ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1942/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 27 tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh
Sóc Trăng tại Tờ trình số 37/TTr-TTr ngày 01 tháng 7 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính mới ban hành áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại
Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành
thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để
công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 784/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2017 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh
Thanh tra tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn,
tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Trung tâm PVHCC;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định
số 1942/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc
Trăng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Số trang
|
I
|
Lĩnh vực Tiếp công dân
|
|
|
Tiếp công dân tại cấp xã
|
4
|
II
|
Lĩnh vực Xử lý đơn
|
|
|
Xử lý đơn tại cấp xã
|
11
|
Tổng
số: 02 TTHC
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
I. Lĩnh vực Tiếp
công dân
Thủ tục: Tiếp công dân tại cấp xã
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Xác định nhân thân của
công dân
1. Xác định nhân thân của người khiếu
nại, người tố cáo, người kiến nghị, phản ánh: Khi tiếp người khiếu nại, cán bộ
tiếp công dân yêu cầu họ nêu rõ họ tên, địa chỉ và xuất trình giấy tờ tùy thân,
giấy giới thiệu, giấy ủy quyền (nếu có); tiếp người tố cáo, người kiến nghị, phản
ánh cán bộ tiếp công dân yêu cầu người tố cáo, người kiến nghị, phản ánh nêu rõ
họ tên, địa chỉ và xuất trình giấy tờ tùy thân.
2. Xác định tính hợp pháp của người đại
diện, người được ủy quyền, luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý:
a) Trường hợp cơ quan, tổ chức thực
hiện việc khiếu nại thông qua người đại diện là người đứng đầu cơ quan, tổ chức
thì người tiếp công dân yêu cầu người đại diện xuất trình giấy giới thiệu, giấy
tờ tùy thân.
b) Trong trường hợp người đứng đầu cơ
quan, tổ chức ủy quyền cho người đại diện theo quy định của pháp luật để thực
hiện việc khiếu nại thì người tiếp công dân đề nghị người được ủy quyền xuất
trình giấy tờ tùy thân, giấy ủy quyền của người ủy quyền.
c) Trường hợp người đến trình bày việc
khiếu nại là người đại diện, người được ủy quyền của người khiếu nại được quy định
tại điểm a khoản 1 Điều 12 Luật Khiếu nại thì người tiếp công dân yêu cầu xuất
trình giấy tờ chứng minh việc đại diện, ủy quyền hợp pháp hoặc giấy tờ khác có
liên quan.
d) Trường hợp người đến trình bày là
người đại diện, người được ủy quyền hợp pháp thì người tiếp công dân tiến hành
các thủ tục tiếp như đối với người khiếu nại.
đ) Trường hợp người khiếu nại ủy quyền
cho luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý thực hiện việc khiếu nại thì người tiếp
công dân yêu cầu luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý xuất trình Thẻ luật sư, Thẻ
trợ giúp viên pháp lý và Giấy ủy quyền khiếu nại.
e) Trường hợp công dân không có giấy ủy
quyền hoặc việc ủy quyền không theo đúng quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 12
Luật Khiếu nại thì người tiếp công dân không tiếp nhận hồ sơ vụ việc và giải
thích rõ lý do, hướng dẫn công dân làm các thủ tục cần thiết để thực hiện việc khiếu
nại theo đúng quy định.
Bước 2: Tiếp nhận khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh
1. Khi công dân đến trình bày trực tiếp
và không có đơn thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết đơn khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh hoặc ghi chép đầy đủ, trung thực, chính xác nội
dung trình bày của công dân; nội dung nào chưa rõ thì đề nghị công dân trình
bày thêm, sau đó đọc lại cho công dân nghe và đề nghị họ ký tên hoặc điểm chỉ
xác nhận vào văn bản.
2. Trường hợp công dân đến trình bày
và có đơn với nội dung cụ thể, rõ ràng, có thể xác định được rõ tính chất vụ việc
và cơ quan có thẩm quyền giải quyết thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân
gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền để được xem xét, giải quyết theo quy định của
pháp luật.
3. Trường hợp nhiều người đến khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì người tiếp công dân hướng
dẫn họ cử người đại diện để trình bày; ghi lại nội dung
trình bày và đề nghị người đại diện ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.
4. Trường hợp công dân trình bày nhiều
nội dung, vừa có nội dung khiếu nại, vừa có nội dung tố cáo, kiến nghị, phản
ánh thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân thực hiện việc khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định của pháp luật.
5. Việc tiếp nhận, ghi chép nội dung
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và việc hướng dẫn công dân viết đơn phải
được ghi vào sổ tiếp công dân hoặc được nhập vào phần mềm cơ sở dữ liệu về tiếp
công dân.
Bước 3: Phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại nơi
tiếp công dân
1. Việc phân loại, xử lý nội dung khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh được căn cứ vào bản ghi nội dung trình bày hoặc
đơn của công dân và thực hiện theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021
của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn
kiến nghị, phản ánh.
2. Ý kiến trình bày nội dung khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn
vị tiếp công dân thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết đơn gửi đến cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết.
Trường hợp nội dung thuộc thẩm quyền
giải quyết của cơ quan, đơn vị mình thì người tiếp công dân tiếp nhận các thông
tin, tài liệu để báo cáo người có thẩm quyền giải quyết. Nếu công dân cung cấp các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan đến
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thì người tiếp công dân xem xét để tiếp
nhận các thông tin, tài liệu, chứng cứ đó. Việc tiếp nhận thông tin, tài liệu,
chứng cứ được thực hiện bằng giấy biên nhận theo Mẫu số 02
ban hành kèm theo Thông tư số 04/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ
quy định quy trình tiếp công dân.
- Cách thức thực hiện:
Công dân đến trình bày trực tiếp tại
Trụ sở Tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến
nghị, đơn phản ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh (có chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân);
+ Các thông tin, tài liệu, bằng chứng
do người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Theo khoản 1 Điều 28 Luật Tiếp công dân:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công
dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Kết
quả thực hiện TTHC: Cán bộ tiếp dân trả lời trực tiếp
hoặc có thông báo bằng văn bản.
- Phí, lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Các mẫu văn bản ban hành kèm theo Thông tư số 04/2021/TT-TTCP của
Thanh tra Chính phủ ngày 01/10/2021 quy định quy trình tiếp công dân.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
Theo Điều 9, Luật Tiếp công dân, người
tiếp công dân từ chối tiếp người đến nơi tiếp công dân trong các trường hợp sau
đây:
1. Người trong tình trạng say do dùng
chất kích thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh
khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển
hành vi của mình;
2. Người có hành vi đe dọa, xúc phạm
cơ quan, tổ chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ hoặc có
hành vi khác vi phạm nội quy nơi tiếp công dân;
3. Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc
đã giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng dẫn
nhưng vẫn cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài;
4. Những trường hợp khác theo quy định
của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của TTHC: Luật Tiếp công dân năm 2013; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân; Thông tư số
04/2021/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ ngày 01/10/2021 quy định quy trình tiếp
công dân.
PHỤ LỤC
CÁC MẪU VĂN BẢN TRONG QUÁ TRÌNH TIẾP CÔNG
DÂN BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 04/2021/TT-TTCP NGÀY 01/10/2021 CỦA THANH TRA
CHÍNH PHỦ
Mẫu số 01
|
Thông báo về việc từ chối tiếp công
dân
|
Mẫu số 02
|
Giấy biên nhận thông tin, tài liệu
|
Mẫu số 01
...........................(1)
...........................(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TB-….(2)
|
………., ngày ... tháng ... năm ...…...
|
THÔNG BÁO
Kính gửi:
............................................. (3)
Ngày
... tháng ... năm ..., ông (bà) ............................................(3)
Số
CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân): ..., ngày cấp: .../..../...., nơi cấp
...........
Địa
chỉ: ....................... đến .................... (2) để khiếu nại (tố cáo) về việc ................... (4)
Vụ
việc đã được giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền kiểm tra, rà soát và thông báo trả lời bằng văn bản theo đúng quy định của
pháp luật.
Căn
cứ khoản 3 Điều 9 Luật Tiếp công dân, ................ (2) từ chối tiếp nhận nội
dung khiếu nại (tố cáo) của ông (bà) .............. (3) và thông báo để ông
(bà) được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- (1)... (để b/c);
- (5) ... (để p/h);
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Thủ trưởng, cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1)
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2)
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân.
(3)
Họ tên người khiếu nại (tố cáo).
(4)
Tóm tắt nội dung khiếu nại (tố cáo).
(5)
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
Mẫu số 02
...........................(1)
...........................(2)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày ... tháng ... năm ...…...
|
GIẤY BIÊN NHẬN
Thông tin,
tài liệu
Vào
... giờ ... ngày ... tháng ... năm ..tại: ..................................................(2)
Tôi
là .............................................. (3) Chức vụ: ..............................................
Đã
nhận của ông (bà) ................................................................................. (4)
Số
CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân): ....., ngày cấp: .../..../.... nơi cấp ..........
Địa
chỉ: ............................................................................................................
các
thông tin, tài liệu sau:
1 ................................................................................................................... (5)
2 ........................................................................................................................
3 ........................................................................................................................
Giấy
biên nhận thông tin, tài liệu, được lập thành ... bản, giao cho người cung cấp thông
tin, tài liệu 01 bản./.
Người cung cấp thông tin, tài liệu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người nhận
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
- nếu có)
|
Ghi chú:
(1)
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên (nếu có).
(2)
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân.
(3)
Họ tên cán bộ nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(4)
Người khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh); người có liên quan đến vụ việc
khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh).
(5)
Ghi rõ tên, số trang, tình trạng của thông tin, tài liệu, bằng chứng (tài liệu,
bằng chứng là bản phô tô hoặc bản sao công chứng).
II. Lĩnh vực Xử lý
đơn
Thủ tục: Xử lý đơn tại cấp xã
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Tiếp nhận đơn
Tiếp nhận đơn, vào sổ theo dõi (hoặc
nhập vào máy tính).
Bước 2: Phân loại đơn
1. Đối với đơn khiếu nại:
a) Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền
giải quyết:
Đơn khiếu nại thuộc
thẩm quyền giải quyết và không thuộc một trong các trường hợp không được thụ lý
giải quyết theo quy định tại Điều 11 của Luật khiếu nại thì người xử lý đơn đề
xuất thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý để giải quyết theo quy định của
pháp luật. Việc đề xuất thụ lý giải quyết được thực hiện theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của
Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến
nghị, phản ánh.
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải
quyết nhưng chưa đủ điều kiện thụ lý giải quyết thì hướng dẫn cho người khiếu nại
bổ sung thông tin, tài liệu để thực hiện việc khiếu nại
theo quy định của pháp luật. Việc hướng dẫn được thực hiện theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của
Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến
nghị, phản ánh.
b) Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết:
Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền
giải quyết của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người xử lý đơn
hướng dẫn người khiếu nại gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm
quyền giải quyết. Việc hướng dẫn chỉ thực hiện một lần theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của
Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến
nghị, phản ánh.
Đơn khiếu nại do các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có thẩm quyền ở trung ương và địa phương chuyển đến nhưng không thuộc
thẩm quyền, trách nhiệm giải quyết thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
gửi trả lại đơn, các giấy tờ, tài liệu (nếu có) và nêu rõ lý do để cơ, quan, tổ
chức, cá nhân chuyển đơn đến biết.
c) Đơn khiếu nại đối với quyết định
giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật:
Đơn khiếu nại đối với quyết định giải
quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật theo quy định tại Điều 44 Luật Khiếu nại
thì người xử lý đơn không thụ lý, không chuyển đơn mà hướng dẫn người khiếu nại
khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật về tố tụng hành chính, trừ trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều
này.
Đơn khiếu nại đối với quyết định giải
quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng qua nghiên
cứu, xem xét phát hiện việc giải quyết khiếu nại vi phạm pháp luật, gây thiệt hại
đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của
công dân, cơ quan, tổ chức được quy định tại Điều 38 Nghị định số
124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại thì người xử lý đơn phải báo cáo cơ
quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của pháp
luật.
d) Đơn khiếu nại không thuộc thẩm
quyền có họ tên, chữ ký của nhiều người:
Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền
giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình mà có họ tên, chữ ký của nhiều người
thì người xử lý đơn hướng dẫn cho một người khiếu nại có địa chỉ rõ ràng gửi
đơn đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền giải quyết. Việc hướng
dẫn được thực hiện theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông
tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
đ) Đơn khiếu nại có gửi kèm theo
giấy tờ, tài liệu gốc:
Đơn khiếu nại có gửi kèm theo giấy tờ,
tài liệu gốc thì người xử lý đơn trả lại cho người gửi đơn giấy tờ, tài liệu
đó.
e) Đơn khiếu nại đối với quyết định
hành chính có khả năng gây hậu quả khó khắc phục:
Trong trường hợp có căn cứ cho rằng
việc thi hành quyết định hành chính sẽ gây ra hậu quả khó khắc phục thì người xử
lý đơn phải kịp thời báo cáo để người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị xem
xét, quyết định tạm đình chỉ hoặc kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền tạm
đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính.
Sau khi nhận được báo cáo hoặc kiến
nghị, người có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, quyết định việc tạm đình chỉ,
chịu trách nhiệm về quyết định của mình và thông báo cho cơ quan, tổ chức, đơn
vị đã kiến nghị biết kết quả xử lý.
2. Đối với đơn tố cáo:
a) Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết:
Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết
của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình và đủ điều kiện thụ lý theo quy định tại khoản
1 Điều 29 Luật Tố cáo thì người xử lý đơn báo cáo người đứng đầu để thụ lý giải
quyết theo quy định. Việc đề xuất thụ lý giải quyết được thực hiện theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông
tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
b) Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết:
Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền giải
quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người xử lý đơn đề xuất với người đứng
đầu chuyển đơn và các thông tin, tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ quan, tổ chức,
đơn vị có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Việc chuyển đơn tố cáo được thực hiện theo Mẫu số 03 ban
hành kèm theo Thông tư này. Việc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền chỉ thực
hiện một lần đối với đơn tố cáo có cùng nội dung.
c) Đơn
tố cáo đối với đảng viên:
Đơn tố cáo đối với đảng viên vi phạm
Điều lệ Đảng, chủ trương, nghị quyết, chỉ thị, quy định, quy chế, kết luận của
Đảng được chuyển đến cơ quan có thẩm quyền để xử lý theo quy định của Đảng.
d) Đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt
hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi
ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức:
Đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật
gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của Nhà nước,
quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức
thì người xử lý đơn phải kịp thời báo cáo, tham mưu, đề xuất để người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị áp dụng biện pháp cần thiết theo thẩm quyền hoặc thông
báo cho cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền kịp thời áp dụng biện pháp ngăn
chặn theo quy định của pháp luật.
đ) Đơn tố cáo hành vi vi phạm thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại:
Đơn tố cáo người giải quyết khiếu nại
vi phạm về thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại thì không thụ lý
đơn theo quy định của Luật Tố cáo. Trong trường hợp này, người xử lý đơn hướng
dẫn người có đơn tiếp tục thực hiện việc khiếu nại hoặc khởi kiện vụ án hành
chính tại Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Đối với đơn tố cáo mà người tố cáo
cung cấp được thông tin, tài liệu, chứng cứ xác định người giải quyết khiếu nại
có hành vi vi phạm một trong các điều cấm được quy định tại các khoản 1, 2 và 4
của Điều 6 Luật Khiếu nại thì thụ lý giải quyết theo quy định của Luật Tố cáo.
3. Xử lý các loại đơn khác:
a) Đơn kiến nghị, phản ánh
Đơn kiến nghị, phản ánh về những nội
dung thuộc trách nhiệm quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người xử
lý đơn báo cáo, đề xuất người đứng đầu giải quyết, trả lời theo quy định của
pháp luật.
Đơn kiến nghị, phản ánh mà nội dung
không thuộc trách nhiệm quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người xử
lý đơn báo cáo, đề xuất người đứng đầu quyết định việc chuyển đơn đến cơ quan, tổ
chức, đơn vị có trách nhiệm giải quyết và thông báo cho người gửi đơn. Việc
chuyển đơn kiến nghị, phản ánh được thực hiện theo Mẫu số
04 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra
Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản
ánh.
b) Đơn có nhiều nội dung khác nhau
Đơn có cả nội dung khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh thì người xử lý đơn hướng dẫn người gửi đơn tách riêng từng
nội dung để gửi đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền giải
quyết. Việc hướng dẫn được thực hiện theo Mẫu số 05 ban
hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính
phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản
ánh.
c) Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan tiến hành tố tụng, thi hành án
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan tiến hành tố tụng, thi hành án thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc
báo cáo, đề xuất người đứng đầu quyết định việc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền
để được giải quyết theo quy định của pháp luật.
d) Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết
của Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của
Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc báo
cáo người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định việc
chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp
luật.
đ) Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết
của các cơ quan khác của Nhà nước
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của
Văn phòng Chủ tịch nước, Kiểm toán nhà nước và các cơ quan khác của Nhà nước
thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc báo cáo người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị quyết định việc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền để được giải
quyết theo quy định của pháp luật.
e) Đơn thuộc trách nhiệm giải quyết
của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị, xã hội -
nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức tôn
giáo
Đơn có nội dung liên quan đến tổ chức,
hoạt động của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị-
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức
tôn giáo thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc báo cáo người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định việc chuyển đơn đến tổ chức có
trách nhiệm giải quyết theo quy định của pháp luật và Điều lệ, Quy chế hoạt động
của tổ chức đó.
g) Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết
của đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và các đơn vị, tổ chức
khác
Đơn liên quan đến tổ chức, hoạt động
của đơn vị sự nghiệp công lập, của doanh nghiệp nhà nước và các đơn vị, tổ chức
khác thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc chuyển đơn đến đơn vị, doanh
nghiệp đó để giải quyết theo quy định của pháp luật.
h) Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh về những vụ việc có tính chất phức tạp
Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến
nghị, phản ánh về vụ việc phức tạp, tồn đọng, kéo dài, có sự tham gia của nhiều
người; vụ việc có liên quan đến chính sách dân tộc, tôn giáo, an ninh chính trị
và trật tự an toàn xã hội thì người xử lý đơn phải báo cáo với người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị để kịp thời áp dụng các biện pháp xử lý theo thẩm quyền
hoặc đề nghị với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền áp dụng biện pháp xử
lý theo quy định của pháp luật.
- Cách thức thực hiện:
Gửi đơn trực tiếp đến cơ quan hoặc gửi
đơn qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ gồm: Đơn khiếu nại,
đơn tố cáo, đơn kiến nghị, đơn phản ánh và các tài liệu, chứng cứ liên quan đến
nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Kết
quả thực hiện TTHC: Phiếu đề xuất thụ lý đơn, Phiếu hướng
dẫn gửi đơn khiếu nại, Phiếu chuyển đơn tố cáo, Phiếu chuyển đơn kiến nghị, phản
ánh, Phiếu hướng dẫn đơn có nhiều nội dung khác nhau.
- Phí, lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Các mẫu văn bản ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày
01/01/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn
tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
Theo điểm a, khoản 2, Điều 6, Thông
tư 05/2021/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại,
đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh. Đơn đủ điều kiện xử
lý là đơn đáp ứng các yêu cầu sau đây:
+ Đơn dùng chữ viết là tiếng Việt và
được người khiếu nại, người tố cáo, người kiến nghị, phản ánh ghi rõ ngày,
tháng, năm viết đơn; họ, tên, địa chỉ, chữ ký hoặc điểm chỉ của người viết đơn;
+ Đơn khiếu nại phải ghi rõ tên, địa
chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân bị khiếu nại, nội dung, lý do khiếu nại
và yêu cầu của người khiếu nại;
+ Đơn tố cáo phải ghi rõ nội dung tố cáo;
cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân bị tố cáo, hành vi vi phạm pháp luật bị tố
cáo;
+ Đơn kiến nghị, phản ánh phải ghi rõ
nội dung kiến nghị, phản ánh;
+ Đơn chưa được cơ quan, tổ chức, đơn
vị tiếp nhận đơn xử lý theo quy định của pháp luật hoặc đã được xử lý nhưng người
khiếu nại, người tố cáo được quyền khiếu nại, tố cáo tiếp theo quy định của
pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của TTHC: Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011; Luật Tố cáo ngày 12 tháng 6 năm
2018; Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo; Nghị định số
124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại; Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày
01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn
tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
PHỤ LỤC
(kèm
theo các mẫu Văn bản tại Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01 tháng 10 năm 2021
của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn
kiến nghị, phản ánh)
Mẫu số 01
|
Phiếu đề xuất thụ lý đơn
|
Mẫu số 02
|
Phiếu hướng dẫn
|
Mẫu số 03
|
Phiếu chuyển đơn tố cáo
|
Mẫu số 04
|
Phiếu chuyển đơn kiến nghị, phản ánh
|
Mẫu số 05
|
Phiếu hướng dẫn đơn có nhiều nội
dung khác nhau
|
Mẫu số 01
………………… (1)
………………. (2)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./ĐX-....(3)
|
………., ngày ... tháng ... năm ..…...
|
PHIẾU ĐỀ XUẤT THỤ
LÝ ĐƠN ..... (4)
Kính gửi: ................(5)
Ngày
.../.../....(2) nhận được đơn ……………………….. (4) của ông (bà) .......................(6)
Địa
chỉ: .............................................................................................................................................
Nội
dung đơn: ……………………………………….........................................................................(7)
Vụ
việc đã được .................................... (8) giải quyết ngày …/…/…. (nếu có).
Sau
khi xem xét nội dung đơn và căn cứ quy định của pháp luật, .... (2) đề xuất .........(5)
thụ lý để giải quyết đơn của ông (bà) ....................................(6)
Phê duyệt của ...(5)
Ngày tháng
năm...
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Lãnh đạo đơn vị đề xuất
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người đề xuất
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu
có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý đơn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý
đơn.
(4) Đơn khiếu nại hoặc đơn tố cáo.
(5) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền
giải quyết.
(6) Họ tên người khiếu nại hoặc người tố cáo.
(7) Trích yếu tóm tắt về nội dung đơn.
(8) Người có thẩm quyền đã giải quyết (nếu có).
Mẫu số 02
……………. (1)
…………….. (2)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../...(3)-…
V/v hướng dẫn gửi đơn khiếu nại
|
………., ngày ... tháng ... năm ..…...
|
PHIẾU HƯỚNG DẪN
Kính gửi: .........................................(4)
Địa
chỉ: ...............................................................................................................................
Đơn
có nội dung: ............................................................................................................(5)
Căn
cứ Luật Khiếu nại, Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu
nại, Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Thanh tra Chính
phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản
ánh, thì khiếu nại của ông (bà) thuộc thẩm quyền giải quyết của ………………(6) đề nghị
ông (bà) gửi đơn khiếu nại đến .................. (6) để được giải quyết theo
thẩm quyền.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT; ... (3).
|
..........................(7)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu
có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý đơn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý
đơn.
(4) Họ tên của người khiếu nại.
(5) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(6) Cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết.
(7) Chức danh Thủ trưởng cơ quan, đơn vị gửi phiếu hướng
dẫn.
Mẫu số 03
……………. (1)
…………….. (2)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../...(3)-…(4)
V/v chuyển đơn tố
cáo
|
………., ngày ... tháng ... năm ..…...
|
PHIẾU CHUYỂN ĐƠN
TỐ CÁO
Kính gửi: ......................................(5)
Ngày
... tháng ... năm .............(2) .........................nhận được đơn tố cáo ghi ngày ... tháng ... năm ...
của công dân về .................................... (6)
Căn
cứ quy định của Luật Tố cáo, Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi
hành Luật Tố cáo, Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01 tháng 10 năm 2021 của
Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến
nghị, phản ánh, ……………………. (2) chuyển đơn của công dân ………… đến ……… (5) để
xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật và thông báo kết quả đến .......................... (2)
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….;
- Lưu: VT; ... (4).
|
……………….. (7)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu
có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn bản chuyển
đơn tố cáo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn
bản chuyển đơn.
(4) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản chuyển
đơn.
(5) Chức danh người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
có thẩm quyền giải quyết tố cáo.
(6) Tóm tắt nội dung tố cáo.
(7) Chức vụ người có thẩm quyền ký văn bản chuyển đơn tố
cáo.
Mẫu số 04
……………. (1)
…………….. (2)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../...(3)-…(4)
V/v chuyển đơn kiến
nghị, phản ánh
|
………., ngày ... tháng ... năm ..…...
|
PHIẾU CHUYỂN ĐƠN
KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH
Kính gửi: .................................. (5)
Ngày
... tháng ... năm............... ……………………………………………………………..(6)
Địa
chỉ: ..............................................................................................................................
Đơn
có nội dung: ...........................................................................................................(7)
Sau
khi xem xét nội dung đơn, căn cứ Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01 tháng 10
năm 2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố
cáo, đơn kiến nghị, phản ánh và quy định của pháp luật, ………………………….. (2)
chuyển đơn của ............ (6) đến ..................(5) để được xem xét, giải
quyết theo quy định của pháp luật và thông báo kết quả giải quyết đến ..................(2).
Nơi nhận:
- Như trên;
- ....(6);
- Lưu: VT; ... (4).
|
………………...............
(8)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu
có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn bản chuyển
đơn kiến nghị, phản ánh.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành
văn bản chuyển đơn.
(4) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản chuyển
đơn.
(5) Cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
(6) Họ tên người hoặc tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có
kiến nghị, phản ánh.
(7) Tóm tắt nội dung kiến nghị, phản ánh.
(8) Chức vụ người có thẩm quyền ký văn bản chuyển đơn.
Mẫu số 05
……………. (1)
…………….. (2)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../HD-...(3)
|
………., ngày ... tháng ... năm ..…...
|
PHIẾU HƯỚNG DẪN
(Đơn có nhiều
nội dung khác nhau)
Kính gửi: ……………………………………...(4)
Ngày
... tháng ... năm ........(2) nhận được đơn ghi ngày ... tháng ...năm ... của ..........(4).
Địa
chỉ: ................................................................................................................................
Sau
khi xem xét nội dung đơn và thông tin, tài liệu kèm theo (nếu có), căn cứ quy định
của pháp luật, đơn của ông (bà) thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan sau
đây:
1.
Nội dung ......................(5) thuộc thẩm quyền giải quyết của ....................................(6)
2.
...................................................................................................................................
Vì
vậy, đề nghị …………………. (4) viết tách các nội dung đơn như đã hướng dẫn gửi
đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- .......(4);
- Lưu: VT; ... (3).
|
............ (7)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu
có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn bản hướng
dẫn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành
văn bản hướng dẫn.
(4) Họ tên của người viết đơn.
(5) Trích yếu nội dung khiếu nại, tố cáo hoặc kiến nghị
phản ánh.
(6) Chức danh thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm
quyền giải quyết.
(7) Chức vụ người có thẩm quyền
ký văn bản hướng dẫn.