|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1473/QĐ-UBND 2020 thủ tục hành chính về thừa phát lại Sở Tư pháp Tuyên Quang
Số hiệu:
|
1473/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thế Giang
|
Ngày ban hành:
|
22/10/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1473/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 22 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC THỪA PHÁT LẠI; THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG
MẠI, LĨNH VỰC HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ
PHÁP TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày
19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Quyết định số 1955/QĐ-BTP ngày 18/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về
việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ
trong lĩnh vực trọng tài thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư
pháp; Quyết định số 1956/QĐ-BTP ngày 18/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc
công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực hòa giải thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Quyết định số 2005/QĐ-BTP ngày 28/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công
bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Thừa phát lại thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám
đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
Danh mục 28 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực thừa phát
lại; thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực trọng tài thương mại, lĩnh vực
hòa giải thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh
Tuyên Quang (có Danh mục thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Bãi bỏ các thủ tục hành chính
lĩnh vực trọng tài thương mại, lĩnh vực hòa giải thương mại đã được Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh công bố tại các Quyết định sau đây, cụ thể:
- Mục V (lĩnh vực trọng tài thương mại) Danh mục
thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 693/QĐ-UBND ngày 23/6/2017
về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực luật sư, tư vấn pháp luật,
công chứng, giám định tư pháp, trọng tài thương mại, quản tài viên và hành nghề
quản lý, thanh lý tài sản, bồi thường nhà nước, nuôi con nuôi, quốc tịch thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang; Mục II
(lĩnh vực trọng tài thương mại) Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo
Quyết định số 473/QĐ-UBND ngày 13/5/2019 về việc công bố Danh mục 07 thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực luật sư, trọng tài thương mại thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang;
- Mục II (lĩnh vực hòa giải thương mại) Danh mục
thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 465/QĐ-UBND ngày 10/5/2018
về việc công bố Danh mục 25 thủ tục hành chính lĩnh vực đấu giá tài sản, hòa giải
thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang;
- Mục XII Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định
số 841/QĐ-UBND ngày 29/7/2017 về việc công bố Danh mục các thủ tục hành chính
thực hiện và không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính qua dịch vụ công bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang; Mục VI, Mục VII Danh mục thủ tục hành chính ban
hành kèm theo Quyết định số 1611/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 về việc công bố Danh
mục các thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận
Một cửa, Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến trên Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang.
Điều 3. Giao Sở
Tư pháp sau khi nhận được Quyết định công bố của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh, triển khai thực hiện các nội dung sau:
1. Công khai tại nơi giải quyết thủ tục hành
chính và trên Trang thông tin điện tử của Sở theo quy định tại Điều 15 Thông tư
số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính
phủ.
2. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông
thực hiện đăng tải đầy đủ các Quyết định công bố của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp nêu trên và Danh mục, nội dung cụ thể của từng thủ tục hành
chính nêu tại Điều 1 Quyết định này trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, địa
chỉ www.tuyenquang.gov.vn.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố quy trình
nội bộ và hoàn thiện quy trình điện tử đối với thủ tục hành chính nêu tại Điều
1 Quyết định này theo quy định; công khai đầy đủ nội dung của các thủ tục hành
chính trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: dichvucong.gov.vn; Cổng Dịch vụ
công của tỉnh, địa chỉ: dichvucong.tuyenquang.gov.vn theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
Sở, Thủ trưởng Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC-VPCP; (báo
cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh; (báo cáo)
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 4; (thực hiện)
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; (đăng tải)
- Bưu điện tỉnh;
- Viễn thông Tuyên Quang;
- Phòng Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, KSTTHCMai.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Giang
|
DANH MỤC
28 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THỪA PHÁT LẠI, LĨNH VỰC
TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI, LĨNH VỰC HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1473/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2020
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Qua dịch vụ BCCI
|
Thực hiện tại bộ phận Một cửa
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
I
|
Lĩnh
vực Thừa phát lại (13 thủ tục)
|
1
|
Đăng
ký tập sự hành nghề Thừa phát lại
|
Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang, địa chỉ: Số 501, đường
17/8, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang
|
Không
|
-
Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt
động của Thừa phát lại;
-
Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày
08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại.
|
x
|
x
|
|
|
2
|
Thay
đổi nơi tập sự hành nghề Thừa phát lại
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận Giấy đề nghị thay đổi nơi
tập sự
|
Sở Tư pháp
|
Không
|
-
Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính;
-
Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
x
|
|
|
3
|
Đăng
ký hành nghề và cấp thẻ Thừa phát lại
|
Trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Tư pháp
|
Không
|
-
Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính;
-
Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
x
|
|
|
4
|
Cấp
lại Thẻ Thừa phát lại
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Tư pháp
|
Không
|
-
Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính;
-
Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
x
|
|
|
5
|
Thành
lập Văn phòng Thừa phát lại
|
- Trong thời hạn
20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình UBND tỉnh xem xét,
quyết định cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại;
- Trong thời hạn
20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tư pháp, UBND tỉnh xem xét,
quyết định cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại.
|
Sở Tư pháp
|
1.000.000 đồng/hồ sơ
|
-
Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính;
-
Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
- Thông tư số 223/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thừa phát
lại; phí thẩm định điều kiện thành lập, hoạt động Văn phòng Thừa phát lại.
|
x
|
x
|
|
|
6
|
Đăng
ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại
|
Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Tư pháp
|
Không
|
-
Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính;
-
Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
x
|
|
|
7
|
Thay
đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại
|
-
Trường hợp thay đổi Trưởng Văn phòng: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ;
-
Trường hợp thay đổi khác: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Tư pháp
|
Không
|
-
Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính;
-
Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
x
|
|
|
8
|
Chuyển
đổi loại hình hoạt động Văn phòng Thừa phát lại
|
- Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm thẩm định
hồ sơ và trình UBND tỉnh
- Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tư pháp, UBND tỉnh xem xét,
quyết định cho phép chuyển đổi
|
Sở Tư pháp
|
Không
|
-
Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính;
-
Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
x
|
|
|
9
|
Đăng
ký hoạt động sau khi chuyển đổi loại hình hoạt động Văn phòng Thừa phát lại
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Tư pháp
|
Không
|
-
Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính;
-
Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
x
|
|
|
10
|
Hợp
nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại
|
- Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình UBND tỉnh
- Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tư pháp, UBND tỉnh xem xét,
quyết định
|
Sở Tư pháp
|
Không
|
-
Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính;
-
Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
x
|
|
|
11
|
Đăng
ký hoạt động, thay đổi nội dung đăng ký hoạt động sau khi hợp nhất, sáp nhập
Văn phòng Thừa phát lại
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Tư pháp
|
Không
|
-
Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính về tổ chức và hoạt động
của Thừa phát lại;
-
Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
x
|
|
|
12
|
Chuyển
nhượng Văn phòng Thừa phát lại
|
- Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình UBND tỉnh.
- Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tư pháp, UBND tỉnh xem xét,
quyết định
|
Sở Tư pháp
|
Không
|
-
Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính;
-
Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
x
|
|
|
13
|
Thay
đổi nội dung đăng ký hoạt động sau khi chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Tư pháp
|
Không
|
-
Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính;
-
Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
x
|
x
|
|
|
II
|
Lĩnh
vực Trọng tài thương mại (06 thủ tục)
|
1
|
Đăng
ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép
thành lập; đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt
trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác
|
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
Sở Tư pháp
|
1.500.000 đồng
|
-
Luật Trọng tài thương mại năm 2010;
-
Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại;
-
Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ;
-
Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu
mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại;
-
Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
|
x
|
x
|
|
|
2
|
Đăng
ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài; đăng ký hoạt động của Chi
nhánh Trung tâm trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương khác
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Sở Tư pháp
|
1.000.000 đồng
|
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
x
|
x
|
|
|
3
|
Thay
đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài; thay đổi nội
dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại
Việt Nam
|
Trong
thời hạn 15 ngày
làm việc
|
Sở Tư pháp
|
-
500.000 đồng đối với thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm
trọng tài;
-
3.000.000 đồng đối với thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của
Trung tâm trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
-
Luật Trọng tài thương mại năm 2010;
-
Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ;
-
Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018 của Chính phủ;
-
Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
x
|
x
|
|
|
4
|
Thay
đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài khi
thay đổi Trưởng Chi nhánh, địa điểm đặt trụ sở của Chi nhánh trong phạm vi
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Trong
thời hạn 07 ngày làm việc
|
Sở Tư pháp
|
500.000 đồng
|
-
Luật Trọng tài thương mại năm 2010;
-
Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ;
-
Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
x
|
x
|
|
|
5
|
Đăng
ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sau khi
được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ
chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp chuyển địa điểm trụ
sở sang tỉnh thành phố trực thuộc trung ương khác
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Sở Tư pháp nơi Chi nhánh đặt trụ sở
|
5.000.000 đồng
|
-
Luật Trọng tài thương mại năm 2010;
-
Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ;
-
Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018 của Chính phủ;
-
Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
x
|
x
|
|
|
6
|
Cấp
lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, chi nhánh của Tổ chức
trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại
|
Sở Tư pháp
|
-
Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài: 1.500.000đ
-
Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh Trung tâm trọng tài: 1.000.000đ
-
Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại
Việt Nam: 5.000.000đ
|
-
Luật Trọng tài thương mại năm 2010;
-
Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ;
-
Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
|
x
|
x
|
|
|
III
|
Lĩnh
vực Hòa giải thương mại (09 thủ tục)
|
1
|
Đăng
ký làm hoà giải viên thương mại vụ việc
|
Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
-
Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hoà giải thương
mại;
-
Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hoà giải thương
mại
|
x
|
x
|
|
|
2
|
Đăng
ký hoạt động Trung tâm hoà giải thương mại sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy
phép thành lập; đăng ký hoạt động Trung tâm hoà giải thương mại khi thay đổi
địa chỉ trụ sở của Trung tâm hoà giải thương mại từ tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương này sang tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương khác
|
Trong
thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
|
x
|
x
|
|
|
3
|
Thay
đổi tên gọi trong Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hoà giải thương mại
|
Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Trung tâm.
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
Nghị
định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hoà giải thương mại
|
x
|
x
|
|
|
4
|
Đăng
ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm hoà giải thương mại
|
Trong
thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
|
x
|
x
|
|
|
5
|
Cấp
lại Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm hoà giải thương mại, chi nhánh Trung tâm
hoà giải thương mại, chi nhánh tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy đề nghị.
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
|
x
|
x
|
|
|
6
|
Tự
chấm dứt hoạt động Trung tâm hoà giải thương mại trong trường hợp Trung tâm
hoà giải thương mại tự chấm dứt hoạt động
|
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định thu hồi Giấy phép thành lập
của Trung tâm hòa giải thương mại có hiệu lực.
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
|
x
|
x
|
|
|
7
|
Đăng
ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hoà giải thương mại nước ngoài tại Việt
Nam sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động của
chi nhánh tổ chức hoà giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam khi thay đổi
địa chỉ trụ sở từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh thành
phố trực thuộc Trung ương khác
|
Trong
thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
|
x
|
x
|
|
|
8
|
Thay
đổi tên gọi, Trưởng chi nhánh trong Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ
chức hoà giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
|
Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Chi nhánh.
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
Nghị
định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hoà giải thương mại
|
x
|
x
|
|
|
9
|
Chấm
dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hoà giải thương
mại nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện
chấm dứt hoạt động theo quyết định của tổ chức hoà giải thương mại nước ngoài
hoặc tổ chức hoà giải thương mại nước ngoài thành lập chi nhánh văn phòng đại
diện tại Việt Nam chấm dứt hoạt động ở nước ngoài
|
Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận báo cáo của chi nhánh.
|
Sở Tư pháp
|
Không quy định
|
|
x
|
x
|
|
|
Quyết định 1473/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực thừa phát lại; thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực trọng tài thương mại, lĩnh vực hòa giải thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1473/QĐ-UBND ngày 22/10/2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực thừa phát lại; thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực trọng tài thương mại, lĩnh vực hòa giải thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang
3.802
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|