ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5334/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 (ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
CHI TIẾT SỬ DỤNG ĐẤT), KHU DÂN CƯ PHƯỜNG TÂN PHÚ - LONG THẠNH MỸ, QUẬN 9 (QUY
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm
định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành
phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 5758/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng quận 9;
Căn cứ Quyết định số 1498/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh quy hoạch chi tiết sử dụng đất) khu dân cư
phường Tân Phú - Long Thạnh Mỹ, quận 9;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 3270/TTr-SQHKT ngày 13 tháng 9 năm 2013 về trình duyệt đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh quy hoạch chi tiết sử dụng đất)
khu dân cư phường Tân Phú - Long Thạnh Mỹ, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến
trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều
chỉnh quy hoạch chi tiết sử dụng đất) khu dân cư phường Tân Phú - Long Thạnh Mỹ,
quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính
như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường
Tân Phú, phường Long Thạnh Mỹ, quận 9, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông, Đông Bắc : giáp đường
Nguyễn Xiển, đường Hoàng Hữu Nam và đường Nguyễn Văn Tăng.
+ Phía Tây, Tây Nam : giáp đường nối
Vành đai 3 và rạch Gò Công.
+ Phía Nam : giáp rạch Gò Công.
+ Phía Bắc, Tây Bắc : giáp đường Nguyễn
Văn Tăng, đường cầu Xây.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
116,95 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
khu dân cư đô thị, dịch vụ công cộng và công viên cây xanh.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Sở Quy hoạch - Kiến trúc (chủ đầu tư:
Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố).
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Viện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên
cứu Phát triển thành phố.
4. Danh mục hồ sơ,
bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô dân
sổ, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật
đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng quận 9 được duyệt).
5.2. Dự
báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 17.500 người.
5.3. Các
chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
66,82
|
B
|
Chỉ tiêu đất đơn vị ở toàn khu
|
m2/người
|
50,0
|
C
|
Các chỉ sử dụng đất trong các đơn vị
ở
|
|
|
- Đất nhóm ở
|
m2/người
|
35,48
|
- Đất công hình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở. Trong đó:
+ Đất giáo dục
+ Đất dịch vụ - thương mại
|
m2/người
m2/người
m2/người
|
3,76
2,93
0,83
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
(không kể tối thiểu 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)
|
m2/người
|
2,80
|
- Đất giao thông (tính đến đường cấp
phân khu vực)
|
km/km2
|
11,20
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
2000
|
Tiêu chuẩn chất thải, rác thải
|
kg/người/ngày
|
1,3
|
E
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
|
Mật độ xây dựng
|
(%)
|
30
|
Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
1,0
|
Tầng cao xây dựng (theo QCVN
03:2012/BXD)
|
tối
đa
|
15
|
tối
thiểu
|
1
|
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức
năng trong khu vực quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch được phân chia
làm 02 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị nằm ngoài đơn vị ở, được xác định
như sau:
- Đơn vị ở 1: giới hạn bởi:
+ Phía Đông, Đông Bắc: giáp đường
Hoàng Hữu Nam và đường Nguyễn Văn Tăng.
+ Phía Đông Nam: giáp đường số 8.
+ Phía Tây Nam: giáp đường nối Vành
đai 3.
+ Phía Tây Bắc: giáp đường cầu Xây.
- Đơn vị ở 2: giới hạn bởi:
+ Phía Đông, Đông Bắc: giáp đường
Nguyễn Xiển và đường Nguyễn Văn Tăng.
+ Phía Tây, Tây Nam: giáp đường nối
Vành đai 3 và rạch Gò Công.
+ Phía Nam: giáp
rạch Gò Công.
+ Phía Bắc, Tây Bắc: giáp đường Nguyễn
Văn Tăng và đường số 8.
Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở
bao gồm:
a. Các khu chức năng thuộc các đơn
vị ở (tổng diện tích đất các đơn vị ở: 87,60 ha):
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở: tổng diện tích 62,09 ha. Trong đó:
- Nhóm nhà ở hiện hữu, cải tạo, chỉnh
trang: tổng diện tích 48,85 ha.
- Nhóm nhà ở xây dựng mới: tổng diện
tích 13,24 ha.
a.2. Khu
chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 6,58 ha; bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện
tích 5,12 ha. Trong đó:
+ Trường mầm non : 1,52 ha.
+ Trường tiểu học : 2,16 ha.
+ Trường trung học cơ sở : 1,44 ha.
- Khu chức năng công trình dịch vụ -
thương mại: tổng diện tích 1,46 ha.
a.3. Khu
chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 4,88
ha.
a.4. Mạng
lưới đường giao thông và sân bãi cấp phân khu vực: tổng diện tích 14,05ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở
nằm đan xen trong đơn vị ở, tổng diện tích 29,35 ha:
b.1. Khu chức năng dịch vụ đô thị (Trung tâm dạy nghề): tổng diện tích 1,53
ha;
b.2. Đất
an ninh - quốc phòng: tổng diện tích 6,08 ha.
b.3. Đất
công trình tôn giáo: diện tích 1,75 ha.
b.4. Đất
sông, rạch: diện tích 1,77 ha.
b.5. Đất
cây xanh cảnh quan dọc sông, rạch: diện tích 5,97 ha.
b.6. Đất
cây xanh cách ly tuyến điện: diện tích 0,29 ha.
b.7. Đất
đầu mối hạ tầng kỹ thuật: diện tích 0,89 ha;
b.8. Mạng
lưới đường giao thông đối ngoại: diện tích 11,07 ha.
6.2. Cơ cấu sử
dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
A
|
Đất đơn vị ở
|
87,60
|
100,00
|
1
|
Đất nhóm nhà ở
|
62,09
|
70,88
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
hang
|
48,85
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
13,24
|
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị
|
6,58
|
7,50
|
|
- Đất giáo dục
|
5,12
|
|
+ Trường mầm non
|
1,52
|
|
+ Trường tiểu học
|
2,16
|
|
+ Trường trung học cơ sở
|
1,44
|
|
- Đất thương mại dịch vụ
|
1,46
|
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng (cây
xanh cảnh quan, công viên)
|
4,88
|
5,57
|
4
|
Đất giao thông - sân bãi
|
14,06
|
16,05
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
29,35
|
|
|
Đất công trình công cộng đô thị (trung
tâm dạy nghề)
|
1,53
|
|
Đất an ninh - quốc phòng
|
6,08
|
|
Đất công trình tôn giáo
|
1,75
|
|
Đất sông, rạch
|
1,77
|
|
Đất cây xanh cảnh quan dọc sông, rạch
|
5,97
|
|
Đất cây xanh cách ly tuyến điện
|
0,29
|
|
Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật
|
0,89
|
|
Đất giao thông khu vực
|
11,07
|
|
|
Tổng cộng
|
116,95
|
|
6.3. Cơ cấu sử
dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài
đơn vị ở:
Đơn
vị ở
|
Loại
đất
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Diện
tích (m2)
|
Chỉ tiêu
sử dụng đất m2/người
|
Mât
độ xây dựng tối đa (%)
|
Tầng
cao (tầng)
|
Hệ số
sử dụng đất tối đa (lần)
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Đơn
vị ở I (diện tích 638300 m2, dự báo quy mô dân số 9.000 người)
|
I. Đất các đơn vị ở
|
564.265
|
62,70
|
|
|
|
|
1. Đất các nhóm nhà ở
|
405.550
|
45,06
|
|
|
|
|
Đất ở hiện hữu cải tạo
|
350.739
|
|
60
|
1
|
5
|
2,0
|
Đất ở xây dựng mới
|
54.811
|
|
50
|
1
|
15
|
4,0
|
2. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
39.091
|
4,34
|
|
|
|
|
Đất thương mại dịch vụ
|
14.636
|
1,63
|
40
|
1
|
12
|
5,0
|
Đất giáo dục
|
23.017
|
2,56
|
|
|
|
|
Trường mầm non
|
10.622
|
|
40
|
1
|
2
|
0,8
|
Trường tiểu học
|
12.395
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
25.070
|
2,79
|
|
|
|
|
Đất công viên cây xanh tập trung
|
25.070
|
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
4. Đất giao thông đối nội
|
95.992
|
10,67
|
|
|
|
|
II. Đất ngoài đơn vị ở
|
74.035
|
|
|
|
|
|
1. Đất công trình dvcc cấp thành phố
|
15.252
|
|
|
|
|
|
Trung tâm dạy nghề
|
15.252
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
2. Đất tôn giáo
|
13.924
|
|
|
|
|
|
3. Đất đất sông rạch
|
6.628
|
|
|
|
|
|
4. Đất cây xanh cảnh quan dọc sông
|
22.231
|
|
|
|
|
|
5. Đất giao thông đối ngoại
|
16.000
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị ở II (diện tích 531200 m2, dự báo quy mô
dân số 8.500 người)
|
I. Đất các đơn vị ở
|
311.757
|
36,68
|
|
|
|
|
1. Đất các nhóm nhà ở
|
215.354
|
25,34
|
|
|
|
|
Đất ở hiện hữu cải tạo
|
137.725
|
|
60
|
1
|
5
|
2,0
|
Đất ở xây dựng mới
|
77.629
|
|
50
|
1
|
15
|
3,5
|
2. Đất công trình dvđt cấp đơn vị ở
|
28.175
|
3,31
|
|
|
|
|
Đất giáo dục
|
28.175
|
3,31
|
|
|
|
|
Trường mầm non
|
4.535
|
|
40
|
1
|
2
|
0,8
|
Trường tiểu học
|
9.229
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
Trường trung học cơ sở
|
14.411
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
23.774
|
2,80
|
|
|
|
|
Đất công viên cây xanh tập trung
|
23.774
|
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
4. Đất giao thông đối nội
|
44.454
|
5,20
|
|
|
|
|
II. Đất ngoài đơn vị ở
|
219.443
|
|
|
|
|
|
1. Đất an ninh quốc phòng
|
60.797
|
|
|
|
|
|
2. Đất tôn giáo
|
3.613
|
|
|
|
|
|
3. Đất sông rạch
|
11.018
|
|
|
|
|
|
4. Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật
|
8.933
|
|
|
|
|
|
5. Đất cây xanh cảnh quan dọc sông
|
37.480
|
|
|
|
|
|
6. Đất cây xanh cách ly
|
2.902
|
|
|
|
|
|
7. Đất giao thông đối ngoại
|
94.700
|
|
|
|
|
|
- Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị trên từng ô phố trong các đơn vị ở:
Ký
hiệu lố đất
|
Khu
chức năng
|
Diện
tích (m2)
|
Dân
số (người)
|
Tầng
cao tối đa (tầng)
|
Mật
độ xây dựng (%)
|
Hệ số
sử dụng đất tối đa
|
I.
|
Đơn vị ở I
|
|
9.000
|
|
|
|
1
|
Trường mầm non
|
6.291
|
|
2
|
40
|
0,8
|
2
|
Trường tiểu học
|
8.003
|
|
3
|
40
|
1,2
|
3
|
Trường mầm non
|
5.768
|
|
2
|
40
|
0,8
|
4
|
Trường tiểu học
|
4.393
|
|
3
|
40
|
1,2
|
5
|
Thương mại dịch vụ
|
7.947
|
|
12
|
40
|
5,0
|
6
|
Thương mại dịch vụ
|
737
|
|
5
|
70
|
3,5
|
7
|
Thương mại dịch vụ
|
5.952
|
|
3
|
40
|
1,2
|
7A
|
Trung tâm dạy nghề
|
15.252
|
|
3
|
40
|
1,2
|
8
|
Cây xanh sử dụng sông cộng
|
6.614
|
|
1
|
5
|
0,05
|
9
|
Cây xanh sử dụng sông cộng
|
5.562
|
|
1
|
5
|
0,05
|
9A
|
Cây xanh sử dụng sông cộng
|
6.276
|
|
1
|
5
|
0,05
|
10
|
Cây xanh sử dụng sông cộng
|
6.618
|
|
1
|
5
|
0,05
|
11
|
Đất ở xây dựng mới
|
34.705
|
769
|
5
|
60
|
2,5
|
12
|
Đất ở xây dựng mới
|
10.809
|
200
|
5
|
60
|
2,5
|
13
|
Đất ở xây dựng mới (chung cư)
|
3.275
|
419
|
15
|
40
|
5,5
|
14
|
Đất ở xây dựng mới
|
6.022
|
131
|
5
|
60
|
3,0
|
15
|
Đất ở hiện hữu cải tạo
|
6.720
|
166
|
5
|
60
|
3,0
|
16
|
Đất ở hiện hữu cải tạo
|
55.821
|
1.175
|
5
|
50
|
1,5
|
17
|
Đất ở hiện hữu cải tạo
|
26.647
|
518
|
5
|
60
|
2,0
|
18
|
Đất ở hiện hữu cải tạo
|
1.440
|
31
|
5
|
60
|
3,0
|
19
|
Đất ở hiện hữu cải tạo
|
7.886
|
172
|
5
|
60
|
3,0
|
20
|
Đất ở hiện hữu cải tạo
|
13.730
|
299
|
5
|
60
|
2,5
|
21
|
Đất ở hiện hữu cải tạo
|
29.154
|
673
|
5
|
60
|
2,0
|
21A
|
Đất ở hiện hữu cải tạo
|
4.230
|
160
|
5
|
60
|
3,0
|
22
|
Đất ở hiện hữu cải tạo
|
37.839
|
782
|
5
|
60
|
2,0
|
22A
|
Đất ở hiện hữu cải tạo
|
1.695
|
42
|
5
|
60
|
3,0
|
23
|
Đất ở hiện hữu cải tạo
|
6.194
|
135
|
5
|
60
|
3,0
|
24
|
Đất ở hiện hữu cải tạo
|
13.124
|
234
|
5
|
60
|
2,5
|
25
|
Đất ở hiện hữu cải tạo
|
27.938
|
619
|
5
|
60
|
2,0
|
26
|
Đất ở hiện hữu cải tạo
|
13.553
|
296
|
5
|
60
|
2,5
|
27
|
Đất ở hiện hữu cải tạo
|
22.002
|
430
|
5
|
60
|
2,0
|
28
|
Đất ở hiện hữu cải tạo
|
4.499
|
98
|
5
|
60
|
3,0
|
29
|
Đất ở hiện hữu cải tạo
|
28.334
|
567
|
5
|
60
|
2,0
|
30
|
Đất ở hiện hữu cải tạo
|
31.728
|
691
|
5
|
60
|
2,0
|
31
|
Đất ở hiện hữu cải tạo
|
18.205
|
393
|
5
|
60
|
2,5
|
II.
|
Đơn vị ở II
|
|
8.500
|
|
|
|
1
|
Trường mần nom
|
4.535
|
|
2
|
40
|
0,8
|
2
|
Trường tiểu học
|
9.229
|
|
3
|
40
|
1,2
|
3
|
Trường trung học cơ sở
|
14.411
|
|
3
|
40
|
1,2
|
4
|
Cây xanh sử dụng sông cộng
|
4.095
|
|
1
|
5
|
0,05
|
5
|
Cây xanh sử dụng sông cộng
|
6.773
|
|
1
|
5
|
0,05
|
6
|
Cây xanh sử dụng sông cộng
|
5.085
|
|
1
|
5
|
0,05
|
7
|
Cây xanh sử dụng sông cộng
|
7.821
|
|
1
|
5
|
0,05
|
8
|
Đất ở xây dựng mới
|
33.319
|
1.250
|
5
|
60
|
2,0
|
9
|
Đất ở xây dựng mới
|
30.747
|
1.082
|
5
|
60
|
2,0
|
10
|
Đất ở xây dựng mới
|
3.335
|
261
|
5
|
60
|
3,0
|
11
|
Đất ở xây dựng mới
|
10.228
|
482
|
5
|
60
|
2,5
|
12
|
Đất ở hiện hữu cải tạo
|
17.713
|
699
|
5
|
60
|
2,5
|
13
|
Đất ở hiện hữu cải tạo
|
9.368
|
359
|
5
|
60
|
3,0
|
14
|
Đất ở hiện hữu cải tạo
|
573
|
24
|
5
|
60
|
3,0
|
15
|
Đất ở hiện hữu cải tạo
|
2.064
|
79
|
5
|
60
|
3,0
|
16
|
Đất ở hiện hữu cải tạo
|
4.197
|
166
|
5
|
60
|
3,0
|
17
|
Đất ở hiện hữu cải tạo
|
7.751
|
304
|
5
|
60
|
3,0
|
18
|
Đất ở hiện hữu cải tạo
|
11.109
|
438
|
5
|
60
|
2,5
|
19
|
Đất ở hiện hữu cải tạo
|
15.988
|
632
|
5
|
60
|
2,5
|
20
|
Đất ở hiện hữu cải tạo
|
28.540
|
1.125
|
5
|
60
|
2,0
|
21
|
Đất ở hiện hữu cải tạo
|
12.654
|
501
|
5
|
60
|
2,5
|
22
|
Đất ở hiện hữu cải tạo
|
27.768
|
1.098
|
5
|
60
|
2,0
|
7. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Tổ chức không gian kiến trúc dựa
trên đặc điểm hiện trạng, không gian đường phố, phân chia ô phố theo quy mô hợp
lý, phù hợp nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.
- Các khu chức năng dân cư, công
trình công cộng, cây xanh,..được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu một không gian
sống của đô thị và tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.
- Đối với khu vực hiện hữu: tập trung
mở rộng và nâng cấp hệ thống đường giao thông hẻm hiện hữu đảm bảo giao thông
thông suốt cho toàn khu vực nghiên cứu với các khu vực lân cận xây dựng trong từng
ô phố.
- Đối với khu vực xây dựng mới: gồm
khu dân cư xây dựng mới, công trình dịch vụ công cộng như trường học, trụ sở
hành chính, trạm y tế, công viên cây xanh áp dụng theo Quy định quản lý của đồ
án.
- Tại trung tâm các nhóm ở bố trí các
công trình công cộng, với hình thức kiến trúc và mặt đứng đa dạng phong phú, kết
hợp các mảng cây xanh nhằm tạo cảnh quan kiến trúc cho khu vực. Một số các công
trình dịch vụ đô thị bố trí tiếp giáp với trục đường chính, tạo điều kiện đi lại
và tiếp cận giao thông thuận tiện.
- Các khu nhà ở thấp tầng bố cục theo
từng nhóm, kết hợp các khu công viên tập trung thành bố cục chặt chẽ, hài hòa,
nhằm thỏa mãn các điều kiện tự nhiên khí hậu và nhu cầu thẩm mỹ.
Các mảng công viên cây xanh kết hợp
sân bãi, thể dục thể thao được bố trí như không gian chuyển tiếp giữa các nhóm
nhà ở và các khu chức năng.
- Về khoảng lùi
các công trình đối với các trục đường: khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng)
trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến
trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án
quy hoạch phân khu này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Việt Nam và
các Quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
8. Quy hoạch hệ
thống giao thông đô thị:
- Về giao thông
đối ngoại: trong khu vực quy hoạch có tuyến đường đối ngoại là tuyến đường Nguyễn
Xiển, đường Nguyễn Văn Tăng và đường Hoàng Hữu Nam đảm bảo kết nối khu vực quy
hoạch với các khu vực xung quanh.
- Về giao thông
đối nội: trên cơ sở các tuyến đường hiện hữu và các dự án đang triển khai, dự
kiến một số tuyến đường nội bộ khu vực, bổ sung gắn kết với các trục chính.
- Đường giao thông trong khu quy hoạch
được thống kê như sau:
STT
|
Tên
đường
|
Từ...
|
Đến...
|
Lộ
giới (mét)
|
Chiều
rộng (mét)
|
Lề
trái
|
Mặt
đường
|
Lề
phải
|
1
|
Đường Vành đai 3
|
Đường
số 10
|
Đường
Nguyễn Xiển
|
120
|
7
(+30)
|
8(2)11,5(3)11,5(2)8
|
7(+30)
|
2
|
Đường Lê Văn Việt
|
Đường
nối Vành đai 3
|
Đường
Nguyễn Văn Tăng
|
30
|
6
|
18
|
6
|
3
|
Đường Nguyễn Xiển
|
Ranh
quy hoạch phía Nam
|
Đường
Vành đai 3
|
30
|
6
|
18
|
6
|
4
|
Đường Nguyễn Văn Tăng
|
Đường
Vành đai 3
|
Đường
Lê Văn Việt
|
30
|
6
|
18
|
6
|
5
|
Đường Hoàng Hữu Nam
|
Đường
Lê Văn Việt
|
Đường
Cầu Xây
|
30
|
6
|
18
|
6
|
6
|
Đường Cầu Xây
|
Đường
nối Vành đai 3
|
Đường
Hoàng Hữu Nam
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
7
|
Đường số 1
|
Đường
nối Vành đai 3
|
Đường
Cầu Xây
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
8
|
Đường Cầu Xây 2
|
Đường
nối Vành đai 3
|
Đường
Hoàng Hữu Nam
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
9
|
Đường số 3
|
Đường
nối Vành đai 3
|
Đường
Hoàng Hữu Nam
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
10
|
Đường số 4
|
Đường
nối Vành đai 3
|
Đường
Nguyễn Văn Tăng
|
16
|
4
|
8
|
4
|
11
|
Đường số 5
|
Đường
nối Vành đai 3
|
Đường
Nguyễn Văn Tăng
|
16
|
4
|
8
|
4
|
12
|
Đường số 6
|
Đường
nối Vành đai 3
|
Đường
Nguyễn Văn Tăng
|
16
|
4
|
8
|
4
|
13
|
Đường số 7
|
Đường
nối Vành đai 3
|
Đường
Nguyễn Văn Tăng
|
16
|
4
|
8
|
4
|
14
|
Đường số 8
|
Đường
nối Vành đai 3
|
Đường
Nguyễn Văn Tăng
|
16
|
4
|
8
|
4
|
15
|
Đường số 9
|
Đường
nối Vành đai 3
|
Đường
Nguyễn Văn Tăng
|
16
|
4
|
8
|
4
|
16
|
Đường số 10
|
Đường
số 18
|
Đường
nối Vành đai 3
|
16
|
4
|
8
|
4
|
17
|
Đường số 11
|
Đường
số 10
|
Đường
Nguyễn Văn Tăng
|
16
|
4
|
8
|
4
|
18
|
Đường số 12
|
Đường
số 10
|
Đường
Nguyễn Văn Tăng
|
16
|
4
|
8
|
4
|
19
|
Đường số 13
|
Đường
số 10
|
Đường
Nguyễn Văn Tăng
|
16
|
4
|
8
|
4
|
20
|
Đường số 14
|
Đường
số 15
|
Đường
Vành đai 3
|
15
|
4
|
7
|
4
|
21
|
Đường số 15
|
Đường
số 10
|
Đường
Nguyễn Xiển
|
16
|
4
|
8
|
4
|
22
|
Đường số 16
|
Đường
số 10
|
Đường
Nguyễn Xiển
|
16
|
4
|
8
|
4
|
23
|
Đường số 17
|
Đường
Nguyễn Xiển
|
Đường
số 16
|
16
|
4
|
8
|
4
|
24
|
Đường số 18
|
Đường
Nguyễn Xiển
|
Đường
số 16
|
16
|
4
|
8
|
4
|
* Ghi chú:
- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để
tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng
ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 9 và đơn vị tư vấn
chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
- Khoảng lùi xây dựng (chỉ giới xây dựng)
được xác định theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án
thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc
căn cứ vào Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam và các Quy định về kiến trúc đô thị.
9. Những hạng mục
ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những
hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Xây dựng mới các công trình giáo dục,
các công trình phúc lợi công cộng.
- Xây dựng và cải tạo nâng cấp các
tuyến đường giao thông.
b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận
9, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân
khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện
các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt
theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản
lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy
hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung
đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được
phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân quận 9, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố và đơn vị tư vấn
khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số
liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ
1/2000 (điều chỉnh quy hoạch chi tiết sử dụng đất) khu dân cư phường Tân Phú -
Long Thạnh Mỹ, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử
dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án
và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9; trong quá trình triển
khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân quận 9 cần lưu ý việc kiểm
soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát
triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân quận 9, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc,
Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ
giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số
150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần
có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định
số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,
đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 9 cần
phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản
lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập
các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại
các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc
thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 9 cần tổ chức công bố công khai đồ án quy
hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số
49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban
hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại
thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc
giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD
ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc
giới theo quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy
ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -
giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ban Quản lý dự án Quy
hoạch Xây dựng thành phố có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống
công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo
quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố, cần yêu cầu
đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000
(điều chỉnh quy hoạch chi tiết sử dụng đất) khu dân cư phường Tân Phú - Long Thạnh
Mỹ, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch
- Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012
của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh quy hoạch chi
tiết sử dụng đất) khu dân cư phường Tân Phú - Long Thạnh Mỹ, quận 9 (quy hoạch
sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định
này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát
triển thành phố, Giám đốc Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố, Thủ
trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 9, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân phường Tân Phú, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Long Thạnh Mỹ và các
đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|