ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4823/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 05 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY
HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ VƯỜN TRẦU, XÃ BÀ ĐIỂM, HUYỆN HÓC MÔN
(ĐIỀU CHỈNH TỔNG THỂ QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TỶ LỆ 1/2000)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố
Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số
62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết
định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố
về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số
3680/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn;
Căn cứ Quyết định số 4329/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân
dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân
khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Vườn Trầu, xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn (điều chỉnh
tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000);
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch -
Kiến trúc tại Tờ trình số 2973/TTr-SQHKT ngày 27 tháng 8 năm 2013 về trình
duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu
dân cư Vườn Trầu, xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi
tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Vườn Trầu,
xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô
thị tỷ lệ 1/2000), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới,
diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc
xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như
sau:
+ Phía Đông giáp: khu dân cư Bà
Điểm dọc Quốc lộ 1A.
+ Phía Tây giáp: khu dân cư Hương
lộ 80 qua đường Nguyễn Ảnh Thủ.
+ Phía Nam giáp: khu dân cư Bà
Điểm - ấp Tiền Lân qua đường Phan Văn Hớn.
+ Phía Đông - Bắc giáp: Quốc lộ
22.
- Tổng diện tích khu vực quy
hoạch: 113,26 ha.
- Tính chất của khu vực quy
hoạch: là một khu đô thị cấp IV với chức năng khu ở là chủ yếu, bao gồm:
+ Khu dân cư cải tạo chỉnh trang và xây dựng mới.
+ Khu công trình công cộng và cây xanh phục vụ khu
dân cư.
+ Khu hỗn hợp văn phòng - thương mại dịch vụ - căn
hộ.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy
hoạch phân khu:
Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng
thành phố Hồ Chí Minh.
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy
hoạch phân khu:
Công ty TNHH Một thành viên Tư
vấn Thiết kế Nhật Gia.
4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ án
quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất,
tỷ lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ
tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
* Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông.
* Bản đồ hiện trạng cao độ nền và
thoát nước mặt.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện
và chiếu sáng.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát
nước thải, xử lý chất thải rắn.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống thông
tin liên lạc.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử
dụng đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông, Bản đồ
chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ
tầng kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
* Bản đồ quy hoạch cao độ nền và
thoát nước mặt.
* Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng.
* Bản đồ quy hoạch cấp nước.
* Bản đồ thoát nước thải và xử lý
chất thải rắn.
* Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin
liên lạc.
+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường
ống kỹ thuật.
5. Dự báo quy mô dân số, các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn
khu vực quy hoạch:
5.1. Thời
hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy
hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn được duyệt).
5.2. Dự
báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: khoảng 18.000 người.
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị
toàn khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
62,92
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình toàn khu
|
m2/người
|
46,94
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong đơn vị ở
|
|
|
1
|
Đất nhóm nhà ở
|
m2/người
|
27,67
|
1.1
|
- Nhóm nhà ở hiện hữu ổn định (cải tạo chỉnh
trang)
|
m2/người
|
55,00
|
1.2
|
- Nhóm nhà ở trong khu vực xây dựng mới, trong đó:
|
m2/người
|
4,77
|
|
+ Nhóm nhà ở cao tầng
|
m2/người
|
4,77
|
|
Nhà ở thuộc khu hỗn hợp (20% diện tích khu hỗn
hợp)
|
m2/người
|
4,77
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở
|
m2/người
|
4,87
|
|
- Đất công trình giáo dục
|
m2/người
|
3,26
|
|
- Đất y tế
|
m2/người
|
0,25
|
|
- Đất hành chính - văn hóa
|
m2/người
|
0,64
|
|
- Đất thể dục thể thao
|
m2/người
|
0,28
|
|
- Đất thương mại dịch vụ (chợ)
|
m2/người
|
0,43
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể 1 m2/người
đất cây xanh trong nhóm nhà ở)
|
m2/người
|
3,79
|
4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
km/km2
|
12,58
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
|
1
|
Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường khu vực
(từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh
|
%
|
6,97
|
2
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
3
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
4
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
2.000
|
5
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1,2
|
E
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu
|
|
|
1
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
32,62
|
2
|
Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
khoảng 2,0
|
3
|
Tầng cao xây dựng (theo QCVN 03:2012/BXD)
|
Tối đa
|
tầng
|
25
|
Tối thiểu
|
tầng
|
1
|
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử
dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong
khu vực quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch với quy mô 18.000 dân, tương
đương 01 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở , được xác
định như sau:
- Đơn vị ở: giới hạn bởi toàn bộ ranh giới khu quy
hoạch.
Các khu chức năng thuộc đơn vị ở (có đan xen các
khu chức năng ngoài đơn vị ở, bao gồm :
a. Các khu chức năng thuộc các
đơn vị ở (tổng diện tích các đơn vị ở: 84,49 ha):
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (khu ở, nhóm nhà ở): tổng diện
tích 49,81 ha. Trong đó:
- Khu ở (nhóm nhà ở) hiện hữu ổn
định (cải tạo chỉnh trang): tổng diện tích 45,75 ha.
- Khu chức năng ở cao tầng xây
dựng mới trong khu sử dụng hỗn hợp: diện tích 4,06 ha.
a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 8,76 ha;
bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng
diện tích 5,87ha. Trong đó:
+ Trường mầm non xây dựng mới : 1,53
ha.
+ Trường tiểu học: 2,23 ha; gồm:
* Hiện hữu cải tạo: 1,31 ha
(trường tiểu học Bà Điểm).
* Xây dựng mới: 0,91 ha (trong
đất hỗn hợp).
+ Trường trung học cơ sở xây dựng
mới: 2,12 ha.
- Khu chức năng trung tâm hành
chính cấp xã (xây dựng mới): tổng diện tích 1,05 ha.
- Khu chức năng y tế (trạm y tế):
diện tích 0,45 ha (xây dựng mới trong khu hỗn hợp).
- Khu chức năng văn hóa (điểm
sinh hoạt văn hóa): tổng diện tích 0,11 ha (xây dựng mới trong khu hỗn hợp).
- Khu chức năng dịch vụ - thương
mại, chợ: tổng diện tích 0,78 ha (chợ Bà Điểm xây dựng mới).
- Khu chức năng công trình luyện
tập thể dục - thể thao (xây dựng mới trong đất hỗn hợp): tổng diện tích 0,51 ha.
a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi):
tổng diện tích 6,82 ha.
a.4. Mạng lưới đường giao thông đến cấp phân khu vực: tổng diện tích
19,1 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn
vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở, tổng diện tích
28,77 ha:
b.1. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đô thị: tổng diện tích 9,82 ha.
Trong đó:
- Khu chức năng văn hóa - thể dục
- thể thao (trung tâm thể dục thể thao, sân vận động, sân thể thao cơ bản,….):
diện tích 3,78 ha.
- Khu chức năng thương mại dịch
vụ - văn phòng: diện tích 6,04 ha.
b.2. Khu cây xanh cảnh quan ven sông, kênh, rạch sử dụng công cộng
ngoài đơn vị ở: diện tích 1,60 ha.
b.3. Khu cây xanh cách ly tuyến điện cao thế, tuyến đường sắt: diện
tích 7,99 ha.
b.4. Mạng lưới đường giao thông đối ngoại: tính đến mạng lưới đường
chính khu vực (từ đường chính khu vực trở lên): diện tích 7,90 ha.
b.5. Khu công trình tôn giáo, tín ngưỡng: diện tích 0,70 ha.
b.6. Mặt nước : diện tích 0,76 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn
khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại đất
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
(ha)
|
%
|
A
|
Đất đơn vị ở
|
84,49
|
74,60
|
1
|
Đất các nhóm nhà ở
|
49,81
|
43,98
|
1.1
|
Nhóm nhà ở hiện hữu ổn định (cải tạo chỉnh trang)
|
45,75
|
40,39
|
1.2
|
Nhóm nhà ở cao tầng (trong khu hỗn hợp) xây dựng
mới
|
4,06
|
3,59
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở
|
8,76
|
7,74
|
|
- Đất giáo dục
|
5,87
|
5,18
|
+ Trường mầm non
|
1,53
|
|
+ Trường tiểu học
|
2,22
|
|
* Trường tiểu học D3
|
1,31
|
|
* Trường tiểu học thuộc đất sử dụng hỗn hợp
|
0,91
|
|
+ Trường trung học cơ sở
|
2,12
|
|
- Đất y tế
|
0,45
|
0,39
|
- Đất hành chính
|
1,05
|
|
- Đất văn hóa (trung tâm văn hóa cấp xã)
|
0,11
|
|
- Đất thể dục thể thao (luyện tập)
|
0,51
|
0,45
|
- Đất thương mại dịch vụ (chợ)
|
0,78
|
0,69
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân
chơi - không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở). Trong đó:
|
6,82
|
6,02
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng trong khu đất sử
dụng hỗn hợp
|
4,03
|
|
4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
19,1
|
16,87
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở (nằm đan xen trong đơn vị ở)
|
28,77
|
25,40
|
1
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đô thị
|
9,82
|
|
1.1
|
Đất thương mại - dịch vụ - văn phòng trong khu
đất sử dụng hỗn hợp
|
6,04
|
|
1.2
|
Đất văn hóa - thể dục thể thao
|
3,78
|
|
2
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp đô thị. Trong
đó:
|
1,60
|
|
|
+ Đất cây xanh cảnh quan ven kênh rạch
|
1,60
|
|
3
|
Đất cây xanh cách ly tuyến điện cao thế, tuyến
đường sắt
|
7,99
|
|
4
|
Đất giao thông đối ngoại - tính đến mạng lưới
đường khu vực (từ đường khu vực trở lên)
|
7,90
|
|
5
|
Mặt nước
|
0,76
|
|
6
|
Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng
|
0,70
|
|
|
Tổng cộng
|
113,26
|
100,00
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các
chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
Đơn vị ở 1; diện
tích: 113,26 ha; dự báo quy mô dân số: 18.000 người
|
Cơ cấu sử dụng đất
|
Chỉ tiêu sử dụng
đất quy hoạch đô thị
|
Loại đất
|
Ký hiệu khu đất
hoặc ô phố
|
Diện tích
|
Chỉ tiêu sử dụng
đất
|
Mật độ xây dựng
tối đa
|
Tầng cao
|
Hệ số sử dụng đất
tối đa
|
(tầng)
|
(m2)
|
(m2/người)
|
(%)
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
(lần)
|
1. Đất đơn vị ở
|
|
844.893
|
46,94
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
498.096
|
27,67
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
|
A1 - A19
|
457.482
|
55,00
|
60
|
2
|
5
|
3
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới (đất hỗn hợp)
|
B1 - B7
|
40.614
|
4,77
|
40
|
4
|
25
|
6,5
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
87.614
|
4,87
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
58.690
|
3,26
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non.
|
D1,D4
|
15.265
|
|
40
|
2
|
3
|
1,2
|
+ Trường tiểu học.
|
|
22.249
|
|
|
|
|
|
* Trường tiểu học D3
|
D3
|
13.077
|
|
40
|
2
|
4
|
1,6
|
* Trường tiểu học thuộc đất sử dụng hỗn hợp
|
B6
|
9.172
|
|
40
|
2
|
4
|
1,6
|
+ Trường trung học cơ sở
|
D2
|
21.176
|
|
40
|
2
|
5
|
2
|
- Đất dịch vụ- thương mại (chợ)
|
C2
|
7.774
|
0,43
|
40
|
2
|
5
|
2
|
- Đất y tế (trạm y tế) ( trong đất sử dụng hỗn
hợp)
|
B1, B3, B4, B5
|
4.472
|
0,25
|
40
|
2
|
5
|
2
|
- Đất hành chính - văn hóa xây dựng mới
|
C1
|
10.505
|
|
40
|
2
|
5
|
2
|
- Đất văn hóa (trong đất sử dụng hỗn hợp)
|
B3, B5
|
1.073
|
|
40
|
2
|
5
|
2
|
- Đất thể dục thể thao (trong đất sử dụng hỗn hợp)
|
B1, B2, B4
|
5.100
|
0,28
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng, mặt nước
|
|
68.161
|
3,79
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng, trong đó:
|
|
68.161
|
|
|
|
|
|
+ Xây dựng mới
|
X3, X4
|
27.873
|
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
+ Trong đất sử dụng hỗn hợp
|
B1 - B7
|
40.288
|
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
1.4. Đất giao thông
|
|
191.022
|
|
|
|
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
|
191.022
|
|
|
|
|
|
|
12,58
|
km/km2
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
287.707
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
105.230
|
|
|
|
|
|
- Đất trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, ngân
hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng,…
(trong đất sử dụng hỗn hợp)
|
B1 - B7
|
60.432
|
|
40
|
4
|
25
|
6,5
|
Đất văn hóa - thể dục thể thao
|
E1, E2
|
37.798
|
|
40
|
2
|
5
|
2
|
2.2. Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng
|
F1 - F3
|
7.000
|
|
40
|
1
|
5
|
2
|
2.3. Đất cây xanh mặt nước
|
|
103.517
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cách ly tuyến điện cao thế và
tuyến đường sắt
|
XC1 - XC7
|
79.931
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan ven sông, rạch, kênh.
|
X1, X2, X5 -X8
|
15.956
|
|
|
|
|
|
- Mặt nước.
|
|
7.630
|
|
|
|
|
|
2.4. Đất giao thông
|
|
78.960
|
|
|
|
|
|
- Đất giao thông (từ đường khu vực trở lên)
|
|
78.960
|
|
|
|
|
|
|
6,97
|
%
|
(tính trên diện
tích đất toàn khu)
|
6.4. Cơ cấu sử dụng đất trong
các khu đất có chức năng sử dụng hỗn hợp (trong và ngoài đơn vị ở):
Khu đất sử dụng
hỗn hợp
|
Các chức năng sử dụng đất trong khu đất sử dụng
hỗn hợp
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (tối thiểu)
các khu chức năng trong khu đất sử dụng hỗn hợp (%)
|
Ký hiệu
|
Diện tích (m2)
|
B1
|
20.248
|
Đất nhóm nhà ở
|
4.050
|
20
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
4.050
|
20
|
Đất y tế
|
1.012
|
5
|
Đất thể dục thể thao
|
1.012
|
5
|
Đất trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, ngân
hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác,…
|
6.074
|
30
|
Đất giao thông đơn vị ở
|
4.050
|
20
|
B2
|
17.017
|
Đất nhóm nhà ở
|
3.403
|
20
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
3.403
|
20
|
Đất thể dục thể thao
|
1.702
|
10
|
Đất Trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, ngân
hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác,…
|
5.105
|
30
|
Đất giao thông đơn vị ở
|
3.403
|
20
|
B3
|
12.006
|
Đất nhóm nhà ở
|
2.401
|
20
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
2.401
|
20
|
Đất y tế
|
600
|
5
|
Đất văn hóa
|
600
|
5
|
Đất trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, ngân
hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác,…
|
3.602
|
30
|
Đất giao thông đơn vị ở
|
2.401
|
20
|
B4
|
47.725
|
Đất nhóm nhà ở
|
9.545
|
20
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
9.545
|
20
|
Đất y tế
|
2.386
|
5
|
Đất thể dục thể thao
|
2.386
|
5
|
Đất trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, ngân
hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác,…
|
14.318
|
30
|
Đất giao thông đơn vị ở
|
9.545
|
20
|
B5
|
9.453
|
Đất nhóm nhà ở
|
1.891
|
20
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
1.891
|
20
|
Đất y tế
|
473
|
5
|
Đất văn hóa
|
473
|
5
|
Đất trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, ngân
hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác,…
|
2.836
|
30
|
Đất giao thông đơn vị ở
|
1.891
|
20
|
B6
|
91.724
|
Đất nhóm nhà ở
|
18.345
|
20
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
18.345
|
20
|
Đất giáo dục đơn vị ở (trường tiểu học)
|
9.172
|
10
|
Đất trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, ngân
hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác,…
|
27.517
|
30
|
Đất giao thông đơn vị ở
|
18.345
|
20
|
B7
|
3.266
|
Đất nhóm nhà ở
|
980
|
30
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
653
|
20
|
Đất trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, ngân
hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác,…
|
980
|
30
|
Đất giao thông đơn vị ở
|
653
|
20
|
7. Tổ chức không gian, kiến
trúc, cảnh quan đô thị:
Với đặc điểm khu dân cư hiện hữu ổn định kết hợp
cải tạo chỉnh trang, khu vực quy hoạch được tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan với các định hướng như sau:
a) Nguyên tắc tổ chức:
- Phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây
dựng huyện Hóc Môn đã được phê duyệt.
- Đảm bảo các tiêu chuẩn quy phạm của Nhà nước về
quy hoạch xây dựng đô thị, xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, công trình kiến
trúc, công trình dịch vụ đô thị, cây xanh,… nhằm tạo nên một tổng thể kiến trúc
hài hòa và thẩm mỹ.
- Đảm bảo nhu cầu sinh hoạt thường xuyên của dân
cư, tăng cường quỹ đất các công trình công cộng, công viên cây xanh - thể dục
thể thao, giao thông, hạ tầng kỹ thuật.
- Tổ chức hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hoàn chỉnh,
nối kết với mạng lưới hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực.
- Đảm bảo yêu cầu về phòng cháy chữa cháy và môi
trường.
- Giữ lại các khu nhà ở hiện hữu (có chỉnh trang)
để tránh xáo trộn nhiều đối với người dân trong phạm vi quy hoạch.
b) Tổ chức không gian:
- Theo đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn, khu vực quy hoạch được xác định là khu
dân cư đô thị với các cơ sở hạ tầng xã hội và kỹ thuật đầy đủ, đảm bảo môi
trường sống tốt cho người dân.
- Đảm bảo cơ cấu sử dụng đất đai và thiết lập mối
liên hệ chặt chẽ với các khu vực xung quanh, đảm bảo cho sự phát triển đô thị
bền vững.
- Thực hiện mở mới các tuyến giao thông theo quy
hoạch chung của huyện và thành phố, xây dựng các tuyến đường khu vực và nội bộ
đảm bảo chỉ tiêu mật độ đường.
- Xây dựng thêm các công trình công cộng, nhất là
trường học, đảm bảo bán kính phục vụ và theo đúng tiêu chuẩn quy định.
- Bố cục hài hoà, phù hợp cảnh quan thiên nhiên,
đảm bảo môi trường xã hội, môi trường tự nhiên chung của toàn khu vực, đặc biệt
chú trọng cảnh quan khu vực rạch.
- Tạo điểm nhấn chính tại khu hỗn hợp với tầng cao
12 - 25 tầng và điểm nhấn phụ là các công viên tập trung.
c) Bố cục không gian kiến trúc toàn khu:
- Phát triển công trình
cao tầng (12 - 25 tầng) trong các khu vực hỗn hợp - kêu gọi đầu tư từ các thành
phần kinh tế xen kẽ với các công trình công cộng thấp tầng và công viên cây
xanh.
- Khu vực dọc các trục còn lại là nhà ở xây dựng
mới thấp tầng (chủ yếu là nhà vườn) và chỉnh trang với các dãy nhà liên kế
phố và nhà vườn hiện hữu.
d) Bố cục không gian các khu vực trọng
tâm, tuyến, điểm nhấn và các điểm nhìn quan trọng:
- Các khu nhà ở cao tầng, thương mại dịch vụ tại
các khu hỗn hợp khi được đưa vào dự án sẽ là những công trình tạo điểm nhấn và
tạo bộ mặt cho đô thị.
- Các khu công viên cây xanh được bố trí tập trung
và xen cài trong các khu dân cư sẽ là những không gian xanh - mở giúp con người
nghỉ ngơi, thư giãn.
e) Về khoảng lùi các công trình đối với các trục đường:
- Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên
từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch - kiến
trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án
quy hoạch phân khu này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn Việt Nam
và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban
hành.
8. Quy hoạch hệ thống công
trình hạ tầng kỹ thuật đô thị :
8.1. Quy hoạch giao thông đô
thị:
a) Giao thông đối ngoại:
- Đường Phan Văn Hớn, lộ
giới 40m, Quốc lộ 22, lộ giới 60m, đường Nguyễn Ảnh Thủ lộ giới 30m.
- Đường dự phóng theo đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng huyện Hóc Môn, đường N7 lộ giới 30m.
b) Giao thông đối nội:
- Dựa vào các trục giao thông chính hiện có và phát
triển thêm một số tuyến chính và đường nội bộ.
- Kết nối với các khu vực xung quanh.
- Khai thác hợp lý các hệ thống đường, chỉnh tuyến
theo đúng đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn.
+ Đường khu vực : 20 - 30m
+ Đường phân khu vực: 13 - 20m.
+ Tổ chức các bến xe và bãi đậu xe quy mô nhỏ.
+ Bán kính quay xe tại các ngã giao nhau R = 8 - 15
m tùy theo tính chất của các tuyến đường giao nhau.
- Bảng thống kê đường giao thông:
STT
|
Tên đường
|
Từ…
|
Đến…
|
Lộ giới (mét)
|
Chiều rộng
(mét)
|
Lề trái
|
Lòng đường
|
Lề phải
|
I
|
Giao thông đối ngoại
|
|
Đường khu vực
|
1
|
Quốc lộ 22
|
Đường Nguyễn Ảnh
Thủ
|
Đường N3
|
60
|
5
|
50
|
5
|
2
|
Đường Phan Văn Hớn
|
Đường Nguyễn Ảnh
Thủ
|
Đường D7
|
40
|
8,5
|
23
|
8,5
|
3
|
Đường Nguyễn Ảnh Thủ
|
Quốc lộ 22
|
Đường Phan Văn Hớn
|
30
|
6
|
18
|
6
|
4
|
Đường N7
|
Đường Nguyễn Ảnh
Thủ
|
Đường D7
|
30
|
6
|
18
|
6
|
II
|
Giao thông đơn vị ở
|
|
Đường phân khu vực
|
1
|
Đường N5
|
Đường Nguyễn Ảnh
Thủ
|
Đường D7
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
2
|
Đường N9
|
Đường Nguyễn Ảnh
Thủ
|
Đường D7
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
3
|
Đường D4
|
Đường N3
|
Đường Phan Văn Hớn
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
4
|
Đường D7
|
Đường N1
|
Đường Phan Văn Hớn
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
5
|
Đường N1
|
Đường Nguyễn Ảnh
Thủ
|
Đường D7
|
16
|
4
|
8
|
4
|
6
|
Đường N2
|
Đường Nguyễn Ảnh
Thủ
|
Đường D1
|
14
|
3
|
8
|
3
|
7
|
Đường N3
|
Đường Nguyễn Ảnh
Thủ
|
Quốc lộ 22
|
16
|
4
|
8
|
4
|
8
|
Đường N4
|
Đường D4
|
Đường D7
|
14
|
3
|
8
|
3
|
9
|
Đường N6
|
Đường Nguyễn Ảnh
Thủ
|
Đường D6
|
14
|
3
|
8
|
3
|
10
|
Đường N8
|
Đường Nguyễn Ảnh
Thủ
|
Đường D6
|
14
|
3
|
8
|
3
|
11
|
Đường N10
|
Đường D4
|
Đường D6
|
14
|
3
|
8
|
3
|
12
|
Đường D1
|
Quốc lộ 22
|
Đường N2
|
16
|
4
|
8
|
4
|
13
|
Đường D2
|
Đường N3
|
Đường N5
|
14
|
3
|
8
|
3
|
14
|
Đường D3
|
Đường N6
|
Đường N9
|
14
|
3
|
8
|
3
|
15
|
Đường D5
|
Đường N8
|
Đường N10
|
14
|
3
|
8
|
3
|
16
|
Đường D6
|
Đường D1
|
Đường Phan Văn Hớn
|
16
|
4
|
8
|
4
|
8.2. Quy hoạch cao độ nền và
thoát nước mặt:
a) Giải pháp quy hoạch
chiều cao:
- Khu đất quy hoạch có nền đất tương đối cao, không
chịu ảnh hưởng mực nước triều trên sông rạch. Tuy nhiên cần san lấp cho các khu
vực cao vượt trên mặt đất ruộng hiện nay và tương thích với cao độ đường giao
thông và nền thổ cư chung quanh.
- Cao độ xây dựng toàn khu vực Hxd ≥ 4,51m (hệ cao
độ Quốc gia).
- Áp dụng giải pháp san đắp cục bộ và hoàn thiện
mặt phủ khi xây dựng công trình theo nguyên tắc bám sát cao độ nền hiện hữu của
khu vực.
- Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt đường được
xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước mặt cho
khu đất, đồng thời phù hợp với khu vực xung quanh.
- Độ dốc nền thiết kế: khu công trình công cộng,
khu ở ≥ 0,4%; khu công viên cây xanh ≥ 0,3%.
- Hướng đổ dốc: theo hướng dốc địa hình tự nhiên từ
phía Đông - Bắc về phía Tây - Nam, đối với mỗi tiểu khu, hướng dốc từ giữa các
tiểu khu ra chung quanh.
b) Quy hoạch thoát nước
mặt:
- Tổ chức tuyến cống chính theo định hướng quy
hoạch chung, cống hộp 2000x2000 trên đường Nguyễn Ảnh Thủ, cống 2000x2000 trên
đường Phan Văn Hớn.
- Nguồn thoát nước: tập trung theo các cống chính,
đổ ra các kênh mương gần nhất ở giữa khu đất quy hoạch.
- Cống thoát nước mưa quy hoạch đặt ngầm, bố trí
dọc theo vỉa hè các trục đường giao thông trong khu vực; kích thước cống tính
theo chu kỳ tràn cống T = 3 năm (cống cấp 2) và T = 2 năm (cống cấp 3, cấp 4).
- Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh, độ sâu chôn
cống tối thiểu 0,70m; độ dốc cống tối thiểu được lấy đảm bảo khả năng tự làm
sạch cống i = 1/D.
8.3. Quy hoạch cấp điện và
chiếu sáng đô thị:
- Nguồn điện: khu dân cư Vườn Trầu Bà Điểm, xã Bà
Điểm, huyện Hóc Môn được cấp điện từ lưới điện chung của thành phố Hồ Chí Minh,
giai đoạn trước mắt nhận điện từ trạm 110/15-22kV Vĩnh Lộc hiện hữu cải tạo
tăng công suất; giai đọan sau sẽ được bổ sung nguồn điện từ trạm 110/22KV Hóc
Môn 2 dự kiến xây dựng ở xã Xuân Thới Thượng.
- Chỉ tiêu cấp điện: 2000 KWh/người/năm.
- Cải tạo các trạm biến áp 15/0,4KV hiện hữu, tháo
gỡ các trạm ngoài trời, có công suất thấp, vị trí không phù hợp với quy hoạch.
- Xây dựng mới các trạm biến áp 15-22/0,4KV, sử
dụng máy biến áp 3 pha, dung lượng ≥ 400KVA, loại trạm phòng, trạm cột.
- Cải tạo mạng trung thế hiện hữu, giai đoạn đầu
nâng cấp lên 22KV, dài hạn sẽ được thay thế bằng cáp ngầm.
- Xây dựng mới mạng trung và hạ thế cấp điện cho
khu quy hoạch, sử dụng cáp đồng bọc cách điện XLPE, tiết diện dây phù hợp, chôn
ngầm trong đất.
- Hệ thống chiếu sáng dùng đèn cao áp sodium 150 - 250W-220V,
có chóa và cần đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.
8.4. Quy hoạch cấp nước đô thị:
- Nguồn cấp nước: Nguồn nước máy thành phố, thuộc
hệ thống cấp nước nhà máy nước Kênh Đông và Tân Hiệp.
+ Tuyến ống Þ200 trên đường D4 kết nối vào tuyến
ống Þ400 trên đường Phan Văn Hớn.
+ Tuyến ống Þ200 trên đường N5 kết nối vào tuyến
ống Þ200 trên đường Nguyễn Ảnh Thủ.
+ Tuyến ống Þ250 kết nối vào tuyến ống Þ800 Quốc lộ
1A và ống Þ200 trên đường Nguyễn Ảnh Thủ (theo quy hoạch chung huyện Hóc Môn).
- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 180 lít/người/ngày.
- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 15 lít/s/đám cháy,
số đám cháy xảy ra đồng thời là 02 đám cháy (theo TCVN 2622-1995). Dựa vào hệ
thống cấp nước chính của khu quy hoạch mạng dịch vụ, bố trí 41 trụ lấy nước
chữa cháy tại ngã 3, ngã 4 đường với khoảng cách giữa các trụ chữa cháy là
150m.
- Tổng nhu cầu dùng nước: 5.725 - 6.870 m3/ngày.
- Mạng lưới cấp nước: Các tuyến ống cấp nước được
xây dựng trên các trục đường chính tạo thành mạch vòng đảm bảo an toàn và liên
tục cho mạng cấp nước.
8.5. Quy hoạch thoát nước thải
và xử lý chất thải rắn:
a) Thoát nước thải:
- Giải pháp thoát nước bẩn:
+ Giai đoạn đầu: xây dựng hệ thống cống thoát nước
thải riêng và trạm xử lý nước thải cục bộ để thu gom, xử lý nước thải trước khi
xả ra kênh rạch. Nước thải sau khi xử lý phải đạt tiêu chuẩn QCVN 14:2008/BTMT.
Công suất của trạm xử lý cục bộ là 5.300 m3/ngày.
+ Giai đoạn dài hạn: nước thải cục bộ được thoát vào
tuyến cống thoát nước thải khu vực dọc đường Nguyễn Ảnh Thủ về trạm xử lý nước
thải Bà Điểm.
- Tiêu chuẩn thoát nước sinh hoạt: 180
lít/người/ngày.
- Tổng lượng nước thải: 4.410 - 5.292 m3/ngày.
- Mạng lưới thoát nước: Hệ thống thoát nước thải
trong khu vực có đường kính từ Ø300 đến Ø500, được đặt ngầm theo hướng về trạm
xử lý cục bộ đặt ở phía Đông. Độ sâu đặt cống tối thiểu là 0,7m tính từ mặt đất
đến đỉnh cống.
b) Rác thải:
- Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt: 1 kg/người/ngày.
- Tổng lượng rác thải sinh hoạt: 18 tấn/ngày.
- Phương án thu gom và xử lý rác:
Rác thải được thu gom đưa đến trạm ép rác kín của quận, sau đó vận chuyển đưa
về các Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của thành phố theo quy hoạch.
8.6. Quy hoạch mạng lưới thông
tin liên lạc:
- Nhu cầu điện thoại cố định: 30 máy/100 dân.
- Định hướng đấu nối từ bưu cục hiện hữu (trạm điện
thoại Bà Điểm) xây dựng các tuyến cáp chính đi dọc các trục đường giao thông
đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.
- Mạng lưới thông tin liên lạc được ngầm hóa đảm
bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt trong khu quy
hoạch.
- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được lắp đặt tại
các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận hành, sửa
chữa.
8.7. Đánh giá môi trường chiến
lược:
- Hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường:
+ Bảo vệ chất lượng nước mặt trên địa bàn
khu quy hoạch.
+ Bảo vệ môi trường không khí, cụ thể: Hàm
lượng các chất độc hại trong không khí ở đô thị, khu dân cư đạt QCVN
05:2009/BTNMT.
+ Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn, cụ thể:
Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt và y tế là 100%.
+ Tăng diện tích đất cây xanh và đáp ứng
tiện nghi môi trường, cụ thể đạt Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam 01:2008/BXD.
+ Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là 100%.
- Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối
với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện
quy hoạch đô thị:
+ Đề xuất áp dụng giải pháp kiến trúc sinh thái:
kết hợp với các khu chức năng bên trong đô thị với hệ thống mặt nước, các kênh
tưới tiêu hiện hữu và hệ thống không gian mở gồm mương nước và cây xanh dọc
các con rạch, cây xanh cảnh quan.
+ Quy hoạch cải tạo không gian mặt nước như
kênh T2 và mương thuộc khu quy hoạch.
+ Quy hoạch đất cây xanh cách ly đường sắt đi
ngang qua khu quy hoạch, khoảng cách tuyến điện cao thế 220KV, 110 KV
theo QCVN 01:2008/BXD và hành lang cách ly kênh T2. Ngoài ra, khu vực quy
hoạch còn bố trí các công viên cây xanh, vườn hoa nhỏ xem cài trong khu
dân cư.
+ Quy hoạch di dời và chuyển đổi chức năng
sử dụng đất nghĩa trang nằm rải rác trong khu quy hoạch với quy mô
6,73 ha vào khu vực khu vực quy hoạch nghĩa trang chung thành phố.
+ Quy hoạch gìn giữ các cơ sở tôn giáo thuộc
khu quy hoạch.
+ Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ tầng kỹ thuật,
đặc biệt là đối với các quy hoạch giao thông, san đắp nền và cấp, thoát nước
đều có tính đến việc thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.
+ Cải tạo, chỉnh trang nâng cấp hẻm và mở rộng
theo lộ giới quy định. Điều tiết phương tiện giao thông, thông qua việc quy
định thời gian lưu thông đối với các phương tiện tham gia giao thông.
+ Yêu cầu, kiểm soát sử dụng các phương tiện, loại
hình giao thông ít gây ô nhiễm không khí.
+ Giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải rắn: Thực
hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn, vận động tái chế, tái sử
dụng, chế biến phân hữu cơ, chôn lấp hợp vệ sinh.
+ Kiểm soát ô nhiễm nước thải: Toàn bộ nước
thải được thu gom và đưa về nhà máy xử lý nước thải trạm xử lý nước thải Bà
Điểm và và xử lý đạt TCVN 7222-2002 trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.
- Đề xuất danh mục các dự án cần thực hiện đánh
giá tác động môi trường: Các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật có quy mô
diện tích ≥ 5 ha và các dự án công trình cao tầng với chức năng hỗn hợp thương
mại dịch vụ và căn hộ lô B1, B2, B3, B4, B5, B6 và lô B7.
9. Những hạng mục ưu tiên đầu
tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Xây dựng trường mầm non.
- Xây dựng trường tiểu học.
- Xây dựng các hạng mục công trình y tế, phúc lợi
công cộng khác và các công trình hạ tầng kỹ thuật.
b) Các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân
huyện Hóc Môn, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án
quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000)
này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực
phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị
định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư
phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực
hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu
vực quy hoạch, các chủ đầu tư, tổ chức đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội
dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch được
duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân huyện Hóc Môn, Ban Quản lý dự án Quy hoạch
Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh và
đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính
xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Vườn Trầu, xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn (điều
chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử
dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án
và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn; trong quá
trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Hóc
Môn cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án;
theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định
cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch -
Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc
tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định
số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành
phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy
hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định
tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân
thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên
sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian
kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng và kiểm soát sự phát triển đô thị
phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện
Hóc Môn cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để tổ chức lập Quy chế quản lý
quy hoạch, kiến trúc đô thị, phù hợp với nội dung đồ án.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn cần tổ chức công bố công khai đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định
số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban
hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị
tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy
hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng
8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo
quy hoạch đô thị.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân
khu này được phê duyệt, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí
Minh cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Vườn Trầu, xã Bà
Điểm, huyện Hóc Môn (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ
lệ 1/2000) để trình Sở Quy
hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11
năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Vườn Trầu, xã Bà
Điểm, huyện Hóc Môn (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ
lệ 1/2000) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở Quy hoạch -
Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận
tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài
chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành
phố, Giám đốc Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh; Viện
Quy hoạch Xây dựng thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện Hóc Môn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Bà Điểm và các đơn vị, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|