BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1117/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN
HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ
TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số
56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của
Chánh Văn phòng Bộ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông
vận tải.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2024.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt
Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Cục KSTTHC (VPCP);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, KSTTHC (03).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn
Xuân Sang
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI, SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1117/QĐ-BGTVT ngày 09 tháng 9 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục
hành chính được ban hành mới
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định ban hành mới
|
Cơ
quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính
do trung ương và địa phương giải quyết
|
1
|
|
Cấp Giấy chứng
nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ trong trường hợp còn hiệu lực nhưng bị mất, hư hỏng,
rách hoặc có sự sai khác về thông tin
|
Thông tư số
30/2024/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và Thông tư số 03/2018/TT-BGTVT ngày 10
tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô nhập khẩu thuộc
đối tượng của Nghị định số 116/2017/NĐ-CP
|
Đơn
vị đăng kiểm
|
2. Danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung
STT
|
Số
hồ sơ
TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Cơ
quan
thực hiện
|
Thủ tục hành chính
do trung ương giải quyết
|
1
|
1.010246
|
Cấp, bổ sung ấn chỉ
kiểm định
|
Thông tư số
30/2024/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và Thông tư số 03/2018/TT-BGTVT ngày 10
tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô nhập khẩu thuộc
đối tượng của Nghị định số 116/2017/NĐ-CP
|
Cục
Đăng kiểm Việt Nam
|
Thủ tục hành chính
do trung ương và địa phương giải quyết
|
2
|
1.001261
|
Cấp Giấy chứng
nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ
|
Thông tư số
30/2024/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và Thông tư số 03/2018/TT-BGTVT ngày 10
tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô nhập khẩu thuộc
đối tượng của Nghị định số 116/2017/NĐ-CP
|
Đơn
vị đăng kiểm
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1.
Cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ trong trường hợp còn hiệu lực
nhưng bị mất, hư hỏng, rách hoặc có sự sai khác về thông tin
1.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Chủ sở hữu phương
tiện hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật nộp hồ sơ đến Đơn vị
đăng kiểm.
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp Giấy
chứng nhận kiểm định lần đầu hoặc Tem kiểm định lần đầu của xe cơ giới thuộc
đối tượng miễn kiểm định bị mất: Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày cấp
Giấy chứng nhận kiểm định lần đầu, Tem kiểm định lần đầu, chủ sở hữu phương
tiện hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật đến đơn vị đăng kiểm
khai báo theo mẫu Phiếu theo dõi hồ
sơ để được in lại 01 lần duy nhất Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định.
Chủ xe không phải mang xe đến đơn vị đăng kiểm nhưng phải trả chi phí cho dịch
vụ in lại Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định theo quy định.
- Trường hợp Giấy
chứng nhận kiểm định hoặc Tem kiểm định của xe cơ giới bị mất (trừ trường hợp
mất đồng thời Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định của xe cơ giới và
trường hợp mất Giấy chứng nhận kiểm định lần đầu hoặc Tem kiểm định lần đầu của
xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định), hư hỏng, rách: Chủ xe mang Giấy
chứng nhận kiểm định hoặc Tem kiểm định chưa mất, mang đồng thời Giấy chứng
nhận kiểm định và Tem kiểm định trong trường hợp bị hư hỏng, rách đến đơn vị
đăng kiểm đã cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định trước đó để nộp lại
và khai báo theo mẫu Phiếu theo dõi
hồ sơ để được in lại Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định trong 01
ngày làm việc kể từ ngày khai báo. Chủ xe không phải mang xe đến đơn vị đăng
kiểm nhưng phải trả chi phí cho dịch vụ in lại Giấy chứng nhận kiểm định và Tem
kiểm định theo quy định.
- Trường hợp Giấy
chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định có thông tin sai khác so với hồ sơ phương
tiện của xe do đơn vị đăng kiểm in sai: Chủ xe mang Giấy chứng nhận kiểm định
và Tem kiểm định đến đơn vị đăng kiểm đã cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem
kiểm định nộp lại để được in lại Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định
trong 01 ngày làm việc kể từ thời điểm nộp. Chủ xe không phải mang xe đến đơn
vị đăng kiểm, không phải trả chi phí cho dịch vụ in lại Giấy chứng nhận kiểm
định và Tem kiểm định và không phải nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới. Đơn vị đăng kiểm có
trách nhiệm thu hồi Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định đã được cấp cho xe
cơ giới và thông báo bằng văn bản về Cục Đăng kiểm Việt Nam, Sở Giao thông vận
tải tại địa phương.
1.2. Cách thức thực
hiện:
- Trực tiếp.
1.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp Giấy
chứng nhận kiểm định lần đầu hoặc Tem kiểm định lần đầu của xe cơ giới thuộc
đối tượng miễn kiểm định bị mất: Mẫu
Phiếu theo dõi hồ sơ.
- Trường hợp Giấy
chứng nhận kiểm định hoặc Tem kiểm định của xe cơ giới bị mất (trừ trường hợp
mất đồng thời Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định của xe cơ giới và
trường hợp mất Giấy chứng nhận kiểm định lần đầu hoặc Tem kiểm định lần đầu của
xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định), hư hỏng, rách:
+ Mẫu Phiếu theo dõi hồ sơ.
+ Giấy chứng nhận
kiểm định hoặc Tem kiểm định chưa mất (trường hợp bị mất).
+ Giấy chứng nhận
kiểm định và Tem kiểm định (trường hợp bị hư hỏng, rách).
- Trường hợp Giấy
chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định có thông tin sai khác so với hồ sơ phương
tiện của xe do đơn vị đăng kiểm in sai: Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm
định.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
1.4. Thời hạn giải
quyết:
- Trường hợp Giấy
chứng nhận kiểm định lần đầu hoặc Tem kiểm định lần đầu của xe cơ giới thuộc
đối tượng miễn kiểm định bị mất: Trong ngày làm việc.
- Trường hợp Giấy
chứng nhận kiểm định hoặc Tem kiểm định của xe cơ giới bị mất (trừ trường hợp
mất đồng thời Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định của xe cơ giới và
trường hợp mất Giấy chứng nhận kiểm định lần đầu hoặc Tem kiểm định lần đầu của
xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định), hư hỏng, rách: Trong 01 ngày làm
việc kể từ ngày khai báo.
- Trường hợp Giấy
chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định có thông tin sai khác so với hồ sơ phương
tiện của xe do đơn vị đăng kiểm in sai: 01 ngày làm việc kể từ thời điểm nộp hồ
sơ.
1.5. Đối tượng thực
hiện TTHC:
- Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới;
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
1.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận
kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ;
- Tem kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
1.8. Phí, lệ phí:
- Giá dịch vụ in lại
Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định đối với xe cơ giới là: 23.000
đồng/lần/xe.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Phiếu theo dõi hồ sơ;
- Mẫu Giấy chứng nhận và Tem kiểm định.
1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
có.
1.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Thông tư số
16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
02/2023/TT-BGTVT ngày 21 tháng 3 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
08/2023/TT-BGTVT ngày 02 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT- BGTVT ngày 12 tháng 8
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
30/2024/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và Thông tư số 03/2018/TT- BGTVT ngày
10 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô nhập khẩu thuộc
đối tượng của Nghị định số 116/2017/NĐ-CP ;
- Thông tư số
11/2024/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về giá dịch vụ lập hồ sơ phương tiện đối với xe cơ giới được miễn kiểm
định lần đầu và dịch vụ in lại Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định đối
với xe cơ giới.
MẪU
PHIẾU THEO DÕI HỒ SƠ
PHIẾU
THEO DÕI HỒ SƠ
|
Ngày ….... tháng
..... năm …....
|
Số thứ tự (1):
.............................
|
Biển số Đăng ký:
.......................
|
Danh
mục
|
Các
lần kiểm định trong ngày
|
Ghi
chú
|
Lần
1
|
Lần
2
|
Lần…
|
|
HỒ
SƠ CỦA XE CƠ GIỚI
|
1
|
Đăng ký/ giấy hẹn
|
|
|
|
|
Bản sao Đăng ký có
xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính
|
|
|
|
|
Giấy biên nhận giữ
bản chính giấy Đăng ký + Bản sao Giấy Đăng ký
|
|
|
|
|
2
|
Bản sao Phiếu kiểm
tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước(2)
|
|
|
|
|
3
|
Bản chính Giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải
tạo hoặc Bản chính Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe
cơ giới cải tạo
|
|
|
|
|
4
|
Bản cà số khung, số
động cơ(2)
|
|
|
|
|
5
|
Các giấy tờ khác
(GCN…)
|
|
|
|
|
HỒ
SƠ KIỂM ĐỊNH
|
Số Phiếu kiểm định
|
.........
|
..........
|
..........
|
|
CHỨNG
CHỈ KIỂM ĐỊNH
|
Giấy chứng nhận
kiểm định và Tem kiểm định (3)
|
|
|
|
|
- Kinh doanh vận
tải(4):
|
Có
□
|
Không
□
|
- Thiết bị giám sát
hành trình(5):
|
Có
□
|
Không
□
|
- Thiết bị camera(5):
|
Có
□
|
Không
□
|
- Kiểm định để cấp
giấy chứng nhận kiểm định thời hạn 15 ngày(6)
- Khai báo thông tin
đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận, Tem kiểm định:
Mất □
|
Hư hỏng □
|
Bị thu hồi □
|
Khác □
|
Lý do:
……………………………………………………………………………………
Chủ xe/ lái xe/ Chủ
sở hữu phương tiện/ Người được ủy quyền theo quy định của pháp luật
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Người lập Phiếu
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Điện thoại (nếu có):
........................................
Chú ý:
- Ghi đầy đủ các nội
dung trong Phiếu vào các ô tương ứng. Cấp chứng chỉ kiểm định ở lần nào, đánh
dấu “X” vào ô tương ứng với lần đó.
- (1): Số Phiếu được
lấy theo số thứ tự xe cơ giới vào kiểm định trong ngày. Đối với trường hợp kiểm
định lại trong ngày làm việc thì các đơn vị đăng kiểm ghi tuần tự thứ tự các
lần kiểm định theo định dạng: (Số thứ tự lần 1)/(Số thứ tự lần 2)/…
- (2): Chỉ áp dụng
với trường hợp xe Lập Hồ sơ phương tiện
- (3): Nếu được cấp
chứng chỉ kiểm định thì đánh dấu “X”; nếu không được cấp thì đánh dấu “O” ở lần
kiểm định tương ứng. Trường hợp xe cơ giới được cấp Giấy chứng nhận kiểm định
và không được cấp Tem kiểm định (theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều
9 Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT) thì đánh dấu “X” ở lần kiểm định tương ứng và
ghi vào cột ghi chú "không cấp Tem KĐ".
- (4): xe có biển số
màu vàng, chữ và số màu đen sê ri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái
sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z thì đánh
dấu “X” vào có kinh doanh vận tải; trường hợp khác theo khai báo của chủ xe
(theo quy định tại điểm a, khoản 1 Điều 9 Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT).
- (5): Chỉ ghi nhận
và khai báo đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành
trình, camera theo quy định.
- (6): Chỉ đánh dấu
“X” trong trường hợp kiểm định để cấp Giấy chứng nhận kiểm định có thời hạn 15
ngày.
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ TEM KIỂM ĐỊNH
CHỦ
PHƯƠNG TIỆN, LÁI XE CẦN BIẾT
Vehicle owners,
drivers are to be aware of the followings:
1. Khi tham gia
giao thông phải mang theo Giấy chứng nhận kiểm định. Nộp lại Giấy chứng nhận
kiểm định và Tem kiểm định khi có thông báo thu hồi của các Đơn vị đăng kiểm.
When operating a
vehicle in traffic, the certificate of inspection must be displayed. Return
certificate and inspection sticker when receiving a withdrawal notice from
the Inspection Center.
2. Lái xe khi lưu
hành qua cầu, hầm đường bộ phải tuân thủ các biển báo hiệu đường bộ đặt trước
công trình.
When passing the
bridges, road tunnels, drivers must comply with road warning signs put
forward its.
3. Thực hiện bảo dưỡng,
sửa chữa nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của xe giữa hai kỳ kiểm định.
During two
consecutive inspections, perform maintenance and repairs to maintain the
vehicle's technical condition.
4. Khi có thay đổi
thông tin hành chính, thông số kỹ thuật phải đến Đơn vị đăng kiểm để được hướng
dẫn làm thủ tục ghi nhận thay đổi.
When roaming,
transfer of vehicle ownership, renovation, modification of frame (chassis) or
changing of engine No, ... the concerned Inspection Center (Vietnam Register)
should be notified for instructions and the required procedures are to be
followed.
5. Xe cơ giới bị
tai nạn giao thông đến mức không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
theo quy định phải sửa chữa, khắc phục và đến Đơn vị đăng kiểm để kiểm định lại.
A motor vehicle
which is damaged by accident and the requirements for technical safety and
environment protection are not assured, is to be repaired and brought for
re-inspection at an Inspection Center.
6. Giấy chứng nhận
kiểm định không sử dụng làm căn cứ khi chuyển nhượng phương tiện.
A certificate of
inspection should not be used as a basic for transferring vehicle.
|
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------------
MOT
- Vietnam Register
GIẤY
CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH
AN
TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
PERIODICAL
INSPECTION CERTIFICATE OF MOTOR VEHICLE FOR COMPLIANCE WITH TECHNICAL SAFETY
AND ENVIRONMENTAL PROTECTION REQUIREMENTS
No:
(số seri)
|
(Trang
bìa 1 và 4)
Chú thích: Phôi Giấy chứng nhận
và Tem kiểm định
I. Phôi Giấy chứng
nhận
1. Phát hành thống
nhất; có các chi tiết chống làm giả.
2. Gồm 04 trang, vân
nền màu vàng cấp cho xe kinh doanh vận tải, vân nền màu xanh dương cấp cho xe
không kinh doanh vận tải, các trang bìa 1 và 4 được in sẵn; trang 2 và 3 do các
đơn vị đăng kiểm in từ chương trình quản lý kiểm định.
3. Kích thước trang
giấy: 148 mm x 210 mm.
4. Phần chữ:
- Dòng “Giấy chứng
nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ” và số seri in màu đỏ;
- Các dòng còn lại in
màu đen.
5. Nội dung (1): in
số lượng lốp và cỡ lốp trên từng trục nếu cỡ lốp các trục khác nhau.
6. Nội dung (2): vị
trí in ảnh tổng thể xe cơ giới khi vào kiểm định có kích thước 80 mm x 60 mm,
đối với trường hợp ô tô đầu kéo thì ảnh chụp có thể bao gồm cả sơ mi rơ moóc
kéo theo khi đi kiểm định.
7. Nội dung (3): đơn
vị đăng kiểm ghi chú những đặc điểm, thông tin khác của phương tiện nếu có.
8. Nội dung (4): dãy
mã số của cơ quan quản lý để kiểm tra (tự động xuất hiện khi in Giấy chứng
nhận).
9. Nội dung (5):
a) Khối lượng toàn bộ
theo TK (khối lượng toàn bộ theo thiết kế): xác định theo tài liệu kỹ
thuật.
b) Khối lượng toàn bộ
CP TGGT (khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông), xác định như
sau:
- Đối với ô tô tải
các loại: Ghi Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông trên cơ sở tải
liệu kỹ thuật (Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
ô tô sản xuất lắp ráp; Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường xe cơ giới nhập khẩu; Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo hoặc Tài liệu kỹ thuật của Nhà sản xuất).
Trường hợp giá trị xác định theo tài liệu kỹ thuật lớn hơn giá trị quy định tại
Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07/09/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải thì ghi theo giá trị tối đa quy định tại Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT .
- Đối với các loại xe
khác, ô tô tải đông lạnh: ghi theo tài liệu kỹ thuật.
10. Nội dung (6):
a) Khối lượng hàng CC
theo TK (khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế): Xác định theo tài
liệu kỹ thuật.
b) Khối lượng hàng CC
CP TGGT (khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông), xác
định như sau:
- Đối với ô tô tải
các loại: ghi giá trị được xác định bằng cách lấy giá trị tại nội dung (5) trừ
đi khối lượng bản thân (xác định theo tài liệu kỹ thuật) trừ đi khối lượng
người được phép chở.
- Đối với các loại xe
khác, ô tô tải đông lạnh: ghi theo tài liệu kỹ thuật.
11. Nội dung (7): Xác
định theo tài liệu kỹ thuật. Đối với rơ moóc, sơ mi rơ moóc thì được thay thế
bằng nội dung sau:
Khối lượng phân bố
lên chốt kéo theo TK/CP TGGT: ................/...................... (kg)
(Design/Authorized
total mass distributed on kingpin)
12. Nội dung (8):
- Đối với xe tải có
kích thước lòng thùng xe khác nhau trên cùng một chiều hoặc xe tải có mui phủ
thì ghi kích thước lớn nhất và bé nhất (hoặc Hc - đối với xe tải có mui phủ)
như sau: D/d x R/r x C/c (Hc).
- Đối với xe khách:
kích thước khoang hành lý lớn nhất.
- Đối với xe xi téc
hoặc các thùng xe có kết cấu đặc biệt: kích thước bao thùng xe.
GIẤY
CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH
1.
PHƯƠNG TIỆN (VEHICLE)
Biển đăng ký:
.............. Số quản lý phương tiện: ..........
(Gegistration
Number) (Vehicle Inspection No)
Loại phương tiện: (Type)
...............................
Nhãn hiệu (Mark):
.........................................
Số loại (Mode
Code): .......................................
Số máy (Engine
Number): ................................
Số khung (Chassis
Number): ............................
Năm, Nước sản xuất:
.................. Niên hạn sử dụng: ...........
(Manufactured Year
and Country) (Lifetime Limit to)
Kinh doanh vận tải (Commercial
Use): □ Cải tạo (Modification): □
2.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT (SPECIFICATIONS)
Công thức bánh xe:
.............Vết bánh xe: ...../........ (mm)
(Wheelformula)
(Wheel Tread)
Kích thước bao (Overall
Dimension): ........... (mm)
Kích thước lòng
thùng xe:(8)(Inside cargo
Container Dimensions).............................(mm)
Chiều dài cơ sở (Wheelbase)
:................. (mm)
Khối lượng bản thân (Kerb
mass): ............. (kg)
Khối lượng hàng CC
theo TK/CP TGGT: (6) ............../..............
(kg)
(Design/Authorizedpay
had)
Khối lượng kéo theo
TK/CP TGGT(7): ......./..... (kg)
(Design/Authorized
towed mass)
Khối lượng toàn bộ
theo TK/CPTGGT:(5) ...../.... (kg)
(Design/Authorized
total mass)
Số người cho phép chở:........
chỗ ngồi:........ chỗ đứng:...... chỗ nằm: ............
(Permissible No.of
Pers Carried: seats stood place layingplace)
Loại nhiên liệu (Kind
of Fuel): ....................
Công suất lớn nhất/tốc
độ quay (Max.output/rpm): .......Ps; Mã lực; kW/v/ph
Thể tích làm việc của
động cơ: (Engine Displacement):..........................
No: (số seri)
|
Số lượng lốp/cỡ lốp/trục
(The Number of Tires/Tire Size/Axle) (1)
Số phiếu kiểm định
(Inspection Report No)
|
…., ngày ... tháng
... năm ...
(Issued on: Day/Month/Year)
ĐƠN
VỊ ĐĂNG KIỂM
(INSPECTION
CENTER)
|
Có hiệu lực đến hết
ngày (Valid until):
Có lắp thiết bị giám
sát hành trình (Equiped with tachograph) □
Có lắp camera (Equipped
with camera) □
Xe không được cấp
Tem kiểm định (Vehicle not issued with inspection stamp) □
Ghi chú (Notes):
(3)
xxxxxxxx(4)
|
(Trang
nội dung 2 và 3)
TEM
KIỂM ĐỊNH
|
|
Tem
kiểm định dùng cho xe không kinh doanh vận tải
|
Tem
kiểm định dùng cho xe kinh doanh vận tải
|
II. Tem kiểm định
- Phát hành thống
nhất; có các chi tiết chống làm giả; có cùng số seri với Giấy chứng nhận.
- Hình dạng bầu dục,
kích thước bao: 76 mm x 68 mm; hình bầu dục phía trong, kích thước: 60 x 52 mm.
- Mặt trước của Tem:
vành ngoài màu trắng, chữ đen; phần trong hình bầu dục chữ đen và số seri Tem
màu đỏ được in sẵn trên phôi. Các nội dung khác chữ đen do đơn vị đăng kiểm in.
- Phần trong hình bầu
dục: nền màu vàng phía trên và xanh lá cây phía dưới cấp cho xe kinh doanh vận
tải; nền màu xanh dương phía trên và xanh lá cây phía dưới cấp cho xe không
kinh doanh vận tải, in chữ số của tháng và năm đến hạn kiểm định. Giữa số tháng
và năm in biển số xe.
- Nội dung (9): in
biển số phương tiện được cấp Tem kiểm định.
- Nội dung (10): in
thời hạn hiệu lực (ngày/tháng/năm).
- Đối với xe cơ giới
sắp hết niên hạn sử dụng; xe cơ giới có thể tích thùng hàng, xi téc vượt quá
quy định đã được phép nhập khẩu, sản xuất lắp ráp, cải tạo; xe cơ giới được cấp
Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định có thời hạn hiệu lực 15 ngày và các
trường hợp khác cần cảnh báo cho lực lượng tuần tra kiểm soát thi Đơn vị đăng
kiểm đóng vạch kẻ ngang màu đỏ bên dưới số sê ri vào Tem kiểm định được cấp.
Vạch kẻ ngang có chiều rộng từ 4 mm đến 5 mm.
2.
Cấp, bổ sung ấn chỉ kiểm định
2.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị đăng kiểm đề
nghị cung cấp ấn chỉ kiểm định trên Cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin một
cửa điện tử của Bộ Giao thông vận tải từ ngày 15 đến ngày 20 của tháng cuối mỗi
quý.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Đăng kiểm Việt
Nam căn cứ vào nhu cầu, năng lực kiểm định của các đơn vị đăng kiểm để gửi ấn
chỉ kiểm định qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc cấp trực tiếp cho đơn vị đăng
kiểm. Thời gian thực hiện từ ngày 23 đến ngày 30 của tháng cuối mỗi quý.
- Trường hợp đề nghị
cấp bổ sung, đơn vị đăng kiểm đề nghị cung cấp ấn chỉ kiểm định bổ sung trên
Cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ Giao thông vận
tải theo mẫu quy định. Cục Đăng kiểm Việt Nam gửi ấn chỉ kiểm định qua dịch vụ
bưu chính công ích hoặc cấp trực tiếp cho đơn vị đăng kiểm trong 15 ngày kể từ
ngày nhận được đề nghị cung cấp ấn chỉ kiểm định bổ sung.
2.2. Cách thức thực
hiện:
- Trực tuyến trên
Cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ Giao thông vận
tải.
2.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đề nghị cung cấp ấn chỉ kiểm định theo mẫu
quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
2.4. Thời hạn giải
quyết:
- Trường hợp đề nghị
cấp mới: từ ngày 23 đến ngày 30 của tháng cuối mỗi quý.
- Trường hợp đề nghị
cấp bổ sung: trong 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cung cấp ấn chỉ kiểm
định bổ sung.
2.5. Đối tượng thực
hiện TTHC:
- Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới;
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
2.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
- Ấn chỉ kiểm định
(bao gồm Phôi: Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định; Phiếu lập hồ sơ phương
tiện).
2.8. Phí, lệ phí: Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Phiếu đề nghị cung cấp/bổ sung ấn chỉ.
- Ấn chỉ kiểm định
(bao gồm Phôi: Giấy chứng nhận kiểm
định, Tem kiểm định; Phiếu lập hồ
sơ phương tiện).
2.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
có.
2.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Thông tư số
16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải quy định
về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ;
- Thông tư số
30/2024/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và Thông tư số 03/2018/TT- BGTVT ngày
10 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô nhập khẩu thuộc
đối tượng của Nghị định số 116/2017/NĐ-CP .
MẪU
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP/BỔ SUNG ẤN CHỈ
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
PHIẾU
ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP/BỔ SUNG ẤN CHỈ
Kính
gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam
Đơn vị đăng kiểm
............................... đề nghị được cung cấp/bổ sung ấn chỉ kiểm định
để sử dụng trong khoảng thời gian từ tháng .....đến tháng ......... năm ......
số lượng, cụ thể như sau:
STT
|
Loại
ấn chỉ
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Giấy chứng nhận
kiểm định, Tem kiểm định
|
|
|
2
|
Phiếu lập hồ sơ
phương tiện
|
|
|
3
|
(các ấn chỉ khác)
|
|
|
Ghi chú: (Ghi các nội
dung cần thiết về việc cấp, nhận Ấn chỉ)
|
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
(ký
tên, đóng dấu)
|
MẪU
ẤN CHỈ KIỂM ĐỊNH
PHÔI
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH, TEM KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
CHỦ
PHƯƠNG TIỆN, LÁI XE CẦN BIẾT
Vehicle owners,
drivers are to be aware of the followings:
1. Khi tham gia
giao thông phải mang theo Giấy chứng nhận kiểm định. Nộp lại Giấy chứng nhận
kiểm định và Tem kiểm định khi có thông báo thu hồi của các Đơn vị đăng kiểm.
When operating a
vehicle in traffic, the certificate of inspection must be displayed. Return
certificate and inspection sticker when receiving a withdrawal notice from
the Inspection Center.
2. Lái xe khi lưu
hành qua cầu, hầm đường bộ phải tuân thủ các biển báo hiệu đường bộ đặt trước
công trình.
When passing the
bridges, road tunnels, drivers must comply with road warning signs put
forward its.
3. Thực hiện bảo dưỡng,
sửa chữa nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của xe giữa hai kỳ kiểm định.
During two
consecutive inspections, perform maintenance and repairs to maintain the
vehicle's technical condition.
4. Khi có thay đổi
thông tin hành chính, thông số kỹ thuật phải đến Đơn vị đăng kiểm để được hướng
dẫn làm thủ tục ghi nhận thay đổi.
When roaming,
transfer of vehicle ownership, renovation, modification of frame (chassis) or
changing of engine No, ... the concerned Inspection Center (Vietnam Register)
should be notified for instructions and the required procedures are to be
followed.
5. Xe cơ giới bị
tai nạn giao thông đến mức không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
theo quy định phải sửa chữa, khắc phục và đến Đơn vị đăng kiểm để kiểm định lại.
A motor vehicle
which is damaged by accident and the requirements for technical safety and
environment protection are not assured, is to be repaired and brought for
re-inspection at an Inspection Center.
6. Giấy chứng nhận
kiểm định không sử dụng làm căn cứ khi chuyển nhượng phương tiện.
A certificate of
inspection should not be used as a basic for transferring vehicle.
|
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------------
MOT
- Vietnam Register
GIẤY
CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH
AN
TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
PERIODICAL
INSPECTION CERTIFICATE OF MOTOR VEHICLE FOR COMPLIANCE WITH TECHNICAL SAFETY
AND ENVIRONMENTAL PROTECTION REQUIREMENTS
No:
(số seri)
|
(Trang
bìa 1 và 4)
Chú thích: Phôi Giấy chứng nhận
và Tem kiểm định
I. Phôi Giấy chứng
nhận
1. Phát hành thống
nhất; có các chi tiết chống làm giả.
2. Gồm 04 trang, vân
nền màu vàng cấp cho xe kinh doanh vận tải, vân nền màu xanh dương cấp cho xe
không kinh doanh vận tải, các trang bìa 1 và 4 được in sẵn; trang 2 và 3 do các
đơn vị đăng kiểm in từ chương trình quản lý kiểm định.
3. Kích thước trang
giấy: 148 mm x 210 mm.
4. Phần chữ:
- Dòng “Giấy chứng
nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ” và số seri in màu đỏ;
- Các dòng còn lại in
màu đen.
5. Nội dung (1): in
số lượng lốp và cỡ lốp trên từng trục nếu cỡ lốp các trục khác nhau.
6. Nội dung (2): vị
trí in ảnh tổng thể xe cơ giới khi vào kiểm định có kích thước 80 mm x 60 mm,
đối với trường hợp ô tô đầu kéo thì ảnh chụp có thể bao gồm cả sơ mi rơ moóc
kéo theo khi đi kiểm định.
7. Nội dung (3): đơn
vị đăng kiểm ghi chú những đặc điểm, thông tin khác của phương tiện nếu có.
8. Nội dung (4): dãy
mã số của cơ quan quản lý để kiểm tra (tự động xuất hiện khi in Giấy chứng
nhận).
9. Nội dung (5):
a) Khối lượng toàn bộ
theo TK (khối lượng toàn bộ theo thiết kế): xác định theo tài liệu kỹ
thuật.
b) Khối lượng toàn bộ
CP TGGT (khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông), xác định như
sau:
- Đối với ô tô tải
các loại: Ghi Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông trên cơ sở tải
liệu kỹ thuật (Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
ô tô sản xuất lắp ráp; Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường xe cơ giới nhập khẩu; Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo hoặc Tài liệu kỹ thuật của Nhà sản xuất).
Trường hợp giá trị xác định theo tài liệu kỹ thuật lớn hơn giá trị quy định tại
Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07/09/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải thì ghi theo giá trị tối đa quy định tại Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT .
- Đối với các loại xe
khác, ô tô tải đông lạnh: ghi theo tài liệu kỹ thuật.
10. Nội dung (6):
a) Khối lượng hàng CC
theo TK (khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế): Xác định theo tài
liệu kỹ thuật.
b) Khối lượng hàng CC
CP TGGT (khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông), xác
định như sau:
- Đối với ô tô tải
các loại: ghi giá trị được xác định bằng cách lấy giá trị tại nội dung (5) trừ
đi khối lượng bản thân (xác định theo tài liệu kỹ thuật) trừ đi khối lượng
người được phép chở.
- Đối với các loại xe
khác, ô tô tải đông lạnh: ghi theo tài liệu kỹ thuật.
11. Nội dung (7): Xác
định theo tài liệu kỹ thuật. Đối với rơ moóc, sơ mi rơ moóc thì được thay thế
bằng nội dung sau:
Khối lượng phân bố
lên chốt kéo theo TK/CP TGGT: ................/...................... (kg)
(Design/Authorized
total mass distributed on kingpin)
12. Nội dung (8):
- Đối với xe tải có
kích thước lòng thùng xe khác nhau trên cùng một chiều hoặc xe tải có mui phủ
thì ghi kích thước lớn nhất và bé nhất (hoặc Hc - đối với xe tải có mui phủ)
như sau: D/d x R/r x C/c (Hc).
- Đối với xe khách:
kích thước khoang hành lý lớn nhất.
- Đối với xe xi téc
hoặc các thùng xe có kết cấu đặc biệt: kích thước bao thùng xe.
GIẤY
CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH
1.
PHƯƠNG TIỆN (VEHICLE)
Biển đăng ký:
.............. Số quản lý phương tiện: ..........
(Gegistration
Number) (Vehicle Inspection No)
Loại phương tiện: (Type)
...............................
Nhãn hiệu (Mark):
.........................................
Số loại (Mode
Code): .......................................
Số máy (Engine Number):
................................
Số khung (Chassis
Number): ............................
Năm, Nước sản xuất:
.................. Niên hạn sử dụng: ...........
(Manufactured Year
and Country) (Lifetime Limit to)
Kinh doanh vận tải (Commercial Use): □
Cải tạo (Modification): □
2.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT (SPECIFICATIONS)
Công thức bánh xe:
.............Vết bánh xe: ...../........ (mm)
(Wheelformula)
(Wheel Tread)
Kích thước bao (Overall
Dimension): ........... (mm)
Kích thước lòng
thùng xe:(8)(Inside cargo
Container Dimensions).............................(mm)
Chiều dài cơ sở (Wheelbase)
:................. (mm)
Khối lượng bản thân (Kerb
mass): ............. (kg)
Khối lượng hàng CC
theo TK/CP TGGT: (6) ............../..............
(kg)
(Design/Authorizedpay
had)
Khối lượng kéo theo
TK/CP TGGT(7): ......./..... (kg)
(Design/Authorized
towed mass)
Khối lượng toàn bộ
theo TK/CPTGGT:(5) ...../.... (kg)
(Design/Authorized
total mass)
Số người cho phép chở:........
chỗ ngồi:........ chỗ đứng:...... chỗ nằm: ............
(Permissible No.of
Pers Carried: seats stood place layingplace)
Loại nhiên liệu (Kind
of Fuel): ....................
Công suất lớn nhất/tốc
độ quay (Max.output/rpm): .......Ps; Mã lực; kW/v/ph
Thể tích làm việc của
động cơ: (Engine Displacement):..........................
No: (số seri)
|
Số lượng lốp/cỡ lốp/trục
(The Number of Tires/Tire Size/Axle) (1)
Số phiếu kiểm định
(Inspection Report No)
|
…., ngày ... tháng
... năm ...
(Issued on: Day/Month/Year)
ĐƠN
VỊ ĐĂNG KIỂM
(INSPECTION
CENTER)
|
Có hiệu lực đến hết
ngày (Valid until):
Có lắp thiết bị giám
sát hành trình (Equiped with tachograph) □
Có lắp camera (Equipped
with camera) □
Xe không được cấp
Tem kiểm định (Vehicle not issued with inspection stamp) □
Ghi chú (Notes):
(3)
xxxxxxxx(4)
|
(Trang
nội dung 2 và 3)
TEM
KIỂM ĐỊNH
|
|
Tem
kiểm định dùng cho xe không kinh doanh vận tải
|
Tem
kiểm định dùng cho xe kinh doanh vận tải
|
II. Tem kiểm định
- Phát hành thống
nhất; có các chi tiết chống làm giả; có cùng số seri với Giấy chứng nhận.
- Hình dạng bầu dục,
kích thước bao: 76 mm x 68 mm; hình bầu dục phía trong, kích thước: 60 x 52 mm.
- Mặt trước của Tem:
vành ngoài màu trắng, chữ đen; phần trong hình bầu dục chữ đen và số seri Tem
màu đỏ được in sẵn trên phôi. Các nội dung khác chữ đen do đơn vị đăng kiểm in.
- Phần trong hình bầu
dục: nền màu vàng phía trên và xanh lá cây phía dưới cấp cho xe kinh doanh vận
tải; nền màu xanh dương phía trên và xanh lá cây phía dưới cấp cho xe không
kinh doanh vận tải, in chữ số của tháng và năm đến hạn kiểm định. Giữa số tháng
và năm in biển số xe.
- Nội dung (9): in biển
số phương tiện được cấp Tem kiểm định.
- Nội dung (10): in
thời hạn hiệu lực (ngày/tháng/năm).
- Đối với xe cơ giới
sắp hết niên hạn sử dụng; xe cơ giới có thể tích thùng hàng, xi téc vượt quá
quy định đã được phép nhập khẩu, sản xuất lắp ráp, cải tạo; xe cơ giới được cấp
Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định có thời hạn hiệu lực 15 ngày và các
trường hợp khác cần cảnh báo cho lực lượng tuần tra kiểm soát thi Đơn vị đăng
kiểm đóng vạch kẻ ngang màu đỏ bên dưới số sê ri vào Tem kiểm định được cấp. Vạch
kẻ ngang có chiều rộng từ 4 mm đến 5 mm.
PHÔI
PHIẾU LẬP HỒ SƠ PHƯƠNG TIỆN
No:
H-0000001
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT
NAM
ĐƠN VỊ KIỂM ĐỊNH:.....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.................
|
|
PHIẾU
LẬP HỒ SƠ PHƯƠNG TIỆN
1 Thông tin quản lý
Biển số ĐK:
|
Ngày ĐK/Ngày ĐK lần
đầu:
|
Nguồn gốc PT:
|
Số GCN NK/Số phiếu
XX:
|
Ngày cấp:
|
Chủ phương tiện:
|
Điện thoại:
|
Địa chỉ chủ PT:
|
|
Tình trạng PT khi lập
hồ sơ: (Mới 100%, Đã qua sử dụng)
|
Tình trạng cải tạo:
(Cải tạo, CĐ công năng)
|
Loại phương tiện:
(ghi theo tên loại PT chi tiết)
|
Mã số VIN: (phần đầu
số VIN)
|
Nhãn hiệu:
|
Số loại/Tên thương
mại:
|
Số khung:
|
Vị trí:
|
Số động cơ:
|
Vị trí:
|
Năm SX:
|
Nước SX:
|
Năm hết niên hạn sử
dụng:
|
|
|
|
|
2 Thông số kỹ thuật
chung
Kích thước bao
(DxRxC) (mm):
|
Kích thước lòng
thùng xe (mm)(1):
|
Công thức bánh xe:
|
Vết bánh xe (mm):
(liệt kê các vết các trục)
|
Chiều dài cơ sở
(mm): (ghép các khoảng cách trục)
|
Số người CP chở (ngồi/đứng/nằm):
|
Khối lượng bản thân
(kg):
|
Khối lượng kéo theo
TGGT/TK (kg): /
|
Khối lượng hàng CC
theo thiết kế (kg):
|
Khối lượng hàng CC
cho phép TGGT (kg):
|
Khối lượng toàn bộ
theo thiết kế (kg) (2):
|
Khối lượng toàn bộ
cho phép TGGT (kg) (2):
|
3 Động cơ
Ký hiệu:
|
Loại động cơ:
|
Loại nhiên liệu:
|
Tiêu chuẩn khí thải:
(EURO 2, 3, 4, 5) (4)
|
Loại xe Hybrid:
|
Thể tích làm việc
(cm3):
|
Công suất lớn nhất/Vòng
quay (kW/v/ph):
|
Mô men xoắn lớn nhất/Vòng
quay (N.m/v/ph):
|
4 Hệ thống truyền lực
Kiểu ly hợp (4):
|
Dẫn động ly hợp:
|
Kiểu hộp số chính:
|
|
Số cấp tiến(4):
|
Có hộp số phụ:
|
Số cấp tiến(4):
|
Trục dẫn hướng: (liệt
kê các trục dẫn hướng)
|
Trục chủ động: (liệt
kê các trục chủ động)
|
5 Hệ thống lái
Kiểu cơ cấu lái:
|
Kiểu dẫn động:
|
6 Hệ thống phanh
Cơ cấu phanh: (trục 1, trục 2,...)
|
Kiểu dẫn động phanh chính:
|
Loại phanh đỗ:
|
Loại phanh bổ trợ:
|
7 Thông tin các trục
|
Kiểu
treo
|
Kiểu
giảm chấn
|
Số
lốp
|
Cỡ
lốp
|
1
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
8 Cơ cấu chuyên dùng:
(Mô tả cơ cấu chuyên
dùng nếu có)
NƠI
DÁN BẢN CÀ SỐ KHUNG (3)
|
NƠI
DÁN BẢN CÀ SỐ ĐỘNG CƠ (3)
|
Các nội dung ghi trong
Phiếu đã được kiểm tra, soát xét trước khi ký xác nhận.
ĐĂNG KIỂM VIÊN
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
...........,
ngày... tháng... năm...
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: Nội dung trên Phiếu
có thể thay đổi theo loại xe, nhãn hiệu - số loại và chương trình quản lý kiểm
định
CÁC
THAY ĐỔI HÀNH CHÍNH
|
Ngày
|
Biển
số đăng ký
Ngày
đăng ký
|
Số
khung mới
Số
động cơ mới
|
Chủ
xe
Địa
chỉ chủ xe
|
|
(Biển
số cũ)
|
(Số
khung cũ)
|
(Tên
chủ cũ)
|
(Biển
số mới)
|
(Số
khung mới)(3)
|
(Tên
chủ mới)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÀI
LIỆU KÈM THEO:
|
TT
|
Tài
liệu
|
Số
trang
|
1
|
(Bản sao Phiếu xuất
xưởng số........ cấp ngày...)
|
|
2
|
(Giấy chứng nhận
chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo số........ngày...)
|
|
3
|
(Tài liệu xác định
năm sản xuất của...............)
|
|
|
...........................................................
|
|
|
|
|
Chú thích:
1- Nội dung (1):
- Đối với xe tải có
kích thước lòng thùng xe khác nhau trên cùng một chiều hoặc xe tải có mui phủ
thì ghi kích thước lớn nhất và bé nhất (hoặc Hc - đối với xe tải có mui phủ)
như sau: D/d x R/r x C/c (Hc);
- Đối với xe khách:
kích thước khoang hành lý lớn nhất;
- Đối với xe xi téc
hoặc các thùng xe có kết cấu đặc biệt: kích thước bao thùng xe.
2- Nội dung (2): Đối
với sơ mi rơ moóc thì ghi thêm giá trị phân bố lên chốt kéo như sau:
- Khối lượng toàn bộ
theo thiết kế/chốt kéo (kg):............../...............;
- Khối lượng toàn bộ
cho phép TGGT/chốt kéo (kg):............../...........
3- Nội dung (3): Bản
cà hoặc bản in ảnh chụp (đối với trường hợp số máy, số khung không thể cà
được), bản cà số khung và bản cà số động cơ do chủ xe cung cấp.
4- Nội dung (4):
Không xác định được thì để trống.
3.
Cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
3.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Kiểm định tại đơn
vị đăng kiểm: Tổ chức, cá nhân đưa xe cơ giới và các giấy tờ theo quy định đến
đơn vị đăng kiểm để kiểm định.
- Kiểm định ngoài đơn
vị đăng kiểm: Tổ chức, cá nhân có văn bản đề nghị đến đơn vị đăng kiểm.
b) Giải quyết TTHC:
* Lập hồ sơ phương
tiện
- Đơn vị đăng kiểm
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra giấy tờ; nếu không đầy đủ thì hướng dẫn chủ xe hoàn
thiện lại.
- Đơn vị đăng kiểm in
thông số kỹ thuật của xe từ cơ sở dữ liệu sản xuất lắp ráp, nhập khẩu của Cục
Đăng kiểm Việt Nam; kiểm tra xe cơ giới và đối chiếu với các giấy tờ và bản in
thông số kỹ thuật. Trường hợp xe cơ giới thanh lý, xe mang biển số đăng ký
ngoại giao không có trong cơ sở dữ liệu sản xuất lắp ráp, nhập khẩu, kiểm định
của Cục Đăng kiểm Việt Nam thì đơn vị thực hiện nhập thông tin hành chính,
thông số kỹ thuật của xe cơ giới vào chương trình quản lý kiểm định, nội dung
phiếu lập hồ sơ phương tiện.
- Nếu kết quả kiểm
tra, đối chiếu đạt yêu cầu thì nhập thông số kỹ thuật, thông tin hành chính của
xe cơ giới vào chương trình quản lý kiểm định; in Phiếu lập hồ sơ phương tiện;
nếu không đạt thì thông báo cho chủ xe khắc phục, hoàn thiện lại.
- Đối với xe cơ giới
thuộc đối tượng miễn kiểm định lần đầu, đơn vị đăng kiểm căn cứ hồ sơ do chủ xe
cung cấp, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ theo quy định, tra cứu thông tin
phương tiện trên phần mềm cảnh báo xe cơ giới. Trường hợp xe cơ giới chưa được
cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định lần đầu thì đơn vị đăng kiểm cấp
Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định và cập nhật dữ liệu với nội dung
“KĐLĐ-Phương tiện đã được thực hiện việc cấp miễn kiểm định lần đầu” lên phần
mềm cảnh báo xe cơ giới. Trường hợp xe cơ giới đã được cấp Giấy chứng nhận kiểm
định, Tem kiểm định lần đầu thì không cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm
định. Trường hợp đơn vị đăng kiểm thực hiện việc in Giấy chứng nhận kiểm định,
Tem kiểm định bằng phần mềm cấp miễn kiểm định thì không phải thực hiện việc
tra cứu và cập nhật trên phần mềm cảnh báo xe cơ giới.
Trường hợp xe cơ giới
thuộc đối tượng miễn kiểm định lần đầu chỉ có Giấy hẹn cấp Chứng nhận đăng ký
xe, đơn vị đăng kiểm cấp Tem kiểm định lần đầu, đồng thời cấp Giấy hẹn trả Giấy
chứng nhận kiểm định cho chủ xe. Khi chủ xe xuất trình Giấy tờ về đăng ký xe
(bản chính Chứng nhận đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc bản
chính Giấy biên nhận giữ bản chính Chứng nhận đăng ký xe (kèm theo bản sao
Chứng nhận đăng ký xe) của tổ chức tín dụng hoặc Bản sao Chứng nhận đăng ký xe
có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính), đơn vị đăng kiểm phô tô Chứng nhận
đăng ký xe hoặc bản chính Giấy biên nhận giữ bản chính Chứng nhận đăng ký xe
(kèm theo bản sao Chứng nhận đăng ký xe) đang thế chấp của tổ chức tín dụng
hoặc bản sao Chứng nhận đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính
để lưu trong Hồ sơ phương tiện, Hồ sơ kiểm định và trả Giấy chứng nhận kiểm
định. Trường hợp xe cơ giới đã được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm
định lần đầu thì không cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định.
Đối với xe cơ giới phải
thực hiện kiểm định, đơn vị đăng kiểm thực hiện kiểm định và chụp ảnh xe cơ
giới để lưu trữ (có thể hiện thời gian chụp trên ảnh): 02 ảnh tổng thể thể hiện
rõ biển số của xe cơ giới (01 ảnh ở góc chéo khoảng 45 độ từ phía trước bên
cạnh xe và 01 ảnh từ phía sau góc đối diện.
* Kiểm định tại đơn
vị đăng kiểm:
Đơn vị đăng kiểm tiếp
nhận giấy tờ và thực hiện kiểm định theo trình tự quy định cụ thể như sau:
- Tiếp nhận, kiểm
tra, tra cứu cảnh báo, đối chiếu hồ sơ với dữ liệu trên Chương trình Quản lý
kiểm định (riêng trường hợp kiểm định lần tiếp theo ngay sau lần xe cơ giới
được miễn kiểm định lần đầu, đơn vị đăng kiểm phải đối chiếu thêm về thông số
kỹ thuật của xe thực tế với cơ sở dữ liệu sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu của Cục
Đăng kiểm Việt Nam), nếu không đầy đủ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại, nếu
đầy đủ thì đăng ký kiểm định, thực hiện kiểm tra, đánh giá tình trạng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới và in Phiếu kiểm định;
- Xe cơ giới kiểm
định đạt yêu cầu, đơn vị đăng kiểm trả Giấy chứng nhận kiểm định và dán Tem
kiểm định cho phương tiện. Đối với xe cơ giới chỉ có Giấy hẹn cấp đăng ký xe,
đơn vị cấp Giấy hẹn trả Giấy chứng nhận kiểm định cho chủ xe, khi chủ xe xuất
trình giấy tờ về đăng ký xe, đơn vị đăng kiểm phô tô để lưu trong Hồ sơ phương
tiện, hồ sơ kiểm định và trả Giấy chứng nhận kiểm định. Trường hợp xe cơ giới
có thông báo kiểm định không đạt trên cổng thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm
Việt Nam thì đơn vị đăng kiểm xóa thông báo;
- Xe cơ giới kiểm
định nếu có hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng, đơn vị đăng kiểm in và gửi Thông
báo hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng cho chủ xe để sửa chữa, khắc phục. Trường
hợp kiểm định không đạt và không được cấp Giấy chứng nhận kiểm định thì đơn vị
đăng kiểm phải nhập nội dung không đạt vào mục cảnh báo phương tiện không đạt
trên cổng thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
* Kiểm định ngoài đơn
vị đăng kiểm:
- Đơn vị đăng kiểm
kiểm tra, xem xét đề nghị của chủ xe, nếu đúng đối tượng theo quy định và đủ
điều kiện đường thử thì trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị của chủ xe, đơn vị đăng kiểm có văn bản thông báo cho chủ xe về
thời gian kiểm tra. Trường hợp không đủ điều kiện đường thử thì có văn bản
thông báo cho chủ xe và nêu rõ lý do.
- Chủ xe đưa xe đến
địa điểm kiểm tra, đơn vị đăng kiểm tiến hành kiểm định xe cơ giới theo trình
tự và cách thức thực hiện theo quy định như đối với kiểm định tại đơn vị đăng
kiểm.
* Xe cơ giới được cấp
Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định có thời hạn hiệu lực 15 ngày khi kiểm
định đạt yêu cầu:
- Xe cơ giới đang
trong quá trình hoàn thiện hồ sơ chuyển vùng; xe cơ giới đã được cấp Giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo hoặc
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo nhưng
đang trong quá trình cấp đổi Chứng nhận đăng ký xe; xe cơ giới sản xuất, lắp
ráp đã có Phiếu kiểm tra xuất xưởng; xe cơ giới nhập khẩu đã có Giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu.
- Đối với xe cơ giới
chưa qua sử dụng có nhu cầu di chuyển trên đường để nghiên cứu khoa học, nghiên
cứu phục vụ sản xuất hoặc chạy rà trước khi thử nghiệm khí thải.
3.2. Cách thức thực
hiện:
- Kiểm định tại đơn
vị đăng kiểm: đưa xe đến đơn vị đăng kiểm và nộp giấy tờ trực tiếp;
- Kiểm định ngoài đơn
vị đăng kiểm: nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp
khác.
3.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Lập hồ sơ phương
tiện:
Chủ xe phải khai báo
thông tin và cung cấp giấy tờ sau đây để lập Hồ sơ phương tiện (trừ trường hợp
kiểm định lần đầu để cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định có thời hạn
hiệu lực 15 ngày):
- Xuất trình Giấy tờ
về đăng ký xe: bản chính Chứng nhận đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp hoặc bản chính Giấy biên nhận giữ bản chính Chứng nhận đăng ký xe
(kèm theo bản sao Chứng nhận đăng ký xe) của tổ chức tín dụng hoặc Bản sao
Chứng nhận đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính, cho vay tài
chính theo quy định của pháp luật hoặc Giấy hẹn cấp Chứng nhận đăng ký xe;
- Bản sao Phiếu kiểm
tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ
xe cơ giới thanh lý);
- Bản chính Giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo
hoặc Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo
đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo;
- Bản cà số khung, số
động cơ của xe đối với trường hợp xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định quy
định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư số 16/2021/TT- BGTVT (được sửa đổi, bổ sung
bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT);
- Khai báo thông tin
các thông tin tương ứng quy định tại Phiếu theo dõi hồ sơ.
* Kiểm định tại đơn
vị đăng kiểm:
Khi đưa xe cơ giới
đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định, chủ xe cần xuất trình, nộp các giấy tờ và
cung cấp các thông tin sau:
- Xuất trình Giấy tờ
về đăng ký xe: bản chính Chứng nhận đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp hoặc bản chính Giấy biên nhận giữ bản chính Chứng nhận đăng ký xe
(kèm theo bản sao Chứng nhận đăng ký xe) của tổ chức tín dụng hoặc Bản sao
Chứng nhận đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính, cho vay tài
chính theo quy định của pháp luật hoặc Giấy hẹn cấp Chứng nhận đăng ký xe;
- Bản chính Giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo
hoặc Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo
đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo;
- Thông tin về tên
đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết
bị giám sát hành trình, camera đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp
thiết bị giám sát hành trình, camera;
- Khai báo về việc
kinh doanh vận tải vào Phiếu theo
dõi hồ sơ theo mẫu.
* Kiểm định ngoài đơn
vị đăng kiểm:
- Văn bản đề nghị theo mẫu;
- Xuất trình Giấy tờ
về đăng ký xe: bản chính Chứng nhận đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp hoặc bản chính Giấy biên nhận giữ bản chính Chứng nhận đăng ký xe
(kèm theo bản sao Chứng nhận đăng ký xe) của tổ chức tín dụng hoặc Bản sao
Chứng nhận đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính, cho vay tài
chính theo quy định của pháp luật hoặc Giấy hẹn cấp Chứng nhận đăng ký xe;
- Bản chính Giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo
hoặc Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo
đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo;
- Thông tin về tên
đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết
bị giám sát hành trình, camera đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp
thiết bị giám sát hành trình, camera;
- Khai báo về việc
kinh doanh vận tải vào Phiếu theo
dõi hồ sơ theo mẫu.
* Xe cơ giới chưa qua
sử dụng có nhu cầu di chuyển trên đường để nghiên cứu khoa học, nghiên cứu phục
vụ sản xuất hoặc chạy rà trước khi thử nghiệm khí thải:
+ Văn bản đề nghị kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới phục vụ nghiên cứu, chạy thử nghiệm theo mẫu
quy định;
+ Phiếu kiểm tra chất
lượng xuất xưởng của nhà sản xuất xe (trường hợp là xe cơ giới nhập khẩu thì có
kèm theo Bản dịch thuật có công chứng) hoặc tài liệu chứng minh xe cơ giới đã
được chạy thử tối thiểu 3000 km kèm theo kết quả tự kiểm tra xe sau khi kết
thúc chạy rà đảm bảo an toàn kỹ thuật.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
3.4. Thời hạn giải
quyết:
- Kiểm định tại đơn
vị đăng kiểm: Trong ngày làm việc.
- Kiểm định ngoài đơn
vị đăng kiểm:
+ Thông báo thời gian
kiểm tra : 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của chủ xe;
+ Thời gian kiểm định
xe: Trong ngày làm việc.
3.5. Đối tượng thực
hiện TTHC:
- Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới;
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
3.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận
kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ;
- Tem kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
3.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy
chứng nhận: 50.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định, riêng đối với ô tô dưới
10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương): 100.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm
định.
Mức thu phí, lệ phí
kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024: Lệ phí cấp
giấy chứng nhận: 20.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định, riêng đối với ô tô
dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương): 45.000 đồng/01 Giấy chứng nhận
kiểm định.
- Giá dịch vụ kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe
máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ
giới theo Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 12 năm 2016 và Thông tư số
55/2022/TT-BTC ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Phiếu theo dõi hồ sơ;
- Văn bản đề nghị kiểm định ngoài đơn vị;
- Mẫu Giấy chứng nhận và Tem kiểm định.
- Văn bản đề nghị kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới phục vụ nghiên cứu, chạy thử nghiệm.
3.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC:
Xe cơ giới không thể
di chuyển đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định được phép thực hiện kiểm định ngoài
đơn vị đăng kiểm, bao gồm: xe cơ giới mà trên Phiếu kiểm tra chất lượng xuất
xưởng đối với xe sản xuất, lắp ráp hoặc Giấy chứng nhận (hoặc Thông báo miễn
kiểm tra) chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập
khẩu) có ghi thông tin “xe cơ giới không tham gia giao thông đường bộ”; xe cơ
giới hoạt động tại các vùng đảo không có đơn vị kiểm định; xe cơ giới đang hoạt
động tại các khu vực bảo đảm về an toàn, an ninh, quốc phòng; xe cơ giới hoạt
động trong khu vực hạn chế như cảng, mỏ, công trường; xe cơ giới đang thực hiện
các nhiệm vụ cấp bách (phòng chống thiên tai, dịch bệnh).
3.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Thông tư số
16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
02/2023/TT-BGTVT ngày 21 tháng 3 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
08/2023/TT-BGTVT ngày 02 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT- BGTVT ngày 12 tháng 8
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
30/2024/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và Thông tư số 03/2018/TT- BGTVT ngày
10 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô nhập khẩu thuộc
đối tượng của Nghị định số 116/2017/NĐ-CP ;
- Thông tư số
238/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ
giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết
bị kiểm tra xe cơ giới;
- Thông tư số
55/2022/TT-BTC ngày 24 tháng 8 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe
cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn
thiết bị kiểm tra xe cơ giới;
- Thông tư số
199/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất
lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải
có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số
36/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật
đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn;
- Thông tư số
43/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt
động sản xuất kinh doanh.
MẪU
PHIẾU THEO DÕI HỒ SƠ
PHIẾU
THEO DÕI HỒ SƠ
|
Ngày ….... tháng
..... năm …....
|
Số thứ tự (1):
.............................
|
Biển số Đăng ký:
.......................
|
Danh
mục
|
Các
lần kiểm định trong ngày
|
Ghi
chú
|
Lần
1
|
Lần
2
|
Lần…
|
|
HỒ
SƠ CỦA XE CƠ GIỚI
|
1
|
Đăng ký/ giấy hẹn
|
|
|
|
|
Bản sao Đăng ký có
xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính
|
|
|
|
|
Giấy biên nhận giữ
bản chính giấy Đăng ký + Bản sao Giấy Đăng ký
|
|
|
|
|
2
|
Bản sao Phiếu kiểm
tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước(2)
|
|
|
|
|
3
|
Bản chính Giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải
tạo hoặc Bản chính Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe
cơ giới cải tạo
|
|
|
|
|
4
|
Bản cà số khung, số
động cơ(2)
|
|
|
|
|
5
|
Các giấy tờ khác
(GCN…)
|
|
|
|
|
HỒ
SƠ KIỂM ĐỊNH
|
Số Phiếu kiểm định
|
.........
|
..........
|
..........
|
|
CHỨNG
CHỈ KIỂM ĐỊNH
|
Giấy chứng nhận
kiểm định và Tem kiểm định (3)
|
|
|
|
|
- Kinh doanh vận
tải(4):
|
Có
□
|
Không
□
|
- Thiết bị giám sát
hành trình(5):
|
Có
□
|
Không
□
|
- Thiết bị camera(5):
|
Có
□
|
Không
□
|
- Kiểm định để cấp
giấy chứng nhận kiểm định thời hạn 15 ngày(6)
- Khai báo thông tin
đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận, Tem kiểm định:
Mất □
|
Hư hỏng □
|
Bị thu hồi □
|
Khác □
|
Lý do:
……………………………………………………………………………………
Chủ xe/ lái xe/ Chủ
sở hữu phương tiện/ Người được ủy quyền theo quy định của pháp luật
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Người lập Phiếu
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Điện thoại (nếu có):
........................................
Chú ý:
- Ghi đầy đủ các nội
dung trong Phiếu vào các ô tương ứng. Cấp chứng chỉ kiểm định ở lần nào, đánh
dấu “X” vào ô tương ứng với lần đó.
- (1): Số Phiếu được
lấy theo số thứ tự xe cơ giới vào kiểm định trong ngày. Đối với trường hợp kiểm
định lại trong ngày làm việc thì các đơn vị đăng kiểm ghi tuần tự thứ tự các
lần kiểm định theo định dạng: (Số thứ tự lần 1)/(Số thứ tự lần 2)/…
- (2): Chỉ áp dụng
với trường hợp xe Lập Hồ sơ phương tiện
- (3): Nếu được cấp
chứng chỉ kiểm định thì đánh dấu “X”; nếu không được cấp thì đánh dấu “O” ở lần
kiểm định tương ứng. Trường hợp xe cơ giới được cấp Giấy chứng nhận kiểm định
và không được cấp Tem kiểm định (theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều
9 Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT) thì đánh dấu “X” ở lần kiểm định tương ứng và
ghi vào cột ghi chú "không cấp Tem KĐ".
- (4): xe có biển số
màu vàng, chữ và số màu đen sê ri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái
sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z thì đánh
dấu “X” vào có kinh doanh vận tải; trường hợp khác theo khai báo của chủ xe
(theo quy định tại điểm a, khoản 1 Điều 9 Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT).
- (5): Chỉ ghi nhận
và khai báo đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành
trình, camera theo quy định.
- (6): Chỉ đánh dấu
“X” trong trường hợp kiểm định để cấp Giấy chứng nhận kiểm định có thời hạn 15
ngày.
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KIỂM ĐỊNH NGOÀI ĐƠN VỊ
Tên tổ chức, cá
nhân
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/………
Vv đề nghị kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm
|
……….., ngày …..
tháng….. năm…..
|
Kính
gửi: Đơn vị đăng kiểm …………………..
Căn cứ Thông tư số
/2021/TT-BGTVT ngày…tháng…năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy
định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông
cơ giới đường bộ;
Tên tổ chức, cá
nhân:…………………………………………………………
Địa chỉ:
………………………………………………………………………
Điện thoại:
………………………; Fax: …………………………..;
Email: Hiện tại (tổ
chức, cá nhân) …………………………. có số lượng xe là:
Danh sách xe
STT
|
Biển
số
|
Số
khung
|
Số
máy
|
Ngày
hết hạn kiểm định
|
1
|
69C-12345
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
Đề nghị đơn vị đăng
kiểm ……………………. đến địa điểm: ………………… để kiểm tra xe cho (tổ chức, cá nhân)
……………………. từ ngày …/…/… đến ngày ..../..../....
|
Tổ chức, cá nhân
(Ký
tên, đóng dấu)
|
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ TEM KIỂM ĐỊNH
CHỦ
PHƯƠNG TIỆN, LÁI XE CẦN BIẾT
Vehicle owners,
drivers are to be aware of the followings:
1. Khi tham gia
giao thông phải mang theo Giấy chứng nhận kiểm định. Nộp lại Giấy chứng nhận
kiểm định và Tem kiểm định khi có thông báo thu hồi của các Đơn vị đăng kiểm.
When operating a
vehicle in traffic, the certificate of inspection must be displayed. Return
certificate and inspection sticker when receiving a withdrawal notice from
the Inspection Center.
2. Lái xe khi lưu
hành qua cầu, hầm đường bộ phải tuân thủ các biển báo hiệu đường bộ đặt trước
công trình.
When passing the
bridges, road tunnels, drivers must comply with road warning signs put
forward its.
3. Thực hiện bảo dưỡng,
sửa chữa nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của xe giữa hai kỳ kiểm định.
During two
consecutive inspections, perform maintenance and repairs to maintain the
vehicle's technical condition.
4. Khi có thay đổi
thông tin hành chính, thông số kỹ thuật phải đến Đơn vị đăng kiểm để được hướng
dẫn làm thủ tục ghi nhận thay đổi.
When roaming,
transfer of vehicle ownership, renovation, modification of frame (chassis) or
changing of engine No, ... the concerned Inspection Center (Vietnam Register)
should be notified for instructions and the required procedures are to be
followed.
5. Xe cơ giới bị
tai nạn giao thông đến mức không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
theo quy định phải sửa chữa, khắc phục và đến Đơn vị đăng kiểm để kiểm định lại.
A motor vehicle
which is damaged by accident and the requirements for technical safety and
environment protection are not assured, is to be repaired and brought for
re-inspection at an Inspection Center.
6. Giấy chứng nhận
kiểm định không sử dụng làm căn cứ khi chuyển nhượng phương tiện.
A certificate of
inspection should not be used as a basic for transferring vehicle.
|
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------------
MOT
- Vietnam Register
GIẤY
CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH
AN
TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
PERIODICAL
INSPECTION CERTIFICATE OF MOTOR VEHICLE FOR COMPLIANCE WITH TECHNICAL SAFETY
AND ENVIRONMENTAL PROTECTION REQUIREMENTS
No:
(số seri)
|
(Trang
bìa 1 và 4)
Chú thích: Phôi Giấy chứng nhận
và Tem kiểm định
I. Phôi Giấy chứng
nhận
1. Phát hành thống
nhất; có các chi tiết chống làm giả.
2. Gồm 04 trang, vân
nền màu vàng cấp cho xe kinh doanh vận tải, vân nền màu xanh dương cấp cho xe
không kinh doanh vận tải, các trang bìa 1 và 4 được in sẵn; trang 2 và 3 do các
đơn vị đăng kiểm in từ chương trình quản lý kiểm định.
3. Kích thước trang
giấy: 148 mm x 210 mm.
4. Phần chữ:
- Dòng “Giấy chứng
nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ” và số seri in màu đỏ;
- Các dòng còn lại in
màu đen.
5. Nội dung (1): in
số lượng lốp và cỡ lốp trên từng trục nếu cỡ lốp các trục khác nhau.
6. Nội dung (2): vị
trí in ảnh tổng thể xe cơ giới khi vào kiểm định có kích thước 80 mm x 60 mm,
đối với trường hợp ô tô đầu kéo thì ảnh chụp có thể bao gồm cả sơ mi rơ moóc
kéo theo khi đi kiểm định.
7. Nội dung (3): đơn
vị đăng kiểm ghi chú những đặc điểm, thông tin khác của phương tiện nếu có.
8. Nội dung (4): dãy
mã số của cơ quan quản lý để kiểm tra (tự động xuất hiện khi in Giấy chứng
nhận).
9. Nội dung (5):
a) Khối lượng toàn bộ
theo TK (khối lượng toàn bộ theo thiết kế): xác định theo tài liệu kỹ
thuật.
b) Khối lượng toàn bộ
CP TGGT (khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông), xác định như
sau:
- Đối với ô tô tải
các loại: Ghi Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông trên cơ sở tải
liệu kỹ thuật (Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
ô tô sản xuất lắp ráp; Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường xe cơ giới nhập khẩu; Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo hoặc Tài liệu kỹ thuật của Nhà sản xuất).
Trường hợp giá trị xác định theo tài liệu kỹ thuật lớn hơn giá trị quy định tại
Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07/09/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải thì ghi theo giá trị tối đa quy định tại Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT .
- Đối với các loại xe
khác, ô tô tải đông lạnh: ghi theo tài liệu kỹ thuật.
10. Nội dung (6):
a) Khối lượng hàng CC
theo TK (khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế): Xác định theo tài
liệu kỹ thuật.
b) Khối lượng hàng CC
CP TGGT (khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông), xác
định như sau:
- Đối với ô tô tải
các loại: ghi giá trị được xác định bằng cách lấy giá trị tại nội dung (5) trừ
đi khối lượng bản thân (xác định theo tài liệu kỹ thuật) trừ đi khối lượng
người được phép chở.
- Đối với các loại xe
khác, ô tô tải đông lạnh: ghi theo tài liệu kỹ thuật.
11. Nội dung (7): Xác
định theo tài liệu kỹ thuật. Đối với rơ moóc, sơ mi rơ moóc thì được thay thế
bằng nội dung sau:
Khối lượng phân bố
lên chốt kéo theo TK/CP TGGT: ................/...................... (kg)
(Design/Authorized
total mass distributed on kingpin)
12. Nội dung (8):
- Đối với xe tải có
kích thước lòng thùng xe khác nhau trên cùng một chiều hoặc xe tải có mui phủ
thì ghi kích thước lớn nhất và bé nhất (hoặc Hc - đối với xe tải có mui phủ)
như sau: D/d x R/r x C/c (Hc).
- Đối với xe khách:
kích thước khoang hành lý lớn nhất.
- Đối với xe xi téc
hoặc các thùng xe có kết cấu đặc biệt: kích thước bao thùng xe.
GIẤY
CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH
1.
PHƯƠNG TIỆN (VEHICLE)
Biển đăng ký:
.............. Số quản lý phương tiện: ..........
(Gegistration
Number) (Vehicle Inspection No)
Loại phương tiện: (Type)
...............................
Nhãn hiệu (Mark):
.........................................
Số loại (Mode
Code): .......................................
Số máy (Engine Number):
................................
Số khung (Chassis
Number): ............................
Năm, Nước sản xuất:
.................. Niên hạn sử dụng: ...........
(Manufactured Year
and Country) (Lifetime Limit to)
Kinh doanh vận tải (Commercial Use): □
Cải tạo (Modification): □
2.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT (SPECIFICATIONS)
Công thức bánh xe:
.............Vết bánh xe: ...../........ (mm)
(Wheelformula)
(Wheel Tread)
Kích thước bao (Overall
Dimension): ........... (mm)
Kích thước lòng
thùng xe:(8)(Inside cargo
Container Dimensions).............................(mm)
Chiều dài cơ sở (Wheelbase)
:................. (mm)
Khối lượng bản thân (Kerb
mass): ............. (kg)
Khối lượng hàng CC
theo TK/CP TGGT: (6) ............../..............
(kg)
(Design/Authorizedpay
had)
Khối lượng kéo theo
TK/CP TGGT(7): ......./..... (kg)
(Design/Authorized
towed mass)
Khối lượng toàn bộ
theo TK/CPTGGT:(5) ...../.... (kg)
(Design/Authorized
total mass)
Số người cho phép chở:........
chỗ ngồi:........ chỗ đứng:...... chỗ nằm: ............
(Permissible No.of
Pers Carried: seats stood place layingplace)
Loại nhiên liệu (Kind
of Fuel): ....................
Công suất lớn nhất/tốc
độ quay (Max.output/rpm): .......Ps; Mã lực; kW/v/ph
Thể tích làm việc của
động cơ: (Engine Displacement):..........................
No: (số seri)
|
Số lượng lốp/cỡ lốp/trục
(The Number of Tires/Tire Size/Axle) (1)
Số phiếu kiểm định
(Inspection Report No)
|
…., ngày ... tháng
... năm ...
(Issued on: Day/Month/Year)
ĐƠN
VỊ ĐĂNG KIỂM
(INSPECTION
CENTER)
|
Có hiệu lực đến hết
ngày (Valid until):
Có lắp thiết bị giám
sát hành trình (Equiped with tachograph) □
Có lắp camera (Equipped
with camera) □
Xe không được cấp
Tem kiểm định (Vehicle not issued with inspection stamp) □
Ghi chú (Notes):
(3)
xxxxxxxx(4)
|
(Trang
nội dung 2 và 3)
TEM
KIỂM ĐỊNH
|
|
Tem
kiểm định dùng cho xe không kinh doanh vận tải
|
Tem
kiểm định dùng cho xe kinh doanh vận tải
|
II. Tem kiểm định
- Phát hành thống
nhất; có các chi tiết chống làm giả; có cùng số seri với Giấy chứng nhận.
- Hình dạng bầu dục,
kích thước bao: 76 mm x 68 mm; hình bầu dục phía trong, kích thước: 60 x 52 mm.
- Mặt trước của Tem:
vành ngoài màu trắng, chữ đen; phần trong hình bầu dục chữ đen và số seri Tem màu
đỏ được in sẵn trên phôi. Các nội dung khác chữ đen do đơn vị đăng kiểm in.
- Phần trong hình bầu
dục: nền màu vàng phía trên và xanh lá cây phía dưới cấp cho xe kinh doanh vận
tải; nền màu xanh dương phía trên và xanh lá cây phía dưới cấp cho xe không
kinh doanh vận tải, in chữ số của tháng và năm đến hạn kiểm định. Giữa số tháng
và năm in biển số xe.
- Nội dung (9): in
biển số phương tiện được cấp Tem kiểm định.
- Nội dung (10): in
thời hạn hiệu lực (ngày/tháng/năm).
- Đối với xe cơ giới
sắp hết niên hạn sử dụng; xe cơ giới có thể tích thùng hàng, xi téc vượt quá
quy định đã được phép nhập khẩu, sản xuất lắp ráp, cải tạo; xe cơ giới được cấp
Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định có thời hạn hiệu lực 15 ngày và các
trường hợp khác cần cảnh báo cho lực lượng tuần tra kiểm soát thi Đơn vị đăng
kiểm đóng vạch kẻ ngang màu đỏ bên dưới số sê ri vào Tem kiểm định được cấp.
Vạch kẻ ngang có chiều rộng từ 4 mm đến 5 mm.
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI PHỤC VỤ
NGHIÊN CỨU, CHẠY THỬ NGHIỆM
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI PHỤC VỤ
NGHIÊN CỨU, CHẠY THỬ NGHIỆM
Kính
gửi: Đơn vị đăng kiểm……
Căn cứ Thông tư
số…/2024/TT-BGTVT ngày…tháng…năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy
định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông
cơ giới đường bộ;
Cơ sở sản xuất/Cơ sở
nhập khẩu:………………………………………………..
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………….
Điện thoại:
…………………………………………..; Email:………………………
Đề nghị kiểm định,
cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường xe cơ giới phục vụ nghiên cứu, chạy thử nghiệm có các thông số kỹ thuật
theo Bản thông tin đính kèm để:
Nghiên cứu khoa học:
□
Nghiên cứu phục vụ
sản xuất: □
Chạy rà trước khi thử
nghiệm khí thải: □
Chúng tôi cam kết
tuân thủ các nguyên tắc đảm bảo an toàn trong quá trình di chuyển trên đường./.
|
……,
ngày…..tháng…..năm…..
Cơ
sở sản xuất/Cơ sở nhập khẩu
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Chú ý: Đánh dấu “X” vào các
mục xe xe cơ giới phục vụ nghiên cứu, chạy thử nghiệm
BẢN
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
XE CƠ GIỚI PHỤC VỤ NGHIÊN CỨU, CHẠY THỬ NGHIỆM
(Kèm
theo văn bản đề nghị kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới
phục vụ nghiên cứu, chạy thử nghiệm ngày ...../......./........)
1
|
Thông tin quản lý
|
|
Nguồn gốc PT:
|
Số GCN NK/Số phiếu
XX:
|
Ngày cấp:
|
|
Cơ sở sản xuất/Cơ
sở nhập khẩu:
|
Điện thoại:
|
|
Địa chỉ:
|
|
Tình trạng PT:
|
Mục đích sử dụng:
|
|
Loại phương tiện:
|
Mã số VIN:
|
|
Nhãn hiệu:
|
Số loại/Tên thương
mại:
|
|
Số khung:
|
Vị trí:
|
|
Số động cơ:
|
Vị trí:
|
|
Năm SX:
|
Nước SX:
|
2
|
Thông số kỹ thuật
chung
|
|
|
Kích thước bao
(DxRxC) (mm):
|
Kích thước lòng
thùng xe (mm)(1):
|
|
Công thức bánh xe:
|
Vết bánh xe (mm):
|
|
Chiều dài cơ sở
(mm): (ghép các khoảng cách trục)
|
Số người CP chở
(ngồi/đứng/nằm) (*):
|
|
Khối lượng bản thân
(kg):
|
Khối lượng kéo theo
TGGT/TK (kg): /
|
|
Khối lượng hàng CC
theo thiết kế (kg):
|
Khối lượng hàng CC
cho phép TGGT (kg):
|
|
Khối lượng toàn bộ
theo thiết kế (kg) (2):
|
Khối lượng toàn bộ
cho phép TGGT (kg) (2):
|
3
|
Động cơ
|
|
Ký hiệu:
|
Loại động cơ:
|
|
Loại nhiên liệu:
|
Thể tích làm việc
(cm3):
|
|
Loại xe Hybrid:
|
Mô men xoắn lớn
nhất/Vòng quay (N.m/v/ph):
|
|
Công suất lớn
nhất/Vòng quay (kW/v/ph):
|
|
4
|
Hệ thống truyền lực
|
|
Kiểu ly hợp (4):
|
Dẫn động ly hợp:
|
|
Kiểu hộp số chính:
Số cấp tiến(4):
|
Có hộp số phụ: Số
cấp tiến(4):
|
|
Trục dẫn hướng:
(liệt kê các trục dẫn hướng)
|
Trục chủ động:
(liệt kê các trục chủ động)
|
5
|
Hệ thống lái
|
|
Kiểu cơ cấu lái:
|
Kiểu dẫn động:
|
6
|
Hệ thống phanh
|
|
Cơ cấu phanh: (trục
1, trục 2,…)
|
Kiểu dẫn động phanh
chính:
|
|
Loại phanh đỗ:
|
Loại phanh bổ trợ:
|
7
|
Thông tin các trục
|
|
Kiểu
treo
|
Kiểu
giảm chấn
|
Số
lốp
|
Cỡ
lốp
|
1
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
8
|
Cơ cấu chuyên dùng:
|
|
(Mô tả cơ cấu
chuyên dùng nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết Bản
thông số kỹ thuật này phù hợp với kiểu loại Xe đã đăng ký và chịu hoàn toàn
trách nhiệm về các vấn đề phát sinh do khai sai hoặc khai không đủ nội dung
trong Bản đăng ký này.
Chú thích:
1- Nội dung (1):
- Đối với xe tải có
kích thước lòng thùng xe khác nhau trên cùng một chiều hoặc xe tải có mui phủ
thì ghi kích thước lớn nhất và bé nhất (hoặc Hc - đối với xe tải có mui phủ)
như sau: D/d x R/r x C/c (Hc);
- Đối với xe khách:
kích thước khoang hành lý lớn nhất;
- Đối với xe xi téc
hoặc các thùng xe có kết cấu đặc biệt: kích thước bao thùng xe.
2- Nội dung (2): Đối với sơ mi rơ
moóc thì ghi thêm giá trị phân bố lên chốt kéo như sau:
- Khối lượng toàn bộ
theo thiết kế/chốt kéo (kg): …………../……………;
- Khối lượng toàn bộ
cho phép TGGT/chốt kéo (kg): …………../………..
3- Nội dung (3): Bản cà hoặc bản in
ảnh chụp (đối với trường hợp số máy, số khung không thể cà được), bản cà số
khung và bản cà số động cơ do chủ xe cung cấp.
4- Nội dung (4): Không xác định
được thì để trống.
5- Nội dung (*): Chỉ cho phép tối
đa 02 người.