BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 47/VBHN-BTC
|
Hà Nội, ngày 22
tháng 12 năm 2020
|
THÔNG
TƯ[1]
HƯỚNG
DẪN MUA LẠI, HOÁN ĐỔI CÔNG CỤ NỢ CỦA CHÍNH PHỦ, TRÁI PHIẾU ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO
LÃNH VÀ TRÁI PHIẾU CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TẠI THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15
tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn mua lại, hoán đổi công cụ nợ của
Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương
tại thị trường trong nước, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm
2019, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 81/2020/TT-BTC ngày 15
tháng 9 năm 2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn mua lại,
hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu
chính quyền địa phương tại thị trường trong nước và Thông tư số 342/2016/TT-BTC
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2020.
Căn cứ Luật Quản lý
nợ công ngày 23 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Ngân sách
Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
91/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 26 tháng 6 năm 2018 về cấp và quản lý bảo lãnh
Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
93/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30 tháng 6 năm 2018 quy định về quản lý nợ của
chính quyền địa phương;
Căn cứ Nghị định số
94/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30 tháng 6 năm 2018 về nghiệp vụ quản lý nợ
công;
Căn cứ Nghị định số
95/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30 tháng 6 năm 2018 quy định về phát hành,
đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ Chính phủ trên thị trường
chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số
87/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 26 tháng 7 năm 2017 quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính,
Bộ trưởng Bộ Tài
chính ban hành Thông tư hướng dẫn mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ,
trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại thị
trường trong nước.[2]
1. Thông tư này quy định về tổ chức
mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
do ngân hàng chính sách phát hành và trái phiếu chính quyền địa phương tại
thị trường trong nước (sau đây gọi tắt là công cụ nợ); chế độ công bố thông
tin và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức mua
lại, hoán đổi công cụ nợ.
2. Đối tượng áp dụng
a) Chủ thể tổ chức phát hành công cụ
nợ;
b) Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm
Lưu ký chứng khoán Việt Nam;
c) Chủ sở hữu công cụ nợ tham gia mua
lại, hoán đổi và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc mua lại, hoán đổi
công cụ nợ.
Ngoài các thuật ngữ đã được giải thích
tại Nghị định số 95/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30 tháng 6 năm 2018 quy định
về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên
thị trường chứng khoán (sau đây gọi tắt là Nghị định số 95/2018/NĐ-CP) và Nghị
định số 94/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 về nghiệp vụ quản lý nợ công
(sau đây gọi tắt là Nghị định số 94/2018/NĐ-CP), trong Thông tư này, các thuật
ngữ được hiểu như sau:
1. “Công cụ nợ” bao gồm:
a) Công cụ nợ của Chính phủ;
b) Trái phiếu được Chính phủ bảo
lãnh do ngân hàng chính sách phát hành;
c) Trái phiếu chính quyền địa phương
do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phát hành.
2. “Chủ thể tổ chức
phát hành”
bao gồm:
a) Kho bạc Nhà nước đối với phát hành
công cụ nợ của Chính phủ;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với
phát hành trái phiếu chính quyền địa phương;
c) Ngân hàng chính sách đối với phát
hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh.
3. “Chủ sở hữu
công cụ nợ”
là tổ chức, cá nhân nắm giữ công cụ nợ
4. “Lãi suất
danh nghĩa của công cụ nợ” là tỷ lệ phần trăm (%) lãi hàng năm tính
trên mệnh giá mà chủ thể tổ chức phát hành công cụ nợ phải thanh toán cho chủ
sở hữu theo các điều kiện, điều khoản phát hành công cụ nợ.
5. “Kỳ hạn còn lại” là thời
gian thực tế tính từ ngày mua lại công cụ nợ, ngày hoán đổi công cụ nợ đến ngày
công cụ nợ đáo hạn.
6. “Ngày tổ chức
mua lại, hoán đổi công cụ nợ” là:
a) Ngày chủ thể tổ chức phát hành thỏa
thuận và ký hợp đồng mua lại, hoán đổi công cụ nợ theo phương thức thỏa thuận.
b) Ngày chủ thể tổ chức phát hành tổ
chức đấu thầu mua lại, đấu thầu hoán đổi công cụ nợ theo phương thức đấu
thầu.
7. “Mua lại công
cụ nợ”
là việc chủ thể tổ chức phát hành mua lại công cụ nợ trước ngày đáo hạn.
8. “Bán lại công
cụ nợ”
là việc chủ sở hữu bán lại công cụ nợ cho chủ thể tổ chức phát hành trước ngày
đáo hạn.
9. “Ngày mua lại
công cụ nợ” là
ngày chủ thể tổ chức phát hành thanh toán tiền mua lại công cụ nợ cho chủ sở
hữu.
10. “Lãi suất mua
lại công cụ nợ” là lãi suất trúng thầu hoặc lãi suất thỏa thuận do chủ
thể tổ chức phát hành quyết định trên cơ sở kết quả đấu thầu hoặc kết quả thỏa
thuận mua lại công cụ nợ theo quy định tại Thông tư này.
11. “Hoán đổi công cụ nợ” là
việc cùng mua, cùng bán hai (02) mã công cụ nợ khác nhau của cùng một chủ thể
tổ chức phát hành tại cùng một thời điểm với mục tiêu quản lý danh mục nợ.
12. “Công cụ nợ bị hoán đổi”
là loại công cụ nợ đang lưu hành được lựa chọn để hoán đổi với công cụ nợ được
hoán đổi.
13. “Công cụ nợ được hoán đổi”
là công cụ nợ phát hành lần đầu hoặc phát hành bổ sung được lựa chọn để hoán
đổi cho các loại công cụ nợ bị hoán đổi.
14. “Ngày hoán đổi công cụ nợ”
là ngày phát hành công cụ nợ được hoán đổi để hoán đổi cho công cụ nợ bị hoán
đổi.
15. “Lãi suất hoán đổi công cụ nợ”
là lãi suất chiết khấu dùng làm căn cứ để xác định giá công cụ nợ bị hoán đổi,
giá công cụ nợ được hoán đổi.
1. Bộ Tài chính quyết định khung lãi
suất mua lại, khung lãi suất hoán đổi công cụ nợ trong từng thời kỳ hoặc cho
từng đợt mua lại, hoán đổi.
2. Căn cứ vào khung lãi suất mua lại
công cụ nợ, khung lãi suất hoán đổi công cụ nợ quy định tại Khoản 1 Điều này,
chủ thể tổ chức phát hành quyết định lãi suất mua lại đối với từng đợt mua lại,
quyết định lãi suất hoán đổi đối với từng đợt hoán đổi.
1. Việc mua lại, hoán đổi công cụ
nợ phải thực hiện theo đề án hoặc phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt
theo quy định của pháp luật về phát hành công cụ nợ, cụ thể như sau:
a) Đối với công cụ nợ Chính phủ, thực
hiện theo đề án mua lại, hoán đổi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy định
tại Khoản 1 Điều 24, Khoản 1 Điều 25 Nghị định số 95/2018/NĐ-CP .
b) Đối với trái phiếu được Chính phủ
bảo lãnh, thực hiện theo phương án mua lại, hoán đổi được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt quy định tại Khoản 7 Điều 49 Nghị định số 91/2018/NĐ-CP của Chính
phủ ngày 26 tháng 6 năm 2018 về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ.
c) Đối với trái phiếu Chính quyền địa
phương, thực hiện theo phương án mua lại, hoán đổi được Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh phê duyệt quy định tại Khoản 6, Khoản 7 Điều 8 Nghị định số
93/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30 tháng 6 năm 2018 quy định về quản lý nợ của
chính quyền địa phương.
2. Đảm bảo theo giá thị trường tại
thời điểm thực hiện; công khai, minh bạch trong tổ chức mua lại, hoán đổi công
cụ nợ.
3. Tuân thủ quy định của Thông tư này
và pháp luật có liên quan.
1. Việc mua lại, hoán đổi công cụ nợ
được thực hiện theo một (01) trong hai (02) phương thức sau:
a) Thỏa thuận trực tiếp với các chủ sở
hữu công cụ nợ;
b) Đấu thầu qua Sở giao dịch chứng
khoán. Kho bạc Nhà nước có thể trực tiếp tổ chức đấu thầu mua lại, hoán đổi
công cụ nợ của Chính phủ theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
2. Chủ thể tổ chức phát hành công cụ
nợ quyết định phương thức mua lại, hoán đổi theo đề án, phương án được cấp có
thẩm quyền phê duyệt và thông báo cụ thể phương thức mua lại, hoán đổi công cụ
nợ trước khi tổ chức thực hiện.
1. Đối với
công cụ nợ được mua lại:
a) Là công cụ
nợ chưa đến ngày đáo hạn.
b) Không bị
ràng buộc trong các quan hệ về giao dịch đảm bảo từ thời điểm đăng ký tham gia
bán lại công cụ nợ theo phương thức thỏa thuận hoặc từ ngày tổ chức đấu thầu
mua lại công cụ nợ.
2. Đối với
công cụ nợ được hoán đổi:
a) Trường hợp
phát hành bổ sung phải đảm bảo công cụ nợ có điều kiện, điều khoản như điều
kiện, điều khoản của công cụ nợ đang lưu hành.
b) Trường hợp
công cụ nợ phát hành lần đầu tiên thì điều kiện, điều khoản của công cụ nợ do
chủ thể tổ chức phát hành quyết định.
3. Đối với
công cụ nợ bị hoán đổi, đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này.
1. Tối thiểu năm (5) ngày làm việc
trước ngày tổ chức mua lại, chủ thể tổ chức phát hành công bố thông tin về đợt
mua lại công cụ nợ trên trang điện tử của chủ thể tổ chức phát hành, Sở Giao
dịch Chứng khoán và Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam. Nội dung thông báo
gồm:
a) Điều khoản của công cụ nợ dự kiến
được mua lại, bao gồm: mã, quy mô của mã, ngày phát hành lần đầu, ngày đáo hạn,
lãi suất danh nghĩa, phương thức thanh toán gốc, lãi;
b) Khối lượng công cụ nợ dự kiến mua
lại đối với từng mã;
c) Ngày cuối cùng chủ sở hữu công cụ
nợ hoặc tổ chức được chủ sở hữu công cụ nợ ủy quyền thực hiện đăng ký tham gia
bán lại, đảm bảo tối thiểu ba (03) ngày làm việc trước ngày tổ chức mua lại;
d) Ngày Trung tâm lưu ký chứng khoán
Việt Nam thực hiện phong tỏa công cụ nợ trên tài khoản lưu ký của chủ sở hữu đã
đăng ký tham gia bán lại, đảm bảo tối thiểu là hai (02) ngày
làm việc trước ngày tổ chức mua lại;
đ) Ngày tổ chức mua lại và ngày mua
lại dự kiến.
2. Căn cứ thông báo về đợt mua lại
công cụ nợ quy định tại Khoản 1 Điều này, chủ sở hữu hoặc tổ chức được chủ sở
hữu ủy quyền thực hiện đăng ký bán lại công cụ nợ với chủ thể tổ chức phát hành
theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông tư này. Các đơn đăng
ký bán lại nộp sau ngày đăng ký bán lại cuối cùng là không hợp lệ.
3. Sau ngày cuối cùng đăng ký bán lại
công cụ nợ, căn cứ thông tin đăng ký bán lại, chủ thể tổ chức phát hành thông
báo cho Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam để phong tỏa số công cụ nợ đăng
ký bán lại theo mẫu tại Phụ lục 2 Thông tư này.
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam thực hiện phong tỏa số công cụ nợ đăng ký
bán lại của chủ sở hữu và thông báo cho chủ thể tổ chức phát hành về việc phong
tỏa.
4. Vào ngày tổ chức mua lại, căn cứ
thông tin đăng ký bán lại của chủ sở hữu, thông báo phong tỏa công cụ nợ đăng
ký bán lại của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam, chủ thể tổ chức phát hành
thực hiện thỏa thuận, thống nhất với các chủ sở hữu hoặc tổ chức được chủ sở
hữu ủy quyền về điều khoản mua lại công cụ nợ. Nội dung thỏa thuận gồm:
a) Khối lượng công cụ nợ mua lại đối
với mỗi mã;
b) Mức lãi suất mua lại đối với mỗi
mã công cụ nợ theo quy định tại Điều 3 Thông tư này;
c) Ngày mua lại;
d) Giá một công cụ nợ mua lại xác định
theo quy định tại Điều 13 Thông tư này;
đ) Tổng số tiền mua lại công cụ nợ
được xác định bằng số lượng công cụ nợ mua lại nhân với giá mua một (01) công
cụ nợ.
5. Trên cơ sở kết quả thỏa thuận,
trong ngày tổ chức mua lại chủ thể tổ chức phát hành và chủ sở hữu hoặc tổ chức
được chủ sở hữu ủy quyền ký hợp đồng về việc mua lại theo mẫu tại Phụ lục 3 Thông tư này.
6. Chậm nhất một (01) ngày làm việc
sau ngày tổ chức mua lại, chủ thể tổ chức phát hành thông báo cho Trung tâm Lưu
ký chứng khoán Việt Nam và Sở Giao dịch chứng khoán kết quả thỏa thuận mua lại
theo mẫu tại Phụ lục 4 Thông tư này. Căn cứ thông
báo của chủ thể tổ chức phát hành, Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam tiếp
tục phong tỏa đối với công cụ nợ đã ký hợp đồng mua lại và ngừng phong tỏa đối
với công cụ nợ không được mua lại.
7. Vào ngày mua lại công cụ nợ theo
hợp đồng đã ký với chủ sở hữu, chủ thể tổ chức phát hành chuyển tiền mua lại
công cụ nợ cho chủ sở hữu công cụ nợ theo quy định tại Điều 22 Thông
tư này.
8. Việc hủy niêm yết, hủy đăng ký,
rút lưu ký công cụ nợ được mua lại thực hiện theo quy định tại Điều
25 Thông tư này.
9. Kết thúc đợt mua lại, chủ thể tổ
chức phát hành công bố thông tin về kết quả mua lại công cụ nợ theo quy định
tại Điều 27 Thông tư này.
1. Căn cứ đề án, phương án mua lại công cụ nợ
được cấp có thẩm quyền phê duyệt, chủ thể tổ chức phát hành thỏa thuận, thống
nhất với các chủ sở hữu hoặc tổ chức được chủ sở hữu ủy quyền về điều khoản mua
lại công cụ nợ. Nội dung thỏa thuận gồm:
a) Khối lượng công cụ nợ mua lại;
b) Mức lãi suất mua lại theo quy định
tại Điều 3 Thông tư này;
c) Ngày mua lại;
d) Giá một công cụ nợ mua lại;
đ) Tổng số tiền mua lại công cụ nợ.
2. Trên cơ sở kết quả
thỏa thuận, chủ thể tổ chức phát hành và chủ sở hữu hoặc tổ chức được chủ sở hữu
ủy quyền ký hợp đồng về việc mua lại theo mẫu tại Phụ
lục 3 Thông tư này.
3. Vào ngày mua lại
công cụ nợ theo hợp đồng đã ký với chủ sở hữu, chủ thể tổ chức phát hành chuyển
tiền mua lại công cụ nợ cho chủ sở hữu công cụ nợ theo quy định tại Khoản 2 Điều 22 Thông tư này.
1. Nguyên tắc đấu thầu
a) Bình đẳng về
quyền lợi và nghĩa vụ giữa các nhà tạo lập thị trường theo đúng quy định
của pháp luật;
b) Bảo mật mọi thông
tin dự thầu của nhà
tạo lập thị trường.
2. Hình thức đấu thầu
Đấu thầu mua lại công cụ nợ được thực
hiện theo một (01) trong hai (02) hình thức, gồm:
a) Đấu thầu cạnh tranh lãi suất;
b) Đấu thầu kết hợp cạnh tranh lãi
suất và không cạnh tranh lãi suất.
Trường hợp đợt đấu thầu được tổ chức
theo hình thức kết hợp cạnh tranh lãi suất và không cạnh tranh lãi suất thì
tổng khối lượng công cụ nợ mua lại từ nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi
suất đảm bảo không vượt quá 30% tổng khối lượng công cụ nợ gọi thầu mua lại
trong phiên đấu thầu.
3. Phương thức xác định kết quả trúng
thầu
Kết quả trúng thầu công cụ nợ được xác
định theo một (01) trong hai (02) phương thức sau:
a) Đơn giá;
b) Đa giá.
4. Chủ thể tổ chức phát hành công cụ
nợ thông báo cụ thể về hình thức đấu thầu, phương thức xác định kết quả trúng
thầu đối với mỗi đợt đấu thầu mua lại công cụ nợ.
1. Là nhà tạo lập thị trường công cụ
nợ của Chính phủ theo thông báo hàng năm của Bộ Tài chính..
2. Nhà tạo lập thị trường bán lại công
cụ nợ thuộc sở hữu của mình hoặc bán lại công cụ nợ của khách hàng theo ủy
quyền của chủ sở hữu công cụ nợ.
1. Tối thiểu bốn (4)
ngày làm việc trước ngày tổ chức mua lại, chủ thể tổ chức phát hành công bố
thông tin trên trang điện tử của chủ thể tổ chức phát hành và đề nghị Sở Giao dịch
chứng khoán gửi thông báo cho các nhà tạo lập thị trường và công bố thông tin
trên trang điện tử của Sở Giao dịch chứng khoán. Nội dung thông báo bao gồm:
a) Mã công cụ nợ tổ chức mua lại;
b) Quy mô của mã, ngày phát hành lần
đầu, ngày đáo hạn, lãi suất danh nghĩa, phương thức thanh toán gốc, lãi công cụ
nợ;
c) Khối lượng công cụ nợ dự kiến mua
lại đối với từng mã;
d) Ngày tổ chức mua lại và ngày mua
lại công cụ nợ;
đ) Hình thức đấu thầu, phương thức xác
định kết quả đấu thầu.
2. Chậm nhất vào 10 giờ
30 phút ngày tổ chức mua lại, nhà tạo lập thị trường gửi Sở Giao dịch chứng
khoán thông tin dự thầu theo mẫu đăng ký dự thầu do Sở Giao dịch Chứng khoán
quy định. Mỗi nhà tạo lập thị trường và mỗi khách hàng của nhà tạo lập thị trường
dự thầu cạnh tranh lãi suất được phép đặt tối đa năm (05) mức dự thầu đối với mỗi
mã công cụ nợ gọi thầu. Mỗi mức đặt thầu bao gồm lãi suất dự thầu (tính đến 2
chữ số thập phân) và khối lượng công cụ nợ dự thầu tương ứng. Đối với trường hợp
đấu thầu cho khách hàng, nhà tạo lập thị trường phải cung cấp đầy đủ tên khách
hàng, mức lãi suất và khối lượng dự thầu tương ứng của mỗi khách hàng.
3. Chậm nhất mười lăm
(15) phút sau thời gian đăng ký dự thầu cuối cùng quy định tại Khoản 4 Điều này,
Sở Giao dịch Chứng khoán mở thầu, tổng hợp thông tin dự thầu và gửi cho chủ thể tổ chức
phát hành
công cụ nợ.
4. Căn cứ thông tin dự
thầu tổng hợp nhận từ Sở Giao dịch Chứng khoán, chủ thể tổ chức phát
hành
xác định mức lãi suất mua lại đối với mỗi mã gọi thầu và thông báo cho Sở Giao
dịch Chứng khoán để xác định kết quả đấu thầu công cụ nợ theo quy định tại Điều 12 Thông tư này.
5. Kết thúc phiên đấu thầu
mua lại, Sở Giao dịch chứng khoán thông báo kết quả đấu thầu cho nhà tạo lập thị
trường bằng dữ liệu điện tử thông qua hệ thống đấu thầu điện tử và thông báo
cho chủ thể tổ chức phát hành, Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam theo mẫu
quy định tại Phụ lục 5 Thông tư này.
6. Căn cứ thông báo của
Sở Giao dịch Chứng khoán, Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam thực hiện phong
tỏa công cụ nợ đã trúng thầu mua lại.
7. Vào ngày mua lại, chủ thể tổ chức
phát hành
thực hiện chuyển tiền mua lại công cụ nợ theo quy định tại Điều 22 Thông tư này.
8. Việc hủy niêm yết, hủy
đăng ký, rút lưu ký công cụ nợ thực hiện theo quy định tại Điều
25 Thông tư này.
9. Kết thúc đợt mua lại,
các đơn vị thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Điều 27 Thông tư này.
1. Việc xác định lãi suất trúng thầu,
khối lượng trúng thầu và giá mua lại công cụ nợ được căn cứ vào các yếu tố sau:
a) Khối lượng công cụ nợ gọi thầu mua
lại;
b) Lãi suất và khối lượng công cụ nợ
dự thầu mua lại;
c) Khung lãi suất tối thiểu mua lại
công cụ nợ theo quy định tại Điều 3 Thông tư này.
2. Phương pháp xác định lãi suất trúng
thầu:
a) Đối với phương thức đấu thầu mua
lại đơn giá: Lãi suất trúng thầu là mức lãi suất dự thầu thấp nhất, áp dụng
chung cho tất cả các nhà tạo lập thị trường (đấu thầu cạnh tranh và không cạnh
tranh lãi suất) và được xét chọn theo thứ tự từ cao đến thấp của lãi suất dự
thầu, thỏa mãn đồng thời hai (02) điều kiện sau:
- Trong khung lãi suất tối thiểu mua
lại do Bộ Tài chính quy định;
- Khối lượng công cụ nợ mua lại tính
lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khối lượng công cụ nợ thông
báo mua lại.
b) Đối với phương thức đấu thầu mua
lại đa giá:
- Lãi suất trúng thầu áp dụng cho mỗi
nhà nhà đầu tư cạnh tranh lãi suất là mức lãi suất dự thầu của nhà đầu tư đó
được xét chọn theo thứ tự từ cao đến thấp của lãi suất dự thầu, thỏa mãn đồng
thời hai (02) điều kiện sau:
+ Bình quân gia quyền các mức lãi suất
trúng thầu không thấp hơn khung lãi suất tối thiểu mua lại công cụ nợ do Bộ Tài
chính quy định;
+ Khối lượng công cụ nợ mua lại tính
lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu thấp nhất không vượt quá khối lượng công cụ
nợ gọi thầu.
- Lãi suất trúng thầu áp dụng cho các
nhà đầu tư đặt thầu dưới hình thức không cạnh tranh lãi suất là bình quân gia
quyền của các mức lãi suất trúng thầu, được làm tròn xuống tới hai (02) chữ số
thập phân.
3. Phương pháp xác định khối lượng
công cụ nợ trúng thầu:
a) Đối với công cụ nợ được đấu thầu
dưới hình thức cạnh tranh lãi suất:
Khối lượng công cụ nợ mua lại từ mỗi
nhà đầu tư dự thầu cạnh tranh lãi suất tương đương với khối lượng công cụ nợ dự
thầu của nhà đầu tư đó. Trường hợp tại mức lãi suất trúng thầu thấp nhất, khối
lượng dự thầu tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu thấp nhất vượt quá khối
lượng gọi thầu thì sau khi đã trừ đi khối lượng dự thầu ở các mức lãi suất cao
hơn, phần còn lại của khối lượng gọi thầu được phân bổ cho các nhà đầu tư dự
thầu tại mức lãi suất trúng thầu thấp nhất theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng
dự thầu. Khối lượng công cụ nợ phân bổ cho các nhà đầu tư được làm tròn xuống
hàng 10.000 (mười nghìn) đơn vị. Phần lẻ còn lại sau khi làm tròn được phân bổ
cho nhà đầu tư đầu tiên đặt thầu tại mức lãi suất trúng thầu thấp nhất, trường
hợp phân bổ phần lẻ vượt quá mức đặt thầu của nhà đầu tư này thì phần vượt quá
được phân bổ cho nhà đầu tư đặt thầu tiếp theo cho đến hết khối lượng công cụ
nợ gọi thầu.
b) Đối với công cụ nợ được đấu thầu
dưới hình thức kết hợp cạnh tranh lãi suất và không cạnh tranh lãi suất:
- Khối lượng công cụ nợ mua lại từ mỗi
nhà đầu tư dự thầu cạnh tranh lãi suất tương đương với khối lượng dự thầu của
nhà đầu tư đó. Trường hợp tại mức lãi suất trúng thầu thấp nhất, khối lượng dự
thầu tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu thấp nhất vượt quá khối lượng gọi
thầu, thì sau khi đã trừ đi khối lượng mua lại từ các nhà đầu tư dự thầu không
cạnh tranh lãi suất và khối lượng dự thầu ở các mức lãi suất cao hơn, phần còn
lại được phân bổ cho các nhà đầu tư dự thầu tại mức lãi suất trúng thầu thấp
nhất theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng dự thầu và được làm tròn xuống hàng
10.000 (mười nghìn) đơn vị. Phần lẻ còn lại sau khi làm tròn được phân bổ cho
nhà đầu tư đầu tiên đặt thầu tại mức lãi suất trúng thầu thấp nhất, trường hợp
phân bổ phần lẻ vượt quá mức đặt thầu của nhà đầu tư này thì phần vượt quá
được phân bổ cho nhà đầu tư đặt thầu tiếp theo cho đến hết khối lượng công cụ
nợ gọi thầu trừ đi khối lượng công cụ nợ mua lại từ các nhà đầu tư dự thầu
không cạnh tranh lãi suất.
- Khối lượng công cụ nợ mua lại từ mỗi
nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất tương đương với khối lượng dự thầu
của nhà đầu tư đó. Trường hợp tổng khối lượng dự thầu vượt quá giới hạn quy
định tại Điểm b Khoản 2 Điều 9 Thông tư này, khối lượng
công cụ nợ mua lại từ mỗi nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất được
phân bổ theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng dự thầu của nhà đầu tư đó và được
làm tròn xuống hàng 10.000 (mười nghìn) đơn vị. Phần lẻ còn lại sau khi làm
tròn được phân bổ cho nhà đầu tư đầu tiên đặt thầu không cạnh tranh lãi suất,
trường hợp phân bổ phần lẻ vượt quá mức đặt thầu không cạnh tranh lãi suất của
nhà đầu tư này thì phần vượt quá được phân bổ cho nhà đầu tư đặt thầu tiếp
theo cho đến hết khối lượng công cụ nợ gọi thầu không cạnh tranh lãi suất.
- Trường hợp tất cả các nhà đầu tư dự
thầu cạnh tranh lãi suất không trúng thầu, công cụ nợ sẽ không được mua lại từ
các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất.
Ví dụ minh họa xác định lãi suất trúng thầu
và phân bổ khối lượng trúng thầu tại 0 Thông tư này.
4. Tổng số tiền mua lại công cụ nợ
được xác định bằng khối lượng công cụ nợ mua lại từ chủ sở hữu nhân với giá mua
một (01) công cụ nợ.
5. Giá mua lại một (01) công cụ nợ
được xác định theo Điều 13 Thông tư này.
1. Xác định giá mua
lại một (01) công cụ nợ không thanh toán lãi định kỳ
a) Đối với tín phiếu
Kho bạc
Trong đó:
G = Giá một (01)
tín phiếu (được làm tròn xuống đơn vị đồng);
MG = Mệnh giá tín phiếu;
Lt = Lãi suất chiết khấu áp dụng với tín phiếu bị mua lại (%/365
ngày);
n = Số ngày thực
tế kể từ ngày mua
lại
tín phiếu tới ngày tín phiếu đáo hạn.
b) Đối với công cụ
nợ không thanh toán lãi định kỳ khác có kỳ hạn khi phát hành từ một (01) năm
trở lên và kỳ hạn còn lại tại thời điểm mua lại trên một (01) năm:
Trong đó:
GG = Giá mua lại một (01) công cụ nợ (được
làm tròn xuống đơn vị đồng);
MG = Mệnh giá công cụ nợ;
a = Số ngày kể từ ngày mua lại công cụ nợ
cho đến ngày thanh toán tiền lãi kế tiếp theo giả định;
E = Số ngày trong kỳ trả lãi giả định mà
công cụ nợ được mua lại;
t = Số lần trả lãi giả định kể từ ngày mua
lại công cụ nợ đến ngày công cụ nợ đáo hạn;
Lt = Lãi suất mua lại công cụ nợ (%/năm).
c) Đối với công cụ nợ
không thanh toán lãi định kỳ khác có kỳ hạn khi phát hành từ một (01) năm trở
lên và kỳ hạn còn lại tại thời điểm mua lại từ một (01) năm trở xuống:
Trong đó:
GG = Giá mua lại một (01) công cụ nợ (được
làm tròn xuống đơn vị đồng);
MG = Mệnh giá công cụ nợ;
a = Số ngày kể từ ngày mua lại công cụ nợ
cho đến ngày đáo hạn công cụ nợ;
E = Số ngày trong kỳ trả lãi giả định mà
công cụ nợ được mua lại;
Lt = Lãi suất mua lại công cụ nợ (%/năm).
2. Xác định giá mua
lại một (01) công cụ nợ có lãi suất danh nghĩa cố định, thanh
toán lãi định kỳ và có các kỳ trả lãi bằng nhau
a) Đối với công cụ nợ
bị mua lại có kỳ hạn còn lại trên một (01) năm tính từ thời điểm mua lại
- Trường hợp ngày mua
lại công cụ nợ trước hoặc vào ngày đăng ký cuối cùng của kỳ trả lãi kế tiếp,
giá mua lại một (01) công cụ nợ được xác định như sau:
- Trường hợp
ngày mua lại công cụ nợ sau ngày đăng ký cuối cùng của kỳ
trả lãi kế tiếp, giá
mua lại
một
(01) công
cụ nợ được xác định như sau:
Trong đó:
GG = Giá mua lại
một (01) công cụ nợ (được làm tròn xuống đơn vị đồng);
MG = Mệnh giá công
cụ nợ;
Lc = Lãi suất
danh nghĩa công cụ nợ (%/năm);
k = Số lần thanh
toán lãi định kỳ trong 1 năm;
d = Số ngày thực
tế giữa ngày mua lại công cụ nợ và ngày thanh toán tiền lãi kế tiếp;
E = Số ngày thực
tế trong kỳ trả lãi mà công cụ nợ được mua lại;
t = Số lần thanh
toán lãi công cụ nợ giữa ngày mua lại công cụ nợ và ngày đáo hạn của công cụ
nợ;
Lt = Lãi suất mua
lại công cụ nợ (%/năm).
b) Đối với công
cụ nợ bị mua lại có kỳ hạn còn lại từ một (01) năm trở xuống tính từ thời điểm
mua lại
- Đối với công cụ nợ
được thanh toán lãi mười hai (12) tháng một lần, giá mua lại một (01) công cụ
nợ được xác định như sau:
- Đối với công cụ nợ
được thanh toán lãi sáu (06) tháng một lần
+ Trường hợp ngày mua
lại công cụ nợ trước hoặc vào ngày đăng ký cuối cùng của kỳ trả lãi kế tiếp,
giá mua lại một (01) công cụ nợ được xác định như sau:
+ Trường hợp ngày mua
lại công cụ nợ sau ngày đăng ký cuối cùng của kỳ trả lãi kế tiếp, giá mua lại
một (01) công cụ nợ được xác định như sau:
Trong đó:
GG = Giá mua lại
một (01) công cụ nợ (được làm tròn xuống đơn vị đồng);
MG = Mệnh giá công
cụ nợ;
Lc = Lãi suất danh
nghĩa công cụ nợ (%/năm);
d = Số ngày thực
tế giữa ngày mua lại công cụ nợ và ngày thanh toán tiền lãi kế tiếp;
E = Số ngày thực
tế trong kỳ trả lãi mà công cụ nợ được mua lại;
t = Số lần thanh
toán lãi công cụ nợ giữa ngày mua lại công cụ nợ và ngày đáo hạn của công cụ
nợ;
Lt = Lãi suất mua
lại công cụ nợ (%/năm).
3. Xác định giá mua
lại một (01) công cụ nợ có lãi suất danh nghĩa cố định, thanh toán lãi
định kỳ và có kỳ trả lãi đầu tiên ngắn hơn hoặc dài hơn so với các kỳ trả lãi
tiếp theo
a) Đối với công
cụ nợ bị mua lại có kỳ hạn còn lại trên một (01) năm tính từ thời điểm mua lại
- Trường hợp
ngày mua lại công cụ nợ trước hoặc vào ngày đăng ký cuối cùng để nhận được tiền
lãi công cụ nợ của kỳ trả lãi đầu tiên:
+ Trường hợp số
ngày thực tế từ ngày mua lại công cụ nợ đến ngày thanh toán tiền lãi của kỳ trả
lãi đầu tiên ngắn hơn một (01) kỳ trả lãi thông thường, giá mua một (01) công
cụ nợ được xác định như sau:
+ Trường hợp số ngày
thực tế từ ngày mua lại công cụ nợ đến ngày thanh toán tiền lãi của kỳ trả lãi
đầu tiên dài hơn hoặc bằng một (01) kỳ trả lãi thông thường, giá mua một (01)
công cụ nợ được xác định như sau:
GG = Giá mua một (01) công cụ nợ (được làm
tròn xuống đơn vị đồng);
GL1 = Số tiền thanh toán lãi của
một (01) công cụ nợ đối với kỳ trả lãi đầu tiên theo điều khoản của công cụ nợ
khi phát hành lần đầu;
MG = Mệnh giá công
cụ nợ;
Lt = Lãi suất mua
lại công cụ nợ (%/năm);
Lc = Lãi suất danh
nghĩa công cụ nợ (%/năm);
k = Số lần thanh
toán lãi định kỳ trong 1 năm;
a1 = Số ngày thực
tế giữa ngày mua lại công cụ nợ và ngày thanh toán tiền lãi công cụ nợ đầu tiên
theo điều khoản của công cụ nợ khi phát hành lần đầu;
a2 = Số ngày thực
tế từ ngày mua lại công cụ nợ đến ngày thanh toán tiền lãi thông thường theo
giả định;
E = Số ngày trong
kỳ trả lãi thông thường theo điều khoản của công cụ nợ khi phát hành lần đầu;
t = Số lần thanh
toán lãi giữa ngày mua lại công cụ nợ và ngày đáo hạn của công cụ nợ.
- Trường hợp ngày mua
lại công cụ nợ sau ngày đăng ký cuối cùng để nhận được tiền lãi công cụ nợ của
kỳ trả lãi đầu tiên, giá mua lại một (01) công cụ nợ được xác định theo quy
định tại Điểm a Khoản 2 Điều này.
b) Đối với công cụ nợ
bị mua lại có kỳ hạn còn lại từ một (01) năm trở xuống tính từ thời điểm mua
lại, giá mua lại một (01) công cụ nợ được xác định theo quy định tại Điểm b Khoản
2 Điều này.
4. Trường hợp lãi
suất danh nghĩa công cụ nợ là lãi suất thả nổi, Bộ Tài chính thông báo cách xác
định lãi suất và giá mua lại đối với từng đợt mua lại.
1. Tối thiểu năm (5) ngày làm việc
trước ngày tổ chức hoán đổi, chủ thể tổ chức phát hành công bố thông tin về đợt
hoán đổi công cụ nợ trên trang tin điện tử của chủ thể tổ chức phát hành, Sở
Giao dịch Chứng khoán và Trung tâm lưu ký Chứng khoán Việt Nam. Nội dung thông
báo bao gồm:
a) Điều kiện, điều khoản của các công
cụ nợ dự kiến bị hoán đổi, bao gồm: mã niêm yết, ngày phát hành, ngày đáo hạn,
lãi suất danh nghĩa, phương thức thanh toán gốc, lãi.
b) Điều kiện, điều khoản của các công
cụ nợ dự kiến được hoán đổi:
- Trường hợp công cụ nợ phát hành bổ
sung, điều kiện, điều khoản bao gồm: mã niêm yết, ngày phát hành, ngày đáo hạn,
lãi suất danh nghĩa, phương thức thanh toán lãi công cụ nợ.
- Trường hợp công cụ nợ phát hành lần
đầu, điều kiện, điều khoản bao gồm: mã niêm yết dự kiến; ngày phát hành dự
kiến; kỳ hạn dự kiến; nguyên tắc xác định lãi suất danh nghĩa; phương thức
thanh toán lãi công cụ nợ.
c) Khối lượng công cụ nợ dự kiến bị
hoán đổi;
d) Ngày cuối cùng chủ sở
hữu công cụ nợ hoặc tổ chức được chủ sở hữu công cụ nợ ủy quyền thực hiện đăng
ký tham gia hoán đổi công cụ nợ, đảm bảo tối thiểu là ba (03) ngày
làm việc trước ngày tổ chức hoán đổi,
đ) Ngày Trung tâm lưu ký chứng khoán
Việt Nam thực hiện phong tỏa công cụ nợ trên tài khoản lưu ký của chủ sở hữu đã
đăng ký tham gia hoán đổi, đảm bảo tối thiểu là hai (02)
ngày làm việc trước ngày tổ chức hoán đổi,
e) Ngày tổ chức hoán đổi,
ngày hoán đổi công cụ nợ dự kiến.
2. Căn cứ vào thông báo về đợt hoán
đổi, chủ sở hữu công cụ nợ bị hoán đổi có nhu cầu hoán đổi gửi chủ thể tổ chức
phát hành đơn đăng ký hoán đổi theo mẫu quy định tại Phụ
lục 7 Thông tư này. Các đơn đăng ký sau ngày đăng ký hoán đổi cuối cùng là
không hợp lệ.
3. Sau ngày cuối cùng đăng ký hoán
đổi, căn cứ thông tin đăng ký hoán đổi, chủ thể tổ chức phát hành thông báo cho
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam để phong tỏa số công cụ nợ đăng ký hoán
đổi trên tài khoản lưu ký của chủ sở hữu công cụ nợ theo quy định tại Phụ lục 8 Thông tư này. Trung tâm Lưu ký chứng khoán
Việt Nam thực hiện phong tỏa số trái phiếu đăng ký hoán đổi của chủ sở hữu công
cụ nợ, thông báo cho chủ thể tổ chức phát hành và thành viên lưu ký nơi chủ sở
hữu công cụ nợ mở tài khoản lưu ký về việc phong tỏa.
4. Vào ngày tổ chức hoán đổi, căn cứ
vào đơn đăng ký của chủ sở hữu công cụ nợ bị hoán đổi, điều kiện, điều khoản
của công cụ nợ hoán đổi, chủ thể tổ chức phát hành thỏa thuận với chủ sở hữu
công cụ nợ về nội dung hoán đổi theo quy định tại Thông tư này, cụ thể như sau:
a) Xác định mức lãi suất chiết khấu
đối với công cụ bị hoán đổi và được hoán đổi theo quy định tại Điều
3 Thông tư này;
b) Xác định ngày hoán đổi; kỳ hạn còn
lại của các loại công cụ nợ hoán đổi;
c) Xác định giá công cụ nợ bị hoán
đổi; giá công cụ nợ được hoán đổi theo quy định tại Khoản 1 và
Khoản 2 Điều 21 Thông tư này.
d) Xác định khối lượng công cụ nợ bị
hoán đổi bảo đảm không vượt quá khối lượng chủ sở hữu công cụ nợ đã đăng ký và
được phong tỏa tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam; xác định số lượng
công cụ nợ được hoán đổi trả lại cho chủ sở hữu công cụ nợ bị hoán đổi theo quy
định tại Điểm b Khoản 3 Điều 21 Thông tư này.
5. Trường hợp thống nhất được với chủ
sở hữu công cụ nợ về việc hoán đổi, chủ thể tổ chức phát hành và chủ sở hữu
công cụ nợ ký hợp đồng hoán đổi theo mẫu tại Phụ lục 9
Thông tư này.
6. Căn cứ vào hợp đồng ký kết, chủ thể
tổ chức phát hành công cụ nợ thông báo chi tiết kết quả hoán đổi cho Sở Giao
dịch Chứng khoán, Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam theo mẫu tại Phụ lục 10 Thông tư này để thực hiện việc đăng ký, lưu
ký và niêm yết đối với công cụ nợ được hoán đổi, hủy đăng ký, rút lưu ký, hủy
niêm yết đối với các công cụ nợ bị hoán đổi và ngừng phong tỏa công cụ nợ không
thống nhất được với chủ sở hữu về việc hoán đổi.
7. Kết thúc đợt hoán đổi, chủ thể tổ
chức phát hành công cụ nợ thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Điều
28 Thông tư này.
1. Căn cứ vào đề án, phương án hoán
đổi công cụ nợ được cấp có thẩm quyền phê duyệt, chủ thể tổ chức phát hành thỏa
thuận với chủ sở hữu công cụ nợ về nội dung hoán đổi theo quy định tại Thông tư
này, cụ thể như sau:
a) Điều kiện, điều khoản của công cụ
nợ bị hoán đổi và công cụ nợ được hoán đổi;
b) Mức lãi suất chiết khấu đối với
công cụ bị hoán đổi và được hoán đổi theo quy định tại Điều 3 Thông
tư này;
c) Ngày hoán đổi; kỳ hạn còn lại của
các loại công cụ nợ hoán đổi;
d) Giá công cụ nợ bị hoán đổi; giá
công cụ nợ được hoán đổi theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2
Điều 21 Thông tư này;
đ) Thỏa thuận số lượng công cụ nợ bị
hoán đổi và xác định số lượng công cụ nợ được hoán đổi trả lại cho chủ sở hữu
công cụ nợ bị hoán đổi theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 21
Thông tư này.
2. Trường hợp thống nhất được với chủ
sở hữu công cụ nợ về việc hoán đổi, chủ thể tổ chức phát hành và chủ sở hữu
công cụ nợ ký hợp đồng hoán đổi theo mẫu tại Phụ lục
9 Thông tư này.
1. Nguyên tắc đấu thầu
a) Bình đẳng về
quyền lợi và nghĩa vụ giữa các nhà tạo lập thị trường theo đúng quy định
của pháp luật;
b) Bảo mật mọi thông
tin dự thầu của nhà
tạo lập thị trường;
c) Căn cứ khung lãi suất hoán đổi của
Bộ Tài chính và lãi suất của công cụ nợ có kỳ hạn còn lại tương đương trên thị
trường, chủ thể tổ chức phát hành công bố lãi suất/giá của công cụ nợ bị hoán
đổi và tổ chức đấu thầu lãi
suất/giá của công cụ nợ được hoán đổi hoặc công bố lãi suất/giá của công cụ nợ
được hoán đổi và tổ chức đấu thầu lãi suất/giá của công cụ nợ bị hoán đổi.
2. Hình thức đấu thầu
Đấu thầu hoán đổi công cụ nợ được thực
hiện theo một (01) trong hai (02) hình thức, gồm:
a) Đấu thầu cạnh tranh lãi suất;
b) Đấu thầu kết hợp cạnh tranh lãi
suất và không cạnh tranh lãi suất.
Trường hợp đợt đấu thầu được tổ chức
theo hình thức kết hợp cạnh tranh lãi suất và không cạnh tranh lãi suất thì
tổng khối lượng công cụ nợ đăng ký hoán đổi của nhà đầu tư dự thầu không cạnh
tranh lãi suất đảm bảo không vượt quá 30% tổng khối lượng công cụ nợ gọi thầu
hoán đổi trong phiên đấu thầu.
3. Phương thức xác định kết quả trúng
thầu
Kết quả trúng thầu công cụ nợ được xác
định theo một (01) trong hai (02) phương thức sau:
a) Đơn giá;
b) Đa giá.
4. Chủ thể tổ chức phát hành thông báo
cụ thể về hình thức đấu thầu, phương thức xác định kết quả trúng thầu đối với
mỗi đợt đấu thầu hoán đổi.
1. Là nhà tạo lập thị trường công cụ
nợ của Chính phủ theo thông báo hàng năm của Bộ Tài chính.
2. Nhà tạo lập thị trường được đấu
thầu hoán đổi công cụ nợ thuộc sở hữu của mình hoặc đấu thầu hoán đổi công cụ
nợ cho khách hàng theo ủy quyền của chủ sở hữu công cụ nợ.
1. Tối thiểu bốn (4) ngày làm việc
trước ngày tổ chức hoán đổi, chủ thể tổ chức phát hành công bố thông tin
trên trang điện tử của chủ thể tổ chức phát hành và đề nghị Sở Giao dịch
chứng khoán gửi thông báo cho toàn bộ nhà tạo lập thị trường và công bố thông
tin trên trang tin điện tử của Sở Giao dịch Chứng khoán. Nội dung thông báo bao
gồm:
a) Điều kiện, điều khoản các công cụ
nợ dự kiến bị hoán đổi và được hoán đổi, bao gồm: mã niêm yết; ngày phát hành
lần đầu; ngày đáo hạn; lãi suất danh nghĩa; phương thức thanh toán gốc, lãi;
b) Khối lượng công cụ nợ được hoán đổi
hoặc bị hoán đổi dự kiến;
c) Ngày tổ chức hoán đổi và ngày hoán
đổi;
d) Hình thức đấu thầu, phương thức
xác định kết quả đấu thầu.
2. Chậm nhất vào 9 giờ 30 phút ngày tổ chức
hoán đổi, chủ thể tổ chức phát hành thông báo lãi suất/giá của công cụ nợ bị
hoán đổi (để đấu thầu lãi suất công cụ nợ được hoán đổi) hoặc lãi suất/giá công
cụ nợ được hoán đổi (để đấu thầu lãi suất công cụ nợ bị hoán đổi) qua hệ thống
đấu thầu của Sở
Giao dịch chứng khoán và trên trang điện tử của mình.
3. Chậm nhất vào 10 giờ
30 phút ngày tổ chức hoán đổi, nhà tạo lập thị trường gửi Sở Giao dịch
chứng khoán thông tin dự thầu bao gồm lãi suất công cụ nợ được hoán đổi
hoặc bị hoán đổi theo
mẫu đăng ký dự thầu do Sở Giao dịch Chứng khoán quy định. Mỗi nhà tạo lập thị
trường và mỗi khách hàng của nhà tạo lập thị trường dự thầu cạnh tranh lãi suất
được phép đặt tối đa năm (05) mức dự thầu đối với mỗi mã công cụ nợ gọi thầu,
mỗi mức đặt thầu bao gồm lãi suất dự thầu (tính đến 2 chữ số thập phân) và khối
lượng công cụ nợ dự thầu tương ứng. Đối với trường hợp đấu thầu hộ cho khách
hàng, nhà tạo lập thị trường phải cung cấp đầy đủ tên khách hàng, mức lãi suất
và khối lượng dự thầu tương ứng của mỗi khách hàng.
4. Chậm nhất
mười lăm (15) phút sau thời gian đăng ký dự thầu cuối cùng quy định tại Khoản 5 Điều này, Sở
Giao dịch Chứng khoán mở thầu, tổng hợp thông tin dự thầu và gửi cho chủ thể tổ
chức phát hành
công cụ nợ.
5. Căn cứ vào
thông tin dự thầu tổng hợp nhận từ Sở Giao dịch Chứng khoán, chủ thể tổ chức
phát hành công cụ nợ xác định mức lãi suất đối với mỗi mã công cụ nợ được hoán đổi hoặc bị hoán
đổi và
thông báo cho Sở Giao dịch Chứng khoán để xác định kết quả đấu thầu công cụ nợ được hoán
đổi
theo quy định tại Điều 19 và kết quả đấu thầu
công cụ nợ bị hoán đổi theo quy định tại Điều 20 Thông tư này.
6. Kết thúc
phiên đấu thầu hoán đổi, Sở Giao dịch chứng khoán thông báo kết quả đấu thầu
cho nhà
tạo lập thị trường bằng dữ liệu điện tử thông qua hệ thống đấu thầu điện tử và thông báo
cho cho chủ thể tổ chức phát hành, Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam theo mẫu
tại Phụ lục 11 Thông tư này. Sau khi nhận được
thông báo, Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam phong tỏa công cụ nợ
bị hoán đổi đã trúng thầu hoán đổi.
7. Vào ngày hoán đổi, căn cứ vào kết
quả đấu thầu,
Sở Giao dịch Chứng khoán, Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam thực hiện đăng
ký, lưu ký, niêm yết đối với công cụ nợ được hoán đổi và hủy đăng ký, rút lưu
ký, hủy niêm yết đối với các công cụ nợ bị hoán đổi theo quy định tại Thông tư
này.
8. Kết thúc đợt hoán
đổi công cụ nợ, chủ thể tổ chức phát hành thực hiện công bố thông tin theo quy
định tại Điều
28 Thông tư này.
Trường hợp chủ thể tổ chức phát hành
công bố lãi suất/giá công cụ nợ bị hoán đổi và đấu thầu lãi suất công cụ nợ được
hoán đổi thì kết quả đấu thầu công cụ nợ được hoán đổi xác định như sau:
1. Căn cứ để xác định lãi suất trúng
thầu, khối lượng trúng thầu và giá công cụ nợ được hoán đổi:
a) Khối lượng công cụ nợ được hoán đổi
gọi thầu;
b) Lãi suất và khối lượng công cụ nợ
được hoán đổi dự thầu;
c) Khung lãi suất hoán đổi công cụ nợ
theo quy định tại Điều 3 Thông tư này.
2. Phương pháp xác định lãi suất trúng
thầu:
a) Đối với phương thức đấu thầu đơn
giá: Lãi suất trúng thầu là mức lãi suất dự thầu cao nhất, áp dụng chung cho
tất cả các nhà tạo lập thị trường trúng thầu (đấu thầu cạnh tranh và không cạnh
tranh lãi suất) và được xét chọn theo thứ tự từ thấp đến cao của lãi suất dự
thầu, thỏa mãn đồng thời hai (02) điều kiện sau:
- Trong khung lãi suất do Bộ Tài chính
quy định;
- Khối lượng công cụ nợ được hoán đổi
tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khối lượng công cụ nợ
thông báo được hoán đổi.
b) Đối với phương thức đấu thầu đa giá
- Lãi suất trúng thầu áp dụng cho mỗi
nhà đầu tư trúng thầu cạnh tranh lãi suất là mức lãi suất dự thầu của nhà đầu
tư đó được xét chọn theo thứ tự từ thấp đến cao, thỏa mãn đồng thời hai (02) điều
kiện sau:
+ Bình quân gia quyền các mức lãi suất
trúng thầu không cao hơn khung lãi suất hoán đổi công cụ nợ do Bộ Tài chính quy
định;
+ Khối lượng công cụ nợ hoán đổi tính
lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu cao nhất không vượt quá khối lượng công cụ
nợ gọi thầu.
- Lãi suất trúng thầu áp dụng cho các
nhà đầu tư đặt thầu dưới hình thức không cạnh tranh lãi suất là bình quân gia
quyền của các mức lãi suất trúng thầu, được làm tròn xuống hai (02) chữ số thập
phân.
3. Phương pháp xác định khối lượng
công cụ nợ trúng thầu:
a) Đối với công cụ nợ được đấu thầu
dưới hình thức cạnh tranh lãi suất:
Khối lượng công cụ nợ được hoán đổi
cho mỗi nhà đầu tư dự thầu cạnh tranh lãi suất tương đương với khối lượng dự
thầu của nhà đầu tư đó. Trường hợp tại mức lãi suất trúng thầu cao nhất, khối
lượng dự thầu tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu cao nhất vượt quá khối
lượng gọi thầu thì sau khi đã trừ đi khối lượng dự thầu ở các mức lãi suất thấp
hơn, phần còn lại của khối lượng gọi thầu được phân bổ cho các nhà đầu tư dự
thầu tại mức lãi suất trúng thầu cao nhất theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng
dự thầu. Khối lượng công cụ nợ phân bổ cho các nhà đầu tư được làm tròn xuống
hàng 10.000 (mười nghìn) đơn vị. Phần lẻ còn lại sau khi làm tròn được phân bổ
cho nhà đầu tư đầu tiên đặt thầu tại mức lãi suất thực hiện phân bổ, trường hợp
phân bổ phần lẻ vượt quá mức đặt thầu của nhà đầu tư này thì phần vượt quá
được phân bổ cho nhà đầu tư đặt thầu tiếp theo cho đến hết khối lượng công cụ
nợ gọi thầu.
b) Đối với công cụ nợ được đấu thầu
dưới hình thức kết hợp cạnh tranh lãi suất và không cạnh tranh lãi suất:
- Khối lượng công cụ nợ được hoán đổi
cho mỗi nhà đầu tư dự thầu cạnh tranh lãi suất tương đương với khối lượng dự
thầu của nhà đầu tư đó. Trường hợp tại mức lãi suất trúng thầu cao nhất, khối
lượng dự thầu tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu cao nhất vượt quá khối
lượng gọi thầu thì sau khi đã trừ đi khối lượng dự thầu từ các nhà đầu tư dự
thầu không cạnh tranh lãi suất và khối lượng dự thầu ở các mức lãi suất thấp
hơn, phần còn lại của khối lượng công cụ nợ gọi thầu được phân bổ cho các nhà
đầu tư dự thầu tại mức lãi suất trúng thầu cao nhất theo tỷ lệ tương ứng với
khối lượng dự thầu và được làm tròn xuống hàng 10.000 (mười nghìn) đơn vị. Phần
lẻ còn lại sau khi làm tròn được phân bổ cho nhà đầu tư đầu tiên đặt thầu tại
mức lãi suất thực hiện phân bổ, trường hợp phân bổ phần lẻ vượt quá mức đặt thầu
của nhà đầu tư này thì phần vượt quá được phân bổ cho nhà đầu tư đặt thầu tiếp
theo cho đến hết khối lượng công cụ nợ gọi thầu trừ đi khối lượng công cụ nợ
phát hành cho các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất.
- Khối lượng công cụ nợ được hoán đổi
cho mỗi nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất tương đương với khối lượng
dự thầu của nhà đầu tư đó. Trường hợp tổng khối lượng dự thầu vượt quá giới hạn
quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 16 Thông tư này, khối
lượng công cụ nợ được hoán đổi phân bổ cho mỗi nhà đầu tư dự thầu không cạnh
tranh lãi suất theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng dự thầu của nhà đầu tư đó và
được làm tròn xuống hàng 10.000 (mười nghìn) đơn vị. Phần lẻ còn lại sau khi
làm tròn được phân bổ cho nhà đầu tư đầu tiên đặt thầu không cạnh tranh lãi
suất, trường hợp phân bổ phần lẻ vượt quá mức đặt thầu không cạnh tranh lãi
suất của nhà đầu tư này thì phần vượt quá được phân bổ cho nhà đầu tư đặt thầu
tiếp theo cho đến hết khối lượng công cụ nợ gọi thầu không cạnh tranh lãi suất.
- Trường hợp tất cả các nhà đầu tư dự
thầu cạnh tranh lãi suất không trúng thầu, công cụ nợ sẽ không được phân bổ cho
các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất.
Ví dụ minh họa xác định lãi suất trúng thầu,
lãi suất danh nghĩa và phân bổ khối lượng trúng thầu tại Phụ
lục 12
Thông tư này.
Trường hợp chủ thể tổ chức phát hành
công bố lãi suất/giá công cụ nợ được hoán đổi và đấu thầu lãi suất công cụ nợ
bị hoán đổi thì kết quả đấu thầu công cụ nợ bị hoán đổi xác định như sau:
1. Căn cứ để xác định lãi suất trúng
thầu, khối lượng trúng thầu và giá công cụ nợ bị hoán đổi:
a) Khối lượng công cụ nợ bị hoán đổi
gọi thầu;
b) Lãi suất và khối lượng công cụ nợ
bị hoán đổi dự thầu;
c) Khung lãi suất hoán đổi công cụ nợ
theo quy định tại Điều 3 Thông tư này.
2. Phương pháp xác định lãi suất trúng
thầu:
a) Đối với phương thức đấu thầu đơn
giá: Lãi suất trúng thầu là mức lãi suất dự thầu thấp nhất, áp dụng chung cho
tất cả các nhà đầu tư (cạnh tranh và không cạnh tranh lãi suất) được xét chọn
theo thứ tự từ cao đến thấp, thỏa mãn đồng thời hai (02) điều kiện sau:
- Trong khung lãi suất do Bộ Tài chính
quy định;
- Khối lượng công cụ nợ bị hoán đổi
tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khối lượng công cụ nợ
thông báo bị hoán đổi.
b) Đối với phương thức đấu thầu đa giá
- Lãi suất trúng thầu áp dụng cho mỗi
nhà đầu tư cạnh tranh lãi suất là mức lãi suất dự thầu của nhà đầu tư đó được
xét chọn theo thứ tự từ cao đến thấp, thỏa mãn đồng thời hai (02) điều kiện
sau:
+ Bình quân gia quyền các mức lãi suất
trúng thầu không thấp hơn khung lãi suất tối thiểu hoán đổi công cụ nợ do Bộ
Tài chính quy định;
+ Khối lượng công cụ nợ hoán đổi tính
lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu thấp nhất không vượt quá khối lượng công cụ
nợ gọi thầu.
- Lãi suất trúng thầu áp dụng cho các
nhà đầu tư đặt thầu dưới hình thức không cạnh tranh lãi suất là bình quân gia
quyền của các mức lãi suất trúng thầu, được làm tròn xuống tới hai (02) chữ số
thập phân.
3. Phương pháp xác định khối lượng
công cụ nợ trúng thầu cho từng nhà đầu tư:
a) Đối với công cụ nợ được đấu thầu
dưới hình thức cạnh tranh lãi suất:
Khối lượng công cụ nợ bị hoán đổi cho
mỗi nhà đầu tư dự thầu cạnh tranh lãi suất tương đương với khối lượng dự thầu
của nhà đầu tư đó. Trường hợp tại mức lãi suất trúng thầu thấp nhất, khối lượng
dự thầu tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu thấp nhất vượt quá khối lượng
gọi thầu thì sau khi đã trừ đi khối lượng dự thầu ở các mức lãi suất cao hơn,
phần còn lại của khối lượng gọi thầu được phân bổ cho các nhà đầu tư dự thầu
tại mức lãi suất trúng thầu thấp nhất theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng dự
thầu. Khối lượng công cụ nợ phân bổ cho các nhà đầu tư được làm tròn xuống hàng
10.000 (mười nghìn) đơn vị. Phần lẻ còn lại sau khi làm tròn được ưu tiên phân
bổ cho nhà đầu tư đầu tiên đặt thầu tại mức lãi suất thực hiện phân bổ, trường
hợp phân bổ phần lẻ vượt quá mức đặt thầu của nhà đầu tư này thì phần vượt quá
được phân bổ cho nhà đầu tư đặt thầu tiếp theo cho đến hết khối lượng công cụ
nợ gọi thầu.
b) Đối với công cụ nợ được đấu thầu
dưới hình thức kết hợp cạnh tranh lãi suất và không cạnh tranh lãi suất:
- Khối lượng công cụ nợ bị hoán đổi
của mỗi nhà đầu tư dự thầu cạnh tranh lãi suất tương đương với khối lượng dự
thầu của nhà đầu tư đó. Trường hợp tại mức lãi suất trúng thầu thấp nhất, khối
lượng dự thầu tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu thấp nhất vượt quá khối
lượng gọi thầu thì sau khi đã trừ đi khối lượng dự thầu ở các mức lãi suất cao
hơn và khối lượng dự thầu từ các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất,
phần còn lại của khối lượng công cụ nợ gọi thầu được phân bổ cho các nhà đầu tư
dự thầu tại mức lãi suất trúng thầu thấp nhất theo tỷ lệ tương ứng với khối
lượng dự thầu và được làm tròn xuống hàng 10.000 (mười nghìn) đơn vị. Phần lẻ
còn lại sau khi làm tròn được ưu tiên phân bổ cho nhà đầu tư đầu tiên đặt thầu
tại mức lãi suất thực hiện phân bổ, trường hợp phân bổ phần lẻ vượt quá mức đặt
thầu của nhà đầu tư này thì phần vượt quá được phân bổ cho nhà đầu tư đặt thầu
tiếp theo cho đến hết khối lượng công cụ nợ gọi thầu trừ đi khối lượng công cụ
nợ phát hành cho các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất.
- Khối lượng công cụ nợ bị hoán đổi
của mỗi nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất tương đương với khối lượng
dự thầu của nhà đầu tư đó. Trường hợp tổng khối lượng dự thầu vượt quá giới hạn
quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 16 Thông tư này, khối
lượng công cụ nợ bị hoán đổi phân bổ cho mỗi nhà đầu tư dự thầu không cạnh
tranh lãi suất theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng dự thầu của nhà đầu tư đó và
được làm tròn xuống hàng 10.000 (mười nghìn) đơn vị. Phần lẻ còn lại sau khi
làm tròn được phân bổ cho nhà đầu tư đầu tiên đặt thầu không cạnh tranh lãi
suất, trường hợp phân bổ phần lẻ vượt quá mức đặt thầu không cạnh tranh lãi
suất của nhà đầu tư này thì phần vượt quá được phân bổ cho nhà đầu tư đặt thầu
tiếp theo cho đến hết khối lượng công cụ nợ gọi thầu không cạnh tranh lãi suất.
- Trường hợp tất cả các nhà đầu tư dự
thầu cạnh tranh lãi suất không trúng thầu, công cụ nợ sẽ không được phân bổ cho
các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất.
Ví dụ minh họa xác định lãi suất trúng thầu
và phân bổ khối lượng trúng thầu tại Phụ lục 13 Thông
tư này.
1.[4]
Giá của một (01) công cụ nợ bị hoán đổi được xác định cụ thể như sau:
a) Đối với công cụ nợ bị hoán đổi không thanh
toán lãi định kỳ:
- Đối với tín phiếu
Kho bạc:
Trong đó:
G1
= Giá một (01)
tín phiếu (được làm tròn xuống đơn vị đồng);
MG = Mệnh giá tín phiếu;
Lt
= Lãi suất chiết khấu áp dụng với tín phiếu bị hoán đổi (%/365
ngày);
n = Số ngày thực
tế kể từ ngày hoán đổi tín phiếu tới ngày tín phiếu đáo hạn.
- Đối với công nợ cụ
không thanh toán lãi định kỳ khác có kỳ hạn khi phát
hành từ một (01) năm trở lên và kỳ hạn còn lại tại thời điểm hoán đổi trên một
(01) năm:
Trong đó:
GG1 = Giá
(01) công cụ nợ (được làm tròn xuống đơn vị đồng);
MG1 =
Mệnh giá công cụ nợ;
a1 = Số
ngày thực tế kể từ ngày hoán đổi công cụ nợ cho đến ngày thanh toán tiền lãi kế
tiếp theo giả định;
E1 = Số
ngày trong kỳ trả lãi giả định mà chủ thể tổ chức phát hành thực hiện hoán đổi;
t = Số lần trả lãi
giả định kể từ ngày hoán đổi công cụ nợ đến ngày công cụ nợ đáo hạn;
Lt1 =
Lãi suất chiết khấu áp dụng đối với công cụ nợ bị hoán đổi (%/năm).
- Đối với công cụ nợ
không thanh toán lãi định kỳ khác có kỳ hạn khi phát hành từ một (01) năm trở
lên và kỳ hạn còn lại tại thời điểm hoán đổi từ một (01) năm trở xuống:
Trong đó:
GG1 =
Giá (01) công cụ nợ (được làm tròn xuống đơn vị đồng);
MG1 =
Mệnh giá công cụ nợ;
a1 = Số
ngày thực tế kể từ ngày hoán đổi công cụ nợ cho đến ngày đáo hạn công cụ nợ;
E1 = Số
ngày trong kỳ trả lãi giả định mà chủ thể tổ chức phát hành thực hiện hoán đổi;
Lt1 =
Lãi suất chiết khấu áp dụng đối với công cụ nợ bị hoán đổi (%/năm).
b) Xác định giá một
(01) công cụ nợ bị hoán đổi có lãi suất danh nghĩa cố định, thanh
toán lãi định kỳ và có các kỳ trả lãi bằng nhau
- Đối với công cụ nợ
bị hoán đổi có kỳ hạn còn lại trên một (01) năm tính từ thời điểm bị hoán đổi
+ Trường hợp
ngày hoán đổi công cụ nợ trước hoặc vào ngày đăng ký
cuối cùng của kỳ trả lãi kế tiếp, giá của một (01) công
cụ nợ bị hoán đổi được xác định như sau:
+ Trường hợp ngày
hoán đổi công cụ nợ sau ngày đăng ký cuối cùng của kỳ trả lãi kế
tiếp, giá của một (01) công
cụ nợ bị hoán đổi được xác định như sau:
Trong đó:
GG1 =
Giá của một (01) công cụ nợ bị hoán đổi (được làm tròn xuống đơn vị đồng);
Lc1 = Lãi
suất danh nghĩa công cụ nợ bị hoán đổi (%/năm);
k1 = Số
lần thanh toán lãi trong 1 năm của công cụ nợ bị hoán đổi;
d1 = Số
ngày thực tế giữa ngày hoán đổi công cụ nợ và ngày thanh toán tiền lãi kế tiếp
của công cụ nợ bị hoán đổi;
E1 = Số
ngày thực tế trong kỳ trả lãi mà chủ thể tổ chức phát hành thực hiện hoán đổi
công cụ nợ;
Lt1 =
Lãi suất chiết khấu áp dụng đối với công cụ nợ bị hoán đổi (%/năm);
MG1 =
Mệnh giá của một (01) công cụ nợ bị hoán đổi;
t1 = Số
lần thanh toán lãi còn lại thực tế giữa ngày hoán đổi công cụ nợ và ngày đáo
hạn công cụ nợ bị hoán đổi.
- Đối với công cụ nợ
bị hoán đổi có kỳ hạn còn lại từ một (01) năm trở xuống tính từ thời điểm bị
hoán đổi
+ Đối với công cụ nợ
được thanh toán lãi mười hai (12) tháng một lần, giá một (01) công cụ nợ bị
hoán đổi được xác định như sau:
+ Đối với công cụ nợ
được thanh toán lãi sáu (06) tháng một lần
Trường hợp ngày hoán
đổi công cụ nợ trước hoặc vào ngày đăng ký cuối cùng của kỳ trả lãi kế tiếp,
giá một (01) công cụ nợ bị hoán đổi được xác định như sau:
Trường hợp ngày hoán
đổi công cụ nợ sau ngày đăng ký cuối cùng của kỳ trả lãi kế tiếp, giá một (01)
công cụ nợ bị hoán đổi được xác định như sau:
Trong đó:
GG1 = Giá của một
(01) công cụ nợ bị hoán đổi (được làm tròn xuống đơn vị đồng);
MG1 = Mệnh giá của
một (01) công cụ nợ bị hoán đổi;
Lc1 = Lãi suất danh
nghĩa công cụ nợ bị hoán đổi (%/năm);
d1 = Số ngày thực
tế giữa ngày hoán đổi công cụ nợ và ngày thanh toán tiền lãi kế tiếp của công
cụ nợ bị hoán đổi;
E1 = Số ngày thực
tế trong kỳ trả lãi mà chủ thể tổ chức phát hành thực hiện hoán đổi công cụ nợ;
t1 = Số lần thanh
toán lãi còn lại thực tế giữa ngày hoán đổi công cụ nợ và ngày đáo hạn công cụ
nợ bị hoán đổi;
Lt1 = Lãi suất
chiết khấu áp dụng đối với công cụ nợ bị hoán đổi (%/năm).
c) Xác định giá
một (01) công cụ nợ bị hoán đổi có lãi suất danh nghĩa cố định, thanh
toán lãi định kỳ và kỳ trả lãi đầu tiên ngắn hoặc dài hơn một (01) kỳ trả lãi
thông thường:
- Đối với công cụ nợ
bị hoán đổi có kỳ hạn còn lại trên một (01) năm tính từ thời điểm bị hoán đổi
+ Trường hợp ngày
hoán đổi công cụ nợ trước hoặc vào ngày đăng ký cuối cùng của kỳ trả lãi đầu
tiên
Trường hợp số ngày
thực tế từ ngày hoán đổi công cụ nợ đến ngày thanh toán tiền lãi của kỳ trả lãi
đầu tiên ngắn hơn một (01) kỳ trả lãi thông thường, giá của một (01) công cụ nợ
bị hoán đổi được xác định như sau:
Trường hợp số ngày
thực tế từ ngày hoán đổi công cụ nợ đến ngày thanh toán tiền lãi của kỳ trả lãi
đầu tiên dài hơn hoặc bằng một (01) kỳ trả lãi thông thường, giá của một (01)
công cụ nợ bị hoán đổi được xác định như sau:
Trong đó:
GG1 =
Giá của một (01) công cụ nợ bị hoán đổi (được làm tròn xuống đơn vị đồng);
GL1 = Số
tiền thanh toán lãi của một (01) công cụ nợ đối với kỳ trả lãi đầu tiên theo điều
khoản của công cụ nợ khi phát hành lần đầu;
Lc1 = Lãi
suất danh nghĩa công cụ nợ bị hoán đổi (%/năm);
k1 = Số
lần thanh toán lãi trong 1 năm của công cụ nợ bị hoán đổi;
d1 = Số
ngày thực tế giữa ngày hoán đổi công cụ nợ và ngày thanh toán tiền lãi kế tiếp
của công cụ nợ bị hoán đổi;
a1 = Số ngày thực
tế giữa ngày hoán đổi công cụ nợ và ngày thanh toán tiền lãi công cụ nợ đầu
tiên theo điều khoản của công cụ nợ khi phát hành lần đầu;
a2 = Số ngày thực
tế từ ngày hoán đổi công cụ nợ đến ngày thanh toán tiền lãi thông thường theo
giả định;
E1 = Số
ngày thực tế trong kỳ trả lãi mà chủ thể tổ chức phát hành thực hiện hoán đổi
công cụ nợ;
Lt1 =
Lãi suất chiết khấu áp dụng đối với công cụ nợ bị hoán đổi (%/năm);
MG1 =
Mệnh giá của một (01) công cụ nợ bị hoán đổi;
t1 = Số
lần thanh toán lãi còn lại thực tế giữa ngày hoán đổi công cụ nợ và ngày đáo
hạn công cụ nợ bị hoán đổi.
+ Trường hợp ngày
hoán đổi công cụ nợ sau ngày đăng ký cuối cùng của kỳ trả lãi đầu tiên, giá một
(01) công cụ nợ bị hoán đổi được xác định theo công thức như đối với trường hợp
công cụ nợ bị hoán đổi có kỳ hạn còn lại trên một (01) năm tính từ thời điểm bị
hoán đổi và ngày hoán đổi công cụ nợ sau ngày đăng ký cuối
cùng của kỳ trả lãi kế tiếp theo quy định tại Điểm b Khoản này.
- Đối với công cụ nợ
bị hoán đổi có kỳ hạn còn lại từ một (01) năm trở xuống tính từ thời điểm hoán
đổi, giá một (01) công cụ nợ bị hoán đổi được xác định theo công thức quy định
tại Điểm b Khoản này.
d) Lãi suất chiết
khấu để tính giá công cụ nợ bị hoán đổi quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản
này là lãi suất do chủ thể tổ chức phát hành thỏa thuận với chủ sở hữu công cụ
nợ hoặc do chủ thể tổ chức phát hành quyết định trong trường hợp đấu thầu.
2. Giá của một (01) công cụ nợ được
hoán đổi được xác định như sau:
a) Trường hợp công cụ nợ được hoán
đổi
không thanh toán lãi định kỳ:
Trong đó:
GG2 = Giá (01) công cụ nợ
(được làm tròn xuống đơn vị đồng)
MG2 = Mệnh giá công cụ nợ
a2 = Số ngày thực tế kể
từ ngày hoán đổi công cụ nợ cho đến ngày thanh toán tiền lãi kế tiếp theo giả
định
E2 = Số ngày trong kỳ trả
lãi giả định mà chủ thể tổ chức phát hành thực hiện hoán đổi công cụ nợ
t = Số lần trả lãi giả định kể từ
ngày hoán đổi đến ngày công cụ nợ đáo hạn
Lt2 = Lãi suất chiết khấu
áp dụng đối với công cụ nợ được hoán đổi (%/năm)
b) Trường hợp ngày hoán đổi công cụ nợ
là trước
hoặc
vào ngày
đăng ký cuối cùng của kỳ
trả lãi kế tiếp
- Xác định giá một (01) công cụ nợ
được hoán đổi có lãi suất danh nghĩa cố định, thanh toán lãi định
kỳ và có các kỳ trả lãi bằng nhau:
- Xác định giá một (01) công cụ nợ
được hoán đổi có lãi suất danh nghĩa cố định, thanh toán lãi định
kỳ và kỳ trả lãi đầu tiên ngắn/dài hơn 01 kỳ trả lãi thông thường:
+ Đối với trường hợp số ngày thực tế
từ ngày hoán đổi công cụ nợ đến ngày thanh toán tiền lãi của kỳ trả lãi đầu
tiên ngắn hơn một (01) kỳ trả lãi thông thường, giá của một (01) công cụ nợ
được hoán đổi được xác định như sau:
+ Đối với trường hợp số ngày thực tế
từ ngày hoán đổi công cụ nợ đến ngày thanh toán tiền lãi của kỳ trả lãi đầu
tiên dài hơn hoặc bằng một (01) kỳ trả lãi thông thường, giá của một (01) công
cụ nợ được xác định như sau:
Trong đó:
GG2 = Giá của một (01)
công cụ nợ được hoán đổi (được làm tròn xuống đơn vị đồng)
GL2 = Số tiền thanh toán
lãi của một (01) công cụ nợ đối với kỳ trả lãi đầu tiên theo điều khoản của
công cụ nợ khi phát hành lần đầu
Lc2 = Lãi suất danh nghĩa
công cụ nợ được hoán đổi (%/năm). Trường hợp công cụ nợ được hoán đổi là công
cụ nợ phát hành lần đầu, lãi suất danh nghĩa trái phiếu là bình quân gia quyền
các mức lãi suất trúng thầu trái phiếu áp dụng đối với các nhà đầu tư trúng
thầu cạnh tranh lãi suất và được làm tròn xuống tới 1 chữ số thập phân. Đối với
công cụ nợ được hoán đổi phát hành bổ sung, Lc là lãi suất danh
nghĩa của công cụ nợ đang lưu hành và được phát hành bổ sung.
k2 = Số lần thanh toán
lãi trong 1 năm của công cụ nợ được hoán đổi
d2 = Số ngày thực tế giữa
ngày hoán đổi công cụ nợ và ngày thanh toán tiền lãi kế tiếp của công cụ nợ
được hoán đổi
a3 = Số ngày thực tế giữa
ngày hoán đổi công cụ nợ và ngày thanh toán tiền lãi công cụ nợ đầu tiên theo điều
khoản của công cụ nợ khi phát hành lần đầu
a4 = Số ngày thực tế từ
ngày hoán đổi công cụ nợ đến ngày thanh toán tiền lãi thông thường theo giả định
E2 = Số ngày thực tế
trong kỳ trả lãi mà chủ thể tổ chức phát hành thực hiện hoán đổi công cụ nợ
Lt2 = Lãi suất chiết khấu
áp dụng đối với công cụ nợ được hoán đổi (%/năm)
MG2 = Mệnh giá của một
(01) công cụ nợ được hoán đổi
t2 = Số lần thanh toán
lãi còn lại thực tế giữa ngày hoán đổi công cụ nợ và ngày đáo hạn công cụ nợ
được hoán đổi
c) Trường hợp ngày hoán đổi công cụ nợ
sau ngày
đăng ký cuối cùng của kỳ trả lãi kế tiếp được xác định theo công
thức như sau:
Trong đó:
GG2 = Giá của một (01)
công cụ nợ được hoán đổi (được làm tròn xuống đơn vị đồng)
Lc2 = Lãi suất danh nghĩa
công cụ nợ được hoán đổi (%/năm). Trường hợp công cụ nợ được hoán đổi là công
cụ nợ phát hành lần đầu, lãi suất danh nghĩa trái phiếu là bình quân gia quyền
các mức lãi suất trúng thầu trái phiếu áp dụng đối với các nhà đầu tư trúng
thầu cạnh tranh lãi suất và được làm tròn xuống tới 1 chữ số thập phân. Đối với
công cụ nợ được hoán đổi phát hành bổ sung, Lc là lãi suất danh
nghĩa của công cụ nợ đang lưu hành và được phát hành bổ sung.
k2 = Số lần thanh toán lãi
trong 1 năm của công cụ nợ được hoán đổi
d2 = Số ngày thực tế giữa
ngày hoán đổi công cụ nợ và ngày thanh toán tiền lãi kế tiếp của công cụ nợ
được hoán đổi
E2 = Số ngày thực tế
trong kỳ trả lãi mà chủ thể tổ chức phát hành thực hiện hoán đổi công cụ nợ
Lt2 = Lãi suất chiết khấu
áp dụng đối với công cụ nợ được hoán đổi (%/năm)
MG2 = Mệnh giá của một
(01) công cụ nợ được hoán đổi
t2 = Số lần thanh toán
lãi còn lại thực tế giữa ngày hoán đổi công cụ nợ và ngày đáo hạn công cụ nợ
được hoán đổi
d) Lãi suất chiết khấu để tính giá
công cụ nợ được hoán đổi quy định tại điểm a, điểm b khoản này là lãi suất do
chủ thể tổ chức phát hành thỏa thuận với chủ sở hữu công cụ nợ hoặc do chủ thể
tổ chức phát hành quyết định trong trường hợp đấu thầu.
3. Kho bạc Nhà nước xác định số lượng
công cụ nợ được hoán đổi (trả lại cho chủ sở hữu công cụ nợ bị hoán đổi) và số
lượng công cụ nợ bị hoán đổi (nhận từ chủ sở hữu công cụ nợ bị hoán đổi) như
sau:
a) Trường hợp chủ thể tổ chức phát
hành đấu thầu công cụ nợ được hoán đổi:
- Số lượng công cụ nợ bị hoán đổi nhận
từ chủ sở hữu công cụ nợ bị hoán đổi được tính như sau:
Trong đó:
N1 = Số lượng công cụ nợ
bị hoán đổi nhận từ chủ sở hữu công cụ nợ bị hoán đổi. Số lượng công cụ nợ bị
hoán đổi được làm tròn lên đơn vị một (01) công cụ nợ.
N2 = Số lượng công cụ nợ
được hoán đổi trả lại cho chủ sở hữu công cụ nợ bị hoán đổi. Số lượng công cụ
nợ được hoán đổi phân bổ cho từng nhà đầu tư theo quy định tại Khoản
3 Điều 19 Thông tư này.
GG1 = Giá của một (01)
công cụ nợ bị hoán đổi
GG2 = Giá của một (01)
công cụ nợ được hoán đổi
- Trường hợp số lượng công cụ nợ bị
hoán đổi được xác định theo công thức tại Điểm này vượt quá số lượng công cụ nợ
của chủ sở hữu đã đăng ký tham gia đợt hoán đổi, chủ thể tổ chức phát hành chỉ
nhận tối đa số lượng công cụ nợ đã đăng ký tham gia đợt hoán đổi và xác định
lại số lượng công cụ nợ được hoán đổi tương ứng để trả cho chủ sở hữu công cụ
nợ bị hoán đổi (số lượng công cụ nợ xác định lại đươc làm tròn xuống đơn vị một
(01) công cụ nợ.
b) Trường hợp chủ thể tổ chức phát
hành đấu thầu công cụ nợ bị hoán đổi:
- Số lượng công cụ nợ được hoán đổi
trả lại cho chủ sở hữu công cụ nợ bị hoán đổi được tính như sau:
Trong đó:
N2 = Số lượng công cụ nợ
được hoán đổi trả lại cho chủ sở hữu công cụ nợ bị hoán đổi. Số lượng công cụ
nợ được hoán đổi được làm tròn xuống đơn vị một (01) công cụ nợ.
N1 = Số lượng công cụ nợ
bị hoán đổi nhận từ chủ sở hữu công cụ nợ bị hoán đổi. Số lượng công cụ nợ bị
hoán đổi phân bổ cho từng nhà đầu tư theo quy định tại Khoản 3 Điều
20 Thông tư này
GG1 = Giá của một (01)
công cụ nợ bị hoán đổi
GG2 = Giá của một (01)
công cụ nợ được hoán đổi
1. Đối với công cụ nợ
mua lại được
đăng ký, lưu ký tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam
a) Chậm nhất vào 11 giờ
30 phút
ngày
mua lại công cụ nợ, chủ thể tổ chức phát hành công cụ nợ phải đảm bảo
toàn bộ tiền mua lại công cụ nợ (bao gồm cả tiền mua lại công cụ nợ của khách
hàng của nhà tạo lập thị trường) đã được thanh toán và ghi có vào tài khoản
của Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam.
b) Trong ngày mua lại công cụ nợ,
Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam thực hiện chuyển tiền thanh toán cho chủ
sở hữu công cụ nợ theo danh sách thông báo của chủ thể tổ chức phát hành công cụ nợ. Trung tâm
Lưu ký chứng khoán Việt Nam thông báo cho Sở Giao dịch chứng khoán sau khi hoàn
thành việc thanh toán để thực hiện hủy niêm yết, rút lưu ký, hủy đăng ký công
cụ nợ theo quy định tại Điều 25 Thông tư này.
2. Đối với công cụ nợ không được đăng
ký, lưu ký tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam, chậm nhất vào 16 giờ ngày
mua lại công cụ nợ theo hợp đồng mua lại công cụ nợ, chủ thể tổ chức phát hành
công cụ nợ phải đảm bảo toàn bộ tiền mua lại công cụ nợ đã được thanh toán và
ghi có vào tài khoản của chủ sở hữu công cụ nợ.
1. Chi phí tổ chức mua lại, hoán đổi
công cụ nợ bao gồm:
a) Chi phí trả cho Kho bạc Nhà nước
để tổ chức mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ gồm: chi phí trực tiếp
liên quan đến công tác mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ; chi mua sắm,
bảo dưỡng, sửa chữa, thiết bị, công nghệ; chi hội nghị, đào tạo, khảo sát,
nghiên cứu; chi thông tin, tuyên truyền; chi, khen thưởng cho các tổ chức, cá
nhân theo quy chế do Kho bạc Nhà nước ban hành; các chi phí khác.
b) Chi phí đấu thầu mua lại, hoán đổi
công cụ nợ tại Sở Giao dịch chứng khoán: áp dụng theo mức giá dịch vụ của Sở
Giao dịch chứng khoán theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
2. Nguồn chi trả
a) Ngân sách Trung ương chi trả các khoản
chi phí tổ chức mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ. Kho bạc Nhà nước
lập dự toán chi phí tổ chức mua lại, hoán đổi do Kho bạc Nhà nước thực hiện và
tổng hợp vào dự toán thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm của Kho bạc Nhà nước.
b) Ngân hàng chính sách chi trả các khoản
chi phí phát sinh trong quá trình mua lại, hoán đổi trái phiếu được Chính phủ
bảo lãnh và được tính vào chi phí hoạt động của ngân hàng chính sách.
c) Ngân sách địa phương chi trả các khoản
chi phí phát sinh trong quá trình mua lại, hoán đổi trái phiếu chính quyền địa
phương.
1. Nhà tạo lập thị trường phải đảm bảo
tài khoản lưu ký tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam có đủ số lượng công
cụ nợ trúng thầu mua lại hoặc hoán đổi (bao gồm cả công cụ nợ của khách hàng
của nhà tạo lập thị trường) trong ngày tổ chức đấu thầu.
2. Trường hợp nhà tạo lập thị trường
không đảm bảo có đủ số lượng công cụ nợ quy định tại Khoản 1 Điều này, Trung
tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam thông báo cho chủ thể tổ chức phát hành và Sở
Giao dịch chứng khoán để hủy kết quả đấu thầu đối với số lượng công cụ nợ bị
thiếu.
3. Chủ thể tổ chức phát hành thu tiền
phạt đối với nhà tạo lập thị trường trong trường hợp thiếu công cụ nợ theo quy
định tại Khoản 1 Điều này như sau:
a) Số tiền phạt phải nộp được xác định
theo công thức sau:
Trong đó:
P = Số tiền phạt đối với nhà tạo lập thị
trường không có đủ công cụ nợ đã trúng thầu mua lại, hoán đổi;
GG = Giá trúng thầu mua lại một (01) công cụ
nợ hoặc giá công cụ nợ bị hoán đổi do chủ thể tổ chức phát hành thông báo hoặc
giá công cụ nợ bị hoán đổi trúng thầu;
N = Số lượng công cụ nợ còn thiếu so với kết
quả trúng thầu;
Lo = Lãi suất thị trường liên ngân
hàng kỳ hạn qua
đêm do Ngân hàng Nhà nước thông báo tại ngày tổ chức đấu thầu (%/năm);
k = bằng một (01) đối với công cụ nợ không
thanh toán lãi định kỳ, bằng số lần thanh toán lãi trong 1 năm đối với công cụ
nợ thanh toán lãi định kỳ;
b) Kho bạc Nhà nước thông báo bằng văn bản
cho nhà tạo lập thị trường không có đủ số lượng công cụ nợ, trong đó nêu rõ số
tiền phạt, thời hạn thanh toán và tài khoản nộp tiền phạt.
c) Nhà tạo lập thị trường phải nộp tiền phạt
vào ngân sách nhà nước theo thông báo của Kho bạc Nhà nước. Tiền phạt được ghi
thu vào ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn
bản hướng dẫn.
4.[5]
Trường hợp nhà tạo lập thị trường thiếu công cụ nợ mua lại, hoán đổi do nguyên
nhân khách quan, chủ thể tổ chức phát hành quyết định việc miễn trừ trách nhiệm
nộp phạt cho nhà tạo lập thị trường.
1. Sở Giao dịch chứng khoán hủy niêm
yết đối với công cụ nợ sau khi nhận được xác nhận hoàn tất thanh toán của Trung
tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam. Sau khi hủy niêm yết, Sở Giao dịch chứng khoán
thông báo cho Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam để rút lưu ký, hủy đăng ký
đối với các công cụ nợ được mua lại trong cùng ngày.
2. Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt
thông báo kết quả rút lưu ký, hủy đăng ký cho Kho bạc Nhà nước, Sở Giao dịch
chứng khoán và thành viên lưu ký.
1. Đối với công cụ nợ tổ chức hoán đổi
theo phương thức đấu thầu
a) Vào ngày hoán đổi Sở Giao dịch
chứng khoán thực hiện hủy niêm yết và thông báo cho Trung tâm Lưu ký chứng
khoán Việt Nam rút lưu ký và hủy đăng ký đối với công cụ nợ bị hoán đổi đang
thực hiện phong tỏa theo quy định tại Khoản 8 Điều 18 Thông tư
này.
b) Sau khi rút lưu ký, hủy đăng ký
công cụ nợ bị hoán đổi theo Điểm a Khoản này, Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt
Nam thực hiện đăng ký, lưu ký và thông báo cho Sở Giao dịch chứng khoán để thực
hiện niêm yết đối với công cụ nợ được hoán đổi tương ứng.
2. Đối với công cụ nợ tổ chức hoán đổi
theo phương thức thỏa thuận
Căn cứ vào kết quả hoán đổi công cụ nợ
do chủ thể tổ chức phát hành thông báo, Sở Giao dịch chứng khoán thực hiện
hủy niêm yết và thông báo cho Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam rút lưu
ký và hủy đăng ký đối với công cụ nợ bị hoán đổi đang thực hiện phong tỏa theo
quy định tại Khoản 6 Điều 14 Thông tư này. Trung tâm Lưu ký
chứng khoán Việt Nam thực hiện đăng ký, lưu ký và thông báo cho Sở Giao dịch
chứng khoán thực hiện niêm yết đối với công cụ nợ được hoán đổi tương ứng.
1. Chậm nhất ba (03) ngày làm
việc sau ngày mua lại công cụ nợ, chủ thể tổ chức phát hành công bố trên
trang điện tử của mình và gửi thông báo cho Sở Giao dịch chứng
khoán,
Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam các thông tin về kết quả mua lại như sau:
a) Ngày phát hành lần đầu, ngày đáo
hạn, lãi suất danh nghĩa, phương thức thanh toán gốc, lãi đối với từng mã công cụ nợ được mua
lại;
b) Ngày mua lại công cụ nợ, lãi suất
mua lại, khối lượng công cụ nợ mua lại, phương thức mua lại công cụ nợ.
2. Sở Giao dịch chứng khoán thông báo
trên trang điện tử của Sở Giao dịch chứng khoán về việc hủy niêm yết công cụ nợ
được mua lại theo quy định tại Khoản 1 Điều 25 Thông tư này.
3. Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt
Nam thông báo trên trang điện tử của Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam về
việc hủy đăng ký công cụ nợ được mua lại theo quy định tại Khoản
2 Điều 25 Thông tư này.
1. Chậm nhất ba (03) ngày làm
việc sau ngày hoán
đổi
công cụ nợ, chủ
thể tổ chức phát hành công cụ nợ công bố trên trang điện tử của mình và Sở Giao
dịch chứng khoán các thông tin về kết quả hoán đổi như sau:
a) Khối lượng công cụ nợ hoán đổi
thành công đối với từng mã công cụ nợ bị hoán đổi, lãi suất chiết khấu áp dụng
đối với từng mã công cụ nợ bị hoán đổi;
b) Mã công cụ nợ được hoán đổi và khối
lượng hoán đổi thực tế đối với từng mã, lãi suất chiết khấu áp dụng đối với
từng mã công cụ nợ được hoán đổi.
2. Sở Giao dịch chứng khoán thông báo
trên trang điện tử của Sở Giao dịch chứng khoán về việc hủy niêm yết công cụ
nợ bị hoán đổi và niêm yết công cụ nợ được hoán đổi theo quy định tại
Điều
26 Thông tư này.
3. Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt
Nam thông báo trên trang điện tử của Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam về
việc hủy đăng ký trái phiếu bị hoán đổi và đăng ký, lưu ký trái
phiếu được hoán đổi theo quy định tại Điều 26 Thông tư này.
1. Báo cáo Bộ Tài chính
Sau khi kết thúc đợt
mua lại hoặc hoán đổi công cụ nợ theo quy định tại Thông
tư này,
trong
vòng mười
(10) ngày làm việc, chủ thể tổ chức phát hành báo cáo Bộ
Tài chính các nội dung sau:
a) Mã và khối lượng công cụ nợ được
mua lại; mã và khối lượng công cụ nợ được hoán đổi; mã và khối lượng
công cụ nợ bị hoán đổi.
b) Lãi suất mua lại hoặc lãi
suất hoán đổi công cụ nợ tương ứng với từng mã công cụ nợ.
2. Báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh trong kế hoạch vay trả nợ của chính quyền địa phương
hàng năm các nội dung sau:
a) Khối lượng công cụ nợ được mua lại;
khối lượng công cụ nợ được hoán đổi, khối lượng
công cụ nợ bị hoán đổi. Lãi suất mua lại hoặc lãi
suất hoán đổi công cụ nợ;
b) Hạn mức vay nợ của ngân sách cấp
tỉnh sau khi thực hiện mua lại hoặc hoán đổi trái phiếu.
1. Quy định khung lãi
suất tối thiểu mua lại công cụ nợ, khung lãi suất hoán đổi theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư này.
2. Bố trí kinh phí mua
lại công cụ nợ của Chính phủ, chi phí tổ chức mua lại, hoán đổi công cụ
nợ của Chính phủ từ ngân sách Trung ương.
1. Triển khai thực hiện mua lại, hoán
đổi trái phiếu chính quyền địa phương theo phương án được cấp có thẩm
quyền phê duyệt và quy định tại Thông tư này.
2. Phối hợp với Trung tâm Lưu ký chứng
khoán Việt Nam, Sở Giao dịch chứng khoán công bố thông tin theo quy định tại Thông
tư này.
1. Tổ chức thực hiện mua lại, hoán đổi
công cụ nợ của Chính phủ theo Đề án mua lại, hoán đổi công cụ nợ đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt và theo quy định tại Thông tư này.
2. Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo và
hạch toán kế toán liên quan đến việc mua lại, hoán đổi công cụ nợ theo quy định
tại Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
3. Phối hợp với Trung tâm Lưu ký chứng
khoán Việt Nam, Sở Giao dịch chứng khoán công bố thông tin theo quy định tại Thông
tư này.
1. Triển khai
thực hiện mua lại, hoán đổi công cụ nợ theo phương án được cấp có thẩm
quyền phê duyệt và quy định tại Thông tư này.
2. Phối hợp với Trung tâm Lưu ký chứng
khoán Việt Nam, Sở Giao dịch chứng khoán công bố thông tin theo quy định tại Thông
tư này.
1. Tổ chức đấu thầu mua lại, đấu thầu
hoán đổi
công cụ nợ theo quy định tại Thông tư này.
2. Lưu giữ, bảo quản các thông tin
liên quan đến các đợt đấu thầu mua lại, hoán đổi công cụ nợ theo chế độ quy
định.
3. Thực hiện công bố thông tin theo
quy định tại Thông tư này.
4. Thực hiện niêm yết, hủy niêm yết
công cụ nợ theo các quy định tại Thông tư này.
1. Thực hiện phong tỏa, ngừng phong
tỏa, hủy đăng ký, rút lưu ký công cụ nợ bị hoán đổi, mua lại và đăng ký, lưu
ký công cụ nợ được hoán đổi đối với khối lượng hoán đổi tương ứng theo các quy
định tại Thông tư này.
2. Thanh toán tiền mua lại công cụ nợ
cho chủ sở hữu theo quy định tại Thông tư này.
3. Thực hiện công bố thông tin theo
quy định tại Thông tư này.
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
2. Thông tư này
thay thế các văn bản hướng dẫn sau đây:
a) Thông tư số
150/2011/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn việc hoán đổi trái phiếu Chính phủ;
b) Thông tư số 22/2017/TT-BTC ngày 15
tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mua lại trái phiếu Chính
phủ tại thị trường trong nước;
c) Quy định về chi phí trả cho Kho bạc
Nhà nước để tổ chức mua lại, hoán đổi trái phiếu Chính phủ tại Khoản 1 Điều
3 Thông tư số 15/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 02 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định
về chi phí phát hành, hoán đổi, mua lại, thanh toán gốc, lãi trái phiếu Chính
phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương.
3. Trong quá trình
triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, tổ chức phát hành và các đơn
vị có liên quan báo cáo kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét và có hướng dẫn cụ
thể./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Huỳnh
Quang Hải
|
Phụ
lục 1. Mẫu đăng ký bán lại công cụ nợ theo phương thức thỏa thuận
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018)
TÊN ĐƠN VỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
V/v đăng ký bán công cụ nợ theo phương thức thỏa thuận
|
Hà Nội,
ngày... tháng... năm......
|
Kính
gửi:........
(chủ
thể tổ chức phát hành công cụ nợ)
Căn cứ Thông
báo số…. ngày…./…/…. của..... (chủ thể tổ chức phát hành công cụ nợ) về đợt
mua lại công cụ nợ theo phương thức thỏa thuận, chúng tôi đăng ký bán lại công
cụ nợ như sau:
Thông
tin về công cụ nợ đăng ký bán lại
|
Thông
tin về việc bán lại công cụ nợ
|
TT
|
Chủ
sở hữu công cụ nợ
|
Tài
khoản lưu ký công cụ nợ
|
Tài
khoản nhận tiền thanh toán bán lại công cụ nợ
|
Khối
lượng công cụ nợ sở hữu
|
Khối
lượng đăng ký bán lại
|
Đơn
vị đại diện thỏa thuận bán lại
(*)
|
I. Mã công cụ nợ:
- Ngày phát hành
lần đầu:
- Ngày đáo hạn:
- Lãi suất danh
nghĩa:
- Phương thức thanh
toán gốc, lãi
|
1
|
A
|
|
|
|
|
|
2
|
B
|
|
|
|
|
|
3
|
C
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
II. Mã công cụ nợ:
- Ngày phát hành
lần đầu:
- Ngày đáo hạn:
- Lãi suất danh
nghĩa:
- Phương thức thanh
toán gốc, lãi
|
1
|
G
|
|
|
|
|
|
2
|
H
|
|
|
|
|
|
3
|
K
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Ghi rõ công cụ nợ
thuộc sở hữu của đơn vị hay đơn vị thỏa thuận bán lại cho khách hàng.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: VT,...
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký
tên và đóng dấu)
|
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018)
Mục 1. Mẫu
thông báo phong tỏa công cụ nợ của Chính phủ đăng ký bán lại theo phương thức
thỏa thuận
(Áp dụng đối
với mua lại công cụ nợ của Chính phủ)
KHO BẠC NHÀ
NƯỚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
V/v thông báo phong tỏa công cụ nợ của Chính phủ đăng ký bán lại
theo phương thức thỏa thuận
|
Hà Nội,
ngày... tháng... năm......
|
Kính
gửi: Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam
Căn cứ danh
sách đăng ký bán lại của chủ sở hữu công cụ nợ của Chính phủ, Kho bạc Nhà nước
đề nghị Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam phong tỏa số công cụ nợ đăng ký
bán lại từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm...., cụ thể như
sau:
Thông
tin về công cụ nợ của Chính phủ đăng ký bán lại
|
Thông
tin về việc phong tỏa công cụ nợ của Chính phủ đăng ký bán lại
|
TT
|
Chủ
sở hữu công cụ nợ
|
Tài
khoản lưu ký công cụ nợ
|
Khối
lượng công cụ nợ sở hữu
|
Khối
lượng công cụ nợ đăng ký bán lại đề nghị phong tỏa
|
Đơn
vị đại diện thỏa thuận bán lại
(*)
|
I. Mã công cụ nợ:
- Ngày phát hành
lần đầu:
- Ngày đáo hạn:
- Lãi suất danh
nghĩa:
- Phương thức thanh
toán gốc, lãi
|
1
|
A
|
|
|
|
|
2
|
B
|
|
|
|
|
3
|
C
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
II. Mã công cụ nợ:
- Ngày phát hành
lần đầu:
- Ngày đáo hạn:
- Lãi suất danh
nghĩa:
- Phương thức thanh
toán gốc, lãi
|
1
|
G
|
|
|
|
|
2
|
H
|
|
|
|
|
3
|
K
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
(*) Ghi rõ công cụ nợ
thuộc sở hữu của đơn vị hay đơn vị thỏa thuận bán lại cho khách hàng.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Sở GDCK (để theo dõi);
-
Lưu: VT,...
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Mục 2. Mẫu
thông báo phong tỏa trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đăng ký bán lại theo
phương thức thỏa thuận
(Áp dụng đối
với mua lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh)
TÊN NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
V/v thông báo phong tỏa trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đăng ký bán
lại theo phương thức thỏa thuận
|
… Hà Nội,
ngày... tháng... năm......
|
Kính
gửi: Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam
Căn cứ danh
sách đăng ký bán lại của chủ sở hữu trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh,...... (tên ngân
hàng chính sách) đề nghị Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam phong tỏa số
trái phiếu đăng ký bán lại từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm....,
cụ thể như sau:
Thông
tin về trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đăng ký bán lại
|
Thông
tin về việc phong tỏa trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đăng ký bán lại
|
TT
|
Chủ
sở hữu trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
|
Tài
khoản lưu ký trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
|
Khối
lượng trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh sở hữu
|
Khối
lượng trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đăng ký bán lại đề nghị phong tỏa
|
Đơn
vị đại diện thỏa thuận bán lại
(*)
|
I. Mã trái phiếu
được Chính phủ bảo lãnh:
- Ngày phát hành
lần đầu:
- Ngày đáo hạn:
- Lãi suất danh
nghĩa:
- Phương thức thanh
toán gốc, lãi
|
1
|
A
|
|
|
|
|
2
|
B
|
|
|
|
|
3
|
C
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
II. Mã trái phiếu
được Chính phủ bảo lãnh:
- Ngày phát hành
lần đầu:
- Ngày đáo hạn:
- Lãi suất danh
nghĩa:
- Phương thức thanh
toán gốc, lãi
|
1
|
G
|
|
|
|
|
2
|
H
|
|
|
|
|
3
|
K
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
(*) Ghi rõ trái phiếu
được Chính phủ bảo lãnh thuộc sở hữu của đơn vị hay đơn vị thỏa thuận bán lại
cho khách hàng.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Sở GDCK (để theo dõi);
-
Lưu: VT,...
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Mục 3. Mẫu
thông báo phong tỏa trái phiếu chính quyền địa phương đăng ký bán lại theo
phương thức thỏa thuận
(Áp
dụng đối với mua lại trái phiếu chính quyền địa phương)
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ THUỘC TRUNG ƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
V/v thông báo phong tỏa trái phiếu chính quyền địa phương đăng ký bán lại
theo phương thức thỏa thuận
|
………,
ngày... tháng... năm......
|
Kính
gửi: Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam
Căn cứ danh
sách đăng ký bán lại của chủ sở hữu trái phiếu chính quyền địa phương,...... (Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố thuộc trung ương) đề nghị Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt
Nam phong tỏa số trái phiếu đăng ký bán lại từ ngày... tháng... năm... đến
ngày... tháng... năm...., cụ thể như sau:
Thông
tin về trái phiếu chính quyền địa phương đăng ký bán lại
|
Thông
tin về việc phong tỏa trái phiếu chính quyền địa phương đăng ký
bán lại
|
TT
|
Chủ
sở hữu trái phiếu chính quyền địa phương
|
Tài
khoản lưu ký trái phiếu chính quyền địa phương
|
Khối
lượng trái phiếu chính quyền địa phương sở hữu
|
Khối
lượng trái phiếu chính quyền địa phương đăng ký bán lại đề nghị phong tỏa
|
Đơn
vị đại diện thỏa thuận bán lại
(*)
|
I. Mã trái phiếu
chính quyền địa phương:
- Ngày phát hành
lần đầu:
- Ngày đáo hạn:
- Lãi suất danh
nghĩa:
- Phương thức thanh
toán gốc, lãi
|
1
|
A
|
|
|
|
|
2
|
B
|
|
|
|
|
3
|
C
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
II. Mã trái phiếu
chính quyền địa phương:
- Ngày phát hành
lần đầu:
- Ngày đáo hạn:
- Lãi suất danh
nghĩa:
- Phương thức thanh
toán gốc, lãi
|
1
|
G
|
|
|
|
|
2
|
H
|
|
|
|
|
3
|
K
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
(*) Ghi rõ trái phiếu
chính quyền địa phương thuộc sở hữu của đơn vị hay đơn vị thỏa thuận bán lại
cho khách hàng.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Sở GDCK (để theo dõi);
-
Lưu: VT,...
|
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ký
tên và đóng dấu)
|
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018)
Mục 1. Mẫu
hợp đồng mua, bán lại công cụ nợ của Chính phủ theo phương thức thỏa thuận
(Áp dụng đối
với mua lại công cụ nợ của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
HỢP ĐỒNG MUA
LẠI CÔNG CỤ NỢ CỦA CHÍNH PHỦ
Số:.../HĐ
- Căn cứ Nghị định số 95/2018/NĐ-CP
ngày 30/6/2018 của Chính phủ về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch
công cụ nợ Chính phủ trên thị trường chứng khoán;
- Căn cứ Thông tư số /2018/TT-BTC
ngày tháng năm 2018 của
Bộ Tài chính về....;
Hôm nay, ngày... tháng... năm...,
tại...
Chúng tôi gồm:
I. Bên mua lại công
cụ nợ của Chính phủ (sau đây gọi là Bên mua)
- Tên tổ chức mua lại công cụ nợ: Kho
bạc Nhà nước
- Địa chỉ:
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên,
chức vụ, địa chỉ)
II. Bên bán lại công
cụ nợ của Chính phủ (sau đây gọi là Bên bán)
- Tên tổ chức bán lại công cụ nợ:
- Địa chỉ:
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên,
chức vụ, địa chỉ)
Sau khi thống nhất, hai bên cùng nhau
ký kết Hợp đồng bán lại công cụ nợ của Chính phủ với các nội dung sau đây:
Điều 1. Kết quả mua
lại công cụ nợ của Chính phủ
Bên bán đồng ý bán lại công cụ nợ của
Chính phủ cho Bên mua với các điều khoản như sau:
Điều khoản,
điều kiện của công cụ nợ của Chính phủ thống nhất mua lại
|
Khối lượng
công cụ nợ của Chính phủ thống nhất mua lại
|
Lãi suất mua lại
|
Giá mua lại một
công cụ nợ của Chính phủ
|
Tổng số tiền mua
lại công cụ nợ của Chính phủ
|
Ngày mua lại công
cụ nợ của Chính phủ
|
Tài khoản nhận tiền
thanh toán mua lại công cụ nợ của Chính phủ
|
Mã
công cụ nợ của Chính phủ
|
Ngày phát hành lần
đầu
|
Ngày đáo hạn
|
Lãi suất danh nghĩa
|
Phương thức thanh
toán gốc, lãi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. Trách nhiệm
của các bên
1. Trách nhiệm của bên
bán lại công cụ nợ của Chính phủ:
Bán lại công cụ nợ đã được thỏa thuận
tại Điều 1 Hợp đồng này. Bàn giao lại chứng chỉ đối với công cụ nợ của Chính
phủ đã được phát hành dưới hình thức chứng chỉ hoặc giấy xác nhận đối với công
cụ nợ của Chính phủ đã được phát hành dưới hình thức bút toán ghi sổ.
2. Trách nhiệm của Kho bạc Nhà nước
- Thanh toán tiền mua lại công cụ nợ
của Chính phủ theo
Điều 1 Hợp đồng này và quy định tại Điều 20 Thông tư số...../2018/TT-BTC
ngày..../..../2018.
- Thực hiện hủy chứng chỉ hoặc giấy
xác nhận đối với bút toán ghi sổ công cụ nợ của Chính phủ đã mua lại trong
trường hợp mua lại công cụ nợ của Chính phủ dưới hình thức chứng chỉ hoặc bút
toán ghi sổ. Thông báo cho Sở Giao dịch chứng khoán và Trung tâm Lưu ký chứng
khoán Việt Nam thực
hiện hủy niêm yết, hủy đăng ký, rút lưu ký theo quy định tại Điều 25 Thông tư
số...../2018/TT-BTC ngày..../..../2018 đối với công cụ nợ của Chính phủ đăng
ký, lưu ký tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam.
Điều 4. Hiệu lực thi
hành
- Hợp đồng này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Hợp đồng này được lập 02 bản có giá
trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
CHỦ SỞ HỮU
TRÁI PHIẾU/TỔ CHỨC ĐƯỢC CHỦ SỞ HỮU TRÁI PHIẾU ỦY QUYỀN
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
TỔNG GIÁM
ĐỐC
KHO BẠC NHÀ NƯỚC
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mục 2. Mẫu
hợp đồng mua, bán lại trái phiếu được Chính phủ bảo
lãnh theo phương thức thỏa thuận
(Áp dụng đối
với mua lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
HỢP ĐỒNG MUA
LẠI TRÁI PHIẾU ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
Số:.../HĐ
- Căn cứ Nghị định số 91/2018/NĐ-CP
ngày 26/6/2018 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ
- Căn cứ Thông tư số /2018/TT-BTC
ngày tháng năm 2018 của
Bộ Tài chính về....;
Hôm nay, ngày... tháng... năm...,
tại...
Chúng tôi gồm:
I. Bên mua lại trái phiếu
được Chính phủ bảo lãnh (sau đây gọi là Bên mua)
- Tên tổ chức mua lại trái phiếu được
Chính phủ bảo lãnh:...... (tên Ngân hàng chính sách)
- Địa chỉ:
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên,
chức vụ, địa chỉ)
II. Bên bán lại trái phiếu
được Chính phủ bảo lãnh (sau đây gọi là Bên bán)
- Tên tổ chức bán lại trái phiếu được
Chính phủ bảo lãnh:
- Địa chỉ:
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên,
chức vụ, địa chỉ)
Sau khi thống nhất, hai bên cùng nhau
ký kết Hợp đồng bán lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh với các nội dung sau
đây:
Điều 1. Kết quả mua
lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
Bên bán đồng ý bán lại trái phiếu được
Chính phủ bảo lãnh cho Bên mua với các điều khoản như sau:
Điều khoản,
điều kiện của trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh thống nhất mua lại
|
Khối lượng
trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh thống nhất mua lại
|
Lãi suất mua lại
|
Giá mua lại một
trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
|
Tổng số tiền mua
lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
|
Ngày mua lại trái phiếu
được Chính phủ bảo lãnh
|
Tài khoản nhận tiền
thanh toán mua lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
|
Mã
trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
|
Ngày phát hành lần
đầu
|
Ngày đáo hạn
|
Lãi suất danh nghĩa
|
Phương thức thanh
toán gốc, lãi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. Trách nhiệm
của các bên
1. Trách nhiệm của...... (tên Ngân
hàng chính sách)
Thanh toán tiền mua lại trái phiếu
được Chính phủ bảo lãnh theo Điều 1 Hợp đồng này và quy định tại Điều
20 Thông tư số...../2018/TT-BTC ngày..../..../2018.
2. Trách nhiệm của bên bán lại trái phiếu
được Chính phủ bảo lãnh:
Bán lại trái phiếu được Chính phủ bảo
lãnh đã được thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng này.
Điều 3. trái phiếu
được Chính phủ bảo lãnh được mua lại thực hiện hủy niêm yết, hủy đăng ký, rút
lưu ký theo quy định tại Điều 24 Thông tư số.../2017/TT-BTC ngày..../..../2017.
Điều 4. Hiệu lực thi
hành
- Hợp đồng này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Hợp đồng này được lập 02 bản có giá
trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
CHỦ SỞ HỮU
TRÁI PHIẾU/TỔ CHỨC ĐƯỢC CHỦ SỞ HỮU TRÁI PHIẾU
ỦY
QUYỀN
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
TỔNG GIÁM
ĐỐC NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mục 3. Mẫu
hợp đồng mua, bán lại trái phiếu Chính quyền địa phương theo phương thức thỏa
thuận
(Áp dụng đối
với mua lại trái phiếu chính quyền địa phương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
HỢP ĐỒNG MUA
LẠI TRÁI PHIẾU CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
Số:.../HĐ
- Căn cứ Nghị định số 93/2018/NĐ-CP
ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định về quản lý nợ của Chính quyền địa phương
- Căn cứ Thông tư số /2018/TT-BTC
ngày tháng năm 2018 của
Bộ Tài chính về....;
Hôm nay, ngày... tháng... năm...,
tại...
Chúng tôi gồm:
I. Bên mua lại trái phiếu
Chính quyền địa phương (sau đây gọi là Bên mua)
- Tên tổ chức mua lại trái phiếu
Chính quyền địa phương:...... (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố trực
thuộc Trung ương)
- Địa chỉ:
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên,
chức vụ, địa chỉ)
II. Bên bán lại trái phiếu
Chính quyền địa phương (sau đây gọi là Bên bán)
- Tên tổ chức bán lại trái phiếu Chính
quyền địa phương:
- Địa chỉ:
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên,
chức vụ, địa chỉ)
Sau khi thống nhất, hai bên cùng nhau
ký kết Hợp đồng bán lại trái phiếu Chính quyền địa phương với các nội dung sau
đây:
Điều 1. Kết quả mua
lại trái phiếu Chính quyền địa phương
Bên bán đồng ý bán lại trái phiếu
Chính quyền địa phương cho Bên mua với các điều khoản như sau:
Điều khoản,
điều kiện của trái phiếu Chính quyền địa phương thống nhất mua lại
|
Khối lượng
trái phiếu Chính quyền địa phương thống nhất mua lại
|
Lãi suất mua lại
|
Giá mua lại một
trái phiếu Chính quyền địa phương
|
Tổng số tiền mua
lại trái phiếu Chính quyền địa phương
|
Ngày mua lại trái phiếu
Chính quyền địa phương
|
Tài khoản nhận tiền
thanh toán mua lại trái phiếu Chính quyền địa phương
|
Mã
trái phiếu Chính quyền địa phương
|
Ngày phát hành lần
đầu
|
Ngày đáo hạn
|
Lãi suất danh nghĩa
|
Phương thức thanh
toán gốc, lãi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. Trách nhiệm
của các bên
1. Trách nhiệm của......... (Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương)
Thanh toán tiền mua lại trái phiếu
Chính quyền địa phương theo Điều 1 Hợp đồng này và quy định tại Điều 20 Thông tư
số...../2018/TT-BTC ngày..../..../2018.
2. Trách nhiệm của bên bán lại trái phiếu
Chính quyền địa phương:
Bán lại trái phiếu Chính quyền địa
phương đã được thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng này.
Điều 3. Trái phiếu
Chính quyền địa phương được mua lại thực hiện hủy niêm yết, hủy đăng ký, rút
lưu ký theo quy định tại Điều 24 Thông tư số..../2017/TT-BTC
ngày..../..../2017.
Điều 4. Hiệu lực thi
hành
- Hợp đồng này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Hợp đồng này được lập 02 bản có giá
trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
CHỦ SỞ HỮU
TRÁI PHIẾU/TỔ CHỨC ĐƯỢC CHỦ SỞ HỮU TRÁI PHIẾU
ỦY
QUYỀN
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018)
Mục 1. Mẫu
thông báo đề nghị tiếp tục phong tỏa và ngừng phong tỏa công cụ nợ của Chính
phủ mua lại theo phương thức thỏa thuận
(Áp
dụng đối với mua lại công cụ nợ của Chính phủ)
KHO BẠC NHÀ
NƯỚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
V/v thông báo tiếp tục phong tỏa/ ngừng phong tỏa công cụ nợ Chính phủ đăng ký
bán lại theo phương thức thỏa thuận
|
………,
ngày... tháng... năm......
|
Kính
gửi: Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam
Căn cứ hợp
đồng thỏa thuận mua lại công cụ nợ của Chính phủ số…. ngày... tháng... năm, Kho
bạc Nhà nước đề nghị Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam tiếp tục phong tỏa
số công cụ nợ của Chính phủ đã ký hợp đồng mua lại và ngừng phong tỏa số công
cụ nợ của Chính phủ không thống nhất mua lại, cụ thể như sau:
1. Khối lượng
công cụ nợ của Chính phủ đã ký hợp đồng mua lại đề nghị tiếp tục phong tỏa và
khối lượng công cụ nợ của Chính phủ không thống nhất mua lại đề nghị ngừng
phong tỏa như sau:
Thông
tin về công cụ nợ của Chính phủ đăng ký bán lại
|
Thông
tin về việc tiếp tục phong tỏa/ngừng phong tỏa công cụ nợ của Chính phủ
|
TT
|
Chủ
sở hữu công cụ nợ
|
Số
tài khoản lưu ký công cụ nợ
|
Số
tài khoản nhận tiền thanh toán bán lại công cụ nợ
|
Khối
lượng công cụ nợ sở hữu
|
Khối
lượng công cụ nợ đăng ký bán lại đã đề nghị phong tỏa
|
Đề
nghị tiếp tục phong tỏa/ngừng phong tỏa công cụ nợ
|
Khối
lượng công cụ nợ đề nghị tiếp tục phong tỏa
|
Khối
lượng công cụ nợ đề nghị ngừng phong tỏa
|
I. Mã công cụ nợ:
- Ngày phát hành
đầu tiên:
- Ngày đáo hạn:
- Lãi suất danh
nghĩa:
- Phương thức thanh
toán gốc, lãi
|
1
|
A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
B
|
|
|
|
|
|
|
3
|
C
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
II. Mã công cụ nợ:
- Ngày phát hành
đầu tiên:
- Ngày đáo hạn:
- Lãi suất danh
nghĩa:
- Phương thức thanh
toán gốc, lãi
|
1
|
G
|
|
|
|
|
|
|
2
|
H
|
|
|
|
|
|
|
3
|
K
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đề nghị Trung tâm lưu
ký chứng khoán tiếp tục phong tỏa công cụ nợ theo Mục 1 nêu trên cho đến ngày
Kho bạc Nhà nước thông báo cho Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam về việc đã
hoàn tất việc thanh toán tiền mua lại công cụ nợ của Chính phủ cho chủ sở hữu
công cụ nợ. Sau khi Sở Giao dịch chứng khoán thông báo việc hủy niêm yết công
cụ nợ của Chính phủ, đề nghị Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam rút lưu ký,
hủy đăng ký công cụ nợ của Chính phủ theo quy định.
Trân trọng cảm ơn sự
hợp tác của Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Sở GDCK (để theo dõi);
-
Lưu: VT,...
|
TỔNG GIÁM
ĐỐC
KHO BẠC NHÀ NƯỚC
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Mục 2. Mẫu thông
báo đề nghị tiếp tục phong tỏa và ngừng phong tỏa trái phiếu được Chính phủ
bảo lãnh mua lại theo phương thức thỏa thuận
(Áp
dụng đối với mua lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh)
TÊN NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
V/v thông báo tiếp tục phong tỏa/ ngừng phong tỏa trái phiếu
được Chính phủ
bảo
lãnh đăng
ký bán lại theo phương thức thỏa thuận
|
………,
ngày... tháng... năm......
|
Kính
gửi: Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam
Căn cứ hợp
đồng thỏa thuận mua lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh số…. ngày...
tháng... năm,...... (tên ngân hàng chính sách) đề nghị Trung tâm lưu ký chứng
khoán Việt Nam tiếp tục phong tỏa số trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đã ký
hợp đồng mua lại và ngừng phong tỏa số trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh không
thống nhất mua lại, cụ thể như sau:
1. Khối lượng
trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đã ký hợp đồng mua lại đề nghị tiếp tục
phong tỏa và khối lượng trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh không thống nhất mua
lại đề nghị ngừng phong tỏa như sau:
Thông
tin về trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đăng ký bán lại
|
Thông
tin về việc tiếp tục phong tỏa/ngừng phong tỏa trái phiếu được Chính phủ bảo
lãnh
|
TT
|
Chủ
sở hữu trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
|
Số
tài khoản lưu ký trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
|
Số
tài khoản nhận tiền thanh toán bán lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
|
Khối
lượng trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh sở hữu
|
Khối
lượng trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đăng ký bán lại đã đề nghị phong tỏa
|
Đề
nghị tiếp tục phong tỏa/ngừng phong tỏa trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
|
Khối
lượng trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đề nghị tiếp tục phong tỏa
|
Khối
lượng trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đề nghị ngừng phong tỏa
|
I. Mã trái phiếu
được Chính phủ bảo lãnh:
- Ngày phát hành
đầu tiên:
- Ngày đáo hạn:
- Lãi suất danh
nghĩa:
- Phương thức thanh
toán gốc, lãi
|
1
|
A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
B
|
|
|
|
|
|
|
3
|
C
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
II. Mã trái phiếu
được Chính phủ bảo lãnh:
- Ngày phát hành
đầu tiên:
- Ngày đáo hạn:
- Lãi suất danh
nghĩa:
- Phương thức thanh
toán gốc, lãi
|
1
|
G
|
|
|
|
|
|
|
2
|
H
|
|
|
|
|
|
|
3
|
K
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đề nghị Trung tâm
lưu ký chứng khoán tiếp tục phong tỏa trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh theo Mục 1 nêu trên
cho đến ngày...... (chủ thể tổ chức phát hành công cụ nợ) thông báo cho Trung
tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam về việc đã hoàn tất việc thanh toán tiền mua
lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh cho chủ sở hữu trái phiếu được Chính phủ bảo
lãnh. Sau khi Sở Giao dịch chứng khoán thông báo việc hủy niêm yết trái phiếu
được Chính phủ bảo lãnh, đề nghị Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam rút lưu
ký, hủy đăng ký trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh theo quy định.
Trân trọng cảm ơn sự
hợp tác của Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Sở GDCK (để theo dõi);
-
Lưu: VT,...
|
TỔNG GIÁM
ĐỐC
NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Mục
3. Mẫu thông báo
đề nghị tiếp tục phong tỏa và ngừng phong tỏa trái phiếu chính quyền địa
phương mua lại theo phương thức thỏa thuận
(Áp
dụng đối với mua lại trái phiếu chính quyền địa phương)
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ THUỘC TRUNG ƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
V/v thông báo tiếp tục phong tỏa/ngừng phong tỏa trái phiếu chính
quyền địa phương đăng ký bán lại theo phương thức thỏa thuận
|
………,
ngày... tháng... năm......
|
Kính
gửi: Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam
Căn cứ hợp
đồng thỏa thuận mua lại trái phiếu chính quyền địa phương số…. ngày... tháng...
năm,......
(Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc Trung ương) đề nghị Trung tâm lưu ký chứng
khoán Việt Nam tiếp tục phong tỏa số trái phiếu chính quyền địa phương đã ký
hợp đồng mua lại và ngừng phong tỏa số trái phiếu chính quyền địa phương không
thống nhất mua lại, cụ thể như sau:
1. Khối lượng
trái phiếu chính quyền địa phương đã ký hợp đồng mua lại đề nghị tiếp tục phong
tỏa và khối lượng trái phiếu chính quyền địa phương không thống nhất mua lại đề
nghị ngừng phong tỏa như sau:
Thông
tin về trái phiếu chính quyền địa phương đăng ký bán lại
|
Thông
tin về việc tiếp tục phong tỏa/ngừng phong tỏa trái phiếu chính quyền địa
phương
|
TT
|
Chủ
sở hữu trái phiếu chính quyền địa phương
|
Số
tài khoản lưu ký trái phiếu chính quyền địa phương
|
Số
tài khoản nhận tiền thanh toán bán lại trái phiếu chính quyền địa phương
|
Khối
lượng trái phiếu chính quyền địa phương sở hữu
|
Khối
lượng trái phiếu chính quyền địa phương đăng ký bán lại đã đề nghị phong tỏa
|
Đề
nghị tiếp tục phong tỏa/ngừng phong tỏa trái phiếu chính quyền địa phương
|
Khối
lượng trái phiếu chính quyền địa phương đề nghị tiếp tục phong tỏa
|
Khối
lượng trái phiếu chính quyền địa phương đề nghị ngừng phong tỏa
|
I. Mã trái phiếu
chính quyền địa phương:
- Ngày phát hành
đầu tiên:
- Ngày đáo hạn:
- Lãi suất danh
nghĩa:
- Phương thức thanh
toán gốc, lãi
|
1
|
A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
B
|
|
|
|
|
|
|
3
|
C
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
II. Mã trái phiếu
chính quyền địa phương:
- Ngày phát hành
đầu tiên:
- Ngày đáo hạn:
- Lãi suất danh
nghĩa:
- Phương thức thanh
toán gốc, lãi
|
1
|
G
|
|
|
|
|
|
|
2
|
H
|
|
|
|
|
|
|
3
|
K
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đề nghị Trung tâm
lưu ký chứng khoán tiếp tục phong tỏa trái phiếu chính quyền địa phương theo Mục
1 nêu trên cho đến ngày...... (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương) thông báo cho Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam về việc đã hoàn
tất việc thanh toán tiền mua lại trái phiếu chính quyền địa phương cho chủ sở
hữu trái phiếu chính quyền địa phương. Sau khi Sở Giao dịch chứng khoán thông
báo việc hủy niêm yết trái phiếu chính quyền địa phương, đề nghị Trung tâm lưu
ký chứng khoán Việt Nam rút lưu ký, hủy đăng ký trái phiếu chính quyền địa
phương theo quy định.
Trân trọng cảm ơn sự
hợp tác của Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Sở GDCK (để theo dõi);
-
Lưu: VT,...
|
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ký
tên và đóng dấu)
|
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018)
SỞ GIAO
DỊCH CHỨNG KHOÁN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
V/v thông báo kết quả đấu thầu mua lại công cụ nợ
|
………,
ngày... tháng... năm......
|
Kính gửi:
...... (chủ thể tổ
chức phát hành công cụ nợ)
Trung
tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam
Sở Giao dịch
chứng khoán thông báo kết quả đấu thầu mua lại công cụ nợ ngày... tháng... năm
như sau:
1. Các công cụ
nợ đã trúng thầu bán lại:
Thông
tin về công cụ nợ trúng thầu bán lại
|
Thông
tin về việc phong tỏa công cụ nợ
|
TT
|
Chủ
sở hữu công cụ nợ
|
Tài
khoản lưu ký công cụ nợ
|
Khối
lượng công cụ nợ sở hữu
|
Khối
lượng công cụ nợ trúng thầu đề nghị phong tỏa
|
Ghi
chú
(*)
|
I. Mã công cụ nợ:
- Ngày phát hành
lần đầu:
- Ngày đáo hạn:
- Lãi suất danh
nghĩa:
- Phương thức thanh
toán gốc, lãi
|
1
|
A
|
|
|
|
|
2
|
B
|
|
|
|
|
3
|
C
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
II. Mã công cụ nợ:
- Ngày phát hành
lần đầu:
- Ngày đáo hạn:
- Lãi suất danh
nghĩa:
- Phương thức thanh
toán gốc, lãi
|
1
|
G
|
|
|
|
|
2
|
H
|
|
|
|
|
3
|
K
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
(*) Ghi rõ công cụ nợ
thuộc sở hữu của đơn vị hay đơn vị đăng ký đấu thầu bán lại cho khách hàng.
2. Đề nghị Trung tâm
lưu ký chứng khoán thực hiện phong tỏa công cụ nợ theo Mục 1 nêu trên đến
ngày...... (chủ thể tổ chức phát hành công cụ nợ) thanh toán tiền mua lại công
cụ nợ. Sau khi Sở Giao dịch chứng khoán thông báo việc hủy niêm yết công cụ nợ,
đề nghị Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam rút lưu ký, hủy đăng ký công cụ
nợ theo quy định.
Trân trọng cảm ơn sự
hợp tác của đơn vị./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: VT,....
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký
tên và đóng dấu)
|
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018)
1. Tổ chức
đấu thầu theo hình thức cạnh tranh lãi suất
Ví dụ:
Trường hợp Kho bạc Nhà nước công bố mua lại 1.000 tỷ đồng, khung lãi suất do
Bộ Tài chính quyết định là 4,50%/năm, và các mức
lãi suất dự thầu của các nhà đầu tư như dưới đây, thì mức lãi suất trúng thầu
và khối lượng trúng thầu của từng nhà đầu tư sẽ như sau:
a) Đối với phương
thức đấu thầu đơn giá:
Số thứ tự
|
Nhà đầu tư
|
Lãi suất đăng ký
|
Khối lượng đăng ký
|
Khối lượng cộng dồn
|
Kết quả phiên phát
hành
|
Khối lượng trúng
thầu
|
Lãi suất trúng thầu
|
(%/năm)
|
(Tỷ đồng)
|
(Tỷ đồng)
|
(Tỷ đồng)
|
(%/năm)
|
1
|
A
|
5,00%
|
150
|
150
|
150
|
4,65%
|
2
|
A
|
4,95%
|
100
|
250
|
100
|
4,65%
|
3
|
A
|
4,85%
|
100
|
350
|
100
|
4,65%
|
4
|
B
|
4,80%
|
200
|
550
|
200
|
4,65%
|
5
|
D
|
4,75%
|
200
|
750
|
200
|
4,65%
|
6
|
D
|
4,70%
|
200
|
950
|
200
|
4,65%
|
7
|
B
|
4,65%
|
100
|
1.050
|
50
|
4,65%
|
8
|
B
|
4,45%
|
100
|
1.150
|
-
|
|
9
|
C
|
4,40%
|
200
|
1.350
|
-
|
|
10
|
D
|
4,30%
|
200
|
1.550
|
-
|
|
11
|
F
|
4,25%
|
200
|
1.750
|
-
|
|
12
|
C
|
4,25%
|
300
|
2.050
|
-
|
|
13
|
D
|
4,2%
|
200
|
2.250
|
-
|
|
14
|
D
|
4,20%
|
200
|
2.450
|
-
|
|
15
|
E
|
4,20%
|
50
|
2.500
|
-
|
|
16
|
B
|
4,15%
|
100
|
2.600
|
-
|
|
17
|
G
|
4,15%
|
100
|
2.700
|
-
|
|
18
|
H
|
4,10%
|
200
|
2.900
|
-
|
|
Tổng
|
|
|
2.900
|
|
1.000
|
|
- Lãi suất trúng
thầu bằng 4,65%/năm, là mức lãi suất dự thầu thấp nhất, áp dụng chung cho các
nhà đầu tư tham gia đấu thầu và được chọn theo thứ tự từ cao đến thấp của lãi
suất dự thầu đảm bảo đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Trong khung lãi suất do
Bộ Tài chính quyết định; (ii) Khối lượng trái phiếu Chính phủ mua lại tính lũy
kế đến mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khối lượng trái phiếu Chính phủ
gọi thầu.
- Khối lượng dự thầu
cộng dồn cạnh tranh lãi suất tại các mức lãi suất cao hơn 4,65%/năm là 950 tỷ
đồng, do vậy phần dư còn lại 50 tỷ đồng so với khối lượng gọi thầu được phân bổ
cho các nhà đầu tư dự thầu tại mức lãi suất trúng thầu 4,65%/năm theo tỷ lệ
tương ứng với khối lượng dự thầu. Do vậy, nhà đầu tư B được phân bổ 50/100 tỷ
đồng dự thầu tại mức lãi suất 4,65%/năm.
b) Đối với phương
thức đấu thầu đa giá:
Số thứ tự
|
Nhà đầu tư
|
Lãi suất đăng ký
|
Khối lượng đăng ký
|
Khối lượng cộng dồn
|
Kết quả phiên phát
hành
|
Khối lượng trúng
thầu
|
Lãi suất trúng thầu
|
(%/năm)
|
(Tỷ đồng)
|
(Tỷ đồng)
|
(Tỷ đồng)
|
(%/năm)
|
1
|
A
|
5,00%
|
150
|
150
|
150
|
5,00%
|
2
|
A
|
4,95%
|
100
|
250
|
100
|
4,95%
|
3
|
A
|
4,85%
|
100
|
350
|
100
|
4,85%
|
4
|
B
|
4,80%
|
200
|
550
|
200
|
4,80%
|
5
|
D
|
4,75%
|
200
|
750
|
200
|
4,75%
|
6
|
D
|
4,70%
|
200
|
950
|
200
|
4,70%
|
7
|
B
|
4,65%
|
100
|
1.050
|
50
|
4,65%
|
8
|
B
|
4,45%
|
100
|
1.150
|
-
|
|
9
|
C
|
4,40%
|
200
|
1.350
|
-
|
|
10
|
D
|
4,30%
|
200
|
1.550
|
-
|
|
11
|
F
|
4,25%
|
200
|
1.750
|
-
|
|
12
|
C
|
4,25%
|
300
|
2.050
|
-
|
|
13
|
D
|
4,2%
|
200
|
2.250
|
-
|
|
14
|
D
|
4,20%
|
200
|
2.450
|
-
|
|
15
|
E
|
4,20%
|
50
|
2.500
|
-
|
|
16
|
B
|
4,15%
|
100
|
2.600
|
-
|
|
17
|
G
|
4,15%
|
100
|
2.700
|
-
|
|
18
|
H
|
4,10%
|
200
|
2.900
|
-
|
|
Tổng
|
|
|
2.900
|
|
1.000
|
|
- Lãi suất trúng
thầu áp dụng cho mỗi nhà đầu tư trúng thầu là mức lãi suất dự thầu của các nhà
đầu tư tham gia đấu thầu đó và được xét chọn theo thứ tự từ cao đến thấp của
lãi suất dự thầu đảm bảo đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Bình quân gia quyền
các mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết
định; (ii) Khối lượng trái phiếu Chính phủ mua lại tính lũy kế đến mức lãi suất
trúng thầu thấp nhất không vượt quá khối lượng trái phiếu Chính phủ gọi thầu.
Do vậy, các mức lãi
suất trúng thầu từ 5,00%/năm đến 4,65%/năm. Tại mức lãi suất trúng thầu thấp
nhất là 4,65%/năm, nhà đầu tư B được phân bổ 50 tỷ đồng/ 100 tỷ đồng dự thầu.
- Bình quân gia
quyền các mức lãi suất trúng thầu bằng 5,312%, cụ thể như sau:
150
× 5,00% + 100 × 4,95% + 100 × 4,85% + 200 × 4,80% + 200 × 4,75% + 200 × 4,70%
+ 50 × 4,65%
|
= 4,813%
|
1.000
|
2. Đấu thầu theo
hình thức cạnh tranh lãi suất kết hợp không cạnh tranh lãi suất
Trường hợp KBNN công
bố mua lại 1.000 tỷ đồng, khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định là
4,5%/năm, và các mức lãi suất dự thầu của các nhà đầu tư như dưới đây, thì mức
lãi suất trúng thầu và khối lượng trúng thầu của từng nhà đầu tư sẽ như sau:
a) Đối với phương
thức đấu thầu đơn giá
Số thứ tự
|
Nhà đầu tư
|
Lãi suất đăng ký
|
Khối lượng đăng ký
|
Khối lượng dự thầu
cộng dồn
|
Kết quả phiên phát
hành
|
Khối lượng trúng
thầu
|
Lãi suất trúng thầu
|
(%/năm)
|
(Tỷ đồng)
|
(Tỷ đồng)
|
(Tỷ đồng)
|
(%/năm)
|
A. Dự thầu không cạnh tranh lãi suất
|
1
|
A
|
|
100
|
100
|
100
|
4,70%
|
2
|
B
|
|
100
|
200
|
100
|
4,70%
|
3
|
D
|
|
100
|
300
|
100
|
4,70%
|
Tổng dự thầu không cạnh tranh lãi
suất
|
300
|
|
300
|
|
|
|
B. Dự thầu cạnh tranh lãi suất
|
1
|
A
|
5,00%
|
100
|
100
|
100
|
4,70%
|
2
|
A
|
4,95%
|
100
|
200
|
100
|
4,70%
|
3
|
B
|
4,85%
|
100
|
300
|
100
|
4,70%
|
4
|
D
|
4,80%
|
200
|
500
|
200
|
4,70%
|
5
|
C
|
4,75%
|
100
|
600
|
100
|
4,70%
|
6
|
B
|
4,70%
|
100
|
700
|
100
|
4,70%
|
7
|
B
|
4,65%
|
100
|
800
|
-
|
|
8
|
D
|
4,45%
|
200
|
1.000
|
-
|
|
9
|
F
|
4,40%
|
200
|
1.200
|
-
|
|
10
|
C
|
4,30%
|
300
|
1.500
|
-
|
|
11
|
D
|
4,25%
|
200
|
1.700
|
-
|
|
12
|
D
|
4,25%
|
200
|
1.900
|
-
|
|
13
|
E
|
4,2%
|
50
|
1.950
|
-
|
|
14
|
G
|
4,20%
|
100
|
2.050
|
-
|
|
15
|
H
|
4,20%
|
200
|
2.250
|
-
|
|
Tổng dự thầu cạnh tranh lãi suất
|
2.250
|
|
700
|
|
- Khối lượng trái phiếu
Chính phủ mua lại từ các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất tối đa
đảm bảo không vượt quá 30% khối lượng gọi thầu, bằng 300 tỷ đồng.
- Lãi suất trúng thầu
là mức lãi suất dự thầu thấp nhất, áp dụng chung cho các nhà đầu tư tham gia
đấu thầu và được xét chọn theo thứ tự từ cao đến thấp của lãi suất dự thầu,
thỏa mãn đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Trong khung lãi suất do Bộ Tài chính
quyết định; (ii) Khối lượng trái phiếu Chính phủ mua lại từ các nhà đầu tư dự
thầu cạnh tranh lãi suất tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu không vượt quá
700 tỷ đồng (khối lượng trái phiếu Chính phủ gọi thầu trừ đi khối lượng mua lại
từ nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất). Do vậy, lãi suất trúng thầu
được xác định bằng 4,70%/năm.
- Lãi suất trúng thầu
của nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất bằng với lãi suất trúng thầu
cạnh tranh lãi suất là 4,70%/năm.
b) Đối với phương
thức đấu thầu đa giá
Số thứ tự
|
Nhà đầu tư
|
Lãi suất đăng ký
|
Khối lượng đăng ký
|
Khối lượng dự thầu
cộng dồn
|
Kết quả phiên phát
hành
|
Khối lượng trúng
thầu
|
Lãi suất trúng thầu
|
(%/năm)
|
(Tỷ đồng)
|
(Tỷ đồng)
|
(Tỷ đồng)
|
(%/năm)
|
A. Dự thầu không cạnh tranh lãi suất
|
1
|
A
|
|
100
|
100
|
100
|
4,83%
|
2
|
B
|
|
100
|
200
|
100
|
4,83%
|
3
|
D
|
|
100
|
300
|
100
|
4,83%
|
Tổng dự thầu không cạnh tranh lãi
suất
|
300
|
|
300
|
|
|
|
B. Dự thầu cạnh tranh lãi suất
|
1
|
A
|
5,00%
|
100
|
100
|
100
|
5,00%
|
2
|
A
|
4,95%
|
100
|
200
|
100
|
4,95%
|
3
|
B
|
4,85%
|
100
|
300
|
100
|
4,85%
|
4
|
D
|
4,80%
|
200
|
500
|
200
|
4,80%
|
5
|
B
|
4,75%
|
100
|
600
|
100
|
4,75%
|
6
|
C
|
4,70%
|
100
|
700
|
100
|
4,70%
|
7
|
B
|
4,65%
|
100
|
800
|
-
|
|
8
|
D
|
4,45%
|
200
|
1.000
|
-
|
|
9
|
F
|
4,40%
|
200
|
1.200
|
-
|
|
10
|
C
|
4,30%
|
300
|
1.500
|
-
|
|
11
|
D
|
4,25%
|
200
|
1.700
|
-
|
|
12
|
D
|
4,25%
|
200
|
1.900
|
-
|
|
13
|
E
|
4,2%
|
50
|
1.950
|
-
|
|
14
|
G
|
4,20%
|
100
|
2.050
|
-
|
|
15
|
H
|
4,20%
|
200
|
2.250
|
-
|
|
Tổng dự thầu cạnh tranh lãi suất
|
2.250
|
|
700
|
|
- Khối lượng trái phiếu
Chính phủ phát hành cho các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất tối đa
đảm bảo không vượt quá 30% khối lượng gọi thầu, bằng 300 tỷ đồng.
- Lãi suất trúng thầu
áp dụng cho mỗi nhà đầu tư trúng thầu là mức lãi suất dự thầu của nhà đầu tư
tham gia đấu thầu đó và được xét chọn theo thứ tự từ cao đến thấp của lãi suất
dự thầu, thỏa mãn đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Bình quân gia quyền các mức
lãi suất trúng thầu không vượt quá khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định;
(ii) Khối lượng trái phiếu Chính phủ mua lại từ các nhà đầu tư dự thầu cạnh
tranh lãi suất tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu thấp nhất không vượt quá
700 tỷ đồng (khối lượng trái phiếu Chính phủ gọi thầu trừ đi khối lượng mua lại
từ nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất). Do vậy, lãi suất trúng thầu
được xác định từ 5,00%/năm đến 4,70%/năm. Bình quân gia quyền các mức lãi suất
trúng thầu cạnh tranh lãi suất bằng:
100
× 5,00% + 100 × 4,95% + 100 × 4,85% + 200 × 4,80% + 100 × 4,75% + 100 × 4,70%
|
= 4,836%
|
700
|
Mức lãi suất bình
quân gia quyền 4,836% này cao hơn so với khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết
định là 4,50%/năm.
- Lãi suất trúng thầu
của nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất là bình quân gia quyền các mức
lãi suất trúng thầu cạnh tranh lãi suất, được làm tròn xuống tới 2 chữ số thập
phân. Như vậy, mức lãi suất trúng thầu của các nhà đầu tư dự thầu không cạnh
tranh lãi suất là 4,83%/năm.
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018)
TÊN ĐƠN VỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
V/v đăng ký hoán
đổi
công cụ nợ theo phương thức thỏa thuận
|
………,
ngày... tháng... năm......
|
Kính gửi:...... (chủ
thể tổ chức phát hành công cụ nợ)
1. Tên đầy đủ của chủ sở hữu công cụ
nợ:
2. Tên giao dịch (nếu có):
3. Điện thoại: Fax:
4. Nơi mở tài khoản lưu ký công cụ nợ:
5. Số tài khoản lưu ký công cụ nợ:
6. Căn cứ vào thông báo hoán đổi công
cụ nợ số… ngày… của...... (chủ thể tổ chức phát hành công cụ nợ), chúng tôi
đăng ký hoán đổi công cụ nợ như sau:
Mã công cụ
nợ bị hoán đổi
|
Khối lượng
đăng ký hoán đổi
|
Lãi suất
chiết khấu áp dụng với mã công cụ nợ bị hoán đổi
|
Mã công cụ
nợ được hoán đổi
|
Lãi suất
chiết khấu áp dụng với mã công cụ nợ được hoán đổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Chúng tôi chịu hoàn toàn trách
nhiệm về tính chính xác của thông tin tại đơn đăng ký này.
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục 8. Mẫu thông báo phong tỏa công cụ nợ đăng ký hoán đổi theo phương thức
thỏa thuận
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018)
Mục
1. Mẫu thông báo phong tỏa công cụ nợ của Chính phủ đăng ký hoán đổi theo
phương thức thỏa thuận
(Áp
dụng đối với hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ)
KHO BẠC NHÀ
NƯỚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
V/v thông báo phong tỏa công cụ nợ Chính phủ đăng ký hoán đổi
theo phương thức thỏa thuận
|
………,
ngày... tháng... năm......
|
Kính
gửi: Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam
Căn cứ danh
sách đăng ký hoán đổi của chủ sở hữu công cụ nợ của Chính phủ, Kho bạc Nhà nước
đề nghị Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam phong tỏa số công cụ nợ của Chính
phủ đăng ký hoán đổi từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm....,
cụ thể như sau:
Thông
tin về công cụ nợ của Chính phủ đăng ký bán lại
|
Thông
tin về việc phong tỏa công cụ nợ của Chính phủ đăng ký bán lại
|
TT
|
Chủ
sở hữu công cụ nợ
|
Số
tài khoản lưu ký công cụ nợ
|
Khối
lượng công cụ nợ sở hữu
|
Khối
lượng công cụ nợ đăng ký hoán đổi đề nghị phong tỏa
|
Đơn
vị đại diện thỏa thuận hoán đổi
(*)
|
I. Mã công cụ nợ:
- Ngày phát hành
lần đầu:
- Ngày đáo hạn:
- Lãi suất danh
nghĩa:
- Phương thức thanh
toán gốc, lãi
|
1
|
A
|
|
|
|
|
2
|
B
|
|
|
|
|
3
|
C
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
II. Mã công cụ nợ:
- Ngày phát hành
lần đầu:
- Ngày đáo hạn:
- Lãi suất danh
nghĩa:
- Phương thức thanh
toán gốc, lãi
|
1
|
G
|
|
|
|
|
2
|
H
|
|
|
|
|
3
|
K
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
(*) Ghi rõ công cụ nợ
thuộc sở hữu của đơn vị hay đơn vị thỏa thuận hoán đổi cho khách hàng.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Sở GDCK (để theo dõi);
-
Lưu: VT,...
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Mục
2. Mẫu thông báo phong tỏa trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đăng ký hoán đổi
theo phương thức thỏa thuận
(Áp
dụng đối với hoán đổi trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh)
TÊN NGÂN HÀNG CHÍNH
SÁCH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
V/v thông báo phong tỏa trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đăng ký hoán đổi
theo phương thức thỏa thuận
|
………,
ngày... tháng... năm......
|
Kính
gửi: Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam
Căn cứ danh
sách đăng ký hoán đổi của chủ sở hữu trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh,...... (tên ngân
hàng chính sách) đề nghị Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam phong tỏa số
trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đăng ký hoán đổi từ ngày... tháng... năm...
đến ngày... tháng... năm...., cụ thể như sau:
Thông
tin về trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đăng ký bán lại
|
Thông
tin về việc phong tỏa trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đăng ký bán lại
|
TT
|
Chủ
sở hữu trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
|
Số
tài khoản lưu ký trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
|
Khối
lượng trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh sở hữu
|
Khối
lượng trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đăng ký hoán đổi đề nghị phong tỏa
|
Đơn
vị đại diện thỏa thuận hoán đổi
(*)
|
I. Mã trái phiếu
được Chính phủ bảo lãnh:
- Ngày phát hành
lần đầu:
- Ngày đáo hạn:
- Lãi suất danh
nghĩa:
- Phương thức thanh
toán gốc, lãi
|
1
|
A
|
|
|
|
|
2
|
B
|
|
|
|
|
3
|
C
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
II. Mã trái phiếu
được Chính phủ bảo lãnh:
- Ngày phát hành
lần đầu:
- Ngày đáo hạn:
- Lãi suất danh
nghĩa:
- Phương thức thanh
toán gốc, lãi
|
1
|
G
|
|
|
|
|
2
|
H
|
|
|
|
|
3
|
K
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
(*) Ghi rõ công cụ nợ
thuộc sở hữu của đơn vị hay đơn vị thỏa thuận hoán đổi cho khách hàng.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Sở GDCK (để theo dõi);
-
Lưu: VT,...
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Mục
3. Mẫu thông báo phong tỏa trái phiếu chính quyền địa phương đăng ký hoán đổi
theo phương thức thỏa thuận
(Áp
dụng đối với hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương)
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH, THÀNH PHỐ THUỘC TRUNG ƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
V/v thông báo phong tỏa trái phiếu chính quyền địa phương đăng ký hoán đổi
theo phương thức thỏa thuận
|
………,
ngày... tháng... năm......
|
Kính
gửi: Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam
Căn cứ danh
sách đăng ký hoán đổi của chủ sở hữu trái phiếu chính quyền địa phương,...... (Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, thành phố thuộc Trung ương) đề nghị Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam
phong tỏa số trái phiếu chính quyền địa phương đăng ký hoán đổi từ ngày...
tháng... năm... đến ngày... tháng... năm...., cụ thể như sau:
Thông
tin về trái phiếu chính quyền địa phương đăng ký bán lại
|
Thông
tin về việc phong tỏa trái phiếu chính quyền địa phương đăng ký bán lại
|
TT
|
Chủ
sở hữu trái phiếu chính quyền địa phương
|
Số
tài khoản lưu ký trái phiếu chính quyền địa phương
|
Khối
lượng trái phiếu chính quyền địa phương sở hữu
|
Khối
lượng trái phiếu chính quyền địa phương đăng ký hoán đổi đề nghị phong tỏa
|
Đơn
vị đại diện thỏa thuận hoán đổi
(*)
|
I. Mã trái phiếu
chính quyền địa phương:
- Ngày phát hành
lần đầu:
- Ngày đáo hạn:
- Lãi suất danh
nghĩa:
- Phương thức thanh
toán gốc, lãi
|
1
|
A
|
|
|
|
|
2
|
B
|
|
|
|
|
3
|
C
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
II. Mã trái phiếu
chính quyền địa phương:
- Ngày phát hành
lần đầu:
- Ngày đáo hạn:
- Lãi suất danh
nghĩa:
- Phương thức thanh
toán gốc, lãi
|
1
|
G
|
|
|
|
|
2
|
H
|
|
|
|
|
3
|
K
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
(*) Ghi rõ công cụ nợ
thuộc sở hữu của đơn vị hay đơn vị thỏa thuận hoán đổi cho khách hàng.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Sở GDCK (để theo dõi);
-
Lưu: VT,...
|
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ký
tên và đóng dấu)
|
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018)
Mục
1. Mẫu hợp đồng hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ theo phương thức thỏa thuận
(Áp
dụng đối với hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
HỢP ĐỒNG HOÁN
ĐỔI CÔNG CỤ NỢ CỦA CHÍNH PHỦ
Số:.../HĐ
- Căn cứ Nghị định số 95/2018/NĐ-CP
ngày 30/6/2018 của Chính phủ về phát hành công cụ nợ, công cụ nợ được Chính phủ
bảo lãi và trái phiếu chính quyền địa phương;
- Căn cứ Thông tư số /2018/TT-BTC
ngày tháng năm 2018 của
Bộ Tài chính quy định mua lại công cụ nợ tại thị trường trong nước;
Hôm nay, ngày... tháng... năm...,
tại...
Chúng tôi gồm:
I. Bên phát hành công
cụ nợ của Chính phủ (sau đây gọi là Bên A)
- Tên tổ chức phát hành công cụ nợ của
Chính phủ: Kho bạc Nhà nước
- Địa chỉ:
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên,
chức vụ, địa chỉ)
II. Bên chủ sở công
cụ nợ của Chính phủ (sau đây gọi là Bên B)
- Tên tổ chức chủ sở hữu công cụ nợ:
- Địa chỉ:
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên,
chức vụ, địa chỉ)
Sau khi thống nhất, hai bên cùng nhau
ký kết Hợp đồng hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ với các nội dung sau đây:
Điều 1. Kết quả hoán
đổi công cụ nợ của Chính phủ
Bên A và Bên B thống nhất hoán đổi
công cụ nợ của Chính phủ với các điều khoản như sau:
Điều khoản, điệu
kiện của công cụ nợ của Chính phủ thống nhất bị hoán đổi
|
Điều khoản, điệu
kiện của công cụ nợ của Chính phủ thống nhất được hoán đổi
|
Ngày hoán đổi công
cụ nợ
|
Mã công cụ nợ
|
Ngày phát hành lần đầu
|
Ngày đáo hạn
|
Lãi suất danh nghĩa
|
Phương thức thanh toán gốc, lãi
|
Lãi suất chiết khấu
|
Khối lượng
|
Mã công cụ nợ
|
Ngày phát hành lần đầu
|
Ngày đáo hạn
|
Lãi suất danh nghĩa
|
Phương thức thanh toán gốc, lãi
|
Lãi suất chiết khấu
|
Khối lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. Trách nhiệm
của các bên
1. Trách nhiệm của...... (chủ thể tổ
chức phát hành công cụ nợ)
Thực hiện hoán đổi công cụ nợ của
Chính phủ theo
Điều 1 Hợp đồng này và quy định tại Điều 13 Thông tư số...../2018/TT-BTC
ngày..../..../2018.
2. Trách nhiệm của bên chủ sở hữu công
cụ nợ của Chính phủ:
Hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ đã
được thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng này.
Điều 3. Công cụ nợ
bị hoán đổi thực hiện hủy niêm yết, hủy đăng ký, rút lưu ký theo quy định tại Điều
25 Thông tư số...../2018/TT-BTC ngày..../..../2018.
Công cụ nợ được hoán đổi thực hiện
đăng ký, lưu ký, niêm yết theo quy định tại Điều 25 Thông tư số...../2018/TT-BTC
ngày..../..../2018.
Điều 4. Hiệu lực thi
hành
- Hợp đồng này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Hợp đồng này được lập 02 bản có giá
trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
CHỦ SỞ HỮU
TRÁI PHIẾU/TỔ CHỨC ĐƯỢC CHỦ SỞ HỮU TRÁI PHIẾU ỦY QUYỀN
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
KHO BẠC NHÀ
NƯỚC
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mục
2. Mẫu hợp đồng hoán đổi trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh theo phương thức
thỏa thuận
(Áp
dụng đối với hoán đổi trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
HỢP ĐỒNG HOÁN
ĐỔI TRÁI PHIẾU ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
Số:.../HĐ
- Căn cứ Nghị định số 91/2018/NĐ-CP
ngày 26/6/2018 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ;
- Căn cứ Thông tư số /2018/TT-BTC
ngày tháng năm 2018 của
Bộ Tài chính quy định mua lại công cụ nợ tại thị trường trong nước;
Hôm nay, ngày... tháng... năm...,
tại...
Chúng tôi gồm:
I. Bên phát hành trái
phiếu được Chính phủ bảo lãnh (sau đây gọi là Bên A)
- Tên tổ chức phát hành công cụ nợ:...... (tên ngân
hàng chính sách)
- Địa chỉ:
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên,
chức vụ, địa chỉ)
II. Bên chủ sở trái phiếu
được Chính phủ bảo lãnh (sau đây gọi là Bên B)
- Tên tổ chức chủ sở hữu trái phiếu
được Chính phủ bảo lãnh:
- Địa chỉ:
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên,
chức vụ, địa chỉ)
Sau khi thống nhất, hai bên cùng nhau
ký kết Hợp đồng hoán đổi trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh với các nội dung
sau đây:
Điều 1. Kết quả hoán
đổi công cụ nợ
Bên A và Bên B thống nhất hoán đổi
trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh với các điều khoản như sau:
Điều khoản, điều
kiện của trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh thống nhất bị hoán đổi
|
Điều khoản, điều
kiện của trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh thống nhất được hoán đổi
|
Ngày hoán đổi trái phiếu
được Chính phủ bảo lãnh
|
Mã trái phiếu
được Chính phủ bảo lãnh
|
Ngày phát hành lần
đầu
|
Ngày đáo hạn
|
Lãi suất danh nghĩa
|
Phương thức thanh toán gốc, lãi
|
Lãi suất chiết khấu
|
Khối lượng
|
Mã trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
|
Ngày phát hành lần đầu
|
Ngày đáo hạn
|
Lãi suất danh nghĩa
|
Phương thức thanh toán gốc, lãi
|
Lãi suất chiết khấu
|
Khối lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. Trách nhiệm
của các bên
1. Trách nhiệm của...... (tên ngân
hàng chính sách)
Thực hiện hoán đổi trái phiếu
được Chính phủ bảo lãnh theo Điều 1 Hợp đồng này và quy định tại Điều 13 Thông
tư số...../2018/TT-BTC ngày..../..../2018.
2. Trách nhiệm của bên chủ sở hữu trái
phiếu được Chính phủ bảo lãnh:
Hoán đổi trái phiếu được Chính phủ bảo
lãnh đã được thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng này.
Điều 3. Trái phiếu
được Chính phủ bảo lãnh bị hoán đổi thực hiện hủy niêm yết, hủy đăng ký, rút
lưu ký theo quy định tại Điều 25 Thông tư số..../2018/TT-BTC
ngày..../..../2018.
Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
được hoán đổi thực hiện đăng ký, lưu ký, niêm yết theo quy định tại Điều 25
Thông tư số...../2018/TT-BTC ngày..../..../2018.
Điều 4. Hiệu lực thi
hành
- Hợp đồng này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Hợp đồng này được lập 02 bản có giá
trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
CHỦ SỞ HỮU
TRÁI PHIẾU/TỔ CHỨC ĐƯỢC CHỦ SỞ HỮU TRÁI PHIẾU
ỦY
QUYỀN
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
TỔNG GIÁM
ĐỐC NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mục
3. Mẫu hợp đồng hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương theo phương thức
thỏa thuận
(Áp
dụng đối với hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
HỢP ĐỒNG HOÁN
ĐỔI TRÁI PHIẾU CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
Số:.../HĐ
- Căn cứ Nghị định số 93/2018/NĐ-CP
ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định về quản lý nợ của Chính quyền địa phương;
- Căn cứ Thông tư số /2018/TT-BTC
ngày tháng năm 2018 của
Bộ Tài chính quy định mua lại công cụ nợ tại thị trường trong nước;
Hôm nay, ngày... tháng... năm...,
tại...
Chúng tôi gồm:
I. Bên phát hành trái
phiếu chính quyền địa phương (sau đây gọi là Bên A)
- Tên tổ chức phát hành trái phiếu
chính quyền địa phương:...... (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố thuộc Trung ương)
- Địa chỉ:
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên,
chức vụ, địa chỉ)
II. Bên chủ sở trái phiếu
chính quyền địa phương (sau đây gọi là Bên B)
- Tên tổ chức chủ sở hữu trái phiếu
chính quyền địa phương:
- Địa chỉ:
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên,
chức vụ, địa chỉ)
Sau khi thống nhất, hai bên cùng nhau
ký kết Hợp đồng hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương với các nội dung sau
đây:
Điều 1. Kết quả hoán
đổi trái phiếu chính quyền địa phương
Bên A và Bên B thống nhất hoán đổi
trái phiếu chính quyền địa phương với các điều khoản như sau:
Điều khoản, điều
kiện của trái phiếu chính quyền địa phương thống nhất bị hoán đổi
|
Điều khoản, điều
kiện của trái phiếu chính quyền địa phương thống nhất được hoán đổi
|
Ngày hoán đổi trái phiếu
chính quyền địa phương
|
Mã trái phiếu
chính quyền địa phương
|
Ngày phát hành lần
đầu
|
Ngày đáo hạn
|
Lãi suất danh nghĩa
|
Phương thức thanh toán gốc, lãi
|
Lãi suất chiết khấu
|
Khối lượng
|
Mã trái phiếu chính quyền địa phương
|
Ngày phát hành lần đầu
|
Ngày đáo hạn
|
Lãi suất danh nghĩa
|
Phương thức thanh toán gốc, lãi
|
Lãi suất chiết khấu
|
Khối lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. Trách nhiệm
của các bên
1. Trách nhiệm của......(chủ thể tổ
chức phát hành công cụ nợ)
Thực hiện hoán đổi trái phiếu
chính quyền địa phương theo Điều 1 Hợp đồng này và quy định tại Điều 13 Thông
tư số...../2018/TT-BTC ngày..../..../2018.
2. Trách nhiệm của bên chủ sở hữu trái
phiếu chính quyền địa phương:
Hoán đổi trái phiếu chính quyền địa
phương đã được thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng này.
Điều 3. Trái phiếu
chính quyền địa phương bị hoán đổi thực hiện hủy niêm yết, hủy đăng ký, rút lưu
ký theo quy định tại Điều 25 Thông tư số...../2018/TT-BTC ngày..../..../2018.
Trái phiếu chính quyền địa phương được
hoán đổi thực hiện đăng ký, lưu ký, niêm yết theo quy định tại Điều 25 Thông tư
số...../2018/TT-BTC ngày..../..../2018.
Điều 4. Hiệu lực thi
hành
- Hợp đồng này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Hợp đồng này được lập 02 bản có giá
trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
CHỦ SỞ HỮU
TRÁI PHIẾU/TỔ CHỨC ĐƯỢC CHỦ SỞ HỮU TRÁI PHIẾU
ỦY
QUYỀN
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN
CẤP
TỈNH, THÀNH PHỐ
THUỘC
TRUNG ƯƠNG
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(Ban hành kèm
theo Thông tư số
110/2018/TT-BTC
ngày
15 tháng 11 năm 2018)
Mục
1. Mẫu thông báo kết quả hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ theo phương thức
thỏa thuận
(Áp
dụng đối với hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ)
KHO BẠC NHÀ
NƯỚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
V/v thông báo
kết
quả hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ theo phương thức
thỏa thuận
|
… Hà Nội,
ngày... tháng... năm......
|
Kính
gửi: Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam
Căn cứ hợp
đồng thỏa thuận hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ số…. ngày... tháng... năm,
Kho bạc Nhà nước đề nghị Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam tiếp tục phong
tỏa số công cụ nợ của Chính phủ bị hoán đổi đã ký hợp đồng hoán đổi, ngừng
phong tỏa số công cụ nợ của Chính phủ bị hoán đổi không thống nhất hoán đổi và
đăng ký lưu ký
công cụ nợ của Chính phủ được hoán đổi cụ thể như sau:
1. Khối lượng
công cụ nợ của Chính phủ bị hoán đổi đã ký hợp đồng hoán đổi đề nghị tiếp tục
phong tỏa và khối lượng công cụ nợ bị của Chính phủ không thống nhất hoán đổi
đề nghị ngừng phong tỏa như sau:
Thông
tin về công cụ nợ của Chính phủ đăng ký hoán đổi
|
Thông
tin về việc tiếp tục phong tỏa/ngừng phong tỏa công cụ nợ của Chính phủ
|
TT
|
Chủ
sở hữu công cụ nợ
|
Số
tài khoản lưu ký công cụ nợ
|
Khối
lượng công cụ nợ sở hữu
|
Khối
lượng công cụ nợ đăng ký hoán đổi đã đề nghị phong tỏa
|
Đề
nghị tiếp tục phong tỏa/ ngừng phong tỏa công cụ nợ
|
Khối
lượng công cụ nợ đề nghị tiếp tục phong tỏa
|
Khối
lượng công cụ nợ đề nghị ngừng phong tỏa
|
I. Mã công cụ nợ:
- Ngày phát hành
đầu tiên:
- Ngày đáo hạn:
- Lãi suất danh
nghĩa:
- Phương thức thanh
toán gốc, lãi
|
1
|
A
|
|
|
|
|
|
2
|
B
|
|
|
|
|
|
3
|
C
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
II. Mã công cụ nợ:
- Ngày phát hành
đầu tiên:
- Ngày đáo hạn:
- Lãi suất danh
nghĩa:
- Phương thức thanh
toán gốc, lãi
|
1
|
G
|
|
|
|
|
|
|
2
|
H
|
|
|
|
|
|
|
3
|
K
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Khối lượng
công cụ nợ
của Chính phủ
được hoán đổi đã
ký hợp đồng hoán đổi đề nghị đăng ký, lưu ký như sau:
Thông
tin về công cụ nợ
của Chính phủ
được
hoán đổi trúng
thầu
|
Thông
tin về việc đăng ký, lưu ký công cụ nợ của Chính phủ
|
TT
|
Chủ
sở hữu công cụ nợ
|
Số
tài khoản lưu ký công cụ nợ
|
Khối
lượng công cụ nợ được hoán đổi đề nghị đăng ký, lưu ký
|
Ghi
chú
(*)
|
I. Mã công cụ nợ:
- Ngày phát hành
lần đầu:
- Ngày đáo hạn:
- Lãi suất danh
nghĩa:
- Phương thức thanh
toán gốc, lãi
|
1
|
A
|
|
|
|
2
|
B
|
|
|
|
3
|
C
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
II. Mã công cụ nợ:
- Ngày phát hành
lần đầu:
- Ngày đáo hạn:
- Lãi suất danh
nghĩa:
- Phương thức thanh
toán gốc, lãi
|
1
|
G
|
|
|
|
2
|
H
|
|
|
|
3
|
K
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
3. Đề nghị Trung tâm
lưu ký chứng khoán tiếp tục thực hiện phong tỏa công cụ nợ của Chính phủ theo Mục
1 nêu trên đến ngày...... (ngày hoán đổi theo hợp đồng đã ký). Vào ngày hoán
đổi công cụ nợ của Chính phủ, sau khi có thông báo của Sở Giao dịch chứng khoán
về việc hủy niêm yết công cụ nợ, đề nghị Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam
ngừng phong tỏa rút lưu ký, hủy đăng ký công cụ nợ bị hoán đổi đang thực hiện
phong tỏa theo quy định và thực hiện đăng ký, lưu ký công cụ nợ được hoán đổi
tương ứng theo Mục 2 nêu trên.
Trân trọng cảm ơn sự
hợp tác của Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Sở GDCK (để theo dõi);
-
Lưu: VT,...
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Mục
2. Mẫu thông báo kết quả hoán đổi trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh theo
phương thức thỏa thuận
(Áp
dụng đối với hoán đổi trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh)
TÊN NGÂN HÀNG CHÍNH
SÁCH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
V/v thông báo
kết
quả hoán đổi trái
phiếu được Chính phủ bảo lãnh theo phương thức thỏa thuận
|
… Hà Nội,
ngày... tháng... năm......
|
Kính
gửi: Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam
Căn cứ hợp
đồng thỏa thuận hoán đổi trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh số…. ngày...
tháng... năm,...... (tên ngân hàng chính sách) đề nghị Trung tâm lưu ký chứng
khoán Việt Nam tiếp tục phong tỏa số trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh bị hoán
đổi đã ký hợp đồng hoán đổi, ngừng phong tỏa số trái phiếu được Chính phủ bảo
lãnh bị hoán đổi không thống nhất hoán đổi và đăng ký lưu ký trái phiếu
được Chính phủ bảo lãnh được hoán đổi cụ thể như sau:
1. Khối lượng
trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh bị hoán đổi đã ký hợp đồng hoán đổi đề nghị
tiếp tục phong tỏa và khối lượng trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh không thống
nhất hoán đổi đề nghị ngừng phong tỏa như sau:
Thông
tin về trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đăng ký hoán đổi
|
Thông
tin về việc tiếp tục phong tỏa/ngừng phong tỏa trái phiếu được Chính phủ bảo
lãnh
|
TT
|
Chủ
sở hữu trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
|
Số
tài khoản lưu ký trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
|
Khối
lượng trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh sở hữu
|
Khối
lượng trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đăng ký hoán đổi đã đề nghị phong
tỏa
|
Đề
nghị tiếp tục phong tỏa/ngừng phong tỏa trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
|
Khối
lượng trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đề nghị tiếp tục phong tỏa
|
Khối
lượng trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đề nghị ngừng phong tỏa
|
I. Mã trái phiếu
được Chính phủ bảo lãnh:
- Ngày phát hành
đầu tiên:
- Ngày đáo hạn:
- Lãi suất danh
nghĩa:
- Phương thức thanh
toán gốc, lãi
|
1
|
A
|
|
|
|
|
|
2
|
B
|
|
|
|
|
|
3
|
C
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
II. Mã trái phiếu
được Chính phủ bảo lãnh:
- Ngày phát hành
đầu tiên:
- Ngày đáo hạn:
- Lãi suất danh
nghĩa:
- Phương thức thanh
toán gốc, lãi
|
1
|
G
|
|
|
|
|
|
2
|
H
|
|
|
|
|
|
3
|
K
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Khối lượng trái phiếu được Chính
phủ bảo lãnh
được hoán đổi đã
ký hợp đồng hoán đổi đề nghị đăng ký, lưu ký như sau:
Thông
tin về trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh được hoán đổi trúng thầu
|
Thông
tin về việc đăng ký, lưu ký trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
|
TT
|
Chủ
sở hữu trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
|
Số
tài khoản lưu ký trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
|
Khối
lượng trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh được hoán đổi đề nghị đăng ký, lưu
ký
|
Ghi
chú
(*)
|
I. Mã trái phiếu
được Chính phủ bảo lãnh:
- Ngày phát hành
lần đầu:
- Ngày đáo hạn:
- Lãi suất danh
nghĩa:
- Phương thức thanh
toán gốc, lãi
|
1
|
A
|
|
|
|
2
|
B
|
|
|
|
3
|
C
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
II. Mã trái phiếu
được Chính phủ bảo lãnh:
- Ngày phát hành
lần đầu:
- Ngày đáo hạn:
- Lãi suất danh
nghĩa:
- Phương thức thanh
toán gốc, lãi
|
1
|
G
|
|
|
|
2
|
H
|
|
|
|
3
|
K
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
3. Đề nghị Trung tâm
lưu ký chứng khoán tiếp tục thực hiện phong tỏa trái phiếu được Chính phủ bảo
lãnh theo Mục 1 nêu trên đến ngày......(ngày hoán đổi theo hợp đồng đã ký). Vào
ngày hoán đổi trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, sau khi có thông báo của Sở
Giao dịch chứng khoán về việc hủy niêm yết trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh,
đề nghị Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam ngừng phong tỏa rút lưu ký, hủy
đăng ký trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh bị hoán đổi đang thực hiện phong tỏa theo quy
định và thực hiện đăng ký, lưu ký trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh được hoán đổi tương
ứng theo Mục 2 nêu trên.
Trân trọng cảm ơn sự
hợp tác của Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Sở GDCK (để theo dõi);
-
Lưu: VT,...
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Mục
3. Mẫu thông báo kết quả hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương theo phương
thức thỏa thuận
(Áp
dụng đối với hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương)
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
TỈNH, THÀNH PHỐ THUỘC TRUNG ƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
V/v thông báo
kết
quả hoán đổi trái
phiếu chính quyền địa phương theo phương thức thỏa thuận
|
………,
ngày... tháng... năm......
|
Kính
gửi: Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam
Căn cứ hợp
đồng thỏa thuận hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương số…. ngày...
tháng... năm,...... (chủ thể tổ chức phát hành trái phiếu chính quyền địa phương)
đề nghị Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam tiếp tục phong tỏa số trái phiếu
chính quyền địa phương bị hoán đổi đã ký hợp đồng hoán đổi, ngừng phong tỏa số
trái phiếu chính quyền địa phương bị hoán đổi không thống nhất hoán đổi và đămg
ký lưu ký trái phiếu chính quyền địa phương được hoán đổi cụ thể như sau:
1. Khối lượng
trái phiếu chính quyền địa phương bị hoán đổi đã ký hợp đồng hoán đổi đề nghị
tiếp tục phong tỏa và khối lượng trái phiếu chính quyền địa phương không thống
nhất hoán đổi đề nghị ngừng phong tỏa như sau:
Thông
tin về trái phiếu chính quyền địa phương đăng ký hoán đổi
|
Thông
tin về việc tiếp tục phong tỏa/ngừng phong tỏa trái phiếu chính quyền địa
phương
|
TT
|
Chủ
sở hữu trái phiếu chính quyền địa phương
|
Số
tài khoản lưu ký trái phiếu chính quyền địa phương
|
Khối
lượng trái phiếu chính quyền địa phương sở hữu
|
Khối
lượng trái phiếu chính quyền địa phương đăng ký hoán đổi đã đề nghị phong tỏa
|
Đề
nghị tiếp tục phong tỏa/ngừng phong tỏa trái phiếu chính quyền địa phương
|
Khối
lượng trái phiếu chính quyền địa phương đề nghị tiếp tục phong tỏa
|
Khối
lượng trái phiếu chính quyền địa phương đề nghị ngừng phong tỏa
|
I. Mã trái phiếu
chính quyền địa phương:
- Ngày phát hành
đầu tiên:
- Ngày đáo hạn:
- Lãi suất danh
nghĩa:
- Phương thức thanh
toán gốc, lãi
|
1
|
A
|
|
|
|
|
|
2
|
B
|
|
|
|
|
|
3
|
C
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
II. Mã trái phiếu
chính quyền địa phương:
- Ngày phát hành
đầu tiên:
- Ngày đáo hạn:
- Lãi suất danh
nghĩa:
- Phương thức thanh
toán gốc, lãi
|
1
|
G
|
|
|
|
|
|
2
|
H
|
|
|
|
|
|
3
|
K
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Khối lượng
trái phiếu chính quyền địa phương được hoán đổi đã ký hợp đồng hoán đổi đề
nghị đăng
ký, lưu ký
như sau:
Thông
tin về trái phiếu chính quyền địa phương được hoán đổi trúng thầu
|
Thông
tin về việc đăng ký, lưu ký trái phiếu chính quyền địa phương
|
TT
|
Chủ
sở hữu trái phiếu chính quyền địa phương
|
Số
tài khoản lưu ký trái phiếu chính quyền địa phương
|
Khối
lượng trái phiếu chính quyền địa phương được hoán đổi đề nghị đăng ký, lưu ký
|
Ghi
chú
(*)
|
I. Mã trái phiếu
chính quyền địa phương:
- Ngày phát hành
lần đầu:
- Ngày đáo hạn:
- Lãi suất danh
nghĩa:
- Phương thức thanh
toán gốc, lãi
|
1
|
A
|
|
|
|
2
|
B
|
|
|
|
3
|
C
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
II. Mã trái phiếu
chính quyền địa phương:
- Ngày phát hành
lần đầu:
- Ngày đáo hạn:
- Lãi suất danh
nghĩa:
- Phương thức thanh
toán gốc, lãi
|
1
|
G
|
|
|
|
2
|
H
|
|
|
|
3
|
K
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
3. Đề nghị Trung tâm
lưu ký chứng khoán tiếp tục thực hiện phong tỏa trái phiếu chính quyền địa
phương theo Mục 1 nêu trên đến ngày...... (ngày hoán đổi theo hợp đồng đã ký).
Vào ngày hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương, sau khi có thông báo của
Sở Giao dịch chứng khoán về việc hủy niêm yết trái phiếu chính quyền địa
phương, đề nghị Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam ngừng phong tỏa rút lưu
ký, hủy đăng ký trái phiếu chính quyền địa phương bị hoán đổi đang thực hiện
phong tỏa theo quy định và thực hiện đăng ký, lưu ký trái phiếu chính quyền địa
phương được hoán đổi tương ứng theo Mục 2 nêu trên.
Trân trọng cảm ơn sự
hợp tác của Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Sở GDCK (để theo dõi);
-
Lưu: VT,...
|
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP TỈNH, THÀNH PHỐ THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ký
tên và đóng dấu)
|
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018)
SỞ GIAO
DỊCH CHỨNG KHOÁN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
V/v thông báo phong tỏa công cụ nợ đăng ký hoán đổi
|
|
Kính
gửi:
...... (Chủ thể tổ
chức phát hành công cụ nợ)
Trung
tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam
Sở Giao dịch
chứng khoán thông báo kết quả đấu thầu hoán đổi công cụ nợ ngày... tháng... năm
như sau:
1. Các công cụ
nợ bị hoán đổi đã trúng thầu:
Thông
tin về công cụ nợ bị hoán đổi trúng thầu
|
Thông
tin về việc phong tỏa công cụ nợ
|
TT
|
Chủ
sở hữu công cụ nợ
|
Số
tài khoản lưu ký công cụ nợ
|
Khối
lượng công cụ nợ sở hữu
|
Khối
lượng công cụ nợ trúng thầu hoán đổi đề nghị phong tỏa
|
Ghi
chú
(*)
|
I. Mã công cụ nợ:
- Ngày phát hành lần
đầu:
- Ngày đáo hạn:
- Lãi suất danh
nghĩa:
- Phương thức thanh
toán gốc, lãi
|
1
|
A
|
|
|
|
|
2
|
B
|
|
|
|
|
3
|
C
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
II. Mã công cụ nợ:
- Ngày phát hành
lần đầu:
- Ngày đáo hạn:
- Lãi suất danh
nghĩa:
- Phương thức thanh
toán gốc, lãi
|
1
|
G
|
|
|
|
|
2
|
H
|
|
|
|
|
3
|
K
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
(*) Ghi rõ công cụ nợ
thuộc sở hữu của đơn vị hay đơn vị đăng ký đấu thầu hoán đổi cho khách hàng.
2. Các công cụ nợ được
hoán đổi đã trúng thầu
Thông
tin về công cụ nợ được
hoán đổi trúng
thầu
|
Thông
tin về việc đăng ký, lưu ký công cụ nợ
|
TT
|
Chủ
sở hữu công cụ nợ
|
Số
tài khoản lưu ký công cụ nợ
|
Khối
lượng công cụ nợ sở hữu
|
Khối
lượng công cụ nợ trúng thầu hoán đổi đề nghị đăng ký, lưu ký
|
Ghi
chú
(*)
|
I. Mã công cụ nợ:
- Ngày phát hành
lần đầu:
- Ngày đáo hạn:
- Lãi suất danh
nghĩa:
- Phương thức thanh
toán gốc, lãi
|
1
|
A
|
|
|
|
|
2
|
B
|
|
|
|
|
3
|
C
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
II. Mã công cụ nợ:
- Ngày phát hành
lần đầu:
- Ngày đáo hạn:
- Lãi suất danh
nghĩa:
- Phương thức thanh
toán gốc, lãi
|
1
|
G
|
|
|
|
|
2
|
H
|
|
|
|
|
3
|
K
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
3. Đề nghị Trung tâm
lưu ký chứng khoán thực hiện phong tỏa công cụ nợ theo Mục 1 nêu trên đến ngày
hoán đổi công cụ nợ theo thông báo của...... (chủ thể tổ chức phát hành công cụ
nợ). Sau khi Sở Giao dịch chứng khoán thông báo việc hủy niêm yết công cụ nợ,
đề nghị Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam rút lưu ký công cụ nợ bị hoán đổi
đang thực hiện phong tỏa theo quy định. Đồng thời đề nghị Trung tâm lưu ký
chứng khoán thực hiện đăng ký, lưu ký công cụ nợ được hoán đổi tương ứng theo Mục
2 nêu trên.
Trân trọng cảm ơn sự
hợp tác của đơn vị./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: VT,....
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký
tên và đóng dấu)
|
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018)
1. Tổ chức
đấu thầu công cụ nợ được hoán đổi theo hình thức cạnh tranh lãi suất
Ví dụ:
Trường hợp Kho bạc Nhà nước công bố đấu thầu 1.000 tỷ đồng công cụ nợ được
hoán đổi, khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định là 5,50%/năm,
và các mức lãi suất dự thầu của các nhà đầu tư như dưới đây, thì mức lãi suất
trúng thầu và khối lượng trúng thầu của từng nhà đầu tư sẽ như sau:
a) Đối với
phương thức đấu thầu đơn giá:
Số thứ tự
|
Nhà đầu tư
|
Lãi suất đăng ký
|
Khối lượng đăng ký
|
Khối lượng cộng dồn
|
Kết quả phiên phát
hành
|
Khối lượng trúng
thầu
|
Lãi suất trúng thầu
|
(%/năm)
|
(Tỷ đồng)
|
(Tỷ đồng)
|
(Tỷ đồng)
|
(%/năm)
|
1
|
A
|
5,15%
|
150
|
150
|
150
|
5,49%
|
2
|
A
|
5,20%
|
100
|
250
|
100
|
5,49%
|
3
|
A
|
5,25%
|
100
|
350
|
100
|
5,49%
|
4
|
B
|
5,35%
|
200
|
550
|
200
|
5,49%
|
5
|
D
|
5,35%
|
200
|
750
|
200
|
5,49%
|
6
|
D
|
5,40%
|
200
|
950
|
200
|
5,49%
|
7
|
B
|
5,49%
|
100
|
1.050
|
50
|
5,49%
|
8
|
B
|
5,50%
|
100
|
1.150
|
-
|
|
9
|
C
|
5,50%
|
200
|
1.350
|
-
|
|
10
|
D
|
5,50%
|
200
|
1.550
|
-
|
|
11
|
F
|
5,50%
|
200
|
1.750
|
-
|
|
12
|
C
|
5,60%
|
300
|
2.050
|
-
|
|
13
|
D
|
5,60%
|
200
|
2.250
|
-
|
|
14
|
D
|
5,70%
|
200
|
2.450
|
-
|
|
15
|
E
|
5,70%
|
50
|
2.500
|
-
|
|
16
|
B
|
6,00%
|
100
|
2.600
|
-
|
|
17
|
G
|
6,00%
|
100
|
2.700
|
-
|
|
18
|
H
|
6,20%
|
200
|
2.900
|
-
|
|
Tổng
|
|
|
2.900
|
|
1.000
|
|
- Lãi suất trúng
thầu bằng 5,49%/năm, là mức lãi suất dự thầu cao nhất, áp dụng chung cho các
nhà đầu tư tham gia đấu thầu và được chọn theo thứ tự từ thấp đến cao của lãi
suất dự thầu đảm bảo đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Trong khung lãi suất do
Bộ Tài chính quyết định; (ii) Khối lượng trái phiếu Chính phủ được hoán đổi
tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khối lượng trái phiếu
Chính phủ được hoán đổi gọi thầu.
- Khối lượng dự thầu
cộng dồn cạnh tranh lãi suất tại các mức lãi suất thấp hơn 5,49%/năm là 950 tỷ
đồng, do vậy phần dư còn lại 50 tỷ đồng so với khối lượng gọi thầu được phân bổ
cho các nhà đầu tư dự thầu tại mức lãi suất trúng thầu 5,49%/năm theo tỷ lệ
tương ứng với khối lượng dự thầu. Do vậy, nhà đầu tư B được phân bổ 50/100 tỷ
đồng dự thầu tại mức lãi suất 5,49%/năm.
- Trường hợp trái phiếu
Chính phủ được hoán đổi là trái phiếu phát hành lần đầu, lãi suất danh nghĩa
trái phiếu Chính phủ:
+ Là lãi suất trúng
thầu trái phiếu Chính phủ làm tròn xuống tới 1 chữ số thập phân đối với trường
hợp lãi suất danh nghĩa cố định. Như vậy, mức lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
Chính phủ sẽ được xác định là 5,40%/năm;
+ Được xác định trên
cơ sở lãi suất tham chiếu theo thông báo của Bộ Tài chính đối với trường hợp
lãi suất danh nghĩa là lãi suất thả nổi.
b) Đối với phương
thức đấu thầu đa giá:
Số thứ tự
|
Nhà đầu tư
|
Lãi suất đăng ký
|
Khối lượng đăng ký
|
Khối lượng cộng dồn
|
Kết quả phiên phát
hành
|
Khối lượng trúng
thầu
|
Lãi suất trúng thầu
|
(%/năm)
|
(Tỷ đồng)
|
(Tỷ đồng)
|
(Tỷ đồng)
|
(%/năm)
|
1
|
A
|
5,15%
|
150
|
150
|
150
|
5,15%
|
2
|
A
|
5,20%
|
100
|
250
|
100
|
5,20%
|
3
|
A
|
5,25%
|
100
|
350
|
100
|
5,25%
|
4
|
B
|
5,35%
|
200
|
550
|
200
|
5,35%
|
5
|
D
|
5,35%
|
200
|
750
|
200
|
5,35%
|
6
|
D
|
5,40%
|
200
|
950
|
200
|
5,40%
|
7
|
B
|
5,49%
|
100
|
1.050
|
50
|
5,49%
|
8
|
B
|
5,50%
|
100
|
1.150
|
-
|
|
9
|
c
|
5,50%
|
200
|
1.350
|
-
|
|
10
|
D
|
5,50%
|
200
|
1.550
|
-
|
|
11
|
F
|
5,50%
|
200
|
1.750
|
-
|
|
12
|
C
|
5,60%
|
300
|
2.050
|
-
|
|
13
|
D
|
5,60%
|
200
|
2.250
|
-
|
|
14
|
D
|
5,70%
|
200
|
2.450
|
-
|
|
15
|
E
|
5,70%
|
50
|
2.500
|
-
|
|
16
|
B
|
6,00%
|
100
|
2.600
|
-
|
|
17
|
G
|
6,00%
|
100
|
2.700
|
-
|
|
18
|
H
|
6,20%
|
200
|
2.900
|
-
|
|
Tổng
|
|
|
2.900
|
|
1.000
|
|
- Lãi suất trúng
thầu áp dụng cho mỗi nhà đầu tư trúng thầu là mức lãi suất dự thầu của nhà đầu
tư tham gia đấu thầu đó và được xét chọn theo thứ tự từ thấp đến cao của lãi
suất dự thầu đảm bảo đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Bình quân gia quyền các
mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết
định; (ii) Khối lượng trái phiếu Chính phủ được hoán đổi tính lũy kế đến mức
lãi suất trúng thầu cao nhất không vượt quá khối lượng trái phiếu Chính phủ
được hoán đổi gọi thầu.
Do vậy, các mức lãi
suất trúng thầu từ 5,15%/năm đến 5,49%/năm. Tại mức lãi suất trúng thầu cao
nhất là 5,49%/năm, nhà đầu tư B được phân bổ 50 tỷ đồng/100 tỷ đồng dự thầu.
- Bình quân gia
quyền các mức lãi suất trúng thầu bằng 5,312%, cụ thể như sau:
150
× 5,15% + 100 × 5,20% + 100 × 5,25% + 200 × 5,35% + 50 × 5,49% + 200 × 5,35%
+ 200 × 5,40%
|
= 5,312%
|
1.000
|
- Trường hợp trái phiếu
Chính phủ được hoán đổi là trái phiếu phát hành lần đầu, lãi suất danh nghĩa
trái phiếu Chính phủ:
+ Là bình quân gia
quyền các mức lãi suất phát hành trái phiếu Chính phủ áp dụng đối với các nhà
đầu tư trúng thầu cạnh tranh lãi suất và được làm tròn xuống tới 1 chữ số thập
phân đối với trường hợp lãi suất danh nghĩa cố định. Như vậy, mức lãi suất danh
nghĩa của trái phiếu Chính phủ sẽ được xác định là 5,30%/năm;
+ Được xác định trên
cơ sở lãi suất tham chiếu theo thông báo của Bộ Tài chính đối với trường hợp
lãi suất danh nghĩa là lãi suất thả nổi.
2. Tổ chức đấu
thầu công cụ nợ được hoán đổi theo hình thức cạnh tranh lãi suất kết hợp không
cạnh tranh lãi suất
Trường hợp KBNN công
bố đầu thầu 1.000 tỷ đồng trái phiếu Chính phủ được hoán đổi, khung lãi suất do
Bộ Tài chính quyết định là 5,50%/năm, và các mức lãi suất dự thầu của các nhà
đầu tư như dưới đây, thì mức lãi suất trúng thầu và khối lượng trúng thầu của
từng nhà đầu tư sẽ như sau:
a) Đối với phương
thức đấu thầu đơn giá
Số thứ tự
|
Nhà đầu tư
|
Lãi suất đăng ký
|
Khối lượng đăng ký
|
Khối lượng dự thầu
cộng dồn
|
Kết quả phiên phát
hành
|
Khối lượng trúng
thầu
|
Lãi suất trúng thầu
|
(%/năm)
|
(Tỷ đồng)
|
(Tỷ đồng)
|
(Tỷ đồng)
|
(%/năm)
|
A. Dự thầu không cạnh tranh lãi suất
|
1
|
A
|
|
100
|
100
|
100
|
5,49%
|
2
|
B
|
|
100
|
200
|
100
|
5,49%
|
3
|
D
|
|
100
|
300
|
100
|
5,49%
|
Tổng dự thầu không cạnh tranh lãi
suất
|
300
|
|
300
|
|
|
|
B. Dự thầu cạnh tranh lãi suất
|
1
|
A
|
5,20%
|
100
|
100
|
100
|
5,49%
|
2
|
A
|
5,30%
|
100
|
200
|
100
|
5,49%
|
3
|
B
|
5,35%
|
100
|
300
|
100
|
5,49%
|
4
|
D
|
5,45%
|
200
|
500
|
200
|
5,49%
|
5
|
C
|
5,47%
|
100
|
600
|
100
|
5,49%
|
6
|
B
|
5,49%
|
100
|
700
|
100
|
5,49%
|
7
|
B
|
5,55%
|
100
|
800
|
-
|
|
8
|
D
|
5,55%
|
200
|
1.000
|
-
|
|
9
|
F
|
5,55%
|
200
|
1.200
|
-
|
|
10
|
c
|
5,60%
|
300
|
1.500
|
-
|
|
11
|
D
|
5,60%
|
200
|
1.700
|
-
|
|
12
|
D
|
5,70%
|
200
|
1.900
|
-
|
|
13
|
E
|
5,70%
|
50
|
1.950
|
-
|
|
14
|
G
|
6,00%
|
100
|
2.050
|
-
|
|
15
|
H
|
6,20%
|
200
|
2.250
|
-
|
|
Tổng dự thầu cạnh tranh lãi suất
|
2.250
|
|
700
|
|
- Khối lượng trái phiếu
Chính phủ được hoán đổi cho các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất
tối đa đảm bảo không vượt quá 30% khối lượng gọi thầu, bằng 300 tỷ đồng.
- Lãi suất trúng thầu
là mức lãi suất dự thầu cao nhất, áp dụng chung cho các nhà đầu tư tham gia đấu
thầu và được xét chọn theo thứ tự từ thấp đến cao của lãi suất dự thầu, thỏa
mãn đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Trong khung lãi suất do Bộ Tài chính
quyết định; (ii) Khối lượng trái phiếu Chính phủ được hoán đổi cho các nhà đầu
tư dự thầu cạnh tranh lãi suất tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu không
vượt quá 700 tỷ đồng (khối lượng trái phiếu Chính phủ gọi thầu trừ đi khối
lượng phát hành cho nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất). Do vậy, lãi
suất trúng thầu được xác định bằng 5,49%/năm.
- Lãi suất trúng thầu
của nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất bằng với lãi suất trúng thầu
cạnh tranh lãi suất là 5,49%/năm.
- Trường hợp trái phiếu
Chính phủ được hoán đổi là trái phiếu phát hành lần đầu, lãi suất danh nghĩa
trái phiếu Chính phủ:
+ Là lãi suất trúng
thầu trái phiếu Chính phủ làm tròn xuống tới 1 chữ số thập phân đối với trường
hợp lãi suất danh nghĩa cố định. Như vậy, mức lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
Chính phủ sẽ được xác định là 5,40%/năm;
+ Được xác định trên
cơ sở lãi suất tham chiếu theo thông báo của Bộ Tài chính đối với trường hợp
lãi suất danh nghĩa là lãi suất thả nổi.
b) Đối với phương
thức đấu thầu đa giá
Số thứ tự
|
Nhà đầu tư
|
Lãi suất đăng ký
|
Khối lượng đăng ký
|
Khối lượng dự thầu
cộng dồn
|
Kết quả phiên phát
hành
|
Khối lượng trúng
thầu
|
Lãi suất trúng thầu
|
(%/năm)
|
(Tỷ đồng)
|
(Tỷ đồng)
|
(Tỷ đồng)
|
(%/năm)
|
A. Dự thầu không cạnh tranh lãi suất
|
1
|
A
|
|
100
|
100
|
100
|
5,38%
|
2
|
B
|
|
100
|
200
|
100
|
5,38%
|
3
|
D
|
|
100
|
300
|
100
|
5,38%
|
Tổng dự thầu không cạnh tranh lãi
suất
|
300
|
|
300
|
|
|
|
B. Dự thầu cạnh tranh lãi suất
|
1
|
A
|
5,20%
|
100
|
100
|
100
|
5,20%
|
2
|
A
|
5,25%
|
100
|
200
|
100
|
5,25%
|
3
|
B
|
5,35%
|
100
|
300
|
100
|
5,35%
|
4
|
D
|
5,45%
|
200
|
500
|
200
|
5,45%
|
5
|
B
|
5,50%
|
100
|
600
|
100
|
5,50%
|
6
|
C
|
5,50%
|
100
|
700
|
100
|
5,50%
|
7
|
B
|
5,55%
|
100
|
800
|
-
|
|
8
|
D
|
5,55%
|
200
|
1.000
|
-
|
|
9
|
F
|
5,55%
|
200
|
1.200
|
-
|
|
10
|
C
|
5,60%
|
300
|
1.500
|
-
|
|
11
|
D
|
5,60%
|
200
|
1.700
|
-
|
|
12
|
D
|
5,70%
|
200
|
1.900
|
-
|
|
13
|
E
|
5,70%
|
50
|
1.950
|
-
|
|
14
|
G
|
6,00%
|
100
|
2.050
|
-
|
|
15
|
H
|
6,20%
|
200
|
2.250
|
-
|
|
Tổng dự thầu cạnh tranh lãi suất
|
2.250
|
|
700
|
|
- Khối lượng trái phiếu
Chính phủ được hoán đổi cho các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất
tối đa đảm bảo không vượt quá 30% khối lượng gọi thầu, bằng 300 tỷ đồng.
- Lãi suất trúng thầu
áp dụng cho mỗi nhà đầu tư trúng thầu là mức lãi suất dự thầu của nhà đầu tư
tham gia đấu thầu đó và được xét chọn theo thứ tự từ thấp đến cao của lãi suất
dự thầu, thỏa mãn đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Bình quân gia quyền các mức
lãi suất trúng thầu không vượt quá khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định;
(ii) Khối lượng trái phiếu Chính phủ được hoán đổi cho các nhà đầu tư dự thầu
cạnh tranh lãi suất tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu cao nhất không vượt
quá 700 tỷ đồng (khối lượng trái phiếu Chính phủ gọi thầu trừ đi khối lượng
trái phiếu Chính phủ được hoán đổi cho nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi
suất). Do vậy, lãi suất trúng thầu được xác định từ 5,20%/năm đến 5,50%/năm.
Bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu cạnh tranh lãi suất bằng:
100
× 5,20% + 100 × 5,25% + 100 × 5,35% + 200 × 5,45% + 100 × 5,50% + 100 × 5,50%
|
= 5,386%
|
700
|
Mức lãi suất bình
quân gia quyền 5,386% này thấp hơn so với khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết
định là 5,50%/năm.
- Lãi suất trúng thầu
của nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất là bình quân gia quyền các mức
lãi suất trúng thầu cạnh tranh lãi suất, được làm tròn xuống tới 2 chữ số thập
phân. Như vậy, mức lãi suất trúng thầu của các nhà đầu tư dự thầu không cạnh
tranh lãi suất là 5,38%/năm.
- Trường hợp Trái phiếu
Chính phủ được hoán đổi là trái phiếu được phát hành lần đầu, lãi suất danh
nghĩa trái phiếu Chính phủ:
+ Là bình quân gia
quyền các mức lãi suất trúng thầu trái phiếu Chính phủ áp dụng đối với các nhà
đầu tư trúng thầu cạnh tranh lãi suất và được làm tròn xuống tới 1 chữ số thập
phân đối với trường hợp lãi suất danh nghĩa cố định. Như vậy, mức lãi suất danh
nghĩa của trái phiếu Chính phủ sẽ được xác định là 5,30%/năm;
+ Được xác định trên
cơ sở lãi suất tham chiếu theo thông báo của Bộ Tài chính đối với trường hợp
lãi suất danh nghĩa là lãi suất thả nổi.
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018)
1. Tổ chức
đấu thầu theo hình thức cạnh tranh lãi suất
Ví dụ:
Trường hợp Kho bạc Nhà nước công bố đấu thầu hoán đổi 1.000 tỷ đồng trái phiếu
Chính phủ bị hoán đổi, khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định là 4,50%/năm, và các mức lãi suất dự thầu của các nhà
đầu tư như dưới đây, thì mức lãi suất trúng thầu và khối lượng trúng thầu của
từng nhà đầu tư sẽ như sau:
a) Đối với
phương thức đấu thầu đơn giá:
Số thứ tự
|
Nhà đầu tư
|
Lãi suất đăng ký
|
Khối lượng đăng ký
|
Khối lượng cộng dồn
|
Kết quả phiên phát
hành
|
Khối lượng trúng
thầu
|
Lãi suất trúng thầu
|
(%/năm)
|
(Tỷ đồng)
|
(Tỷ đồng)
|
(Tỷ đồng)
|
(%/năm)
|
1
|
A
|
5,00%
|
150
|
150
|
150
|
4,65%
|
2
|
A
|
4,95%
|
100
|
250
|
100
|
4,65%
|
3
|
A
|
4,85%
|
100
|
350
|
100
|
4,65%
|
4
|
B
|
4,80%
|
200
|
550
|
200
|
4,65%
|
5
|
D
|
4,75%
|
200
|
750
|
200
|
4,65%
|
6
|
D
|
4,70%
|
200
|
950
|
200
|
4,65%
|
7
|
B
|
4,65%
|
100
|
1.050
|
50
|
4,65%
|
8
|
B
|
4,45%
|
100
|
1.150
|
-
|
|
9
|
C
|
4,40%
|
200
|
1.350
|
-
|
|
10
|
D
|
4,30%
|
200
|
1.550
|
-
|
|
11
|
F
|
4,25%
|
200
|
1.750
|
-
|
|
12
|
C
|
4,25%
|
300
|
2.050
|
-
|
|
13
|
D
|
4,2%
|
200
|
2.250
|
-
|
|
14
|
D
|
4,20%
|
200
|
2.450
|
-
|
|
15
|
E
|
4,20%
|
50
|
2.500
|
-
|
|
16
|
B
|
4,15%
|
100
|
2.600
|
-
|
|
17
|
G
|
4,15%
|
100
|
2.700
|
-
|
|
18
|
H
|
4,10%
|
200
|
2.900
|
-
|
|
Tổng
|
|
|
2.900
|
|
1.000
|
|
- Lãi suất trúng
thầu bằng 4,65%/năm, là mức lãi suất dự thầu thấp nhất, áp dụng chung cho các
nhà đầu tư tham gia đấu thầu và được chọn theo thứ tự từ cao đến thấp của lãi
suất dự thầu đảm bảo đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Trong khung lãi suất do
Bộ Tài chính quyết định; (ii) Khối lượng trái phiếu Chính phủ bị hoán đổi tính
lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khối lượng trái phiếu Chính
phủ gọi thầu.
- Khối lượng dự thầu
cộng dồn cạnh tranh lãi suất tại các mức lãi suất cao hơn 4,65%/năm là 950 tỷ
đồng, do vậy phần dư còn lại 50 tỷ đồng so với khối lượng gọi thầu được phân bổ
cho các nhà đầu tư dự thầu tại mức lãi suất trúng thầu 4,65%/năm theo tỷ lệ
tương ứng với khối lượng dự thầu. Do vậy, nhà đầu tư B được phân bổ 50/100 tỷ
đồng dự thầu tại mức lãi suất 4,65%/năm.
b) Đối với phương
thức đấu thầu đa giá:
Số thứ tự
|
Nhà đầu tư
|
Lãi suất đăng ký
|
Khối lượng đăng ký
|
Khối lượng cộng dồn
|
Kết quả phiên phát
hành
|
Khối lượng trúng
thầu
|
Lãi suất trúng thầu
|
(%/năm)
|
(Tỷ đồng)
|
(Tỷ đồng)
|
(Tỷ đồng)
|
(%/năm)
|
1
|
A
|
5,00%
|
150
|
150
|
150
|
5,00%
|
2
|
A
|
4,95%
|
100
|
250
|
100
|
4,95%
|
3
|
A
|
4,85%
|
100
|
350
|
100
|
4,85%
|
4
|
B
|
4,80%
|
200
|
550
|
200
|
4,80%
|
5
|
D
|
4,75%
|
200
|
750
|
200
|
4,75%
|
6
|
D
|
4,70%
|
200
|
950
|
200
|
4,70%
|
7
|
B
|
4,65%
|
100
|
1.050
|
50
|
4,65%
|
8
|
B
|
4,45%
|
100
|
1.150
|
-
|
|
9
|
C
|
4,40%
|
200
|
1.350
|
-
|
|
10
|
D
|
4,30%
|
200
|
1.550
|
-
|
|
11
|
F
|
4,25%
|
200
|
1.750
|
-
|
|
12
|
C
|
4,25%
|
300
|
2.050
|
-
|
|
13
|
D
|
4,2%
|
200
|
2.250
|
-
|
|
14
|
D
|
4,20%
|
200
|
2.450
|
-
|
|
15
|
E
|
4,20%
|
50
|
2.500
|
-
|
|
16
|
B
|
4,15%
|
100
|
2.600
|
-
|
|
17
|
G
|
4,15%
|
100
|
2.700
|
-
|
|
18
|
H
|
4,10%
|
200
|
2.900
|
-
|
|
Tổng
|
|
|
2.900
|
|
1.000
|
|
- Lãi suất trúng
thầu áp dụng cho mỗi nhà đầu tư trúng thầu là mức lãi suất dự thầu của nhà đầu
tư tham gia đấu thầu đó và được xét chọn theo thứ tự từ cao đến thấp của lãi
suất dự thầu đảm bảo đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Bình quân gia quyền các
mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết
định; (ii) Khối lượng trái phiếu Chính phủ bị hoán đổi tính lũy kế đến mức lãi
suất trúng thầu thấp nhất không vượt quá khối lượng trái phiếu Chính phủ gọi
thầu.
Do vậy, các mức lãi
suất trúng thầu từ 5,00%/năm đến 4,65%/năm. Tại mức lãi suất trúng thầu thấp
nhất là 4,65%/năm, nhà đầu tư B được phân bổ 50 tỷ đồng/ 100 tỷ đồng dự thầu.
- Bình quân gia
quyền các mức lãi suất trúng thầu bằng 5,312%, cụ thể như sau:
150
× 5,00% + 100 × 4,95% + 100 × 4,85% + 200 × 4,80% + 200 × 4,75% + 200 × 4,70%
+ 50 × 4,65%
|
= 4,813%
|
1.000
|
2. Đấu thầu theo
hình thức cạnh tranh lãi suất kết hợp không cạnh tranh lãi suất
Trường hợp KBNN công
bố đấu thầu hoán đổi 1.000 tỷ đồng trái phiếu Chính phủ bị hoán đổi, khung lãi
suất do Bộ Tài chính quyết định là 4,5%/năm, và các mức lãi suất dự thầu của
các nhà đầu tư như dưới đây, thì mức lãi suất trúng thầu và khối lượng trúng
thầu của từng nhà đầu tư sẽ như sau:
a) Đối với phương
thức đấu thầu đơn giá
Số thứ tự
|
Nhà đầu tư
|
Lãi suất đăng ký
|
Khối lượng đăng ký
|
Khối lượng dự thầu
cộng dồn
|
Kết quả phiên phát
hành
|
Khối lượng trúng
thầu
|
Lãi suất trúng thầu
|
(%/năm)
|
(Tỷ đồng)
|
(Tỷ đồng)
|
(Tỷ đồng)
|
(%/năm)
|
A. Dự thầu không cạnh tranh lãi suất
|
1
|
A
|
|
100
|
100
|
100
|
4,70%
|
2
|
B
|
|
100
|
200
|
100
|
4,70%
|
3
|
D
|
|
100
|
300
|
100
|
4,70%
|
Tổng dự thầu không cạnh tranh lãi
suất
|
300
|
|
300
|
|
|
|
B. Dự thầu cạnh tranh lãi suất
|
1
|
A
|
5,00%
|
100
|
100
|
100
|
4,70%
|
2
|
A
|
4,95%
|
100
|
200
|
100
|
4,70%
|
3
|
B
|
4,85%
|
100
|
300
|
100
|
4,70%
|
4
|
D
|
4,80%
|
200
|
500
|
200
|
4,70%
|
5
|
C
|
4,75%
|
100
|
600
|
100
|
4,70%
|
6
|
B
|
4,70%
|
100
|
700
|
100
|
4,70%
|
7
|
B
|
4,65%
|
100
|
800
|
-
|
|
8
|
D
|
4,45%
|
200
|
1.000
|
-
|
|
9
|
F
|
4,40%
|
200
|
1.200
|
-
|
|
10
|
C
|
4,30%
|
300
|
1.500
|
-
|
|
11
|
D
|
4,25%
|
200
|
1.700
|
-
|
|
12
|
D
|
4,25%
|
200
|
1.900
|
-
|
|
13
|
E
|
4,2%
|
50
|
1.950
|
-
|
|
14
|
G
|
4,20%
|
100
|
2.050
|
-
|
|
15
|
H
|
4,20%
|
200
|
2.250
|
-
|
|
Tổng dự thầu cạnh tranh lãi suất
|
2.250
|
|
700
|
|
- Khối lượng trái phiếu
Chính phủ bị hoán đổi nhận lại từ các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi
suất tối đa đảm bảo không vượt quá 30% khối lượng gọi thầu, bằng 300 tỷ đồng.
- Lãi suất trúng thầu
là mức lãi suất dự thầu thấp nhất, áp dụng chung cho các nhà đầu tư tham gia
đấu thầu và được xét chọn theo thứ tự từ cao đến thấp của lãi suất dự thầu,
thỏa mãn đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Trong khung lãi suất do Bộ Tài chính
quyết định; (ii) Khối lượng trái phiếu Chính phủ bị hoán đổi nhận lại từ các
nhà đầu tư dự thầu cạnh tranh lãi suất tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu
không vượt quá 700 tỷ đồng (khối lượng trái phiếu Chính phủ gọi thầu trừ đi
khối lượng trái phiếu Chính phủ bị hoán đổi nhận lại từ nhà đầu tư dự thầu
không cạnh tranh lãi suất). Do vậy, lãi suất trúng thầu được xác định bằng
4,70%/năm.
- Lãi suất trúng thầu
của nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất bằng với lãi suất trúng thầu
cạnh tranh lãi suất là 4,70%/năm.
b) Đối với phương
thức đấu thầu đa giá
Số thứ tự
|
Nhà đầu tư
|
Lãi suất đăng ký
|
Khối lượng đăng ký
|
Khối lượng dự thầu
cộng dồn
|
Kết quả phiên phát
hành
|
Khối lượng trúng
thầu
|
Lãi suất trúng thầu
|
(%/năm)
|
(Tỷ đồng)
|
(Tỷ đồng)
|
(Tỷ đồng)
|
(%/năm)
|
A. Dự thầu không cạnh tranh lãi suất
|
1
|
A
|
|
100
|
100
|
100
|
4,83%
|
2
|
B
|
|
100
|
200
|
100
|
4,83%
|
3
|
D
|
|
100
|
300
|
100
|
4,83%
|
Tổng dự thầu không cạnh tranh lãi
suất
|
300
|
|
300
|
|
|
|
B. Dự thầu cạnh tranh lãi suất
|
1
|
A
|
5,00%
|
100
|
100
|
100
|
5,00%
|
2
|
A
|
4,95%
|
100
|
200
|
100
|
4,95%
|
3
|
B
|
4,85%
|
100
|
300
|
100
|
4,85%
|
4
|
D
|
4,80%
|
200
|
500
|
200
|
4,80%
|
5
|
B
|
4,75%
|
100
|
600
|
100
|
4,75%
|
6
|
C
|
4,70%
|
100
|
700
|
100
|
4,70%
|
7
|
B
|
4,65%
|
100
|
800
|
-
|
|
8
|
D
|
4,45%
|
200
|
1.000
|
-
|
|
9
|
F
|
4,40%
|
200
|
1.200
|
-
|
|
10
|
C
|
4,30%
|
300
|
1.500
|
-
|
|
11
|
D
|
4,25%
|
200
|
1.700
|
-
|
|
12
|
D
|
4,25%
|
200
|
1.900
|
-
|
|
13
|
E
|
4,2%
|
50
|
1.950
|
-
|
|
14
|
G
|
4,20%
|
100
|
2.050
|
-
|
|
15
|
H
|
4,20%
|
200
|
2.250
|
-
|
|
Tổng dự thầu cạnh tranh lãi suất
|
2.250
|
|
700
|
|
- Khối lượng trái phiếu
Chính phủ phát hành cho các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất tối đa
đảm bảo không vượt quá 30% khối lượng gọi thầu, bằng 300 tỷ đồng.
- Lãi suất trúng thầu
áp dụng cho mỗi nhà đầu tư trúng thầu là mức lãi suất dự thầu của nhà đầu tư
tham gia đấu thầu đó và được xét chọn theo thứ tự từ cao đến thấp của lãi suất
dự thầu, thỏa mãn đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Bình quân gia quyền các mức
lãi suất trúng thầu không vượt quá khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định;
(ii) Khối lượng trái phiếu Chính phủ mua lại từ các nhà đầu tư dự thầu cạnh
tranh lãi suất tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu thấp nhất không vượt quá
700 tỷ đồng (khối lượng trái phiếu Chính phủ gọi thầu trừ đi khối lượng mua lại
từ nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất). Do vậy, lãi suất trúng thầu
được xác định từ 5,00%/năm đến 4,70%/năm. Bình quân gia quyền các mức lãi suất
trúng thầu cạnh tranh lãi suất bằng:
100
× 5,00% + 100 × 4,95% + 100 × 4,85% + 200 × 4,80% + 100 × 4,75% + 100 × 4,70%
|
= 4,836%
|
700
|
Mức lãi suất bình quân
gia quyền 4,836% này cao hơn so với khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định
là 4,50%/năm.
- Lãi suất trúng
thầu của nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất là bình quân gia quyền
các mức lãi suất trúng thầu cạnh tranh lãi suất, được làm tròn xuống tới 2 chữ
số thập phân. Như vậy, mức lãi suất trúng thầu của các nhà đầu tư dự thầu không
cạnh tranh lãi suất là 4,83%/năm.