STT
|
Mã TTHC
|
Tên TTHC
|
Quyết định công bố danh mục TTHC
|
Tên thành phần hồ sơ phải
số hóa
|
A
|
CẤP
TỈNH
|
I
|
LĨNH
VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
|
1.
|
1.010801.000.
00.00.H34
|
Giải quyết chế độ trợ cấp ưu
đãi đối với thân nhân liệt sĩ
|
Quyết định số 277/QĐ- UBND ngày 19/4/2022
|
1) Bản sao được chứng thực từ
Bằng “Tổ quốc ghi công” (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ001737).
2) Một trong các giấy tờ sau:
Trường hợp thân nhân là người
có công nuôi liệt sĩ phải có văn bản đồng thuận của các thân nhân liệt sĩ;
trường hợp liệt sĩ không còn thân nhân thì phải có văn bản đồng thuận của những
người thuộc quy định tại điểm b khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự. Văn bản đồng
thuận do Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận về chữ ký, nơi thường trú và nội
dung đồng thuận.
Trường hợp thân nhân là con
chưa đủ 18 tuổi phải có thêm bản sao được chứng thực từ giấy khai sinh hoặc
trích lục khai sinh. Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên đang
đi học phải có thêm giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi đang theo học.
Trường hợp thân nhân là con từ
đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng trước khi đủ
18 tuổi phải có thêm giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của Luật Người
khuyết tật.
Trường hợp thân nhân là con từ
đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng sau khi đủ 18
tuổi mà không có thu nhập hằng tháng hoặc có thu nhập hằng tháng thấp hơn 0,6
lần mức chuẩn phải có thêm giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của Luật
Người khuyết tật, giấy xác nhận thu nhập theo Mẫu số 47 Phụ lục I Nghị định số
131/2021/NĐ-CP của Ủy ban nhân dân cấp xã.
(Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ001738)
3) Đơn đề nghị Mẫu số 05 Phụ
lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP. (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ001832).
|
2.
|
1.010802.000.
00.00.H34
|
Giải quyết chế độ ưu đãi đối
với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác
|
Quyết định số 277/QĐ-UBND ngày 19/4/2022
|
1) Trường hợp chăm sóc bố, mẹ
liệt sĩ khi còn sống:
+ Văn bản xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi bố, mẹ liệt sĩ thường trú khi còn sống.
+ Biên bản họp đồng thuận của
thân nhân liệt sĩ hoặc của những người thuộc hàng thừa kế thứ hai của liệt sĩ
quy định tại điểm b khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự (ông nội, bà nội, ông ngoại,
bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của liệt sĩ; cháu ruột của liệt sĩ mà
người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại) có xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi lập biên bản theo Mẫu số 80.
+ Biên bản họp đồng thuận của
thân nhân liệt sĩ hoặc của những người thuộc hàng thừa kế thứ ba của liệt sĩ
quy định tại điểm c khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự (cụ nội, cụ ngoại của người
chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của liệt sĩ; cháu ruột của
người chết mà liệt sĩ là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt
ruột của liệt sĩ mà liệt sĩ là cụ nội, cụ ngoại) nếu những người thuộc hàng
thừa kế thứ hai của liệt sĩ không còn.
+ Văn bản đồng thuận có xác
nhận về chữ ký và nơi thường trú của Ủy ban nhân dân cấp xã của những thành
viên vắng mặt không dự họp.
(Mã TPHS:
000.00.00.G07-KQ001741)
2) Trường hợp không chăm sóc
được bố, mẹ liệt sĩ khi còn sống:
+ Các Biên bản đồng thuận của
thân nhân liệt sĩ hoặc của những người thuộc hàng thừa kế thứ hai hoặc thứ ba
của liệt sĩ.
+ Một trong các giấy tờ chứng
minh lý do không chăm sóc được bố, mẹ liệt sĩ vì hoạt động cách mạng: lý lịch
cán bộ; lý lịch đảng viên; lý lịch quân nhân; hồ sơ bảo hiểm xã hội; các giấy
tờ, tài liệu khác do cơ quan có thẩm quyền ban hành, xác nhận trong thời gian
tham gia cách mạng. (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ001742).
3) Trường hợp nuôi con liệt
sĩ đến tuổi trưởng thành: Văn bản đồng thuận của con liệt sĩ có xác nhận về
chữ ký và nơi thường trú của Ủy ban nhân dân cấp xã. (Mã TPHS:
000.00.00.G07- KQ001740).
4) Đơn đề nghị Mẫu số 17 Phụ
lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP. (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ001739)
|
3.
|
1.010803.000.
00.00.H34
|
Giải quyết chế độ trợ cấp thờ
cúng liệt sĩ
|
Quyết định số 277/QĐ-UBND ngày 19/4/2022
|
1) Bản sao chứng thực từ Bằng
“Tổ quốc ghi công”. (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ001744 G8)
2) Văn bản ủy quyền. (Mã
TPHS: 000.00.00.G07-KQ001745)
3) Đơn đề nghị Mẫu số 18 Phụ
lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP. (Mã TPHS:
000.00.00.G07-KQ001743)
|
4.
|
1.010804.000.
00.00.H34
|
Giải quyết chế độ ưu đãi đối
với trường hợp tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam
anh hùng”
|
Quyết định số 277/QĐ-UBND ngày 19/4/2022
|
1) Bản khai Mẫu số 03 Phụ lục
I Nghị định số 131/2021/NĐ- CP. (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ001746).
2) Trường hợp bà mẹ Việt Nam
anh hùng còn sống: Bản sao được chứng thực từ quyết định tặng danh hiệu vinh
dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” hoặc bản sao được chứng thực từ Bằng
“Bà mẹ Việt Nam anh hùng”. (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ001747)
3) Trường hợp bà mẹ Việt Nam
anh hùng được truy tặng: Bản sao được chứng thực từ quyết định truy tặng danh
hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”. (Mã TPHS:
000.00.00.G07-KQ001748)
4) Trường hợp bà mẹ Việt Nam
anh hùng được tặng danh hiệu nhưng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi: Bản
sao được chứng thực từ quyết định tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt
Nam anh hùng” hoặc bản sao được chứng thực từ Bằng “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
và giấy báo tử hoặc trích lục khai tử. (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ001749)
|
5.
|
1.010805.000.
00.00.H34
|
Giải quyết chế độ ưu đãi đối
với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ
kháng chiến hiện không công tác trong quân đội, công an
|
Quyết định số 277/QĐ-UBND ngày 19/4/2022
|
1) Bản khai Mẫu số 04 Phụ lục
I Nghị định số 131/2021/NĐ- CP (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ001750).
2) Trường hợp Anh hùng lực lượng
vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến còn sống: Bản
sao được chứng thực từ quyết định phong tặng hoặc bản sao được chứng thực từ
Bằng anh hùng. (Mã TPHS: 000.00.00.G07- KQ001751)
3) Trường hợp Anh hùng lực lượng
vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến được truy tặng:
Bản sao được chứng thực từ quyết định truy tặng danh hiệu anh hùng. (Mã
TPHS: 000.00.00.G07-KQ001752)
4) Trường hợp Anh hùng lực lượng
vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến được tặng danh
hiệu nhưng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi: Bản sao được chứng thực từ
quyết định phong tặng hoặc bản sao được chứng thực từ Bằng anh hùng và giấy
báo tử hoặc trích lục khai tử. (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ001753)
|
6.
|
1.010806.000.
00.00.H34
|
Công nhận thương binh, người
hưởng chính sách như thương binh
|
Quyết định số 277/QĐ-UBND ngày 19/4/2022
|
1) Bản tóm tắt bệnh án điều
trị vết thương của bệnh viện tuyến huyện hoặc trung tâm y tế huyện hoặc tương
đương trở lên (bao gồm cả bệnh viện quân đội, công an). (Mã TPHS:
000.00.00.G07-KQ001823)
2) Trường hợp bị thương quy định
tại điểm a khoản 1 Điều 23 Pháp lệnh phải có giấy xác nhận trường hợp bị
thương do các cơ quan, đơn vị đã được quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định
số 131/2021/NĐ-CP cấp. (Mã TPHS: 000.00.00.G07- KQ001824)
3) Trường hợp bị thương quy định
tại điểm h khoản 1 Điều 23 Pháp lệnh phải có quyết định phân công nhiệm vụ của
cơ quan có thẩm quyền, biên bản xảy ra sự việc kèm theo bản sao được chứng thực
từ một trong các giấy tờ có ghi nhận thời gian làm nhiệm vụ quốc phòng, an
ninh ở địa bàn đặc biệt khó khăn như sau: lý lịch cán bộ; lý lịch quân nhân;
lý lịch đảng viên; hồ sơ bảo hiểm xã hội. (Mã TPHS:
000.00.00.G07-KQ001826)
4) Trường hợp bị thương quy định
tại điểm đ, e, g, i, k khoản 1 Điều 23 Pháp lệnh thì phải có các giấy tờ theo
quy định tương ứng tại các khoản 2, 3, 4, 6, 7 Điều 17 Nghị định số
131/2021/NĐ-CP. (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ001825)
5) Trường hợp bị thương trong
kháng chiến chống Pháp, kháng chiến chống Mỹ, chiến tranh biên giới phía Bắc,
biên giới Tây Nam và làm nghĩa vụ quốc tế tại Lào và Campuchia, truy quét Ful
rô quy định tại một trong các khoản a, b, c, d, đ Điều 23 Pháp lệnh thì thực
hiện theo hướng dẫn tại Mục 12 Chương II Nghị định số 131/2021/NĐ-CP. (Mã
TPHS 000.00.00.G07-KQ001827)
|
7.
|
1.010807.000.
00.00.H34
|
Khám giám định lại tỷ lệ tổn
thương cơ thể đối với trường hợp còn sót vết thương, còn sót mảnh kim khí hoặc
có tỷ lệ tổn thương cơ thể tạm thời hoặc khám giám định bổ sung vết thương và
điều chỉnh chế độ đối với trường hợp không tại ngũ, công tác trong quân đội,
công an
|
Quyết định số 277/QĐ-UBND ngày 19/4/2022
|
1) Biên bản của các lần giám
định trước. (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ001757)
2) Bản sao Giấy chứng nhận bị
thương. (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ001756)
3) Kết quả chụp, chiếu và chẩn
đoán của bệnh viện tuyến huyện hoặc trung tâm y tế huyện hoặc tương đương trở
lên (bao gồm cả bệnh viện quân đội, công an) đối với trường hợp người bị
thương còn sót mảnh kim khí trong cơ thể. (Mã TPHS 000.00.00.G07-KQ001758)
4) Phiếu phẫu thuật hoặc tóm
tắt hồ sơ bênh án của của bệnh viện tuyến huyện hoặc trung tâm y tế huyện hoặc
tương đương trở lên (bao gồm cả bệnh viện quân đội, công an) đối với trường hợp
đã phẫu thuật lấy dị vật. (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ001759)
5) Đơn đề nghị giám định lại
tỷ lệ tổn thương cơ thể đối với thương binh, người bị thương theo Mẫu số 33
Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP. (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ001755)
|
8.
|
1.010808.000.
00.00.H34
|
Giải quyết hưởng thêm một chế
độ trợ cấp đối với thương binh đồng thời là bệnh binh
|
Quyết định số 277/QĐ-UBND ngày 19/4/2022
|
1) Biên bản giám định y khoa.
(Mã TPHS: 000.00.00.G07- KQ001763)
2) Bản sao Giấy chứng nhận bệnh
binh. (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ001762)
3) Bản sao Giấy chứng nhận bị
thương. (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ001761)
4) Đơn đề nghị giải quyết
thêm chế độ trợ cấp theo Mẫu số 19 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP. (Mã
TPHS: 000.00.00.G07-KQ001760)
|
9.
|
1.010809.000.
00.00.H34
|
Giải quyết chế độ đối với
thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động
|
Quyết định số 277/QĐ-UBND ngày 19/4/2022
|
1) Biên bản giám định y khoa.
(Mã TPHS: 000.00.00.G07- KQ001766)
2) Bản sao Giấy chứng nhận bị
thương. (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ001765)
3) Đơn đề nghị giải quyết
thêm chế độ trợ cấp. (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ001764)
|
10.
|
1.010810.000.
00.00.H34
|
Công nhận đối với người bị thương
trong chiến tranh không thuộc quân đội, công an
|
Quyết định số 277/QĐ-UBND ngày 19/4/2022
|
1) Bản khai theo Mẫu số 08 Phụ
lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP. (Mã TPHS 000.00.00.G07-KQ001767)
2) Giấy tờ chứng minh quá
trình tham gia cách mạng quy định khoản 1 tại Điều 76 Nghị định số
131/2021/NĐ-CP (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ001768):
+ Bản sao được chứng thực từ
một trong các giấy tờ sau: lý lịch cán bộ; lý lịch đảng viên; lý lịch quân
nhân; quyết định phục viên, xuất ngũ, thôi việc; hồ sơ bảo hiểm xã hội hoặc
các giấy tờ, tài liệu do cơ quan có thẩm quyền ban hành lập từ ngày 31 tháng
12 năm 1994 trở về trước (đối với người tham gia cách mạng sau đó tiếp tục
tham gia công tác tại các cơ quan nhà nước)
+ Bản sao được chứng thực từ
một trong các giấy tờ sau: hồ sơ khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến
hoặc một trong các quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chế độ đối với người
tham gia kháng chiến chống Pháp; chống Mỹ; tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc,
làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào (đối với người tham gia cách mạng
sau đó không tiếp tục tham gia công tác tại các cơ quan nhà nước).
3) Tùy từng trường hợp kèm
theo một trong các giấy tờ sau: Giấy tờ, tài liệu chứng minh bị thương và bản
sao được chứng thực từ một trong các giấy tờ đối với trường hợp quy định tại
điểm a khoản 2 Điều 76 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ; - Kết quả chụp phim và kết
luận của bệnh viện tuyến huyện hoặc trung tâm y tế tuyến huyện hoặc tương
đương trở lên (bao gồm cả bệnh viện quân đội, công an) đối với vết thương còn
mảnh kim khí trong cơ thể với trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 76
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP. Nếu đã phẫu thuật lấy dị vật thì phải kèm theo
phiếu phẫu thuật hoặc giấy ra viện hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án ghi nhận nội
dung này. (Mã TPHS 000.00.00.G07-KQ001769)
|
11.
|
1.010811.000.
00.00.H34
|
Lập sổ theo dõi, cấp phương
tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng đối
với trường hợp đang sống tại gia đình hoặc đang được nuôi dưỡng tập trung tại
các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng do địa phương quản lý
|
Quyết định số 277/QĐ-UBND ngày 19/4/2022
|
1) Giấy khám và chỉ định sử dụng
phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị chỉnh hình phục
hồi chức năng (Mẫu số 40 phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP). (Mã TPHS:
000.00.00.G07-KQ001771).
2) Đơn đề nghị cấp phương tiện
trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng (Mẫu số
21 phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP). (Mã TPHS: 000.00.00.G07-
KQ001770).
|
12.
|
1.010812.000.
00.00.H34
|
Tiếp nhận người có công vào
cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do tỉnh quản lý
|
Quyết định số 277/QĐ-UBND ngày 19/4/2022
|
1) Bản sao được chứng thực từ
quyết định cấp giấy chứng nhận và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công. (Mã
TPHS: 000.00.00.G07-KQ001773)
2) Đơn đề nghị vào nuôi dưỡng
tại cơ sở nuôi dưỡng người có công (Mẫu số 22 phụ lục I Nghị định số
131/2021/NĐ-CP). (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ001772)
|
13.
|
1.010813.000.
00.00.H34
|
Đưa người có công đối với trường
hợp đang được nuôi dưỡng tại cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do tỉnh
quản lý về nuôi dưỡng tại gia đình
|
Quyết định số 277/QĐ-UBND ngày 19/4/2022
|
1) Đơn đề nghị chuyển từ cơ sở
nuôi dưỡng người có công về gia đình theo Mẫu số 23 Phụ lục I Nghị định số
131/2021/NĐ- CP. (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ001774)
|
14.
|
1.010814.000.
00.00.H34
|
Cấp bổ sung hoặc cấp lại giấy
chứng nhận người có công do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý và
giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ
|
Quyết định số 277/QĐ-UBND ngày 19/4/2022
|
1) Đơn đề nghị theo Mẫu số 25
Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP. (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ001775)
|
15.
|
1.010815.000.
00.00.H34
|
Công nhận và giải quyết chế độ
ưu đãi người hoạt động cách mạng
|
Quyết định số 277/QĐ-UBND ngày 19/4/2022
|
1) Đối với người hoạt động
cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945:
- Bản khai để công nhận và giải
quyết chế độ người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945.
- Bản sao được chứng thực từ
1 trong các giấy tờ có ghi nhận thời gian tham gia hoạt động cách mạng sau:
Lý lịch của cán bộ, đảng viên khai từ năm 1962 trở về trước do cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền quản lý; - Lý lịch khai trong Cuộc vận động bảo vệ Đảng theo Chỉ
thị số 90-CT/TW ngày 01 tháng 3 năm 1965 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa
III); - Lý lịch đảng viên khai năm 1975, 1976 theo Thông tri số 297/TT- TW
ngày 20 tháng 4 năm 1974 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa III) đối với
người hoạt động cách mạng được kết nạp vào Đảng sau năm 1969 hoặc người hoạt
động liên tục ở các chiến trường B, C, K từ năm 1954 đến ngày 30 tháng 4 năm
1975.
Đối với người đã hy sinh, từ
trần từ ngày 30/6/1999 trở về trước thì bổ sung thêm một trong các giấy tờ
sau: Bản sao được chứng thực từ hồ sơ khen thưởng Huân chương Sao vàng, Huân
chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập hoặc từ hồ sơ, tài liệu đang lưu giữ
tại cơ quan lưu trữ của Đảng, Nhà nước, bảo tàng lịch sử từ cấp huyện trở
lên; - Bản trích lục hồ sơ liệt sĩ; - Lịch sử đảng bộ từ cấp xã trở lên được
các cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt và cấp phép xuất bản.(Mã
TPHS: 000.00.00.G07-KQ001776).
2) Đối với người hoạt động
cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm
1945:
- Bản khai để công nhận và giải
quyết chế độ người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày
khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
- Bản sao được chứng thực từ
một trong các giấy tờ có ghi nhận thời gian tham gia hoạt động cách mạng sau:
+ Lý lịch của cán bộ, đảng
viên khai từ năm 1969 trở về trước do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý.
+ Lý lịch đảng viên khai năm
1975, 1976 theo Thông tri số 297/TT-TW ngày 20 tháng 4 năm 1974 của Ban Bí
thư Trung ương Đảng (khóa III) đối với người hoạt động cách mạng do cơ quan,
tổ chức để thất lạc lý lịch khai từ năm 1969 trở về trước hoặc người hoạt động
cách mạng được kết nạp vào Đảng sau năm 1969 hoặc người hoạt động liên tục ở
các chiến trường B, C, K từ năm 1954 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975.
- Đối với người đã hy sinh, từ
trần trước ngày 01/01/1995 thì bổ sung thêm một trong các giấy tờ sau:
+ Bản sao được chứng thực từ
lý lịch theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 131/2021/NĐ-CP , từ hồ sơ
khen thưởng Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập hoặc từ hồ sơ, tài
liệu đang lưu giữ tại cơ quan lưu trữ của Đảng, Nhà nước, bảo tàng lịch sử từ
cấp huyện trở lên.
+ Bản trích lục hồ sơ liệt
sĩ.
+ Lịch sử đảng bộ từ cấp xã
trở lên được các cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt và cấp phép xuất
bản.
(Mã TPHS:
000.00.00.G07-KQ001777)
|
16.
|
1.010816.000.
00.00.H34
|
Công nhận và giải quyết chế độ
ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
|
Quyết định số 277/QĐ-UBND ngày 19/4/2022
|
1) Bản khai theo Mẫu số 09 Phụ
lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP. (Mã TPHS 000.00.00.G07-KQ001778)
2) Một trong các giấy tờ có
ghi nhận thời gian tham gia kháng chiến tại vùng quân đội Mỹ sử dụng chất độc
hóa học sau: Giấy X Y Z; - Bản sao được chứng thực từ một trong các giấy tờ
sau: quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy chuyển thương, chuyển viện, giấy điều
trị; lý lịch cán bộ; lý lịch đảng viên; lý lịch quân nhân; lý lịch công an
nhân dân; hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội; Huân chương, Huy chương chiến
sĩ giải phóng; hồ sơ khen thưởng thành tích tham gia kháng chiến, hồ sơ người
có công được xác lập trước ngày 01 tháng 01 năm 2000; - Giấy tờ do cơ quan có
thẩm quyền ban hành, xác nhận trước ngày 01 tháng 01 năm 2000. Trường hợp
danh sách, sổ quản lý quân nhân, sổ chi trả trợ cấp quân nhân đi B đang lưu tại
cơ quan chức năng của địa phương mà chưa có xác nhận thì Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội có trách nhiệm phối hợp với Bộ chỉ huy quân sự tỉnh tập hợp,
chốt số lượng người và xác nhận danh sách, sổ quản lý đang do cơ quan, đơn vị
quản lý, hoàn thành trước ngày 01 tháng 5 năm 2022 và gửi số liệu về Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội trước ngày 01 tháng 6 năm 2022. Trường hợp các giấy tờ
trên chỉ thể hiện phiên hiệu, ký hiệu đơn vị thì kèm theo giấy xác nhận thông
tin giải mã phiên hiệu, ký hiệu, thời gian, địa bàn hoạt động của đơn vị theo
Mẫu số 37 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP. (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ001779).
3) Một trong các giấy tờ ghi
nhận mắc bệnh (trừ trường hợp có vợ hoặc có chồng nhưng không có con đẻ) như
sau: Bản tóm tắt hồ sơ bệnh án của bệnh viện tuyến huyện hoặc trung tâm y tế
huyện hoặc tương đương trở lên (bao gồm cả bệnh viện quân đội, công an) theo
mẫu quy định của Bộ Y tế; - Bản tóm tắt hồ sơ bệnh án ngoại trú của Phòng
khám Ban Bảo vệ sức khỏe cán bộ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo mẫu
quy định của Bộ Y tế; - Giấy tờ do cơ quan, đơn vị có thẩm quyền ban hành được
xác lập từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước ghi nhận mắc bệnh thuộc nhóm
bệnh thần kinh ngoại biên trong thời gian từ một đến năm tuần sau phơi nhiễm
đối với trường hợp mắc bệnh thần kinh ngoại biên cấp tính hoặc bán cấp tính;
- Bản tóm tắt hồ sơ bệnh án của lần điều trị cuối cùng ghi nhận quá trình điều
trị về bệnh rối loạn tâm thần liên tiếp trong 03 năm trở lên của bệnh viện
tuyến huyện hoặc trung tâm y tế huyện hoặc tương đương trở lên (bao gồm cả bệnh
viện quân đội, công an) với các bệnh rối loạn tâm thần có liên quan đến phơi
nhiễm với chất độc hóa học theo. (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ001780)
4) Trường hợp có vợ hoặc có
chồng nhưng không có con đẻ thì bổ sung thêm Giấy xác nhận người hoạt động
kháng chiến có vợ hoặc có chồng nhưng không có con đẻ của Ủy ban nhân dân cấp
xã. (Mã TPHS 000.00.00.G07-KQ001781)
|
17.
|
1.010817.000.
00.00.H34
|
Công nhận và giải quyết chế độ
con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
|
Quyết định số 277/QĐ-UBND ngày 19/4/2022
|
1) Bản khai theo Mẫu số 09 Phụ
lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP. (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ001782)
2) Bản sao được chứng thực từ
giấy khai sinh, trích lục khai sinh. (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ001783)
3) Một trong các giấy tờ có
ghi nhận thời gian tham gia kháng chiến tại vùng quân đội Mỹ sử dụng chất độc
hóa học sau: Giấy X Y Z; - Bản sao được chứng thực từ một trong các giấy tờ
sau: quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy chuyển thương, chuyển viện, giấy điều
trị; lý lịch cán bộ; lý lịch đảng viên; lý lịch quân nhân; lý lịch công an nhân
dân; hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội; Huân chương, Huy chương chiến sĩ giải
phóng; hồ sơ khen thưởng thành tích tham gia kháng chiến, hồ sơ người có công
được xác lập trước ngày 01 tháng 01 năm 2000; - Giấy tờ do cơ quan có thẩm
quyền ban hành, xác nhận trước ngày 01 tháng 01 năm 2000.
Trường hợp danh sách, sổ quản
lý quân nhân, sổ chi trả trợ cấp quân nhân đi B đang lưu tại cơ quan chức
năng của địa phương mà chưa có xác nhận thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
có trách nhiệm phối hợp với Bộ chỉ huy quân sự tỉnh tập hợp, chốt số lượng
người và xác nhận danh sách, sổ quản lý đang do cơ quan, đơn vị quản lý, hoàn
thành trước ngày 01 tháng 5 năm 2022 và gửi số liệu về Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội trước ngày 01 tháng 6 năm 2022.
Trường hợp các giấy tờ trên
chỉ thể hiện phiên hiệu, ký hiệu đơn vị thì kèm theo giấy xác nhận thông tin
giải mã phiên hiệu, ký hiệu, thời gian, địa bàn hoạt động của đơn vị theo Mẫu
số 37 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP .
(Mã TPHS
000.00.00.G07-KQ001784)
4) Một trong các giấy tờ ghi
nhận mắc bệnh hoặc dị dạng, dị tật như sau: Bản tóm tắt hồ sơ bệnh án của bệnh
viện tuyến huyện hoặc trung tâm y tế huyện hoặc tương đương trở lên (bao gồm
cả bệnh viện quân đội, công an) theo mẫu quy định của Bộ Y tế; - Giấy xác nhận
dị dạng, dị tật bẩm sinh của các cơ sở y tế cấp xã trở lên đối với con đẻ
chưa khám bệnh, chữa bệnh về các dị dạng, dị tật. (Mã TPHS: 000.00.00.G07-
KQ001785)
|
18.
|
1.010818.000.
00.00.H34
|
Công nhận và giải quyết chế độ
người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế
bị địch bắt tù, đày
|
Quyết định số 277/QĐ-UBND ngày 19/4/2022
|
1) Bản khai theo Mẫu số 10 Phụ
lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP. (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ001786)
2) Giấy báo tử hoặc trích lục
khai tử (đối với trường hợp chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi). (Mã
TPHS: 000.00.00.G07-KQ001787)
3) Một trong các giấy tờ chứng
minh có tham gia cách mạng, kháng chiến bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế
và thời gian, địa điểm bị tù, đày như sau: Bản sao được chứng thực từ một
trong các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền ban hành, xác nhận từ ngày
31/12/1994 trở về trước: lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch quân
nhân, lý lịch công an; hồ sơ khen thưởng tổng kết thành tích tham gia kháng
chiến; các giấy tờ, tài liệu khác; - Bản sao được chứng thực từ hồ sơ hưởng
chế độ Bảo hiểm xã hội; - Bản trích lục hồ sơ liệt sĩ; - Giấy xác nhận của cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an về thời gian tù và
nơi bị tù. (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ001788)
|
19.
|
1.010819.000.
00.00.H34
|
Giải quyết chế độ người hoạt
động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
|
Quyết định số 277/QĐ-UBND ngày 19/4/2022
|
1) Bản khai theo Mẫu số 11 Phụ
lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP. (Mã TPHS 000.00.00.G07-KQ001789)
2) Bản sao được chứng thực từ
một trong các giấy tờ sau: Huân chương Kháng chiến, Huân chương Chiến thắng,
Huy chương Kháng chiến, Huy chương Chiến thắng hoặc giấy chứng nhận đeo huân
chương, huy chương; - Quyết định tặng thưởng Huân chương Kháng chiến, Huân
chương Chiến thắng, Huy chương Kháng chiến, Huy chương Chiến thắng; - Giấy
xác nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động
kháng chiến thực tế của cơ quan Thi đua - Khen thưởng cấp huyện trở lên. (Mã
TPHS: 000.00.00.G07- KQ001791)
3) Giấy báo tử hoặc trích lục
khai tử (đối với trường hợp chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi). (Mã
TPHS: 000.00.00.G07-KQ001790)
|
20.
|
1.010820.000.
00.00.H34
|
Giải quyết chế độ người có
công giúp đỡ cách mạng
|
Quyết định số 277/QĐ-UBND ngày 19/4/2022
|
1) Bản khai theo Mẫu số 11 Phụ
lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP. (Mã TPHS 000.00.00.G07-KQ001792)
2) Bản sao được chứng thực từ
một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công”,
Bằng “Có công với nước” trước cách mạng tháng Tám năm 1945; huân chương Kháng
chiến; Huy chương Kháng chiến; - Quyết định tặng thưởng Huân chương Kháng chiến,
Huy chương Kháng chiến; - Giấy xác nhận về khen thưởng tổng kết thành tích
kháng chiến và quá trình tham gia giúp đỡ cách mạng của cơ quan Thi đua; Khen
thưởng cấp huyện trở lên đối với trường hợp không có tên trong Giấy chứng nhận
Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công”, Bằng “Có công với nước” trước cách mạng
tháng Tám năm 1945; Huân chương Kháng chiến; Huy chương Kháng chiến nhưng có
tên trong hồ sơ khen thưởng. (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ001794)
3) Giấy báo tử hoặc trích lục
khai tử (đối với trường hợp chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi). (Mã
TPHS: 000.00.00.G07-KQ001793)
|
21.
|
1.010821.000.
00.00.H34
|
Giải quyết chế độ hỗ trợ để
theo học đến trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân
|
Quyết định số 277/QĐ-UBND ngày 19/4/2022
|
1) Giấy xác nhận theo Mẫu số
41 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP. (Mã TPHS:
000.00.00.G07-KQ001796)
2) Đơn đề nghị theo Mẫu số 20
Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP. (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ001795)
|
22.
|
1.010822.000.
00.00.H34
|
Giải quyết phụ cấp đặc biệt hằng
tháng đối với thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên, bệnh
binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên
|
Quyết định số 277/QĐ-UBND ngày 19/4/2022
|
1) Bản tóm tắt bệnh án điều
trị thể hiện cụt hoặc liệt hoàn toàn hai chi trở lên; mù hoàn toàn hai mắt;
tâm thần nặng dẫn đến không tự lực được trong sinh hoạt của bệnh viện tuyến
huyện hoặc trung tâm y tế cấp huyện hoặc tương đương trở lên (bao gồm cả bệnh
viện quân đội, công an). (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ001798)
2) Đơn đề nghị. (Mã TPHS:
000.00.00.G07-KQ001797)
|
23.
|
1.010823.000.
00.00.H34
|
Hưởng lại chế độ ưu đãi
|
Quyết định số 277/QĐ-UBND ngày 19/4/2022
|
1) Các giấy tờ chứng minh đã
chấp hành xong hình phạt tù, thời điểm hưởng lại chế độ ưu đãi kể từ tháng liền
kề sau tháng chấp hành xong hình phạt tù (đối với các trường hợp quy định tại
khoản 1 Điều 54 Pháp lệnh). (Mã TPHS: 000.00.00.G07- KQ001800)
2) Giấy tờ nhập cảnh (đối với
trường hợp người có công hoặc thân nhân xuất cảnh trái phép nay trở về nước
thường trú). Nếu trong thời gian 01 tháng sau khi nhập cảnh không có đơn đề
nghị hưởng lại chế độ thì phải kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp số 1 quy định tại
Luật Lý lịch tư pháp. (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ001801)
3) Phiếu lý lịch tư pháp số 1
quy định tại Luật Lý lịch tư pháp (đối với trường hợp người có công hoặc thân
nhân mất tích nay trở về). (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ001802)
4) Đơn đề nghị theo Mẫu số 24
Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP. (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ001799)
|
24.
|
1.010824.000.
00.00.H34
|
Hưởng trợ cấp khi người có
công đang hưởng trợ cấp ưu đãi từ trần
|
Quyết định số 277/QĐ-UBND ngày 19/4/2022
|
1) Trợ cấp một lần, mai táng
- Bản khai theo Mẫu số 12 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP. - Bản sao được
chứng thực từ giấy báo tử hoặc trích lục khai tử. (Mã TPHS
000.00.00.G07-KQ001803)
2) Trợ cấp tuất hằng tháng,
trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng:
- Bản khai theo Mẫu số 12 Phụ
lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP .
- Bản sao được chứng thực từ
giấy báo tử hoặc trích lục khai tử.
- Bản sao được chứng thực từ
giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với trường hợp thân nhân là con chưa
đủ 18 tuổi.
- Giấy xác nhận của cơ sở
giáo dục nơi đang theo học đối với trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi
trở lên đang đi học; nếu đang theo học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc
giáo dục đại học thì phải có thêm bản sao được chứng thực từ Bằng tốt nghiệp
trung học phổ thông hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục trung học phổ thông
về thời điểm kết thúc học.
(Mã TPHS
000.00.00.G07-KQ001804)
|
25.
|
1.010825.000.
00.00.H34
|
Bổ sung tình hình thân nhân
trong hồ sơ liệt sĩ
|
Quyết định số 277/QĐ-UBND ngày 19/4/2022
|
1) Bản sao được chứng thực từ
một trong các giấy tờ chứng minh mối quan hệ với liệt sĩ như sau:
+ Đối với đề nghị bổ sung là
cha đẻ mẹ đẻ, vợ hoặc chồng liệt sĩ: Căn cước công dân, lý lịch cán bộ, lý lịch
đảng viên, lý lịch quân nhân, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Các giấy tờ,
tài liệu khác do cơ quan có thẩm quyền ban hành, xác nhận. Văn bản đồng thuận
của thân nhân liệt sĩ hoặc của những người thuộc quy định tại điểm b khoản 1
Điều 651 Bộ luật Dân sự. Trường hợp những người này không còn thì phải được
những người thuộc quy định tại điểm c khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự có văn
bản đồng thuận.
+ Đối với đề nghị bổ sung là
con liệt sĩ: Giấy khai sinh, trích lục khai sinh, quyết định công nhận việc
nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật; lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên,
lý lịch quân nhân; các giấy tờ, tài liệu khác do cơ quan có thẩm quyền ban
hành, xác nhận trước ngày 01 tháng 7 năm 2021.
(Mã TPHS
000.00.00.G07-KQ001806)
2) Đơn đề nghị theo Mẫu số 06
Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP. (Mã TPHS 000.00.00.G07-KQ001805)
|
26.
|
1.010826.000.
00.00.H34
|
Sửa đổi, bổ sung thông tin cá
nhân trong hồ sơ người có công
|
Quyết định số 254/QĐ-UBND ngày 22/5/2023
|
1) Bản sao có chứng thực từ
các giấy tờ sau:
+ Đối với người có công: căn
cước công dân hoặc chứng minh thư nhân dân.
+ Đối với thân nhân liệt sĩ
hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ, thân nhân của người có công đã từ
trần: căn cước công dân hoặc chứng minh thư nhân dân.
(Mã TPHS:
000.00.00.G07-KQ001997)
2) Đơn đề nghị theo Mẫu số 26
Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP. (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ001996)
|
27.
|
1.010827.000.
00.00.H34
|
Di chuyển hồ sơ khi người hưởng
trợ cấp ưu đãi thay đổi nơi thường trú
|
Quyết định số 277/QĐ-UBND ngày 19/4/2022
|
1) Bản sao được chứng thực từ
căn cước công dân hoặc giấy xác nhận của cơ quan đăng ký cư trú. (Mã TPHS:
000.00.00.G07-KQ001810)
2) Đơn đề nghị theo Mẫu. (Mã
TPHS: 000.00.00.G07- KQ001809)
|
28.
|
1.010828.000.
00.00.H34
|
Cấp trích lục hoặc sao hồ sơ
người có công với cách mạng
|
Quyết định số 277/QĐ-UBND ngày 19/4/2022
|
1) Đơn đề nghị hoặc văn bản đề
nghị cấp trích lục hoặc sao một số giấy tờ trong hồ sơ hoặc toàn bộ hồ sơ người
có công. (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ001811)
2) Cấp trích lục hồ sơ, sao một
số giấy tờ hoặc toàn bộ hồ sơ người có công.
|
29.
|
1.010829.000.
00.00.H34
|
Di chuyển hài cốt liệt sĩ
đang an táng tại nghĩa trang liệt sĩ đi nơi khác theo nguyện vọng của đại diện
thân nhân hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
|
Quyết định số 277/QĐ-UBND ngày 19/4/2022
|
1) Đối với trường hợp chưa được
hỗ trợ:
+ Đơn đề nghị di chuyển hài cốt
liệt sĩ theo Mẫu số 32 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP. + Giấy báo tin
mộ liệt sĩ.
+ Văn bản ủy quyền đối với
trường hợp thân nhân liệt sĩ ủy quyền di chuyển hài cốt liệt sĩ.
(Mã TPHS:
000.00.00.G07-KQ001812)
2) Đối với trường hợp đã được
hỗ trợ:
+ Đơn đề nghị di chuyển hài cốt
liệt sĩ theo Mẫu số 32 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP .
+ Bản sao được chứng thực từ
giấy chứng nhận gia đình hoặc thân nhân liệt sĩ hoặc bản sao được chứng thực
từ quyết định trợ cấp thờ cúng liệt sĩ.
+ Giấy báo tin mộ liệt sĩ.
+ Văn bản ủy quyền đối với
trường hợp thân nhân liệt sĩ ủy quyền di chuyển hài cốt liệt sĩ.
(Mã TPHS:
000.00.00.G07-KQ001813)
|
30.
|
1.010830.000.
00.00.H34
|
Di chuyển hài cốt liệt sĩ
đang an táng ngoài nghĩa trang liệt sĩ về an táng tại nghĩa trang liệt sĩ
theo nguyện vọng của đại diện thân nhân hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt
sĩ
|
Quyết định số 277/QĐ-UBND ngày 19/4/2022
|
1) Bản sao được chứng thực từ
biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ đối với trường hợp mộ liệt sĩ được cơ quan
chức năng bàn giao cho gia đình quản lý. (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ001815)
2) Văn bản ủy quyền đối với
trường hợp thân nhân liệt sĩ ủy quyền di chuyển hài cốt liệt sĩ. (Mã TPHS:
000.00.00.G07- KQ001814)
- Đơn đề nghị di chuyển hài cốt
liệt sĩ theo Mẫu số 32 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP. (Mã TPHS:
000.00.00.G07- KQ001816)
|
31.
|
1.010831.000.
00.00.H34
|
Cấp giấy xác nhận thông tin về
nơi liệt sĩ hy sinh
|
Quyết định số 277/QĐ-UBND ngày 19/4/2022
|
1) Đơn đề nghị cấp giấy xác
nhận thông tin về nơi liệt sĩ hy sinh. (Mã TPHS 000.00.00.G07-KQ001817)
|
32.
|
2.001157.000.
00.00.H34
|
Trợ cấp một lần đối với thanh
niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
|
Quyết định số 633/QĐ-UBND ngày 21/12/2023
|
1) Bản khai cá nhân: (Mã TPHS
000.00.00.G07-KQ002122):
Trường hợp TNXP còn sống thì
lập theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH .
Trường hợp TNXP đã từ trần
thì thân nhân TNXP lập theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
08/2023/TT-BLĐTBXH .
2) Một trong các giấy tờ sau
đây chứng minh là TNXP (là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Ủy ban
nhân dân cấp xã) (Mã TPHS 000.00.00.G07-KQ002121): - Lý lịch cán bộ hoặc
lý lịch đảng viên khai trước ngày Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14/4/1999
có hiệu lực thi hành; - Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi TNXP
trở về địa phương như: Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị quản lý
TNXP; Giấy chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khỏe; Giấy khen trong thời
gian tham gia lực lượng TNXP; Giấy chứng nhận tham gia TNXP; Giấy điều động
công tác, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ.
+ Trường hợp TNXP không còn một
trong các giấy tờ trên thì phải nộp bản khai có chứng thực của Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước khi tham gia TNXP (bản
chính), Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận bản khai đối với đối
tượng là người địa phương đi TNXP nhưng hiện đang đăng ký hộ khẩu thường trú ở
địa phương khác (nội dung xác nhận theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH).
|
33.
|
2.001396.000.
00.00.H34
|
Trợ cấp hàng tháng đối với
thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
|
Quyết định số 633/QĐ-UBND ngày 21/12/2023
|
1) Bản khai cá nhân lập theo
Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH. (Mã
TPHS 000.00.00.G07-KQ002124)
2) Một trong các giấy tờ sau
đây chứng minh là TNXP (là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Ủy ban
nhân dân cấp xã): Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch đảng viên khai trước ngày Quyết
định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14/4/1999 có hiệu lực thi hành; - Giấy tờ do cơ
quan có thẩm quyền cấp trước khi TNXP trở về địa phương như: Giấy chứng nhận
hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị quản lý TNXP; Giấy chuyển thương, chuyển viện,
phiếu sức khỏe; Giấy khen trong thời gian tham gia lực lượng TNXP; Giấy chứng
nhận tham gia TNXP; Giấy điều động công tác, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ. (Mã
TPHS: 000.00.00.G07-KQ002123)
Trường hợp TNXP không còn một
trong các giấy tờ trên thì phải nộp bản khai có chứng thực của Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước khi tham gia TNXP (bản
chính), Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận bản khai đối với đối
tượng là người địa phương đi TNXP nhưng hiện đang đăng ký hộ khẩu thường trú ở
địa phương khác (nội dung xác nhận theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH).
3) Đối với đối tượng đủ điều
kiện hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng, ngoài các giấy tờ theo quy định, phải
có giấy chứng nhận sức khỏe của cơ sở y tế cấp huyện trở lên (bản chính). (Mã
TPHS: 000.00.00.G07-KQ002125)
|
34.
|
1.001257.000.
00.00.H34
|
Thủ tục giải quyết trợ cấp một
lần đối với người có thành tích tham gia kháng chiến đã được tặng Bằng khen của
Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng hoặc Bằng khen
của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,
Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Quyết định số 304/QĐ-UBND ngày 15/6/2021
|
1) Bản khai cá nhân của người
được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của cấp Bộ, Bằng khen
của cấp tỉnh (gọi chung là người có bằng khen); Trường hợp người có bằng khen
đã từ trần: Bản khai cá nhân của đại diện thân nhân kèm biên bản ủy quyền.
Thân nhân của người có bằng khen từ trần là một trong những người sau: Vợ hoặc
chồng; bố đẻ, mẹ đẻ; con đẻ, con nuôi của người từ trần. (Mã TPHS
000.00.00.G07-KQ0745)
2) Bản sao một trong các giấy
tờ sau: Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của cấp Bộ, Bằng khen của
cấp tỉnh hoặc Quyết định khen thưởng. (Mã TPHS 000.00.00.G07- KQ0746)
|
35.
|
1.004964.000.
00.00.H34
|
Giải quyết chế độ trợ cấp một
lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm – pu – chia.
|
Quyết định số 304/QĐ-UBND ngày 15/6/2021
|
1) 01 Tờ khai của đối tượng.
Trường hợp đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg
ngày 04/2/2015 đã chết trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì thân nhân trực
tiếp của đối tượng lập Tờ khai; (2) Quyết định cử đối tượng sang làm chuyên
gia tại Lào, Căm-pu-chi-a; Quyết định về nước (bản chính hoặc bản sao của cơ
quan có thẩm quyền); (3) Quyết định nghỉ hưu hoặc nghỉ việc do mất sức lao động
(bản chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm quyền) của người đã nghỉ hưu hoặc
nghỉ việc do mất sức lao động; (4) Quyết định nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu
trí hoặc Quyết định thôi việc và hồ sư lý lịch khai trước khi nghỉ việc chờ
hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi việc có xác nhận của cơ quan quản lý (bản
chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm quyền) của người nghỉ việc chờ hưởng
chế độ hưu trí hoặc thôi việc; (5) Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về thời
gian thực tế của đối tượng được cử sang làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a
đối với đối tượng thiếu giấy tờ quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 4 Quyết định
số 57/2013/QĐ-TTg hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao (kèm
theo bản chính để đối chiếu) lý lịch Đảng viên hoặc lý lịch cán bộ, công chức,
viên chức khai trước ngày 01/01/1995, mà trong đó có khai thời gian được cử
làm chuyên gia tại Lào và Căm-pu-chi- a theo quy định tại Điều 1 Quyết định số
62/2015/QĐ-TTg ; (6) Giấy ủy quyền của các thân nhân trực tiếp của đối tượng
cho một người đứng tên làm thủ tục hưởng trợ cấp đối với trường hợp đối tượng
đã chết nhưng còn các thân nhân trực tiếp. (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ1303)
|
36.
|
2.002307.000.
00.00.H34
|
Giải quyết chế độ mai táng
phí đối với cựu chiến binh
|
Quyết định số 304/QĐ-UBND ngày 15/6/2021
|
1) Bản khai của đại diện thân
nhân (kèm biên bản ủy quyền) hoặc người tổ chức mai táng (Mẫu TT1 Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH); Giấy chứng tử; Hồ sơ của người có công với cách mạng. (Mã
TPHS: 000.00.00.G07-KQ1298)
|
37.
|
2.002308.000.
00.00.H34
|
Giải quyết chế độ mai táng
phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp
|
Quyết định số 633/QĐ-UBND ngày 21/12/2023
|
1) Thanh niên xung phong đang
hưởng bảo hiểm y tế theo Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg chết: Giấy khai tử do Ủy
ban nhân dân cấp xã cấp; Bản khai của người hoặc tổ chức lo mai táng đối với
thanh niên xung phong đã chết theo Mẫu số 23 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH. (Mã TPHS 000.00.00.G07-KQ002119):
2) Thanh niên xung phong chết
từ ngày Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg đến ngày Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH
có hiệu lực thi hành và thanh niên xung phong không hưởng bảo hiểm y tế theo
Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg: Giấy khai tử do Ủy ban nhân dân cấp xã
cấp; - Bản khai của người hoặc tổ chức lo mai táng đối với thanh niên xung
phong đã chết theo Mẫu số 24 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
08/2023/TT-BLĐTBXH , kèm một trong những giấy tờ xác nhận là thanh niên xung
phong quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH: - Thẻ
đội viên; - Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ ở thanh niên xung phong; - Giấy
khen trong thời kỳ tham gia thanh niên xung phong; - Lý lịch cán bộ, đảng
viên có ghi là thanh niên xung phong. Trường hợp không có giấy tờ nêu trên
thì phải có giấy chứng nhận (bản chính) là thanh niên xung phong hoàn thành
nhiệm vụ trong kháng chiến chống Pháp do Tỉnh, Thành đoàn nơi đối tượng thường
trú cấp, dựa trên xác nhận của Hội (hoặc Ban Liên lạc) Cựu thanh niên xung
phong tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là cấp tỉnh) theo Mẫu số
21 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT- BLĐTBXH (Mã TPHS:
000.00.00.G07-KQ002120)
|
II
|
LĨNH
VỰC LAO ĐỘNG – TIỀN LƯƠNG
|
|
|
38.
|
1.000479.000.00.00.H34
|
Cấp Giấy phép hoạt động cho
thuê lại lao động
|
Quyết định số 304/QĐ-UBND ngày 15/6/2021
|
1) Phiếu lý lịch tư pháp số 1
theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước
ngoài không thuộc đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay
thế bằng phiếu lý lịch tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch (phiếu lý lịch tư
pháp được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng; văn bản bằng tiếng nước
ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh
sự theo quy định pháp luật). (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ1338).
|
39.
|
1.000448.000.00.00.H34
|
Cấp lại Giấy phép hoạt động
cho thuê lại lao động
|
Quyết định số 304/QĐ-UBND ngày 15/6/2021
|
1) Phiếu lý lịch tư pháp số 1
theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước
ngoài không thuộc đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay
thế bằng phiếu lý lịch tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch (phiếu lý lịch tư
pháp được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng; văn bản bằng tiếng nước
ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh
sự theo quy định pháp luật) (Mã TPHS: 000.00.00.G07- KQ1342)
|
40.
|
1.000464.000.00.00.H34
|
Gia hạn Giấy phép hoạt động
cho thuê lại lao động
|
Quyết định số 304/QĐ-UBND ngày 15/6/2021
|
1) Phiếu lý lịch tư pháp số 1
theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước
ngoài không thuộc đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay
thế bằng phiếu lý lịch tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch (phiếu lý lịch tư
pháp được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng; văn bản bằng tiếng nước
ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh
sự theo quy định pháp luật). (Mã TPHS: 000.00.00.G07- KQ1339)
|
41.
|
2.001949.000.00.00.H34
|
Xếp hạng công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố làm chủ sở hữu (hạng
Tổng công ty và tương đương, hạng I, hạng II và hạng III
|
Quyết định số 304/QĐ-UBND ngày 15/6/2021
|
1) Bản sao Giấy đăng ký kinh
doanh (Mã TPHS: 2.001949.000.00.00.H34)
|
III
|
LĨNH
VỰC LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI
|
|
|
42.
|
1.000459.000.
00.00.H34
|
Xác nhận người lao động nước
ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
|
Quyết định số 519/QĐ-UBND ngày 25/10/2023
|
1) Giấy chứng nhận sức khoẻ hoặc
giấy khám sức khoẻ do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc
của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức
khoẻ đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khoẻ theo quy định của
Bộ trưởng Bộ Y tế (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ002086)
2) Bản sao có chứng thực hộ
chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động còn giá trị
theo quy định của pháp luật (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ002088)
3) Văn bản chấp thuận nhu cầu
sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định
nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (Mã TPHS: 000.00.00.G07-
KQ002087)
4) Các giấy tờ để chứng minh
người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (Mã
TPHS: 000.00.00.G07-KQ002089)
|
43.
|
2.000205.000.
00.00.H34
|
Cấp giấy phép lao động cho
người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
Quyết định số 519/QĐ-UBND ngày 25/10/2023
|
1) Giấy chứng nhận sức khỏe
hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài
hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết
luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khoẻ theo quy
định của Bộ trưởng Bộ Y tế (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ002064)
2) Phiếu lý lịch tư pháp hoặc
văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời
gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian
bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp. Phiếu
lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là
người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc
đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06
tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ002065)
3)Văn bản chấp thuận nhu cầu
sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định
nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài. (Mã TPHS: 000.00.00.G07-
KQ002068)
4) Bản sao có chứng thực hộ
chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động còn giá trị
theo quy định của pháp luật. (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ002069)
|
44.
|
2.000192.000.
00.00.H34
|
Cấp lại giấy phép lao động
cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
Quyết định số 519/QĐ-UBND ngày 25/10/2023
|
1) Giấy phép lao động còn thời
hạn đã được cấp. (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ 002075)
|
45.
|
1.009811.000.
00.00.H34
|
Gia hạn giấy phép lao động
cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
Quyết định số 519/QĐ-UBND ngày 25/10/2023
|
1) Giấy phép lao động còn thời
hạn đã được cấp. (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ002079).
2) Bản sao có chứng thực hộ
chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động còn giá trị
theo quy định của pháp luật. (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ002081)
3) Văn bản chấp thuận nhu cầu
sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định
nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài. (Mã TPHS 000.00.00.G07-
KQ002080)
4) Giấy chứng nhận sức khỏe
hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài
hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết
luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khoẻ theo quy
định của Bộ trưởng Bộ Y tế. (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ002082)
|
IV
|
LĨNH
VỰC VIỆC LÀM
|
|
|
46.
|
1.001865.000.
00.00.H34
|
Cấp giấy phép hoạt động dịch
vụ việc làm cho doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.
|
Quyết định số 304/QĐ-UBND ngày 15/6/2021
|
1) Bản sao được chứng thực từ
bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu quyết định bổ nhiệm
(đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả
bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối
với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoạt động dịch
vụ việc làm). Trường hợp văn bản là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch
ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
(Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ1428)
2) Bản sao chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu bằng cấp chuyên môn theo
quy định: bằng đại học trở lên hoặc một trong các văn bản chứng minh thời
gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý dịch vụ việc làm hoặc cung ứng lao
động từ đủ 02 năm (24 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi
đề nghị cấp giấy phép của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. (Mã
TPHS: 000.00.00.G07-KQ1426)
3) Bản sao được chứng thực từ
bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu Giấy chứng nhận quyền
sở hữu hoặc hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh để tổ chức hoạt động
dịch vụ việc làm từ 03 năm (36 tháng) trở lên. (Mã TPHS:
000.00.00.G07-KQ1422)
4) Phiếu lý lịch tư pháp số 1
theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện là người nước ngoài không thuộc đối
tượng cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư
pháp hoặc văn bản xác nhận không phải là người đang trong thời gian chấp hành
hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu
trách nhiệm hình sự của nước ngoài (các văn bản này được cấp trước ngày nộp hồ
sơ không quá 06 tháng; văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng
Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật). (Mã
TPHS: 000.00.00.G07-KQ1425)
|
47.
|
2.002028.000.
00.00.H34
|
Đăng ký hợp đồng lao động trực
tiếp giao kết
|
Quyết định số 03/QĐ-UBND ngày 04/01/2024
|
1) Bản sao Giấy chứng minh
nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người lao động (Mã
TPHS:000.00.00.G07- KQ002139)
|
48.
|
1.005132.000.
00.00.H34
|
Đăng ký hợp đồng nhận lao động
thực tập dưới 90 ngày
|
Quyết định số 72/QĐ-UBND ngày 15/2/2022
|
1) Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp (Mã TPHS 000.00.00.G07-KQ001686)
|
49.
|
1.005219.000.
00.00.H34
|
Hỗ trợ cho người lao động thuộc
đối tượng là người bị thu hồi đất nông nghiệp đi làm việc ở nước ngoài theo hợp
đồng
|
Quyết định số 03/QĐ-UBND ngày 04/01/2024
|
1) Bản sao hộ chiếu và thị thực
(Mã TPHS: 000.00.00.G07- KQ002134)
|
50.
|
1.001978.000.00.00.H34
|
Giải quyết hưởng trợ cấp thất
nghiệp
|
Quyết định số 223/QĐ-UBND ngày 25/4/2024
|
1) Đề nghị hưởng trợ cấp thất
nghiệp theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH. Trường
hợp người lao động không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp thì nộp đề nghị
không hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư số
15/2023/TT-BLĐTBXH. (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ002169).
2) Bản chính hoặc bản sao có
chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy
tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:
- Hợp đồng lao động hoặc hợp
đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
- Quyết định thôi việc; - Quyết định sa thải; - Quyết định kỷ luật buộc thôi
việc; - Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng
làm việc; - Xác nhận của người sử dụng lao động trong đó có nội dung cụ thể về
thông tin của người lao động; loại hợp đồng lao động đã ký; lý do, thời điểm
chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động; - Xác nhận của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp hoặc hợp tác xã giải thể, phá sản hoặc
quyết định bãi nhiệm, miễn nhiệm, cách chức đối với các chức danh được bổ nhiệm
trong trường hợp người lao động là người quản lý doanh nghiệp, quản lý hợp
tác xã; - Trường hợp người lao động không có các giấy tờ xác nhận về việc chấm
dứt hợp đồng lao động do đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo
pháp luật và người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền thì thực hiện
theo quy trình sau: Người lao động tại đơn vị sử dụng lao động không có người
đại diện theo pháp luật và người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền
có nhu cầu chấm dứt hợp đồng lao động để hưởng các chế độ bảo hiểm thất nghiệp
thì người lao động đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Bảo hiểm
xã hội cấp tỉnh thực hiện các thủ tục để xác nhận việc chấm dứt hợp đồng lao
động hoặc hợp đồng làm việc. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Bảo hiểm
xã hội cấp tỉnh gửi văn bản yêu cầu Sở Kế hoạch và Đầu tư xác nhận đơn vị sử
dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật hoặc không có người được
người đại diện theo pháp luật ủy quyền. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm
phối hợp với cơ quan thuế, cơ quan công an, chính quyền địa phương nơi đơn vị
sử dụng lao động đặt trụ sở chính thực hiện xác minh nội dung đơn vị sử dụng
lao động không có người đại diện theo pháp luật hoặc không có người được người
đại diện theo pháp luật ủy quyền. Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản trả lời
cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh về nội
dung đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật hoặc
không có người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu xác nhận của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội hoặc Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh. - Giấy tờ xác nhận về việc
chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có
thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng là bản chính hoặc bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của hợp đồng đó đối với trường
hợp người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng
lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03
tháng đến dưới 12 tháng. (Mã TPHS: 000.00.00.G07 KQ002170).
3) Sổ BHXH. (Mã TPHS:
000.00.00.G07-KQ002171).
|
51.
|
1.001973.000.00.00.H34
|
Tạm dừng hưởng trợ cấp thất
nghiệp
|
Quyết định số 223/QĐ-UBND ngày 25/4/2024
|
1) Giấy tờ chứng minh về việc
không thông báo tìm kiếm việc làm hằng tháng theo quy định của người lao động
đang hưởng trợ cấp thất nghiệp (Mã TPHS:000.00.00.G07-KQ002172).
|
52.
|
2.001953.000.00.00.H34
|
Chấm dứt hưởng trợ cấp thất
nghiệp
|
Quyết định số 223/QĐ-UBND ngày 25/4/2024
|
1) Các giấy tờ chứng minh người
lao động thuộc đối tượng chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp. Bao gồm một
trong các giấy tờ sau:
- Quyết định hưởng trợ cấp thất
nghiệp (để tính thời gian chấm dứt hưởng). - Quyết định tuyển dụng hoặc bổ
nhiệm hoặc hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc giấy chứng nhận đăng
ký hộ kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp
chưa hết thời hạn hưởng nhưng đã tìm được việc làm. - Giấy triệu tập thực hiện
nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an đối với người thực hiện nghĩa vụ quân sự,
nghĩa vụ công an. - Quyết định hưởng lương hưu. - Giấy tờ chứng minh về việc
02 lần từ chối nhận việc làm do trung tâm dịch vụ việc làm giới thiệu mà
không có lý do chính đáng. - Giấy tờ chứng minh về việc không thông báo về việc
tìm kiếm việc làm trong 03 tháng liên tục. - Giấy tờ chứng minh người lao động
định cư ở nước ngoài (xác minh của Xã, phường, thị trấn...). - Giấy báo nhập
học đối với học tập trong nước. Trường hợp học tập ở nước ngoài thì phải có
giấy tờ chứng minh về việc xuất cảnh. - Quyết định xử phạt vi phạm hành chính
về hành vi vi phạm pháp luật bảo hiểm thất nghiệp của cơ quan có thẩm quyền.
- Giấy chứng minh người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp bị chết (Giấy
chứng tử, xác minh của Xã, phường, thị trấn....). - Quyết định áp dụng biện
pháp xử lý hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở cai nghiện
bắt buộc của cơ quan có thẩm quyền. - Quyết định của tòa án tuyên bố mất
tích. - Quyết định tạm giam, chấp hành hình phạt tù của cơ quan có thẩm quyền.
(Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ002175)
2) Đối với trường hợp người
lao động phải thông báo với trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp
thất nghiệp theo quy định: * Thông báo của người lao động về việc chấm dứt hưởng
trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 23 ban hành kèm theo Thông tư số
15/2023/TT-BLĐTBXH. (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ002174)
|
53.
|
2.000839.000.00.00.H34
|
Giải quyết hỗ trợ học nghề
|
Quyết định số 223/QĐ-UBND ngày 25/4/2024
|
1) Đối với người lao động
không thuộc các trường hợp nêu trên nộp: + Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp
theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ; + Đề nghị hỗ
trợ học nghề theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ; + Bản
chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu
của một trong các giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp
đồng làm việc; + Sổ bảo hiểm xã hội. (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ002184)
2) Đối với người lao động
đang chờ kết quả giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp hoặc đang hưởng trợ cấp
thất nghiệp mà có nhu cầu học nghề tại địa phương nơi đang chờ kết quả hoặc
đang hưởng trợ cấp thất nghiệp phải nộp đề nghị hỗ trợ học nghề theo Mẫu số
03 ban hành kèm theo Nghị định số 61/2020/NĐ-CP. (Mã TPHS:
000.00.00.G07-KQ002182)
3) Đối với người lao động
đang hưởng trợ cấp thất nghiệp mà có nhu cầu học nghề tại địa phương không phải
nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp nộp đề nghị hỗ trợ học nghề theo Mẫu số 03
ban hành kèm theo Nghị định số 61/2020/NĐ-CP và quyết định về việc hưởng trợ
cấp thất nghiệp (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản
chính để đối chiếu). (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ002183)
|
54.
|
2.000178.000.00.00.H34
|
Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất
nghiệp (chuyển đi)
|
Quyết định số 223/QĐ-UBND ngày 25/4/2024
|
1) Đề nghị chuyển nơi hưởng
trợ cấp thất nghiệp của người lao động. (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ002176)
|
55.
|
2.000148.000.00.00.H34
|
Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc
làm
|
Quyết định số 223/QĐ-UBND ngày 25/4/2024
|
1) Phiếu tư vấn, giới thiệu
việc làm theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH (Mã
TPHS: 000.00.00.G07-KQ002185)
|
56.
|
1.001966.000.00.00.H34
|
Tiếp tục hưởng trợ cấp thất
nghiệp
|
Quyết định số 223/QĐ-UBND ngày 25/4/2024
|
1) Thông báo về việc tìm kiếm
việc làm theo Mẫu số 16 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH. (Mã
TPHS: 000.00.00.G07-KQ002173)
|
57.
|
1.000401.000.00.00.H34
|
Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất
nghiệp (chuyển đến)
|
Quyết định số 223/QĐ-UBND ngày 25/4/2024
|
1) Bản chụp các quyết định hỗ
trợ học nghề, quyết định tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp, quyết định tiếp
tục hưởng trợ cấp thất nghiệp (nếu có) (Mã TPHS: 000.00.00.G07- KQ002180)
2) Bản chụp quyết định hưởng
trợ cấp thất nghiệp (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ002179)
3) Bản chụp thông báo về việc
tìm kiếm việc làm hằng tháng (nếu có), các giấy tờ khác có trong hồ sơ hưởng
trợ cấp thất nghiệp. (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ002181)
4) Giấy giới thiệu chuyển nơi
hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ; (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ002178)
5) Mẫu 10 ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ002177)
|
58.
|
1.000362.000.00.00.H34
|
Thông báo về việc tìm việc
làm hằng tháng
|
Quyết định số 223/QĐ-UBND ngày 25/4/2024
|
1) Thông báo về việc tìm kiếm
việc làm theo Mẫu số 16 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH. (Mã
TPHS: 000.00.00.G07-KQ002186)
|
V
|
LĨNH
VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
|
|
|
59.
|
2.000189.000.00.00.H34
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh
nghiệp
|
Quyết định số 403/QĐ-UBND ngày 12/7/2022
|
1) Bản sao quyết định thành lập,
cho phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung
tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên hoặc giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư (nếu có) của doanh nghiệp đối với trường hợp đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố khác với nơi đặt trụ sở chính. (Mã
TPHS: 000.00.00.G07-KQ001919)
|
60.
|
1.000389.000.00.00.H34
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ
sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trường trung cấp, trung tâm giáo
dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và
doanh nghiệp
|
Quyết định số 403/QĐ-UBND ngày 12/7/2022
|
1) Bản sao quyết định thành lập,
cho phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung
tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên hoặc giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư (nếu có) của doanh nghiệp đối với trường hợp đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp khác với nơi đặt trụ sở chính. (Mã TPHS:
000.00.00.G07-KQ001920)
2) Bản sao quyết định thành lập,
cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp. (Mã TPHS:
000.00.00.G07-KQ001921)
3) Bản sao quyết định
thành lập, cho phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên hoặc giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư (nếu có) của doanh nghiệp hoặc bản sao quyết định thành lập,
cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp đối với trường hợp đăng ký
bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp khác với nơi đặt trụ sở chính; Bản sao
văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu
hoặc địa điểm đào tạo. (Mã TPHS: 000.00.00.G07- KQ001922)
4) Bản sao văn bản của cơ
quan có thẩm quyền về việc đổi tên doanh nghiệp. (Mã TPHS:
000.00.00.G07-KQ001923)
|
VI
|
LĨNH
VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
|
|
|
61.
|
2.000286.000.00.00.H34
|
Tiếp nhận đối tượng bảo trợ
xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh
|
Quyết định số 304/QĐ-UBND ngày 15/6/2021
|
1) Tờ khai của đối tượng hoặc
người giám hộ (theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP);
- Bản sao giấy khai sinh đối với trẻ em, trường hợp trẻ em bị bỏ rơi phải làm
thủ tục đăng ký khai sinh theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch; - Bản
sao Giấy xác nhận khuyết tật đối với trường hợp là người khuyết tật. - Xác nhận
của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp nhiễm HIV; - Giấy tờ liên
quan khác (nếu có). (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ1444)
|
62.
|
2.000282.000.00.00.H34
|
Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ
khẩn cấp vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh
|
Quyết định số 304/QĐ-UBND ngày 15/6/2021
|
1) Tờ khai của đối tượng hoặc
người giám hộ (theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP);
- Bản sao chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc giấy tờ tùy thân của đối
tượng (nếu có); - Biên bản đối với trường hợp khẩn cấp có nguy cơ đe dọa đến
an toàn của đối tượng. (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ1446)
|
VII
|
LĨNH
VỰC PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
|
63.
|
2.000025.000.00.00.H34
|
Cấp giấy phép thành lập cơ sở
hỗ trợ nạn nhân
|
Quyết định số 76/QĐ-UBND ngày 05/02/2024
|
1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép
thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo Phụ lục 1 Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH
(Mã TPHS: 000.00.00G07-KQ0236).
2) Danh sách nhân sự dự kiến làm
việc tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo Phụ lục 4 (Mã TPHS:
000.00.00G07-KQ0239).
3) Giấy tờ hợp pháp về quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất phục vụ cho hoạt
động cơ sở hỗ trợ nạn nhân (bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để
đối chiếu). ( Mã TPHS: 000.00.00G07-KQ0240).
|
64.
|
2.000027.000.00.00.H34
|
Cấp lại giấy phép thành lập
cơ sở hỗ trợ nạn nhân
|
Quyết định số 304/QĐ-UBND ngày 15/6/2021
|
1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép
thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo Phụ lục 1 Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH
(Mã TPHS: 000.00.00G07-KQ0243).
2) Tài liệu, văn bản chứng
minh Giấy phép bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy (Mã TPHS:
000.00.00G07-KQ0244).
|
65.
|
2.000032.000.00.00.H34
|
Sửa đổi bổ sung giấy phép
thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
|
Quyết định số 304/QĐ-UBND ngày 15/6/2021
|
1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy
phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo Phụ lục 1 Thông tư số
35/2013/TT-BLĐTBXH. (Mã TPHS: 000.00.00G07-KQ0244)
|
66.
|
2.000036.000.00.00.H34
|
Gia hạn giấy phép thành lập
cơ sở hỗ trợ nạn nhân
|
Quyết định số 304/QĐ-UBND ngày 15/6/2021
|
1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy
phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo Phụ lục 1 Thông tư số
35/2013/TT-BLĐTBXH (Mã TPHS: 000.00.00G07-KQ0248)
2) Báo cáo về tình hình hỗ trợ
nạn nhân của cơ sở tính đến thời điểm đề nghị gia hạn và phương hướng hoạt động
tiếp theo của cơ sở theo Phụ lục số 5 Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH (Mã
TPHS: 000.00.00G07-KQ0249).
|
67.
|
1.000091.000.00.00.H34
|
Đề nghị chấm dứt hoạt động của
cơ sở hỗ trợ nạn nhân
|
Quyết định số 304/QĐ-UBND ngày 15/6/2021
|
1) Đơn đề nghị chấm dứt hoạt
động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo Phụ lục 10 Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH
(Mã TPHS: 000.00.00G07-KQ0251).
2) Phương án giải quyết đối với
nạn nhân, người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan của
cơ sở hỗ trợ nạn nhân khi chấm dứt hoạt động Phụ lục số 11 Thông tư số
35/2013/TT-BLĐTBXH (Mã TPHS: 000.00.00G07-KQ0252).
|
68.
|
1.010935.000.00.00.H34
|
Cấp giấy phép hoạt động cai
nghiện ma túy tự nguyện
|
Quyết định số 403/QĐ-UBND ngày 12/7/2022
|
1) Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện (Mã
TPHS: 000.00.00G07-KQ1947).
2) 01 bản sao Quyết định
thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. (Mã
TPHS: 000.00.00G07-KQ1948).
|
69.
|
1.010936.000.00.00.H34
|
Cấp lại giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy tự nguyện
|
Quyết định số 403/QĐ-UBND ngày 12/7/2022
|
1) Văn bản đề nghị cấp lại giấy
phép theo Mẫu 01 PL II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP (Mã TPHS 000.00.00G07-KQ1953).
2) 01 bản chính biên bản của
cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện về việc xác nhận giấy phép hoạt động bị mất
(hỏng) theo mẫu 07 PL II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ; (Mã TPHS
000.00.00G07-KQ1954).
|
70.
|
1.010937.000.00.00.H34
|
Thu hồi Giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy trong trường hợp cơ sở cai nghiện có văn bản đề nghị dừng
hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện
|
Quyết định số 403/QĐ-UBND ngày 12/7/2022
|
1) Văn bản của cơ sở cai nghiện
ma túy tự nguyện xin dừng hoạt động cai nghiện ma túy theo Mẫu 11 PL II Nghị
định số 116/2021/NĐ-CP (Mã TPHS 000.00.00G07-KQ1959).
|
B
|
CẤP
HUYỆN
|
|
|
I
|
LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
|
|
|
1.
|
1.010832.000.00.00.H34
|
Thăm viếng mộ liệt sĩ
|
QĐ 277/QĐ- UBND ngày 19/4/2022
|
1) Bản sao được chứng thực từ
một trong các giấy tờ sau: giấy chứng nhận gia đình hoặc thân nhân liệt sĩ;
quyết định trợ cấp thờ cúng liệt sĩ. (Mã TPHS 000.00.00.G07-KQ001819)
2) Một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy báo tin mộ liệt sĩ của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý mộ đối với trường hợp mộ liệt
sĩ có đầy đủ thông tin.
+ Đối với trường hợp chưa xác
định được mộ cụ thể trong nghĩa trang liệt sĩ: Giấy xác nhận do Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội nơi quản lý mộ về việc có tên trong danh sách quản lý của
nghĩa trang. Bản trích lục hồ sơ liệt sĩ do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
nơi quản lý hồ sơ gốc cấp. Bản sao được chứng thực từ giấy xác nhận thông tin
về nơi liệt sĩ hy sinh theo Mẫu số 44 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ- CP.
(Mã TPHS 000.00.00.G07-KQ001820)
3) Đơn đề nghị theo Mẫu số 31
Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP. (Mã TPHS 000.00.00.G07-KQ001818)
|
II
|
LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
|
|
|
2.
|
2.000286.000.00.00.H34
|
Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã
hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện
|
QĐ 304/QĐ- UBND, 15/6/2021
|
1) Tờ khai của đối tượng hoặc
người giám hộ (theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP);
Bản sao giấy khai sinh đối với trẻ em, trường hợp trẻ em bị bỏ rơi phải làm
thủ tục đăng ký khai sinh theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch; Bản
sao Giấy xác nhận khuyết tật đối với trường hợp là người khuyết tật; Xác nhận
của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp nhiễm HIV; Giấy tờ liên
quan khác (nếu có). (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ1444)
|
3.
|
2.000282.000.00.00.H34
|
Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ
khẩn cấp vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện
|
QĐ 304/QĐ- UBND, 15/6/2021
|
1) Tờ khai của đối tượng hoặc
người giám hộ (theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP);
Bản sao chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc giấy tờ tùy thân của đối
tượng (nếu có); Biên bản đối với trường hợp khẩn cấp có nguy cơ đe dọa đến an
toàn của đối tượng. (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ1446).
|
III
|
LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN
XÃ HỘI
|
4.
|
2.001661.000.00.00.H34
|
Hỗ trợ học văn hóa, học nghề,
trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân
|
QĐ 76/QĐ- UBND ngày 05/02/2024
|
1) Đơn đề nghị hỗ trợ của nạn
nhân hoặc của gia đình nạn nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã theo mẫu
quy định tại Phụ lục 16 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH
ngày 30/12/2013 (Mã TPHS: 000.00.00G07- KQ00936).
|
5.
|
1.010938.000.00.00.H34
|
Công bố tổ chức, cá nhân đủ điều
kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
|
QĐ 403/QĐ- UBND ngày 12/7/2022
|
1) Văn bản đề nghị công bố đủ
điều kiện cung cấp, dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
của tổ chức cá nhân theo Mẫu số 13 PL II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP. (Mã
TPHS: 000.00.00G07-KQ001960)
2) 01 bản sao Quyết định
thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối
với tổ chức cung cấp dịch vụ). (Mã TPHS: 000.00.00G07-KQ001961)
|
6.
|
1.010939.000.00.00.H34
|
Công bố lại tổ chức, cá nhân
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
|
QĐ 403/QĐ- UBND ngày 12/7/2022
|
1) Văn bản đề nghị công bố lại
của tổ chức, cá nhân theo Mẫu số 13 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP. (Mã
TPHS: 000.00.00G07-KQ001967).
2) Bản lý lịch tóm tắt của
người đứng đầu hoặc đại diện theo pháp luật của cơ sở cung cấp dịch vụ cai
nghiện ma túy tự nguyện theo Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-
CP kèm theo các văn bằng, chứng chỉ đối với trường hợp thay đổi người đại diện
theo pháp luật quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 19 Nghị định số
116/2021/NĐ-CP. (Mã TPHS: 000.00.00G07-KQ001968).
|
7.
|
1.010940.000.00.00.H34
|
Công bố cơ sở cai nghiện ma
túy tự nguyện, cơ sở cai nghiện ma túy công lập đủ điều kiện cung cấp dịch vụ
cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
|
QĐ 403/QĐ- UBND ngày 12/7/2022
|
1) Văn bản đề nghị công bố
(công bố lại) đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại
gia đình, cộng đồng của tổ chức, cá nhân đề nghị theo Mẫu số 13 Phụ lục II
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP. (Mã TPHS 000.00.00G07- KQ001971).
2) Bản sao Quyết định thành lập.
(Mã TPHS 000.00.00G07- KQ001972)
|
C
|
CẤP
XÃ
|
I
|
LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
|
1.
|
1.010833.000.00.00.H34
|
Cấp giấy xác nhận thân nhân của
người có công
|
QĐ 254/QĐ- UBND, 22/5/2023
|
1) Bản sao được chứng thực từ
một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng nhận người có
công hoặc Kỷ niệm chương người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc,
làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày; Huân chương, Huy chương kháng chiến;
Huân chương, Huy chương chiến thắng; kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công”; bằng
“Có công với nước”.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm
quyền ban hành, xác nhận mối quan hệ với người có công gồm: căn cước công
dân. (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ001999)
2) Đơn đề nghị cấp giấy xác
nhận thân nhân của người có công. (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ001998)
|
II.
|
LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
|
2.
|
2.000355.000.00.00.H34
|
Đăng ký hoạt động đối với cơ sở
trợ giúp xã hội dưới 10 đối tượng có hoàn cảnh khó khăn
|
QĐ 304/QĐ- UBND, 15/6/2021
|
1) Bản sao giấy chứng minh
nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp
pháp khác của người đứng đầu, nhân viên của cơ sở (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ0678)
2) Phiếu lý lịch tư pháp của
người đứng đầu cơ sở, nhân viên của cơ sở (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ0677)
3) Tờ khai đăng ký hoạt động
trợ giúp xã hội theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
103/2017/NĐ-CP (Mã TPHS: 000.00.00.G07-KQ0676).
|
3.
|
1.001653.000.00.00.H34
|
Cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận
khuyết tật
|
QĐ 304/QĐ- UBND, 15/6/2021
|
1) Đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại
Giấy xác nhận khuyết tật theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số
01/2019/TT- BLĐTBXH (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH) (Mã TPHS: 000.00.00.G07- KQ002168).
|