô
thị...trong đó có 12/16 phân loại đã đi vào hoạt động và khai thác dữ liệu dân
cư. Toàn bộ các phân hệ được xây dựng dựa trên các tiêu chí, quy định, quy trình
của ngành, bộ tài liệu phân tích công việc của Ủy ban nhân dân phường và áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 . Đồng thời thử
nghiệm chức năng đăng ký thủ tục hành chính qua mạng tại
trang thông tin điện tử của phường www.phuongbenthanh.gov.vn đối với các phân hệ
như: Hộ tịch, sao y, chứng thực, nhà đất. Qua đó, giảm thủ tục hành chính, thời
gian đi lại và gây phiền hà cho người dân thông qua việc lần đầu tiên người dân
đến phường scan dấu vân tay, chụp ảnh miễn phí, scan hộ khẩu, giấy chứng minh
nhân dân, bằng cấp và một số giấy tờ khác được lưu vào hệ thống. Lần sau khi đến làm thủ tục, người dân chỉ cần ấn ngón tay (đã lưu dấu
vân tay) vào máy tính và điền các thông tin cần thiết để hoàn thành mẫu đơn yêu
cầu giải quyết thủ tục mà không cần phải mang theo các giấy tờ có liên quan. Với
cách làm mới trong công tác cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố,
đã được dư luận đông đảo người dân và doanh nghiệp ủng hộ rất cao trong suốt thời gian qua, mô hình này cũng được các tỉnh thành, các Bộ- Ngành
Trung ương trên cả nước đến tham quan và đồng tình ủng hộ
với mô hình này.
g) Thành phố đã thông qua phương án
đơn giản hóa 77 thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban
nhân dân thành phố tại Quyết định số 4915/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2013,
trong đó giao các Sở, ban, ngành thành phố thuộc phạm vi chức năng quản lý theo
ngành dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân thành phố, đồng thời dự
thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành
chính không thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân
thành phố sau khi được Chính phủ thông qua.
h) Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ tại Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm
2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 05 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ
chức thực hiện Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính; Ngày 17 tháng 9 năm 2013, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố đã ký
Quyết định số 5058/QĐ-UBND về việc chuyển chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức
và định biên của Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Ủy ban nhân
dân thành phố sang Sở Tư pháp thành phố Hồ Chí Minh, quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày ký.
II. Đánh giá chung
về tình hình, kết quả thực hiện:
1. Đánh giá chung:
- Trong quý III năm 2013, thành phố
đã đẩy nhanh tiến độ công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
các Sở, ban, ngành thành phố và xử lý dứt điểm các phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành
chính. Đối với văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
có quy định thủ tục hành chính, các Sở, ban, ngành thành phố đã thực hiện
nghiêm túc việc đánh giá tác động và lấy ý kiến của Phòng kiểm soát thủ tục
hành chính. Bên cạnh đó thành phố đã chú trọng nâng cao chất lượng thực hiện cơ
chế “Một cửa” và “Một cửa liên thông” để giải quyết tốt
công việc của tổ chức và công dân. Hầu hết các lĩnh vực áp dụng cơ chế “Một cửa”
đều được xây dựng quy trình có hướng dẫn chi tiết. Đã có 24/24 Ủy ban nhân dân
quận - huyện triển khai quy trình liên thông hoàn chỉnh giữa Ủy ban nhân dân quận
- huyện và Ủy ban nhân dân phường, xã - thị trấn trên lĩnh
vực đất đai, xây dựng, đăng ký kinh doanh và đăng ký mã số
thuế. Việc thực hiện Quyết định số 07/QĐ-UBND ngày 30
tháng 01 năm 2013 ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “Một cửa liên thông” nhóm
thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hộ tịch, bảo hiểm y tế và đăng ký, quản lý cư
trú trên địa bàn thành phố đã giúp giảm được thời gian thực hiện, giảm đầu mối
và chỉ tập trung một đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Ủy ban nhân dân
phường - xã, thị trấn trên địa bàn thành phố, tiết kiệm được
nhiều công sức, chi phí, thời gian đi lại, được người dân đánh giá tốt, mức hài
lòng cao.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong
các cơ quan quản lý nhà nước cũng được thành phố tiếp tục phát huy. Hệ thống quản
lý văn bản đã được triển khai cho 72 sở ngành, quận - huyện (16 Sở; 32 ban
ngành; 24 quận - huyện) và đã liên thông kết nối các đơn vị triển khai với
nhau. Hiện nay, đã có 24/24 quận - huyện đã triển khai liên thông phần mềm quản
lý văn bản và hồ sơ công việc xuống phường, xã, thị trấn.
- Về hoạt động rà soát thủ tục hành
chính tại địa phương đã được Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh chỉ đạo triển
khai, thực hiện nghiêm túc, khẩn trương. Nội dung kiến nghị đơn giản hóa tập
trung chủ yếu là kiến nghị bãi bỏ hoặc hủy bỏ thủ tục hành chính và một số giấy
tờ không cần thiết trong quy định thành phần hồ sơ; rút ngắn thời gian giải quyết
thủ tục hành chính; loại bỏ những yêu cầu, điều kiện bất hợp lý, chồng chéo gây
phiền hà, tốn kém chi phí và thời gian thực hiện của cá nhân, tổ chức và doanh
nghiệp.
- Ủy ban nhân dân thành phố đã chủ động
nghiên cứu và tổ chức thực hiện giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hộ
tịch, bảo hiểm y tế và đăng ký, quản lý cư trú liên thông theo nhóm, tập trung
thống nhất một đầu mối tiếp nhận và trả kết quả tại Ủy ban nhân dân phường -
xã, thị trấn bước đầu đạt kết quả tốt, giảm thời gian và tiết kiệm chi phí tuân
thủ thủ tục hành chính cho người dân. Trên cơ sở kết quả bước đầu, Ủy ban nhân
dân thành phố tiếp tục chỉ đạo nghiên cứu, liên kết các nhóm thủ tục khác có
liên quan, như nhóm thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đầu tư, đất đai và xây dựng.
2. Khó khăn, vướng mắc trong quá
trình thực hiện và kiến nghị:
- Tiếp tục kiến nghị Bộ Công an sớm
ban hành Thông tư hướng dẫn Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22
tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 130/2006/NĐ-CP ngày 08 tháng 11
năm 2006 quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đã có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 05 tháng 7 năm 2012 để có thể triển khai, tổ chức thực hiện thống nhất
trên địa bàn thành phố.
- Kiến nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng
dẫn rõ nội dung quy định tại Điểm 6, Điều 1 của Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT
ngày 15 tháng 7 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo “Văn bản xác nhận của cấp
có thẩm quyền về khả năng tài chính, cơ sở vật chất, đáp ứng yêu cầu hoạt động
của nhà trường, nhà trẻ”. Như vậy, cơ quan nào có thẩm quyền xác nhận khả năng
tài chính để cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ
tư thục.
- Kiến nghị tăng cường biện pháp nhằm
nâng cao nhận thức và quán triệt tầm quan trọng của công tác đánh giá tác động
thủ tục hành chính trong quá trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật
có quy định thủ tục hành chính của các cơ quan chủ trì soạn thảo từ Trung ương
cho đến địa phương. Hiện nay, đa số thủ tục hành chính
đang áp dụng tại địa phương do Chính phủ, Bộ, Ngành Trung ương quy định. Nếu công tác đánh giá tác động thủ tục hành chính trong quá trình xây dựng,
ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định về thủ tục hành chính được chú trọng
sẽ góp phần công khai, minh bạch thủ tục hành chính, hạn chế tiêu
cực trong quá trình thực thi nhiệm vụ của cán bộ, công chức; giảm phiền hà và tốn
kém chi phí tuân thủ thủ tục hành chính cho người dân và doanh nghiệp.
- Kiến nghị bổ sung quy định cụ thể
biện pháp chế tài, xử lý đối với cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm
pháp luật quy định về thủ tục hành chính đã được đánh giá tác động thủ tục hành
chính nhưng sau khi ban hành phát hiện trái với quy định của pháp luật; phát
sinh thủ tục rườm rà hoặc không khả thi; gây phiền hà, tốn kém cho người dân và
doanh nghiệp.
- Về công tác rà soát thủ tục hành
chính, đề xuất tập trung rà soát theo từng nhóm, lĩnh vực trọng tâm, tránh rà
soát đại trà hoặc riêng lẻ. Đối với các kiến nghị, đề xuất biện pháp đơn giản
hóa thủ tục hành chính sau khi rà soát của địa phương, Chính phủ và các Bộ,
ngành Trung ương cần kịp thời nghiên cứu, tiếp thu và sửa đổi các quy định nếu
phù hợp.
Trên đây là báo cáo Quý III năm 2013
của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về tình hình và kết quả thực hiện hoạt
động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục KSTTHC (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND. TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- Ban Pháp chế HĐND TP;
- Sở Nội vụ (Thường trực BCĐ CCHC TP);
- Các Sở, ngành thành phố;
- Ủy ban nhân dân quận - huyện;
- VPUB: CPVP; Các Phòng CV;
- Phòng Tổng hợp - Kế hoạch (tổng hợp báo cáo);
- Lưu: VT, (KSTT/T-03b).
Đính kèm: Báo cáo tình hình
kết quả giải quyết TTHC.
|
TL.
CHỦ TỊCH
CHÁNH VĂN PHÒNG
Võ Văn Luận
|
PHỤ LỤC
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH BÁO CÁO CỦA CÁC ĐƠN VỊ
TRONG QUÝ II NĂM 2013
(Quyết định số 945/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2011
của Thủ tướng Chính phủ)
(Tính đến ngày 13 tháng 6 năm 2013)
Số
TT
|
Tên
đơn vị
|
Có
báo cáo theo QĐ số 945/QĐ TTG
|
Có
báo cáo tình hình kết quả giải quyết TTHC
|
|
I. Sở, ban, ngành thành phố
|
|
|
1
|
Sở Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy
|
X
|
X
|
2
|
Thanh tra thành phố
|
X
|
X
|
3
|
Sở Tư pháp
|
Không
|
Không
|
4
|
Sở Ngoại vụ
|
Không
|
Không
|
5
|
Sở Nội vụ
|
X
|
X
|
6
|
Sở Y tế
|
X
|
X
|
7
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
X
|
X
|
8
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
X
|
X
|
9
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
X
|
X
|
10
|
Sở Giao thông Vận tải
|
X
|
X
|
11
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Không
|
Không
|
12
|
Sở Xây dựng
|
X
|
X
|
13
|
Sở Quy hoạch - Kiến trúc
|
X
|
X
|
14
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
X
|
X
|
15
|
Sở Tài chính
|
X
|
X
|
16
|
Sở Công Thương
|
X
|
X
|
17
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn
|
X
|
X
|
18
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
X
|
X
|
19
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
X
|
X
|
20
|
Ban Quản lý Khu Nam
|
X
|
X
|
21
|
Ban Quản lý Đầu tư - Xây dựng Khu
đô thị mới Thủ Thiêm
|
X
|
X
|
22
|
Ban Quản lý Khu Công nghệ cao
|
X
|
X
|
23
|
Ban Quản lý các Khu chế xuất và Khu
công nghiệp
|
X
|
X
|
|
II. Ủy ban nhân dân quận - huyện
|
|
|
1
|
Ủy ban nhân dân quận 1
|
X
|
X
|
2
|
Ủy ban nhân dân quận 2
|
Không
|
Không
|
3
|
Ủy ban nhân dân quận 3
|
X
|
X
|
4
|
Ủy ban nhân dân quận 4
|
X
|
X
|
5
|
Ủy ban nhân dân quận 5
|
Không
|
Không
|
6
|
Ủy ban nhân dân quận 6
|
X
|
X
|
7
|
Ủy ban nhân dân quận 7
|
X
|
X
|
8
|
Ủy ban nhân dân quận 8
|
X
|
X
|
9
|
Ủy ban nhân dân quận 9
|
X
|
X
|
10
|
Ủy ban nhân dân quận 10
|
Không
|
Không
|
11
|
Ủy ban nhân dân quận 11
|
X
|
X
|
12
|
Ủy ban nhân dân quận 12
|
X
|
X
|
13
|
Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp
|
X
|
X
|
14
|
Ủy ban nhân dân quận Tân Bình
|
X
|
X
|
15
|
Ủy ban nhân dân quận Tân Phú
|
X
|
X
|
16
|
Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận
|
Không
|
Không
|
17
|
Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh
|
X
|
X
|
18
|
Ủy ban nhân dân quận Bình Tân
|
X
|
X
|
19
|
Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức
|
X
|
X
|
20
|
Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn
|
X
|
X
|
21
|
Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi
|
X
|
X
|
22
|
Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh
|
Không
|
Không
|
23
|
Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè
|
X
|
X
|
24
|
Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ
|
X
|
X
|
NGUYÊN NHÂN QUÁ HẠN ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP TỒN ĐỌNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRONG QUÝ III NĂM 2013
(Kèm
theo báo cáo số 166/BC-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố)
1. Tổng hợp nguyên nhân quá hạn
STT
|
Lĩnh
vực, công việc giải quyết
|
Số
lượng hồ sơ
|
Nguyên
nhân quá hạn
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Lĩnh vực Giám định Y khoa
|
8
|
8 x d: đương sự đến khám, không thực
hiện các chỉ định của bác sĩ.
|
a1. Do quy định
tại văn bản quy phạm pháp luật chưa rõ ràng.
a2. Do quy định tại các văn bản quy
phạm pháp luật mâu thuẫn với nhau.
a4. Do cơ chế phối hợp giữa các cơ quan chưa tốt.
b1. Do thiếu
biên chế
b2. Do trình độ, năng lực hạn chế của
cán bộ trực tiếp giải quyết.
b3. Do cán bộ trực tiếp giải quyết thiếu trách nhiệm.
c2. Trang thiết bị thiếu hoặc chất
lượng kém.
d. Nguyên nhân khác.
|
2
|
Lĩnh vực Dược
- mỹ phẩm
|
565
|
565 x b1: Nhân lực hiện tại cho lĩnh vực quản lý mỹ phẩm là 02 người và 01
nhân sự kiêm nhiệm vừa mỹ phẩm và thuốc nên chưa đáp ứng đủ với nhu cầu hiện
tại để xử lý hồ sơ đúng hạn, một số hồ sơ đang chờ doanh nghiệp bổ sung, điều
chỉnh cho đúng quy định.
|
3
|
Lĩnh vực Khám bệnh chữa bệnh
|
300
|
300 x d: Do chờ
người hành nghề bổ sung hồ sơ, khắc phục cơ sở theo yêu
cầu đoàn thẩm định.
|
4
|
Lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng
|
24
|
29 x d: Hồ sơ
thuộc khu vực đang lập đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 đang trình Ủy ban
nhân dân thành phố, một số hồ sơ phức tạp, liên quan đến
nhiều dự án, cần có thời gian xem xét, giải quyết.
|
5
|
Lĩnh vực giải quyết khiếu nại tố
cáo
|
5
|
5 x a4: Đang
chờ chỉ đạo của UBND thành phố.
|
6
|
Lĩnh vực Dầu khí
|
01
|
01 x d: Do hồ sơ
cần được bổ sung thành phần với thời hạn giải quyết ngắn.
|
7
|
Lĩnh vực Hóa
chất, vật liệu nổ công nghiệp
|
03
|
03 x d: Trong
quá trình thẩm định hồ sơ còn thiếu một số tài liệu liên quan, hoặc bị sai
sót các thông tin.
|
8
|
Lĩnh vực kinh doanh du lịch
|
20
|
20 x d: do hồ
sơ đề nghị công nhận hạng sao nộp tập trung khá nhiều, không kịp tiến độ giải
quyết hồ sơ như đã hẹn với doanh nghiệp, đồng thời khi lên kế hoạch thẩm định,
đơn vị có công văn đề nghị hoãn, dời lịch thẩm định.
|
9
|
Lĩnh vực quy hoạch, xây dựng
|
3
|
03 x d: Đang
chờ ý kiến của Sở QHKT để làm cơ sở cho Ban Quản Lý phê duyệt theo quy định.
|
10
|
Lĩnh vực cấp giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp
|
170
|
170 x a4
|
11
|
Lĩnh vực đất đai, đầu tư
|
29
|
29 x d: Chờ ý kiến
của các Bộ-ngành, doanh nghiệp bổ sung chậm dẫn đến trễ hạn.
|
12
|
Lĩnh vực Xây dựng
|
33
|
33 x d: Do lượng
hồ sơ nhiều, tập trung cùng một thời điểm.
|
13
|
Lĩnh vực Hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
2
|
02 x a4
|
14
|
Lĩnh vực Nhà ở và công sở
|
4
|
4 x d: chờ người
dân bổ túc hồ sơ
|
16
|
Lĩnh vực Đất đai
|
96
|
96 x a1, a2
|
17
|
Lĩnh vực Giải quyết khiếu nại, tố
cáo
|
1
|
1 x a4
|
18
|
Lĩnh vực Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
1
|
1 x c2
|
19
|
Lĩnh vực cơ sở hạ tầng thông tin và
truyền thông quốc gia
|
13
|
13 x d: Hiện nay
thành phố đang xây dựng nhiều công trình giao thông nên có rất nhiều hồ sơ được
chuyển lên Sở thẩm định và các đơn vị viễn thông được chủ đầu tư các công
trình chuyển lên thẩm định cùng lúc gây áp lực về thời hạn thẩm định.
|
Tổng
số
|
1.278
|
|
2. Các trường hợp quá hạn do quy định
hành chính
a) a1:
STT
|
Tên
TTHC
|
Nội
dung vướng mắc
|
Văn
bản QPPL
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Lĩnh vực Đất đai
|
|
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận đối với trường
hợp tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất.
|
Chưa rõ ràng ở quy định văn bản về
chủ trương thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để có cơ sở xem xét
giải quyết cấp giấy chứng nhận theo Điểm c Khoản 1 Điều 14 Nghị định
84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ
|
Quy định tại Điều 49 Nghị định số
84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp GCN
QSDĐ, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường,
hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất
đai đã bị bãi bỏ tại Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của chính phủ
quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu
hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp
người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng.
|
b) a2:
STT
|
Tên
TTHC
|
Nội
dung vướng mắc
|
Văn
bản QPPL
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Lĩnh vực Đất đai
|
|
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp
thửa đất không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu
cầu chứng nhận quyền sở hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của chủ
khác
|
Mâu thuẫn giữa điều kiện được cấp
giấy chứng nhận và không được cấp giấy chứng nhận
|
Quy định tại Khoản 1 Điều 4 và Điều
14 Nghị định số 88/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì có
thể xem xét cấp giấy chứng nhận, mâu thuẫn với Khoản 3 Điều 45 Nghị định số
71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành Luật
Nhà ở: “... Những trường hợp nhà ở không đủ điều kiện để công nhận quyền sở
hữu nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở và Nghị định này thì không được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất.”
|
TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG QUÝ III NĂM 2013
(Kèm
theo báo cáo số 166/BC-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT
|
Lĩnh
vực, công việc giải quyết theo cấp
|
Số
hồ sơ nhận giải quyết
|
Kết
quả giải quyết
|
Ghi
chú
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Số
hồ sơ đã giải quyết
|
Số
hồ sơ đang giải quyết
|
Số
kỳ trước chuyển qua
|
Số mới tiếp nhận
|
Tổng
số
|
Trả
đúng thời hạn
|
Trả
quá hạn
|
Tổng
số
|
Chưa
đến hạn
|
Quá
hạn
|
1
|
2
|
3=4+5
|
4
|
5
|
6=7+8
|
7
|
8
|
9=10+11
|
10
|
11
|
12
|
A
|
TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền giải
quyết của UBND thành phố
|
1
|
TTHC do Sở Cảnh sát Phòng cháy
và Chữa cháy tiếp nhận, giải quyết
|
1
|
Lĩnh vực Phòng cháy và Chữa cháy
|
17.826
|
1.192
|
16.634
|
16.468
|
16.468
|
0
|
1.358
|
1.358
|
0
|
|
2
|
TTHC do Sở Xây dựng tiếp nhận,
giải quyết
|
1
|
Lĩnh vực đấu thầu
|
34
|
8
|
26
|
26
|
26
|
0
|
8
|
8
|
0
|
|
2
|
Lĩnh vực xây dựng
|
3612
|
1184
|
2428
|
2898
|
2898
|
0
|
714
|
714
|
0
|
|
3
|
Lĩnh vực kinh doanh bất động sản
|
279
|
32
|
247
|
244
|
244
|
0
|
35
|
35
|
0
|
|
4
|
Lĩnh vực vật liệu xây dựng
|
1387
|
21
|
1366
|
1325
|
1325
|
0
|
62
|
62
|
0
|
|
3
|
TTHC do Sở Quy hoạch - Kiến trúc
tiếp nhận, giải quyết
|
1
|
Cấp chứng chỉ quy hoạch
|
40
|
17
|
23
|
11
|
4
|
7
|
13
|
9
|
4
|
|
2
|
Cấp Giấy phép quy hoạch
|
209
|
130
|
79
|
43
|
19
|
24
|
69
|
49
|
20
|
|
3
|
Lĩnh vực khiếu nại tố cáo
|
12
|
6
|
6
|
4
|
4
|
0
|
6
|
1
|
5
|
|
4
|
TTHC do Sở Tài chính tiếp nhận,
giải quyết
|
1
|
Lĩnh vực quản lý ngân sách nhà nước
|
625
|
147
|
478
|
451
|
451
|
0
|
174
|
174
|
0
|
|
2
|
Lĩnh vực tài chính doanh nghiệp và quản
lý vốn của nhà nước tại doanh nghiệp
|
106
|
106
|
0
|
0
|
0
|
0
|
106
|
106
|
0
|
|
3
|
Lĩnh vực khiếu nại, tố cáo
|
24
|
0
|
24
|
22
|
22
|
0
|
2
|
2
|
0
|
|
4
|
Lĩnh vực quản lý tài sản nhà nước
|
1536
|
138
|
1398
|
1441
|
1441
|
0
|
95
|
95
|
0
|
|
5
|
Lĩnh vực giá
|
900
|
443
|
457
|
474
|
474
|
0
|
426
|
426
|
0
|
|
5
|
TTHC do Sở Công Thương tiếp nhận,
giải quyết
|
1
|
Phát triển công nghiệp Thương mại địa
phương
|
33
|
4
|
29
|
32
|
31
|
1
|
1
|
1
|
0
|
|
2
|
Đấu thầu
|
2
|
0
|
2
|
2
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
3
|
Dầu khí
|
376
|
57
|
319
|
344
|
305
|
39
|
22
|
21
|
1
|
|
4
|
Hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp
|
81
|
20
|
61
|
75
|
63
|
12
|
6
|
3
|
3
|
|
5
|
Điện, năng lượng mới, năng lượng
tái tạo
|
8
|
0
|
8
|
8
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
6
|
Xúc tiến thương mại
|
3292
|
31
|
3261
|
3261
|
3256
|
5
|
31
|
31
|
0
|
|
7
|
Quản lý hoạt động thương mại của
các tổ chức, cá nhân Việt Nam ở nước ngoài và của nước ngoài tại Việt Nam
|
1096
|
69
|
1027
|
1027
|
1020
|
7
|
69
|
69
|
0
|
|
8
|
An toàn thực phẩm
|
372
|
54
|
318
|
242
|
242
|
0
|
130
|
130
|
0
|
|
6
|
TTHC do Sở Nông nghiệp và phát
triển nông thôn tiếp nhận, giải quyết
|
1
|
Nông nghiệp
|
602
|
35
|
567
|
534
|
534
|
0
|
68
|
68
|
0
|
|
2
|
Lâm nghiệp
|
1445
|
0
|
1445
|
1445
|
1445
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
3
|
Thủy sản
|
1700
|
193
|
1507
|
1575
|
1575
|
0
|
125
|
125
|
0
|
|
4
|
Phát triển nông thôn
|
01
|
0
|
01
|
01
|
01
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
7
|
TTHC do Sở Khoa học và Công nghệ
tiếp nhận, giải quyết
|
1
|
Lĩnh vực hoạt động khoa học công
nghệ
|
94
|
0
|
94
|
94
|
94
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
2
|
Lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an
toàn bức xạ và hạt nhân
|
102
|
0
|
102
|
102
|
102
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
3
|
Lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất
lượng
|
3522
|
0
|
3522
|
3522
|
3522
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
8
|
TTHC do Sở Lao động, Thương binh
và Xã hội tiếp nhận, giải quyết
|
1
|
Lĩnh vực lao động
|
3478
|
560
|
2918
|
3364
|
2812
|
552
|
114
|
114
|
0
|
|
2
|
Lĩnh vực tiền lương
|
366
|
107
|
259
|
358
|
358
|
0
|
8
|
8
|
0
|
|
3
|
Lĩnh vực dạy nghề
|
38
|
5
|
33
|
34
|
34
|
0
|
4
|
4
|
0
|
|
9
|
TTHC do Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp
nhận, giải quyết
|
1
|
Lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố
cáo
|
1
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
2
|
Lĩnh vực đầu tư trong nước, đầu tư
của nước ngoài và đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài.
|
878
|
522
|
356
|
406
|
284
|
122
|
472
|
322
|
150
|
|
3
|
Lĩnh vực thành lập và phát triển
doanh nghiệp.
|
31739
|
1239
|
30500
|
30499
|
30404
|
95
|
1240
|
1220
|
20
|
|
10
|
TTHC do Sở Nội vụ tiếp nhận, giải
quyết
|
1
|
Lĩnh vực cán bộ công chức, viên chức
nhà nước và lĩnh vực hội
|
100
|
10
|
90
|
96
|
96
|
0
|
4
|
4
|
0
|
|
11
|
TTHC do Thanh tra thành phố tiếp
nhận, giải quyết
|
1
|
Lĩnh vực Giải quyết khiếu nại
|
82
|
10
|
72
|
72
|
72
|
0
|
10
|
10
|
0
|
|
2
|
Lĩnh vực Giải quyết tố cáo
|
12
|
0
|
12
|
8
|
8
|
0
|
4
|
4
|
0
|
|
12
|
TTHC do Sở Y tế tiếp nhận, giải
quyết
|
1
|
Lĩnh vực Giám định Y khoa
|
66178
|
135
|
66043
|
66116
|
66116
|
0
|
62
|
54
|
8
|
|
2
|
Lĩnh vực Dược-Mỹ
phẩm
|
2002
|
565
|
1437
|
480
|
307
|
173
|
1522
|
957
|
565
|
|
3
|
Lĩnh vực Khám chữa bệnh
|
3548
|
250
|
3298
|
2935
|
385
|
2550
|
613
|
313
|
300
|
|
4
|
Lĩnh vực Vệ sinh an toàn thực phẩm
và dinh dưỡng
|
3173
|
224
|
2949
|
2398
|
2364
|
34
|
618
|
618
|
0
|
|
13
|
TTHC do Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch tiếp nhận, giải quyết
|
1
|
Lĩnh vực Quảng cáo
|
626
|
0
|
626
|
572
|
386
|
186
|
54
|
54
|
0
|
|
2
|
Lĩnh vực Văn hóa quần chúng
|
72
|
0
|
72
|
62
|
62
|
0
|
10
|
10
|
0
|
|
3
|
Lĩnh vực mỹ thuật, triển lãm, nhiếp
ảnh:
|
12
|
0
|
12
|
12
|
12
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
4
|
Lĩnh vực Nghệ thuật Biểu diễn
|
306
|
13
|
293
|
275
|
275
|
0
|
31
|
31
|
0
|
|
5
|
Lĩnh vực kinh doanh du lịch
|
301
|
44
|
257
|
258
|
210
|
48
|
43
|
23
|
20
|
|
14
|
TTHC do Sở Thông tin và Truyền
thông tiếp nhận, giải quyết
|
1
|
Lĩnh vực cơ sở hạ tầng thông tin và
truyền thông quốc gia
|
60
|
15
|
45
|
35
|
33
|
2
|
25
|
12
|
13
|
|
2
|
Lĩnh vực bưu chính, chuyển phát
|
3
|
0
|
3
|
2
|
2
|
0
|
1
|
1
|
0
|
|
3
|
Lĩnh vực báo chí
|
460
|
0
|
460
|
460
|
451
|
9
|
0
|
0
|
0
|
|
4
|
Lĩnh vực xuất bản
|
4939
|
0
|
4939
|
4939
|
4939
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
5
|
Lĩnh vực viễn thông và internet
|
85
|
0
|
85
|
78
|
78
|
0
|
7
|
7
|
0
|
|
6
|
Lĩnh vực phát thanh và truyền hình
|
8
|
0
|
8
|
8
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
15
|
TTHC do Sở Giáo dục và Đào tạo
tiếp nhận, giải quyết
|
1
|
Thủ tục thành lập nhà trường, nhà
trẻ (bậc học mầm non có yếu tố nước ngoài)
|
02
|
0
|
02
|
02
|
02
|
0
|
01
|
01
|
0
|
|
2
|
Thành lập trung tâm (cơ sở) ngoại
ngữ, tin học, bồi dưỡng văn hóa
|
9
|
0
|
9
|
9
|
9
|
0
|
7
|
7
|
0
|
|
3
|
Thành lập chi nhánh, chuyển địa điểm
trung tâm
|
5
|
0
|
5
|
5
|
5
|
0
|
10
|
10
|
0
|
|
4
|
Gia hạn giấy phép dạy học trung tâm
(cơ sở)
|
9
|
0
|
9
|
9
|
9
|
0
|
17
|
17
|
0
|
|
5
|
Thực hiện hồ sơ chuyển trường
|
1417
|
0
|
1417
|
1417
|
1417
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
6
|
Cấp bản sao văn bằng
|
894
|
0
|
894
|
894
|
894
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
7
|
Tổ chức kiểm tra và cấp chứng chỉ
ngoại ngữ.
|
247
|
0
|
247
|
133
|
133
|
0
|
114
|
114
|
0
|
|
16
|
TTHC do Sở Giao thông Vận tải tiếp
nhận, giải quyết
|
1
|
Lĩnh vực khai thác hạ tầng
|
1.601
|
171
|
1.430
|
1.500
|
1.180
|
320
|
101
|
101
|
0
|
|
2
|
Lĩnh vực quản lý xây dựng công
trình
|
39
|
15
|
24
|
25
|
19
|
6
|
14
|
14
|
0
|
|
3
|
Lĩnh vực giao thông thủy
|
190
|
100
|
90
|
105
|
62
|
43
|
85
|
85
|
0
|
|
4
|
Lĩnh vực vận tải đường bộ
|
2.498
|
214
|
2.284
|
2.231
|
1.936
|
295
|
267
|
267
|
0
|
|
5
|
Lĩnh vực cấp thoát nước
|
11
|
3
|
8
|
6
|
6
|
0
|
5
|
5
|
0
|
|
6
|
Lĩnh vực cây xanh
|
7
|
7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7
|
7
|
0
|
|
17
|
TTHC do Ban Quản lý Khu Nam tiếp
nhận, giải quyết
|
1
|
Lĩnh vực Đất đai
|
3
|
2
|
1
|
0
|
0
|
0
|
3
|
1
|
2
|
|
2
|
Lĩnh vực Đầu tư
|
109
|
61
|
48
|
60
|
40
|
20
|
49
|
22
|
27
|
|
3
|
Lĩnh vực Quy hoạch
|
29
|
9
|
20
|
20
|
20
|
0
|
9
|
9
|
0
|
|
4
|
Lĩnh vực xây dựng
|
14
|
0
|
14
|
13
|
13
|
0
|
1
|
1
|
0
|
|
18
|
TTHC do Ban Khu đô thị mới Thủ
Thiêm tiếp nhận, giải quyết
|
1
|
Lĩnh vực Quy hoạch
|
5
|
0
|
5
|
2
|
2
|
0
|
3
|
2
|
1
|
|
2
|
Lĩnh vực Xây dựng
|
2
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
2
|
|
19
|
TTHC do Ban Quản lý Khu Công nghệ
cao tiếp nhận, giải quyết
|
1
|
Lĩnh vực Lao động, tiền lương, tiền
công
|
39
|
0
|
39
|
39
|
38
|
1
|
0
|
0
|
0
|
|
2
|
Lĩnh vực Đầu tư trong nước, đầu tư
của nước ngoài và đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài
|
7
|
0
|
7
|
7
|
7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
3
|
Lĩnh vực Hoạt động khoa học công nghệ
|
8
|
4
|
4
|
8
|
7
|
1
|
0
|
0
|
0
|
|
4
|
Lĩnh vực Quy hoạch xây dựng
|
5
|
0
|
5
|
5
|
5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
5
|
Quản lý xuất nhập cảnh
|
1
|
0
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
6
|
Thành lập và Phát triển doanh nghiệp
|
1
|
0
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
20
|
TTHC do Ban Quản lý Khu Chế xuất
và Công nghiệp tiếp nhận, giải quyết
|
1
|
Lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong
nước và xuất khẩu, nhập khẩu
|
981
|
0
|
981
|
981
|
981
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
2
|
Lĩnh vực quản lý xuất nhập cảnh
|
17
|
7
|
10
|
7
|
7
|
0
|
10
|
10
|
0
|
|
3
|
Lĩnh vực đầu tư trong nước, đầu tư
của nước ngoài và đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài
|
119
|
19
|
100
|
88
|
88
|
0
|
31
|
31
|
0
|
|
4
|
Lĩnh vực lao động, tiền lương, tiền
công
|
649
|
11
|
638
|
626
|
626
|
0
|
23
|
23
|
0
|
|
5
|
Lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đô thị,
khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao
|
25
|
0
|
25
|
25
|
25
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
6
|
Lĩnh vực môi trường
|
48
|
22
|
26
|
14
|
14
|
0
|
34
|
34
|
0
|
|
7
|
Lĩnh vực hành chính tư pháp
|
35
|
0
|
35
|
35
|
35
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
B
|
TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp huyện (tổng số
đơn vị cấp huyện: 24)
|
1
|
Lao động, tiền lương, tiền công
|
7766
|
1511
|
6255
|
7705
|
7705
|
0
|
61
|
61
|
0
|
|
2
|
Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
|
1077
|
77
|
1000
|
1080
|
1080
|
0
|
103
|
103
|
0
|
|
3
|
Lĩnh vực Quản lý tài sản nhà nước
|
4
|
0
|
4
|
1
|
1
|
0
|
3
|
3
|
0
|
|
4
|
Lĩnh vực Quản lý thuế, phí, lệ phí
và thu khác của ngân sách nhà nước
|
5157
|
57
|
5100
|
5081
|
5081
|
0
|
60
|
60
|
0
|
|
5
|
Lĩnh vực Quản lý ngân sách nhà nước
|
30
|
0
|
30
|
30
|
30
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
6
|
Lĩnh vực Thành lập và phát triển
doanh nghiệp
|
7200
|
150
|
7050
|
6900
|
6900
|
0
|
150
|
150
|
0
|
|
7
|
Lĩnh vực Vệ sinh an toàn thực phẩm
và dinh dưỡng
|
80
|
10
|
70
|
70
|
70
|
0
|
10
|
10
|
0
|
|
8
|
Lĩnh vực Cán bộ, công chức, viên chức
nhà nước
|
101
|
0
|
101
|
101
|
101
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
9
|
Lĩnh vực tổ chức hành chính, sự
nghiệp nhà nước
|
25
|
0
|
25
|
25
|
25
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
10
|
Lĩnh vực Tôn Giáo
|
22
|
0
|
22
|
22
|
22
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
11
|
Lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh
|
15
|
0
|
15
|
15
|
15
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
12
|
Lĩnh vực Thi đua, khen thưởng
|
152
|
0
|
152
|
150
|
150
|
0
|
2
|
2
|
0
|
|
13
|
Lĩnh vực Môi trường
|
6406
|
2603
|
3803
|
3803
|
3803
|
0
|
2603
|
2603
|
0
|
|
14
|
Lĩnh vực Phát triển công nghiệp và thương mại địa phương
|
3060
|
714
|
2346
|
2994
|
2993
|
1
|
66
|
66
|
0
|
|
15
|
Lĩnh vực Xây dựng
|
11710
|
1570
|
10140
|
10879
|
10780
|
99
|
831
|
798
|
33
|
|
16
|
Lĩnh vực Quy hoạch xây dựng
|
121
|
10
|
111
|
113
|
108
|
5
|
8
|
8
|
0
|
|
17
|
Lĩnh vực Giáo dục & Đào tạo thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở khác
|
7
|
1
|
6
|
5
|
5
|
0
|
2
|
2
|
0
|
|
18
|
Lĩnh vực Tiêu chuẩn nhà giáo, cán bộ
quản lý giáo dục
|
4
|
0
|
4
|
4
|
4
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
19
|
Lĩnh vực Quy chế thi, tuyển sinh
|
20
|
0
|
20
|
20
|
20
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
20
|
Lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng
chỉ
|
7
|
0
|
7
|
7
|
7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
21
|
Lĩnh vực Hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
3619
|
521
|
3098
|
3352
|
3341
|
11
|
267
|
265
|
2
|
|
22
|
Lĩnh vực Nhà ở và công sở
|
19404
|
2038
|
17366
|
15677
|
15615
|
62
|
3727
|
3723
|
4
|
|
23
|
Lĩnh vực Hành chính tư pháp
|
6343
|
22
|
6321
|
6342
|
6291
|
51
|
1
|
1
|
0
|
|
24
|
Lĩnh vực Bổ trợ tư pháp
|
156788
|
4
|
156784
|
156788
|
156788
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
25
|
Lĩnh vực Người có công
|
175
|
0
|
175
|
165
|
165
|
0
|
10
|
10
|
0
|
|
26
|
Lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
77
|
0
|
77
|
73
|
73
|
0
|
4
|
4
|
0
|
|
27
|
Lĩnh vực Nông nghiệp
|
51
|
0
|
51
|
51
|
51
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
28
|
Lĩnh vực Bảo hiểm y tế
|
238
|
0
|
238
|
212
|
212
|
0
|
26
|
26
|
0
|
|
29
|
Lĩnh vực Đất đai
|
37803
|
11027
|
26776
|
29839
|
29275
|
564
|
7964
|
7868
|
96
|
|
30
|
Lĩnh vực Giải quyết khiếu nại, tố
cáo
|
313
|
105
|
208
|
207
|
200
|
7
|
106
|
105
|
1
|
|
31
|
Lĩnh vực Tổ chức hội - Phi Chính phủ
|
10
|
0
|
10
|
10
|
10
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
32
|
Lĩnh vực Đầu tư phát triển và phân
bổ ngân sách nhà nước
|
5
|
0
|
5
|
5
|
5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
33
|
Lĩnh vực Giá
|
121
|
0
|
121
|
121
|
121
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
34
|
Lĩnh vực Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
4490
|
23
|
4467
|
4424
|
4424
|
0
|
66
|
65
|
1
|
|
Tổng
cộng
|
439.210
|
28.675
|
410.535
|
413.678
|
408.326
|
5.352
|
25.225
|
23.947
|
1.278
|
|