|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
490/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nam Định
|
|
Người ký:
|
Phạm Đình Nghị
|
Ngày ban hành:
|
13/03/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 490/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 13
tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 ngày 6 tháng 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 ngày 8 tháng 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 ngày 10 tháng 2017 của Văn phòng Chính phủ về
hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
Căn cứ Quyết định số
2901/QĐ-BTNMT ngày 06/10/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khoáng sản thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số
2343/QĐ-UBND ngày 24/11/2023 của UBND tỉnh ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi
trường thực hiện một số nội dung trong lĩnh vực quản lý nhà nước về khoáng sản
thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 818/TTr-STNMT ngày 05/3/2023 về
việc công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường (có Phụ
lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các nội dung công bố đối
với 08 thủ tục hành chính lĩnh vực khoáng sản đã được ban hành kèm theo Quyết
định số 2924/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh, gồm: Thủ tục gia
hạn giấy phép thăm dò khoáng sản; thủ tục trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản
hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản; thủ tục gia hạn
giấy phép khai thác khoáng sản; thủ tục chuyển nhượng quyền khai thác khoáng
sản; thủ tục cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản; thủ tục gia hạn giấy
phép tận thu khoáng sản; thủ tục trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng
sản; thủ tục phê duyệt trữ lượng khoáng sản.
Bãi bỏ các nội dung công bố đối
với 07 thủ tục hành chính lĩnh vực khoáng sản đã được ban hành kèm theo Quyết
định số 2386/QĐ-UBND ngày 28/10/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh, gồm: Thủ tục đấu
giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản; thủ tục đấu
giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; thủ tục cấp giấy phép thăm dò khoáng sản;
thủ tục chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản; thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy
phép khai thác khoáng sản; Cấp giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự
án đầu tư công trình; thủ tục đăng ký khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông
thường trong diện tích dự án xây dựng công trình (đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt hoặc cho phép đầu tư mà sản phẩm khai thác chỉ được sử
dụng cho xây dựng công trình đó) bao gồm cả đăng ký khối lượng cát, sỏi thu hồi
từ dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch; thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP (Cục KSTTHC);
- Cổng TTĐT tỉnh, Trang TTĐT VPUBND tỉnh;
- Lưu: VP1, VP11.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Nghị
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số: 490/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2024 của UBND tỉnh Nam
Định)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Nội dung sửa đổi
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Cấp giấy phép thăm dò khoáng
sản
|
Căn cứ pháp lý
|
Thời hạn giải quyết: Không
quá 87 ngày làm việc, trong đó:
- Thời gian kiểm tra hồ sơ:
Không quá 03 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá
38 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường gửi đề án thăm dò để lấy ý kiến góp ý của một số chuyên gia thuộc lĩnh
vực chuyên sâu và tổ chức thẩm định nội dung đề án thăm dò khoáng sản. Thời gian
trả lời ý kiến của chuyên gia không quá 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được
đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp nội dung đề án
thăm dò khoáng sản phức tạp, Sở Tài nguyên và Môi trường (theo ủy quyền của
UBND tỉnh) thành lập Hội đồng kỹ thuật để thẩm định đề án. Thời gian quyết
định việc thành lập, họp Hội đồng kỹ thuật được tính vào thời gian tổ chức
thẩm định đề án thăm dò khoáng sản.
+ Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến góp ý của các chuyên gia, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp các ý kiến.
+ Trong thời gian không quá
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản kèm
theo ý kiến góp ý của các chuyên gia, Sở Tài nguyên và Môi trường (theo ủy
quyền của UBND tỉnh) quyết định việc thông qua nội dung đề án thăm dò khoáng
sản để cấp phép hoặc thành lập Hội đồng thẩm định trong trường hợp cần thiết.
Trường hợp phải bổ sung,
chỉnh sửa đề án thăm dò khoáng sản theo ý kiến của Sở Tài nguyên và Môi
trường hoặc ý kiến của Hội đồng thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn
bản thông báo nêu rõ lý do chưa thông qua đề án hoặc những nội dung cần bổ
sung, hoàn thiện đề án thăm dò khoáng sản.
Thời gian tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép thăm dò bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án thăm dò khoáng
sản không tính vào thời gian thẩm định đề án thăm dò khoáng sản.
- Thời hạn cấp Giấy phép thăm
dò:
+ Trong thời hạn không quá 21
ngày làm việc kể từ ngày tổ chức, cá nhân nộp lại hồ sơ đã hoàn chỉnh theo
thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường về kết quả thẩm định hồ sơ, đề án,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ cấp phép thăm dò.
+ Trong thời hạn không quá 07
ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ được hoàn chỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường
(theo ủy quyền của UBND tỉnh) quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép thăm
dò khoáng sản. Trong trường hợp không cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản thì
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả
kết quả hồ sơ:
Trong thời hạn không quá 03
ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả giải quyết hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường (thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh) thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản để nhận kết
quả.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT- BTC ngày 08/11/2016
|
- Luật Khoáng sản ngày
17/11/2010;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP
ngày 26/3/2012;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023;
- Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT
ngày 30/12/2013;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016.
|
2
|
Gia hạn Giấy phép thăm dò
khoáng sản
|
Căn cứ pháp lý
|
Thời hạn giải quyết: Trong
thời gian không quá 45 ngày làm việc, trong đó:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày có phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị gia
hạn.
+ Trong thời hạn không quá 27
ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các
tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn.
- Thời hạn giải quyết gia hạn
Giấy phép thăm dò:
+ Trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ được hoàn chỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường
(theo ủy quyền của UBND tỉnh) quyết định việc cho phép hoặc không cho phép
gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản. Trong trường hợp không cho phép thì
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả
kết quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 03
ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả giải quyết hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường (thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh) thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản để nhận
kết quả.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT- BTC ngày 08/11/2016
|
- Luật Khoáng sản ngày
17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016.
|
3
|
Chuyển nhượng quyền thăm dò
khoáng sản
|
Căn cứ pháp lý
|
Thời hạn giải quyết: Không
quá 45 ngày làm việc, trong đó:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Không quá 03 ngày làm việc
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị chuyển nhượng
quyền thăm dò.
+ Trong thời hạn không quá 27
ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các
tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến chuyển nhượng quyền
thăm dò.
- Thời hạn giải quyết chuyển nhượng
quyền thăm dò Giấy phép thăm dò:
+ Trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ
chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản.
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ được hoàn chỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường
(theo ủy quyền của UBND tỉnh) quyết định cho phép chuyển nhượng quyền thăm
dò. Trong trường hợp không cấp chuyển nhượng quyền thăm dò Giấy phép thăm dò khoáng
sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả
kết quả hồ sơ: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và
Môi trường (thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh)
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
nhận kết quả.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT- BTC ngày 08/11/2016
|
- Luật Khoáng sản ngày
17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016.
|
4
|
Trả lại Giấy phép thăm dò
khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
|
Căn cứ pháp lý
|
Thời hạn giải quyết: Không
quá 45 ngày làm việc, trong đó:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Không quá 03 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị
trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu vực thăm
dò khoáng sản.
+ Trong thời hạn không quá 27
ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các
tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến trả lại Giấy phép thăm
dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
- Thời hạn giải quyết trả lại
Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò
khoáng sản:
+ Trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ
trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực
thăm dò khoáng sản.
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ được hoàn chỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường
(theo ủy quyền của UBND tỉnh) quyết định cho phép trả lại Giấy phép thăm dò
khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản. Trong
trường hợp không cho phép trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại
một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả
kết quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 03
ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường (thông qua Trung tâm Phục vụ hành
chính công, XTĐT và HTDN tỉnh) thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại
Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò
khoáng sản để nhận kết quả.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Không
|
- Luật Khoáng sản ngày
17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016.
|
5
|
Phê duyệt trữ lượng khoáng sản
|
Căn cứ pháp lý
|
Thời hạn giải quyết: Không
quá 184 ngày làm việc, trong đó:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Không quá 03 ngày làm việc.
- Thời hạn kiểm tra báo cáo
trữ lượng khoáng sản:
+ Trong thời gian không quá
30 ngày làm việc, kể từ ngày có phiếu tiếp nhận, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm kiểm tra toàn bộ hồ sơ tài liệu báo cáo; kiểm tra thực địa khu
vực thăm dò khoáng sản, mẫu lõi khoan, hào, giếng trong trường hợp xét thấy cần
thiết;
+ Trong thời gian không quá
60 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc công việc nêu trên, Sở Tài nguyên và
Môi trường gửi báo cáo kết quả thăm dò đến các chuyên gia thuộc các lĩnh vực chuyên
sâu để lấy ý kiến góp ý về các nội dung có liên quan trong báo cáo thăm dò
khoáng sản. Thời gian trả lời của chuyên gia không quá 20 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường;
+ Trong thời gian không quá
30 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc công việc nêu trên, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm tổng hợp ý kiến của các chuyên gia và chuẩn bị hồ
sơ, tài liệu để xem xét, quyết định (theo ủy quyền của UBND tỉnh).
- Thời hạn thẩm định báo cáo
kết quả thăm dò khoáng sản và phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo
thăm dò khoáng sản:
+ Trong thời gian không quá
30 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành nội dung công việc thẩm định hồ sơ,
lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Hội đồng tư vấn kỹ thuật (nếu thành
lập) tổ chức phiên họp Hội đồng.
+ Trong thời gian không quá
10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên họp của Sở Tài nguyên và Môi
trường (theo uỷ quyền của UBND tỉnh) hoặc Hội đồng tư vấn kỹ thuật, Sở Tài
nguyên và Môi trường phải hoàn thành biên bản họp Hội đồng. Trường hợp phải
bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện báo cáo thăm dò khoáng sản theo ý kiến của
Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Hội đồng tư vấn kỹ thuật, Sở Tài nguyên và
Môi trường gửi văn bản thông báo nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn thiện kèm
theo biên bản họp Hội đồng. Thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ
lượng bổ sung, hoàn thiện báo cáo thăm dò khoáng sản không tính vào thời gian
thẩm định báo cáo.
+ Trong thời gian không quá
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thăm dò đã bổ sung,
hoàn chỉnh của tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng, Sở Tài nguyên và
Môi trường hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trong thời gian không quá
03 ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản được hoàn
chỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường (theo ủy quyền của UBND tỉnh) ban hành
quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo kết quả thăm dò
khoáng sản.
- Thời hạn thông báo và trả
kết quả giải quyết hồ sơ: Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết
quả giải quyết hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường (thông qua Trung tâm Phục
vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh) thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
phê duyệt trữ lượng nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT- BTC ngày 08/11/2016
|
- Luật Khoáng sản ngày
17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ CP
ngày 29/11/2016;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016.
|
6
|
Chấp thuận tiến hành khảo sát
thực địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng
sản
|
Căn cứ pháp lý
|
Không quá 10 ngày làm việc.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Không
|
- Luật Khoáng sản ngày
17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016.
|
7
|
Cấp, điều chỉnh Giấy phép
khai thác khoáng sản; cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án
đầu tư xây dựng công trình
|
Căn cứ pháp lý
|
* Đối với hồ sơ cấp giấy phép
khai thác khoáng sản: Không quá 87 ngày làm việc, trong đó:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Không quá 03 ngày làm việc.
- Thời gian thẩm định hồ sơ:
Không quá 69 ngày làm việc.
Trong thời gian không quá 25
ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề
nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa;
+ Trong thời gian không quá
06 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu
vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa, Sở Tài nguyên và Môi trường
gửi văn bản xin ý kiến đến các cơ quan có liên quan về việc cấp Giấy phép
khai thác khoáng sản theo quy định;
+ Trong thời gian không quá
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Tài nguyên
và Môi trường, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về
các vấn đề liên quan. Sau thời hạn nêu trên mà không có văn bản trả lời thì được
coi như cơ quan được lấy ý kiến đã đồng ý. Thời gian lấy ý kiến đến các cơ
quan có liên quan không tính vào thời gian thẩm định.
+ Trong thời gian không quá
38 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định
các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác
khoáng sản và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
- Thời hạn cấp giấy phép:
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép
khai thác khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh
hồ sơ cấp phép.
+ Trong thời hạn không quá 07
ngày, kể từ ngày hoàn chỉnh hồ sơ cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường (theo
ủy quyền của UBND tỉnh) quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác
khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả
kết quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 07
ngày, kể từ ngày có kết quả giải quyết hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường
(thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh) thông báo cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả. Thời
gian nêu trên không kể thời gian tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản làm
thủ tục nộp tiền cấp quyền khai thác lần đầu.
* Đối với hồ sơ khai thác
khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: Không quá 57 ngày
làm việc, trong đó:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Không quá 03 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
Không quá 45 ngày làm việc.
+ Trong thời gian không quá
10 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị
khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa;
+ Trong thời gian không quá
35 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu,
hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác
định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
- Thời hạn cấp giấy phép:
Không quá 06 ngày:
+ Trong thời hạn không quá 03
ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ, Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ cấp phép.
+ Trong thời hạn không quá 03
ngày, kể từ ngày hoàn chỉnh hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường (theo ủy quyền
của UBND tỉnh) quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản.
Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
- Thời hạn thông báo và trả
kết quả hồ sơ: Trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày có kết quả giải
quyết hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường (thông qua Trung tâm Phục vụ hành
chính công, XTĐT và HTDN tỉnh) thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả.
* Đối với hồ sơ điều chỉnh
giấy phép khai thác khoáng sản: thời gian thực hiện không quá 40 ngày làm
việc, trong đó:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
không quá 03 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
không quá 20 ngày làm việc.
+ Trong thời hạn không quá 20
ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các
tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến đề nghị điều chỉnh giấy
phép khai thác khoáng sản.
- Thời hạn cấp giấy phép:
không quá 12 ngày làm việc.
+ Trong thời gian không quá
05 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ;
+ Trong thời hạn không quá 07
ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ hoàn chỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường theo
ủy quyền của UBND tỉnh quyết định việc điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy phép
khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do
- Thời hạn thông báo và trả
kết quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 03
ngày, kể từ ngày có kết quả giải quyết hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường
(thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh) thông báo
cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản để
nhận kết quả.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT- BTC ngày 08/11/2016
|
- Luật Khoáng sản ngày
17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016.
|
8
|
Đấu giá quyền khai thác
khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản
|
Căn cứ pháp lý
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ
đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản ít nhất là 15 ngày làm
việc, kể từ ngày niêm yết việc đấu giá.
- Trong thời gian không quá
01 ngày, kể từ ngày hết hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá, Sở Tài
nguyên và Môi trường phải hoàn thành phương án xét chọn hồ sơ của tổ chức, cá
nhân đề nghị tham gia cuộc đấu giá.
- Thời gian nộp tiền đặt
trước được thông báo trong hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản trước
khi tổ chức cuộc đấu giá ít nhất là 03 ngày.
- Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc cuộc đấu giá quyền khai thác khoáng
sản, Sở Tài nguyên và Môi trường phải trình UBND tỉnh hồ sơ phê duyệt kết quả
trúng đấu giá.
- Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá,
UBND tỉnh phải ban hành văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Thời gian thông báo và đăng
tải công khai kết quả trúng đấu giá là 05 ngày, kể từ ngày kết thúc cuộc đấu
giá.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Không
|
- Luật Đấu giá tài sản ngày
17/11/2016;
- Luật Khoáng sản ngày
17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP
ngày
26/3/2012;
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP
ngày 16/05/2017;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023;
- Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT- BTNMT-BTC ngày 09/09/2014;
- Thông tư số
16/2014/TT-BTNMT ngày 14/4/2014.
|
9
|
Đấu giá quyền khai thác
khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt
|
Căn cứ pháp lý
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ
đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản ít nhất là 15 ngày làm
việc, kể từ ngày niêm yết việc đấu giá.
- Trong thời gian không quá
01 ngày, kể từ ngày hết hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá, Sở Tài nguyên
và Môi trường phải hoàn thành phương án xét chọn hồ sơ của tổ chức, cá nhân
đề nghị tham gia cuộc đấu giá.
- Thời gian nộp tiền đặt
trước được thông báo trong hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản trước
khi tổ chức cuộc đấu giá ít nhất là 03 ngày.
- Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc cuộc đấu giá quyền khai thác khoáng
sản, Sở Tài nguyên và Môi trường phải trình UBND tỉnh hồ sơ phê duyệt kết quả
trúng đấu giá.
- Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá,
UBND tỉnh phải ban hành văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Thời gian thông báo và đăng
tải công khai kết quả trúng đấu giá là 05 ngày, kể từ ngày kết thúc cuộc đấu
giá
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Không
|
- Luật Đấu giá tài sản ngày
17/11/2016;
- Luật Khoáng sản ngày
17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP
ngày 26/3/2012;
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP
ngày 16/05/2017;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023;
- Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT- BTNMT-BTC ngày 09/09/2014;
- Thông tư số
16/2014/TT-BTNMT ngày 14/4/2014.
|
10
|
Gia hạn Giấy phép khai thác
khoáng sản
|
- Sửa tên từ Trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần
diện tích khu vực thăm dò khoáng sản;
- Căn cứ pháp lý
|
Thời hạn giải quyết: Không
quá 45 ngày làm việc, trong đó:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Không
quá 03 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
32 ngày làm việc
+ Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị
gia hạn.
+ Trong thời hạn không quá 27
ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các
tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn.
- Thời hạn giải quyết gia hạn
Giấy phép khai thác: 7 ngày làm việc:
+ Trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ được hoàn chỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường
theo ủy quyền của UBND tỉnh quyết định việc cho phép hoặc không cho phép gia
hạn Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cho phép thì phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả
kết quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT- BTC ngày 08/11/2016
|
- Luật Khoáng sản ngày
17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016.
|
11
|
Chuyển nhượng quyền khai thác
khoáng sản
|
Căn cứ pháp lý
|
Thời hạn giải quyết: Không
quá 45 ngày làm việc, trong đó:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Không quá 03 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị
chuyển nhượng.
+ Trong thời hạn không quá 27
ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các
tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến chuyển nhượng.
- Thời hạn giải quyết chuyển nhượng
quyền khai thác khai thác khoáng sản:
+ Trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ được hoàn chỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường
(theo ủy quyền của UBND tỉnh) quyết định cho phép hoặc không cho phép chuyển nhượng.
Trong trường hợp không cho phép chuyển nhượng thì phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả
kết quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 03
ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả giải quyết hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường (thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh) thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản để
nhận kết quả
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT- BTC ngày 08/11/2016
|
- Luật Khoáng sản ngày
17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016.
|
12
|
Trả lại Giấy phép khai thác
khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
|
Căn cứ pháp lý
|
Thời hạn giải quyết: Không
quá 45 ngày làm việc, trong đó:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Không quá 03 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị
trả lại giấy phép khai thác khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu vực khai
thác khoáng sản.
+ Trong thời hạn không quá 27
ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các
tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến trả lại Giấy phép khai
thác khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản.
- Thời hạn giải quyết trả lại
giấy phép khai thác khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu vực khai thác
khoáng sản:
+ Trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ được hoàn chỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường
(theo ủy quyền của UBND tỉnh) quyết định cho phép hoặc không cho phép trả lại
Giấy phép khai thác khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu vực khai thác
khoáng sản. Trong trường hợp không cho phép trả lại Giấy phép khai thác
khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản thì phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả
kết quả hồ sơ: Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết
quả giải quyết hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường (thông qua Trung tâm Phục
vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh) thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực
khai thác khoáng sản để nhận kết quả.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Không
|
- Luật Khoáng sản ngày
17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016.
|
13
|
Đóng cửa mỏ khoáng sản
|
Căn cứ pháp lý
|
Thời hạn giải quyết: Không
quá 78 ngày làm việc, trong đó:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Không quá 03 ngày làm việc
- Thời hạn thẩm định đề án
đóng cửa mỏ: không quá 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Trong thời gian không quá
10 ngày làm việc kể từ ngày có Phiếu tiếp nhận hồ sơ Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm xem xét hồ sơ; lấy ý kiến nhận xét, phản biện của thành
viên Hội đồng; mời đại diện thành viên Hội đồng tham gia kiểm tra thực địa
(trong trường hợp cần thiết). Trong thời gian không quá 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Tài nguyên và Môi trường, tổ
chức, cá nhân được gửi lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về nội
dung đề án đóng cửa mỏ và các vấn đề có liên quan. Sau thời hạn nêu trên, nếu
không có văn bản trả lời coi như đã đồng ý.
+ Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến nhận xét, phản biện và cơ quan liên
quan, Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp ý kiến góp ý, lập tờ trình báo cáo
Chủ tịch Hội đồng thẩm định để tổ chức phiên họp Hội đồng.
+ Trong thời gian không quá
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi
trường, Chủ tịch Hội đồng quyết định thời điểm tổ chức phiên họp Hội đồng.
+ Trong thời gian không quá
06 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên họp, Chủ tịch Hội đồng thẩm định hoàn
thành Biên bản họp Hội đồng. Trường hợp phải bổ sung, hoàn chỉnh hoặc chưa thông
qua đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ, trong đó nêu rõ lý do phải
hổ sung, hoàn chỉnh hoặc chưa thông qua đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, kèm
theo Biên bản họp Hội đồng thẩm định. Thời gian tổ chức, cá nhân bổ sung,
hoàn thiện hoặc lập lại đề án đóng cửa mỏ khoáng sản không tính vào thời gian
thẩm định.
- Thời hạn trình hồ sơ, đề
nghị phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản
+ Trường hợp đề án đóng cửa
mỏ khoáng sản được Hội đồng thẩm định thông qua, trong thời gian không quá 08
ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên họp Hội đồng hoặc nhận được văn bản bổ
sung, hoàn chỉnh đề án của tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ (nếu có), Sở
Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh hồ sơ phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng
sản;
+ Trong thời hạn không quá 07
ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản được
hoàn chỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường (theo ủy quyền của UBND tỉnh) phê
duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản ban hành quyết định phê duyệt đề án;
trường hợp không phê duyệt đề án, phải có trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
- Thời hạn trả kết quả phê
duyệt đề án đóng cửa mỏ: Trong thời gian không quá 02 ngày, kể từ khi có
quyết định phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi
trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản (thông
qua Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh) để nhận kết quả và
thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan theo quy định.
- Thời hạn tổ chức, cá nhân
thực hiện nội dung đề án đóng cửa mỏ khoáng sản đãđược phê duyệt: Thời gian
căn cứ vào nội dung đề án đóng cửa mỏ được phê duyệt và không tính vào thời
gian giải quyết thủ tục hành chính.
- Thời hạn nghiệm thu kết quả
thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản: Trong thời gian không quá 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng
sản, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với cơ quan có thẩm quyền
xác nhận, hoàn trả tiền ký quỹ phục hồi môi trường, cơ quan khác có liên quan
tổ chức kiểm tra thực địa để xác minh kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ
khoáng sản.
- Thời hạn trình hồ sơ đề
nghị đóng cửa mỏ: Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi kết
thúc kiểm tra thực địa về kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ, Sở Tài nguyên
và Môi trường hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn ban hành Quyết
định đóng cửa mỏ: Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ của cơ quan tiếp nhận, cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định đóng cửa
mỏ khoáng sản, trường hợp không đồng ý ban hành quyết định thì phải có trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả
kết quả hồ sơ: Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết
quả giải quyết hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường (thông qua Trung tâm Phục
vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh) thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
đóng cửa mỏ khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên
quan theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Bộ Tài chính quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí thẩm định đề án
đóng cửa mỏ, nghiệm thu thực hiện đề án đóng cửa mỏ
|
- Luật Khoáng sản ngày
17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016.
|
14
|
Cấp Giấy phép khai thác tận
thu khoáng sản
|
Căn cứ pháp lý
|
Thời hạn giải quyết: Không
quá 33 ngày làm việc, trong đó:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Không quá 03 ngày làm việc
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị
khai thác tận thu khoáng sản và kiểm tra thực địa.
+ Trong thời gian không quá
15 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định
các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến khu vực đề nghị
khai thác tận thu khoáng sản.
- Thời hạn trình hồ sơ, quyết
định cấp giấy phép:
+ Trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ được hoàn chỉnh Sở Tài nguyên và Môi trường
(theo ủy quyền của UBND tỉnh) quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép
khai thác tận thu khoáng sản. Trong trường hợp không cấp giấy phép thì phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả
kết quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 03
ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả giải quyết hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường (thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh) thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản để
nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT- BTC ngày 08/11/2016
|
- Luật Khoáng sản ngày
17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT
ngày 26/12/2016;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016.
|
15
|
Gia hạn Giấy phép khai thác
tận thu khoáng sản
|
Căn cứ pháp lý
|
Thời hạn giải quyết: Không
quá 18 ngày làm việc, trong đó:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Không quá 03 ngày làm việc
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá
03 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị
gia hạn.
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các
tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn.
- Thời hạn giải quyết gia hạn
Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản:
+ Trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trong thời hạn không quá 03
ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ được hoàn thiện, Sở Tài nguyên và Môi trường
(theo ủy quyền của UBND tỉnh) xem xét quyết định gia hạn hoặc không gia hạn
giấy phép khai thác tận thu khoáng sản. Trong trường hợp không đồng ý gia hạn
giấy phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả
kết quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 02
ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả giải quyết hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường (thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh) thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn để nhận kết quả.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT- BTC ngày 08/11/2016
|
- Luật Khoáng sản ngày
17/11/2010;
- Nghị định số
158/2016/NĐ-CP ; Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016.
|
16
|
Trả lại Giấy phép khai thác
tận thu khoáng sản
|
Căn cứ pháp lý
|
Thời hạn giải quyết: Không
quá 21 ngày làm việc, trong đó:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Không quá 03 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá
03 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị
trả lại.
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các
tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến trả lại Giấy phép khai
thác tận thu khoáng sản.
- Thời hạn giải quyết trả lại
Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản:
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trong thời hạn không quá 03
ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ được hoàn thiện, Sở Tài nguyên và Môi trường
(theo ủy quyền của UBND tỉnh) xem xét quyết định cho phép trả lại hoặc không
cho phép trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản. Trường hợp không cho
phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả
kết quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 02
ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả giải quyết hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường (thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh) thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn để nhận kết quả.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Không
|
- Luật Khoáng sản ngày
17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016.
|
Quyết định 490/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 490/QĐ-UBND ngày 13/03/2024 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định
236
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|