ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 459/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày 26
tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính; số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ các Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính; số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 34/QĐ-BGTVT ngày 15/01/2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tại Tờ trình số 280/TTr-SGTVT ngày 26/01/2024.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính
và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
trong lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao
thông vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm công khai nội
dung cụ thể của các thủ tục hành chính có trong danh mục ban hành kèm theo Quyết
định này theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với Sớ Giao
thông vận tải, trên cơ sở quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được
phê duyệt tại Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành
chính tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh để áp dụng thống
nhất trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố;
Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- VNPT Hưng Yên;
- Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh;
- Lưu: VT, PVHCC&KSTTNh.
|
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Văn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BÃI BỎ
TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 459/QĐ-UBND ngày 26/02/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hưng Yên)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CẤP TỈNH
Stt
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải
quyết
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Nội dung sửa đổi,
bổ sung
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Dịch vụ công trực
tuyến
|
Ghi chú
|
Một phần
|
Toàn phần
|
1
|
Cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
|
05 ngày làm việc
|
Thông tư 38/2023/TT-BGTVT ngày 18/12/2023 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2019/TT-BGTVT ngày 15/10/2019 của Bộ
trưởng Bộ GTVT quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận
khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện
thủy nội địa.
|
thẩm quyền tổ chức thi, kiểm tra, cấp, cấp lại,
chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát
TTHC tỉnh Hưng Yên, số 02 đường Chùa Chuông, phường Hiến Nam, thành phố Hưng
Yên.
- Nộp hồ sơ: Điểm tiếp nhận hồ sơ Sở Giao thông vận
tải.
- Nhận kết quả: Điểm trả kết quả tập trung.
|
- Lệ phí cấp mới, cấp lại chứng nhận khả năng
chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng: 50.000 đồng/01 giấy
- Lệ phí cấp mới, cấp lại chứng chỉ chuyên môn:
20.000 đồng/01 giấy
- Phí sát hạch cấp chứng nhận khả năng chuyên môn
thuyền trưởng:
+ Hạng nhất: Lý thuyết tổng hợp 50.000 đồng/ 1 lần
sát hạch; Lý thuyết chuyên môn 50.000 đồng/ 1 lần sát hạch; Thực hành
120.000/ 1 lần sát hạch.
+ Hạng nhì: Lý thuyết tổng hợp 50.000 đồng/ 1 lần
sát hạch; Lý thuyết chuyên môn 50.000 đồng/ 1 lần sát hạch; Thực hành
100.000/ 1 lần sát hạch.
+ Hạng ba: Lý thuyết tổng hợp 50.000 đồng/ 1 lần
sát hạch; Lý thuyết chuyên môn 50.000 đồng/ 1 lần sát hạch; Thực hành 90.000/
1 lần sát hạch.
+ Hạng tư: Lý thuyết tổng hợp 70.000 đồng/ 1 lần
sát hạch; Thực hành 80.000/ 1 lần sát hạch.
- Phí sát hạch cấp chứng nhận khả năng chuyên môn
máy trưởng:
+ Hạng nhất: Lý thuyết tổng hợp 50.000 đồng/ 1 lần
sát hạch; Lý thuyết chuyên môn 50.000 đồng/ 1 lần sát hạch; Thực hành
100.000/ 1 lần sát hạch.
+ Hạng nhì; Lý thuyết tổng hợp 50.000 đồng/ 1 lần
sát hạch; Lý thuyết chuyên môn 50.000 đồng/ 1 lần sát hạch; Thực hành 70.000/
1 lần sát hạch.
+ Hạng ba: Lý thuyết tổng hợp 40.000 đồng/ 1 lần
sát hạch; Lý thuyết chuyên môn 40.000 đồng/ 1 lần sát hạch; Thực hành 60.000/
1 lần sát hạch.
Căn cứ theo Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
|
X
|
|
Mã số TTHC: 1.003135 TTHC có số thứ tự 06, mục
III phần A Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 2939/QĐ-UBND ngày
18/12/2020 của UBND tỉnh
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CẤP TỈNH
Stt
|
số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ TTHC
|
Cơ quan thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
Mã số TTHC: 1.003168
|
Dự học, thi, kiểm tra để được cấp giấy chứng nhận
khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
|
Quyết định số 34/QĐ- BGTVT ngày 15/01/2024
|
Sở Giao thông vận tải; Cơ sở đào tạo
|
TTHC có số thứ tự 07, mục III, phần a Danh mục
TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 2939/QĐ-UBND ngày 18/12/2020
|
PHỤ
LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG; BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY, NỘI ĐỊA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 459/QĐ-UBND ngày 26/02/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hưng Yên)
A. DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ
(QTNB) GIẢI QUYẾT TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CẤP TỈNH
I. Danh mục QTNB giải quyết TTHC sửa đổi, bổ
sung
Stt
|
Tên QTNB giải
quyết TTHC
|
Ghi chú
|
1
|
Cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
|
Quyết định số 2744/QĐ-UBND ngày 30/11/2021 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
II. Danh mục QTNB giải quyết TTHC bãi bỏ
Stt
|
Tên QTNB giải
quyết TTHC
|
Ghi chú
|
1
|
Dự học, thi, kiểm tra để được cấp giấy chứng nhận
khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
|
Quyết định số 2744/QĐ-UBND ngày 30/11/2021 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
B. NỘI DUNG QTNB GIẢI QUYẾT TTHC
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CẤP TỈNH
1. Tên QTNB giải quyết TTHC:
Cấp, cấp lại, chuyển đổi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên
môn.
Tổng thời gian thực hiện TTHC: 05 ngày làm việc x
08 giờ = 40 giờ
1.1 Cách thức thực hiện TTHC
Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp
hồ sơ qua một trong các cách thức sau:
- Nộp trực tiếp tại điểm tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Trung tâm Phục vụ hành chính công và kiểm soát
TTHC tỉnh;
- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích đến Điểm tiếp
nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Trung tâm Phục vụ hành
chính công và kiểm soát TTHC tỉnh;
- Nộp trực tuyến tại website Cổng Dịch vụ công của
tỉnh Hưng Yên: http://dichvucong.hungyen.gov.vn hoặc Cổng dịch vụ công Quốc
gia: https://dichvucong.gov.vn
1.2. Quy trình giải quyết TTHC
Bước 1. Tiếp nhận và chuyển hồ sơ TTHC
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC
- Sở GTVT, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Đối với hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc thông qua dịch
vụ bưu chính công ích, công chức/viên chức tiếp nhận hồ sơ xem xét, kiểm tra
tính hợp lệ (chính xác, đầy đủ) của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo
quy định công chức/ viên chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức,
cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
+ Trường hợp từ chối nhận hồ sơ công chức/viên chức
tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục
hành chính;
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định,
công chức/viên chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần
mềm một cửa điện tử của tỉnh.
- Công chức/viên chức được giao tiếp nhận hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC chịu trách nhiệm về tính hợp lệ
của hồ sơ TTHC
- Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ TTHC theo quy định,
công chức/viên chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện chuyển hồ sơ đến
phòng Quản lý Đào tạo và sát hạch cấp giấy phép lái xe thuộc Sở GTVT có trách
nhiệm, thẩm quyền giải quyết:
+ Chuyển ngay dữ liệu hồ sơ điện tử được tiếp nhận
trực tuyến của tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết thông qua
Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
+ Chuyển ngay dữ liệu hồ sơ điện tử đã được cập nhật
đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết thông qua Hệ thống thông tin một cửa điện
tử của tỉnh;
+ Lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ,
ghi thông tin và ký xác nhận chuyển cùng hồ sơ giấy tiếp nhận trực tiếp trong
ngày làm việc.
Bước 2. Giải quyết hồ sơ TTHC
Phòng Quản lý Đào tạo và sát hạch cấp giấy phép lái
xe thuộc Sở GTVT (sau đây gọi tất là Phòng) tiếp nhận hồ sơ thực hiện:
* Lãnh đạo Phòng: Phân công công chức thụ lý, gửi
kèm hồ sơ và có ý kiến lưu ý nếu cần thiết
(Thời hạn: 0,25
ngày)
* Công chức được phân công thụ lý: Tiếp nhận hồ sơ;
xử lý, thẩm định hồ sơ; xác minh, thẩm tra hồ sơ (nếu có); niêm yết, công khai
(nếu có).
1.1 Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết:
* Công chức được phân công thụ lý: Dự thảo văn bản
thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung;
trình Lãnh đạo Phòng kiểm tra, phê duyệt.
Công chức thụ lý chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định,
thẩm tra đánh giá hồ sơ; nội dung thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
và thể thức kỹ thuật trình bày khi trình Lãnh đạo Phòng kiểm tra, phê duyệt; điều
chỉnh, sửa đổi, bổ sung khi có yêu cầu từ Lãnh đạo Phòng.
(Thời hạn: 1,75
ngày).
* Lãnh đạo Phòng: Kiểm tra, xem xét kết quả thụ lý
hồ sơ và dự thảo thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Nếu không thống nhất với kết quả xử lý hồ sơ và dự
thảo thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thì yêu cầu sửa, bổ sung, hoàn
thiện lại; chuyển công chức được phân công thụ lý để thực hiện.
- Nếu thống nhất với kết quả xử lý hồ sơ và dự thảo
thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thì duyệt và trình Lãnh đạo Sở
GTVT.
Lãnh đạo Phòng chịu trách nhiệm về nội dung và tính
pháp lý đối với kết quả xử lý hồ sơ và dự thảo thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ trước khi trình Lãnh đạo Sở GTVT; điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung khi
có yêu cầu từ Lãnh đạo Sở GTVT.
(Thời hạn: 0,25
ngày)
* Lãnh đạo Sở GTVT: Đánh giá quá trình thụ lý, xem
xét kết quả xử lý hồ sơ và dự thảo thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ:
+ Nếu không nhất trí với kết quả xử lý hồ sơ và dự
thảo thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thì cho ý kiến chỉ đạo, yêu cầu
sửa đổi, bổ sung hoàn thiện lại; chuyển Lãnh đạo Phòng để thực hiện.
+ Nếu nhất trí với kết quả xử lý hồ sơ và dự thảo
thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thì phê duyệt, ký phát hành; chuyển
Văn phòng Sở GTVT -Bộ phận Văn thư.
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm về
sự chính xác, hợp pháp, hợp lý của kết quả giải quyết hồ sơ do mình phê duyệt,
quyết định ban hành.
(Thời hạn: 0,25
ngày)
* Văn phòng Sở GTVT-Bộ phận Văn thư:
Đóng dấu văn bản; làm thủ tục phát hành; lập và quản
lý, lưu trữ hồ sơ theo quy định.
Chuyển hồ sơ và thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ tới Phòng chuyên môn để bàn giao tiếp đến Điểm tiếp nhận hồ sơ Sở GTVT, Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Trung tâm Phục vụ hành chính công và kiểm
soát TTHC tỉnh.
(Thời hạn: 0,25
ngày)
1.2. Nếu hồ sơ đủ điều kiện giải quyết:
- Lãnh đạo Phòng: phân công công chức thụ lý, gửi
kèm hồ sơ và có ý kiến lưu ý nêu cần thiết (Theo phân công nhiệm vụ của
phòng).
- Công chức được phân công thụ lý: tiếp nhận hồ sơ;
xử lý, thẩm định hồ sơ; xác minh, thẩm tra hồ sơ (nếu có); niêm yết, công khai
(nếu có); dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ; trình Lãnh đạo Phòng kiểm tra, phê
duyệt.
(Thời hạn 2.25
ngày)
- Lãnh đạo Phòng: kiểm tra, xem xét kết quả thụ lý
hồ sơ và dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ.
+ Nếu không thống nhất với dự thảo kết quả giải quyết
hồ sơ thì yêu cầu sửa, bổ sung, hoàn thiện lại; chuyển công chức được phân công
thụ lý để thực hiện.
+ Nếu thống nhất với dự thảo kết quả giải quyết hồ
sơ thì duyệt và trình Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải.
Lãnh đạo Phòng chịu trách nhiệm về nội dung và tính
pháp lý đối với dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ khi trình Lãnh đạo Sở Giao
thông vận tải; điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung khi có yêu cầu từ Lãnh đạo Sở Giao
thông vận tải.
(thời hạn 0,5
ngày)
- Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải: đánh giá quá
trình thụ lý, xem xét dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ:
+ Nếu không nhất trí với dự thảo kết quả giải quyết
hồ sơ thì cho ý kiến chỉ đạo, yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoàn thiện lại; chuyển
Lãnh đạo Phòng để thực hiện.
+ Nếu nhất trí với dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ
thì quyết định kết quả giải quyết hồ sơ theo thẩm quyền được phân công; chuyển
phòng Quản lý đào tạo và sát hạch cấp giấy phép lái xe; Lãnh đạo Sở Giao thông
vận tải chịu trách nhiệm về sự chính xác, hợp pháp, hợp lý của kết quả giải quyết
hồ sơ do mình phê duyệt, quyết định ban hành.
(thời hạn 0,5
ngày)
- Phòng Quản lý đào tạo và sát hạch cấp giấy phép
lái xe:
+ In giấy chứng nhận, trình lãnh đạo Sở ký duyệt;
lưu trữ hồ sơ theo quy định.
(thời hạn 01
ngày)
* Văn phòng Sở GTVT-Bộ phận Văn thư:
Đóng dấu văn bản; làm thủ tục phát hành; lập và quản
lý, lưu trữ hồ sơ theo quy định.
Chuyển kết quả giải quyết hồ sơ tới Phòng chuyên
môn để bàn giao tiếp đến Điểm tiếp nhận hồ sơ Sở GTVT, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả, Trung tâm Phục vụ hành chính công và kiểm soát TTHC tỉnh.
(Thời hạn: 0,25
ngày)
Bước 3: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính
Công chức/viên chức Điểm tiếp nhận hồ sơ Sở GTVT, Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Trung tâm Phục vụ hành chính công và kiểm
soát TTHC tỉnh tiếp nhận kết quả giải quyết hồ sơ vào sổ theo dõi hồ sơ và phần
mềm điện tử, thực hiện:
Bàn giao kết quả tới Điểm trả kết quả tập trung, Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm
soát TTHC tỉnh theo quy định.
(Thời hạn: 0,25
ngày)
Công chức/viên chức Điểm trả kết quả tập trung, Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm
soát TTHC tỉnh tiếp nhận kết quả giải quyết hồ sơ.
- Thông báo cho tổ chức, cá nhân biết trước qua tin
nhắn, thư điện tử, điện thoại đối với hồ sơ TTHC được giải quyết trước thời hạn
quy định.
- Trá kết quả giải quyết hồ sơ TTHC:
+ Trả kết quả trực tiếp: Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết TTHC theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức, viên chức trả kết quả
kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào so và trao kết
quả.
Đối với hồ sơ nộp qua dịch vụ công trực tuyến, kết
quả giải quyết được trả trực tiếp tại Điểm trả kết quả tập trung, Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công và Kiểm soát TTHC tỉnh.
Cá nhân, tổ chức tới nhận kết quả giải quyết TTHC mang theo hồ sơ gốc để đối
chiếu và nộp lại cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ
+ Trả kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích:
Thực hiện theo hướng dẫn của Bưu điện.
+ Trả kết quả trực tuyến: Trả kết quả trực tuyến
cho cá nhân, tổ chức thông qua Cổng dịch vụ công trực tuyến khi có yêu cầu và
được pháp luật cho phép.
- Thời gian: Giờ làm việc theo quy định của tỉnh.