STT
|
Lĩnh
vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Cách
chấm điểm
|
Tài
liệu kiểm chứng (TLKC)
|
1.
|
TC 1.1 - Thực hiện kế hoạch CCHC
|
Tính tỷ lệ % số nhiệm vụ hoặc sản
phẩm đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ hoặc sản phẩm trong kế hoạch. Nếu
tỷ lệ này đạt:
- Từ 80% - 100% thì điểm đánh giá
được tính theo công thức
Tỷ
lệ % hoàn thành x 1.50
|
100%
|
- Dưới 80% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Kế hoạch CCHC;
- Báo cáo CCHC năm:
- TLKC khác (nếu có).
|
2.
|
TC 1.2 - Thực hiện chế độ báo cáo
CCHC định kỳ
|
Yêu cầu: Các báo cáo phải đáp ứng đầy
đủ số lượng, nội dung và gửi đúng thời gian theo quy định:
- Thực hiện đầy đủ về số lượng, nội
dung và thời hạn báo cáo theo quy định thì điểm đánh giá là 1;
- Nếu không đáp ứng một trong các
yêu cầu về số lượng, nội dung và thời hạn báo cáo thì điểm đánh giá là 0.
|
Các báo cáo CCHC Quý I, 6 tháng.
Quý III và báo cáo năm
|
3.
|
TCTP 1.3.1 - Tỷ lệ cơ quan, đơn vị
thuộc bộ (Vụ, Cục, Tổng cục và tương đương) được kiểm tra trong năm
|
Tính tỷ lệ % số cơ quan, đơn vị được
kiểm tra CCHC trong năm so với tổng số cơ quan, đơn vị thuộc bộ được nêu
trong Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
bộ. Nếu tỷ lệ này đạt:
- Từ 30% trở lên thì điểm đánh giá
là 1;
- Từ 20% - dưới 30% thì điểm đánh
giá là 0.5;
- Dưới 20% thì điểm đánh giá là 0.
|
Các thông báo kết luận kiểm tra
|
4.
|
TCTP 1.3.2 - Xử lý các vấn đề phát
hiện qua kiểm tra
|
- Thống kê:
+ Tổng số vấn đề phải xử lý (a);
+ Số vấn đề đã hoàn thành việc xử
lý (b);
+ Số vấn đề đã xử lý nhưng chưa
hoàn thành (c).
- Trường hợp có vấn đề phát hiện phải
xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (b/a) *1.5 + (c/a)* 1.0
- Trường hợp không có vấn đề phải xử
lý sau kiểm tra (a = 0) thì điểm đánh giá là 1.5.
|
- Các thông báo kết luận kiểm tra;
- Các văn bản thể hiện nội dung đã
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý đối với từng vấn đề phát hiện qua kiểm tra.
- TLKC khác (nếu có).
|
5.
|
TC 1.4 - Công tác tuyên truyền CCHC
|
- Nếu tuyên truyền CCHC bằng ít nhất
một trong ba hình thức sau: (1) Tổ chức các hội nghị, tập huấn chuyên đề
CCHC; (2) Đăng tải thông tin CCHC trên website của bộ; (3) Tuyên truyền CCHC
trên phát thanh, truyền hình, thì điểm đánh giá là 0.5;
- Ngoài các hình thức trên, nếu
tuyên truyền CCHC bằng ít nhất một trong số các hình thức khác, như: Tổ chức
cuộc thi tìm hiểu về CCHC; tọa đàm về CCHC; sân khấu hóa hoặc các hình thức tuyên truyền mới, sáng tạo khác, thì điểm
đánh giá được CỘNG THÊM là 0.5.
|
- Các báo cáo CCHC định kỳ;
- Cung cấp các đường link tới tin,
bài, hình ảnh đã tuyên truyền về CCHC trên website;
- TLKC khác (nếu có).
|
6.
|
TC 1.5 - Sáng kiến hoặc giải pháp mới
trong cải cách hành chính
|
- Các sáng kiến hoặc giải pháp,
cách làm mới trong CCHC phải đáp ứng yêu cầu sau:
+ Lần đầu tiên được áp dụng hoặc áp
dụng thử để nâng cao hiệu quả thực hiện nhiệm vụ CCHC trong NỘI BỘ của bộ;
+ Đã hoặc có khả năng mang lại lợi
ích thiết thực, nâng cao hiệu quả triển khai nhiệm vụ CCHC của bộ.
- Nếu có sáng kiến hoặc giải pháp mới
thì điểm đánh giá là 1; không có sáng kiến thì điểm đánh giá là 0.
|
- Các văn bản phê duyệt triển khai
các giải pháp mới trong thực hiện các nội dung CCHC;
- Các văn bản công nhận sáng kiến của
cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
|
7.
|
TC 1.6 Thực hiện nhiệm vụ được
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao
|
Không bắt buộc thực hiện tự chấm đối
với tiêu chí này. Bộ Nội vụ sẽ căn cứ vào Báo cáo của Tổ công tác của TTg để
chấm, cho điểm theo các thang điểm đã quy định.
|
Báo cáo của Tổ công tác của TTg
|
8.
|
TC 2.1 - Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật (VBQPPL) theo chương trình xây dựng pháp luật đã được phê duyệt
|
- Yêu cầu thống kê:
+ Tổng số VBQPPL dự kiến ban
hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành.
+ Số VBQPPL đã được ban hành
hoặc đã được trình cấp có thẩm quyền trong năm.
Đối với VBQPPL ban hành theo thẩm
quyền: Thời điểm hoàn thành là thời điểm được xác định theo kế hoạch/chương
trình xây dựng văn bản của Bộ.
Đối với VBQPPL do bộ được giao chủ
trì soạn thảo, trình cấp có thẩm quyền ban hành: Thời gian hoàn thành được
tính từ thời điểm trình cấp có thẩm quyền ban hành.
- Tính tỷ lệ % giữa số VBQPPL đã được
ban hành theo thẩm quyền hoặc đã trình cấp có thẩm quyền ban hành so với tổng
số VBQPPL dự kiến ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban
hành. Nếu:
+ Hoàn thành 100% kế hoạch, đúng tiến
độ được giao thì điểm đánh giá là 2;
+ Hoàn thành 100% kế hoạch, nhưng
có văn bản hoàn thành muộn so với tiến độ được giao thì điểm đánh giá là 1;
+ Hoàn thành từ 80% - dưới 100% thì
điểm đánh giá là 0.5;
+ Hoàn thành dưới 80% thì điểm đánh
giá là 0.
|
- Chương trình xây dựng VBQPPL của
bộ trong năm;
- Danh mục tình hình, kết quả xây dựng
VBQPPL. Thống kê cụ thể danh mục, tình hình và kết quả xây dựng của các
VBQPPL sau:
(1) VBQPPL được giao theo Quyết định
của TTg về phân công cơ quan chủ trì soạn thảo, thời hạn trình các dự án luật,
pháp lệnh thuộc Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh hàng năm.
(2) VBQPPL được giao theo Quyết định
của TTg ban hành Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy
định chi tiết thi hành các luật, pháp lệnh, nghị quyết.
(3) VBQPPL được giao theo chương
trình công tác năm của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
(4) VBQPPL theo chương trình của bộ.
(5) Trường hợp VBQPPL có lý do để
điều chỉnh thời điểm trình, thời điểm ban hành, đề nghị các bộ bổ sung kèm
theo các văn bản làm căn cứ điều chỉnh.
- TLKC khác (nếu có).
|
9.
|
TCTP 2.2.1 - Thực hiện các hoạt động
về TDTHPL
|
- Nếu thực hiện đầy đủ 03 hoạt động
TDTHPL theo quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐ-CP và Nghị định số
32/2020/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành thì điểm đánh
giá là 1, cụ thể như sau:
+ Có thực hiện thu thập thông tin về
tình hình thi hành pháp luật thì được 0.25 điểm;
+ Có thực hiện công tác kiểm tra
tình hình thi hành pháp luật thì được CỘNG THÊM 0.5 điểm;
+ Có thực hiện hoạt động điều tra,
khảo sát tình hình thi hành pháp luật thì được CỘNG THÊM 0.25 điểm.
- Nếu hoạt động nào không thực hiện
hoặc thực hiện không đúng quy định thì điểm đánh giá là 0 điểm tương ứng với
hoạt động đó.
|
- Báo cáo kết quả theo dõi thi hành
pháp luật của bộ hoặc Báo cáo công tác tư pháp năm của bộ;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Tư pháp (do Bộ Tư pháp cung cấp).
- TLKC khác (nếu có).
|
10.
|
TCTP 2.2.2 - Xử lý kết quả theo dõi
thi hành pháp luật
|
- Yêu cầu: Căn cứ kết quả thu thập
thông tin, kết quả kiểm tra, điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật,
các bộ xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý kết quả
theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo quy định tại Nghị định số
59/2012/NĐ-CP , Nghị định số 32/2020/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Nếu ban hành đầy đủ văn bản xử lý
hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền thì điểm đánh giá là 0.5;
không ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo
thẩm quyền thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả theo dõi thi hành
pháp luật của bộ hoặc Báo cáo công tác tư pháp năm của bộ;
- Các văn bản xử lý kết quả theo
dõi thi hành pháp luật;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Tư pháp (do Bộ Tư pháp cung cấp).
- TLKC khác (nếu có).
|
11.
|
TCTP 2.3.1 - Thực hiện công bố danh
mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực
|
- Yêu cầu: Ban hành văn bản công bố
danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực theo quy định
của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
- Nếu công bố kịp thời, đúng quy định
thì điểm đánh giá là 0.5;
- Nếu công bố không kịp thời hoặc
không đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
|
Các văn bản công bố danh mục văn bản
quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực
|
12.
|
TC 2.3.2 - Kết quả sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ, thay thế văn bản QPPL sau rà soát
|
- Yêu cầu: Lập danh mục tổng số văn
bản cần phải xử lý sau rà soát, cụ thể gồm:
+ Các văn bản cần phải xử lý qua kết
quả rà soát của bộ thực hiện;
+ Các văn bản cần phải xử lý do các
bộ, cơ quan khác rà soát và kiến nghị xử lý.
- Thống kê:
+ Tổng số văn bản cần phải xử lý
(a).
+ Số văn bản đã hoàn thành việc xử
lý theo thẩm quyền hoặc đã kiến nghị cơ quan/cá nhân có thẩm quyền xử lý (b).
+ Số văn bản đã xử lý theo thẩm quyền
nhưng chưa hoàn thành và số văn bản chưa kiến nghị xử lý (c).
Những văn bản thuộc thẩm quyền của
bộ nhưng chưa hoàn thành việc xử lý do yếu tố khách quan, đề nghị có giải
trình lý do từng trường hợp cụ thể.
- Trường hợp có văn bản phải xử lý
sau rà soát thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (b/a) * 1.0 +
(c/a)*0.5
- Trường hợp không có văn bản phải
xử lý sau rà soát thì điểm đánh giá là 1.
|
- Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát
VBQPPL của bộ hoặc Báo cáo công tác tư pháp năm của bộ;
- Danh mục tổng hợp các văn bản cần
xử lý sau rà soát và kèm theo tiến độ, kết quả xử lý các văn bản trên, cụ thể:
(1) Danh mục văn bản cần xử lý được
tổng hợp từ kết quả rà soát của bộ.
(2) Danh mục văn bản cần xử lý do
các bộ, cơ quan khác rà soát và kiến nghị bộ xử lý.
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Tư pháp (do Bộ Tư pháp cung cấp).
- TLKC khác (nếu có).
|
13.
|
TCTP 2.4.1 - Thực hiện kiểm tra văn
bản theo thẩm quyền
|
Tính tỷ lệ % giữa số văn bản đã kiểm
tra theo thẩm quyền so với tổng số văn bản thuộc thẩm quyền kiểm tra của bộ.
Nếu tỷ lệ này đạt:
- Từ 80% - 100% số văn bản thì điểm
đánh giá là 0.5;
- Từ 60% - dưới 80% số văn bản thì
điểm đánh giá là 0.25;
- Dưới 60% số văn bản thì điểm đánh
giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát
VBQPPL của bộ hoặc Báo cáo công tác tư pháp năm của bộ;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Tư pháp (do Bộ Tư pháp cung cấp).
- TLKC khác (nếu có).
|
14.
|
TCTP 2.4.2 - Xử lý văn bản trái
pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị
|
- Yêu cầu: Lập danh mục các văn bản
do bộ ban hành hoặc tham mưu ban hành cần phải xử lý sau kiểm tra đã được các
bộ, cơ quan khác kiểm tra, kết luận và kiến nghị xử lý.
- Thống kê:
+ Tổng số văn bản cần phải xử lý
(a)
+ Số văn bản đã hoàn thành việc xử
lý (b)
+ Số văn bản đã xử lý nhưng chưa
hoàn thành (c).
- Trường hợp có văn bản phải xử lý
sau kiểm tra thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (b/a) *1.5 + (c/a)*1
- Trường hợp không có văn bản phải
xử lý sau kiểm tra thì điểm đánh giá là 1.5.
|
- Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát
VBQPPL của bộ hoặc Báo cáo công tác tư pháp năm của bộ;
- Danh mục các văn bản trái pháp luật
do bộ ban hành hoặc tham mưu ban hành được các bộ, cơ quan khác kiểm tra, kết
luận và kiến nghị xử lý, kèm theo tiến độ, kết quả xử lý theo thẩm quyền.
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Tư pháp (do Bộ Tư pháp cung cấp).
- TLKC khác (nếu có).
|
15.
|
TCTP 2.5.1 - Mức độ hoàn thành kế
hoạch thanh tra
|
Tính tỷ lệ % giữa số nhiệm vụ hoặc sản
phẩm đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ/sản phẩm trong kế hoạch. Nếu tỷ lệ này đạt:
- 100% thì điểm đánh giá là 0.5;
- Từ 80% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 0.25;
- Dưới 80% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Kế hoạch
thanh tra;
- Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch
thanh tra.
|
16.
|
TCTP 2.5.2 - Theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra việc thực hiện kết luận thanh tra
|
- Yêu cầu thực hiện đúng trình tự,
thủ tục theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra theo
quy định tại Điều 22, 23, 24 Nghị định số 33/2015/NĐ-CP
ngày 27/3/2015 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Nếu thực hiện đúng quy định thì
điểm đánh giá là 0.5; nếu không thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là
0.
|
- Các quyết định kiểm tra việc thực
hiện Kết luận thanh tra của bộ:
- Báo cáo kết quả kiểm tra.
|
17.
|
TC 2.6 - Trả lời kiến nghị của cá
nhân, tổ chức để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc liên quan đến thể chế, chính
sách thuộc phạm vi quản lý của bộ
|
- Thống kê:
+ Tổng số kiến nghị phải trả lời
(a);
+ Số kiến nghị đã được trả lời (b);
+ Số kiến nghị đang trả lời (c).
- Trường hợp có kiến nghị phải trả
lời thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (b/a) *1.0 + (c/a)*0.5
- Trường hợp không có kiến nghị phải
trả lời (a = 0) thì điểm đánh giá là 1.
|
- Báo cáo của bộ và kết quả theo
dõi, kiểm tra của Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ.
- Danh mục kiến nghị đã tiếp nhận
trong năm, kèm theo tiến độ, kết quả trả lời.
|
18.
|
TCTP 3.1.1 - Thực hiện quy định về
ban hành TTHC theo thẩm quyền
|
Nếu trong năm bộ không ban hành các
quy định TTHC (nội dung TTHC, thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai, điều
kiện thực hiện TTHC…) trái với thẩm quyền được giao thì điểm đánh giá là
0.5; nếu có ban hành các quy định TTHC trái thẩm quyền được giao thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của
bộ.
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của
Văn phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
|
19.
|
TCTP 3.1.2 - Mức độ hoàn thành kế
hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
|
Tính tỷ lệ % giữa số nhiệm vụ hoặc
sản phẩm đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ hoặc sản phẩm trong kế hoạch.
Nếu tỷ lệ này đạt:
- 100% thì điểm đánh giá là 0.5;
- Dưới 100% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của
bộ.
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của
Văn phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
|
20.
|
TCTP 3.1.3 - Xử lý các vấn đề phát
hiện qua rà soát
|
Tính tỷ lệ % giữa số vấn đề đã được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý so với tổng số vấn đề phát hiện qua rà soát. Nếu tỷ
lệ này đạt:
- Từ 80% - 100% thì điểm đánh giá
được tính theo công thức
(Tỷ lệ % số vấn đề được xử lý/kiến nghị xử
lý) x 1.50
|
100%
|
- Dưới 80% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của
bộ
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của
Văn phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
|
21.
|
TCTP 3.2.1 - Công bố TTHC theo quy
định của Chính phủ
|
- Yêu cầu: Các quyết định công bố
phải được ban hành chậm nhất trước 20 (hai mươi) ngày làm việc tính đến ngày
VBQPPL có quy định về TTHC có hiệu lực thi hành. Trường hợp VBQPPL được ban hành
theo trình tự, thủ tục rút gọn có hiệu lực kể từ ngày thông qua hoặc ký ban
hành thì quyết định công bố TTHC phải được ban hành chậm nhất là sau 03 ngày
kể từ ngày công bố hoặc ký ban
hành VBQPPL có quy định về TTHC.
- Nếu 100% số TTHC thuộc phạm vi
chức năng quản lý của bộ được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc mới ban hành
trong năm được công bố kịp thời thì điểm đánh giá là 0.5.
- Nếu dưới 100% số TTHC thuộc phạm
vi chức năng quản lý của bộ được sửa đổi bổ sung, bãi bỏ hoặc mới ban hành
trong năm được công bố kịp thời thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của
bộ.
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của
Văn phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
- TLKC khác (nếu có).
|
22
|
TCTP 3.2.2 - Nhập, đăng tải TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia sau khi công bố
|
- Yêu cầu: TTHC phải được nhập,
đăng tải công khai vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC chậm nhất là 10 ngày
làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố hoặc chậm nhất là 02 ngày
làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố đối với các TTHC quy định trong
VBQPPL được ban hành theo trình tự, thủ tục rút gọn có hiệu lực kể từ ngày
thông qua hoặc ký ban hành.
- Nếu 100% TTHC được nhập, đăng tải
công khai kịp thời vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC thì điểm đánh giá là
0.5; nếu dưới 100% TTHC được nhập, đăng tải công khai kịp thời thì điểm đánh
giá là 0.
|
- Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của
bộ.
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của
Văn phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
- TLKC khác (nếu có).
|
23.
|
TCTP 3.2.3 - Công bố quy trình nội
bộ giải quyết TTHC
|
- Yêu cầu: Ban hành quy trình nội bộ
của từng TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của bộ theo quy định tại Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP .
- Nếu 100% số TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết bộ đã được công bố quy trình nội bộ thì điểm đánh giá là 1;
- Nếu từ 80% - dưới 100% số TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết bộ đã được công bố quy trình nội bộ thì điểm đánh
giá là 0.5;
- Nếu dưới 80% số TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết bộ đã được công bố quy trình nội bộ thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của
bộ.
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của
Văn phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
- Quyết định ban hành quy trình nội
bộ giải quyết TTHC do Bộ, cơ quan cung cấp.
|
24.
|
TCTP 3.2.4 - Công khai TTHC và kết
quả giải quyết hồ sơ
|
- Yêu cầu đối với việc công khai
TTHC là: Đầy đủ thông tin (các bộ phận cấu thành TTHC); đúng quy định (thường
xuyên, rõ ràng, đúng địa chỉ, dễ tiếp cận, dễ khai thác, dễ sử dụng).
- Yêu cầu đối với công khai tiến độ,
kết quả giải quyết hồ sơ TTHC là: Đầy đủ, kịp thời.
- Nếu đáp ứng tất cả các yêu cầu về
công khai TTHC, công khai kết quả giải quyết hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá là
1, cụ thể cho từng nội dung công khai như sau:
+ 100% số TTHC được niêm yết công
khai đúng quy định tại các cơ quan, đơn vị thuộc bộ trực tiếp tiếp nhận và giải
quyết thì được 0.25 điểm;
+ 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của bộ được công khai đúng quy định trên Cổng TTĐT của bộ thì được CỘNG
THÊM 0.25 điểm;
+ Tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ
TTHC được công khai đầy đủ, kịp thời trên Cổng TTĐT hoặc Cổng dịch vụ công của
bộ thì được CỘNG THÊM 0.5 điểm.
- Nếu nội dung nào không đáp ứng được
yêu cầu nêu trên thì điểm đánh giá là 0 điểm tương ứng với thang điểm của nội
dung đó.
|
- Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của
bộ.
Kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn
phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
- Kết quả kiểm tra trực tiếp trên
website.
|
25.
|
TCTP 3.3.1 - Thành lập và vận hành
Bộ phận Một cửa
|
- Nếu đã thành lập và vận hành đúng
quy định thì điểm đánh giá là 0.5;
- Nếu đã thành lập nhưng vận hành
chưa đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.25
- Nếu chưa thành lập thì điểm đánh
giá là 0.
|
- Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của
bộ.
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của
Văn phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
|
26.
|
TCTP 3.3.2 - Tỷ lệ TTHC thực hiện
việc tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa
|
- Nếu 100% số TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của bộ đã thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa
thì điểm đánh giá là 0.5.
- Nếu dưới 100% số TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của bộ đã thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận
Một cửa thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của
bộ.
- Quyết định công bố danh mục TTHC
tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa.
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của
Văn phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
|
27.
|
TCTP 3.3.3 - Công bố nhóm TTHC liên
thông trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý
|
- Yêu cầu: Công bố TTHC hoặc nhóm
TTHC liên thông theo quy định tại Nghị định 61/2018/NĐ-CP và Điều
4, Thông tư 01/2018/TT-VPCP. (Trường hợp đã rà soát nhưng không có nhóm
TTHC liên thông phải công bố, đề nghị có giải trình cụ thể).
- Nếu đã rà soát, công bố và cập nhật
theo quy định thì điểm đánh giá là 0.5; nếu chưa rà soát, công bố hoặc không
cập nhật theo quy định thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của
bộ;
- Quyết định công bố TTHC liên
thông;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của
Văn phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
|
28.
|
TCTP 3.4.1 - Tỷ lệ TTHC được giải
quyết đúng hạn theo quy định
|
Tính tỷ lệ % giữa số hồ sơ TTHC được
giải quyết đúng hạn so với tổng số hồ sơ TTHC đã tiếp nhận trong năm. Nếu tỷ
lệ này đạt:
- Từ 95 % - 100% thì điểm đánh giá
được tính theo công thức
Tỷ
lệ % hồ sơ đúng hạn x 2.00)
|
100%
|
- Dưới 95% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của
bộ;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của
Văn phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
- TLKC khác (nếu có).
|
29.
|
TCTP 3.4.2 - Thực hiện việc xin lỗi
người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
- Nếu thực hiện việc xin lỗi đầy đủ,
đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.5;
- Nếu thực hiện việc xin lỗi không
đầy đủ hoặc không đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
Trường hợp không có hồ sơ TTHC giải
quyết trễ hẹn trong năm đánh giá thì điểm đánh giá là 0.5 điểm.
|
- Báo cáo của bộ và kết quả theo
dõi, đánh giá của Văn phòng Chính phủ
- Những trường hợp để xảy ra trễ hẹn
nhưng lỗi không phải do cơ quan nhà nước thì phải có giải trình cụ thể từng
trường hợp.
|
30.
|
TCTP 3.4.3 - Đánh giá chất lượng giải
quyết TTHC của bộ
|
- Yêu cầu: Thực hiện theo quy định
tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
và Thông tư 01/2018/TT-VPCP .
- Nếu 100% cơ quan, đơn vị thuộc bộ
đạt điểm đánh giá từ tốt trở lên thì điểm đánh giá là 0.5;
- Nếu từ 80% - dưới 100% cơ quan,
đơn vị thuộc bộ đạt điểm đánh giá từ tốt trở lên thì điểm đánh giá là 0.25;
- Nếu dưới 80% cơ quan, đơn vị thuộc
bộ đạt điểm đánh giá từ tốt trở lên thì điểm đánh giá là 0;
- Nếu thực hiện việc đánh giá và công
khai kết quả đánh giá không đúng theo quy định thì điểm đánh giá là 0 đối với
cả TCTP này.
|
- Kết quả công khai trên Cổng Dịch
vụ công của bộ;
- Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của
bộ;
- TLKC khác (nếu có).
|
31.
|
TCTP 3.5.1 - Xử lý PAKN của cá
nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của bộ
|
- Thống kê:
+ Tổng số PAKN phải trả lời (a);
+ Số PAKN đã được trả lời (b);
+ Số PAKN đang trả lời (c).
- Trường hợp có PAKN phải trả lời
thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (b/a) *0.75 + (c/a)*0.25
- Trường hợp không có PAKN phải trả
lời (a = 0) thì điểm đánh giá là 0.75.
|
- Báo cáo công tác kiểm soát TTHC
hoặc Báo cáo CCHC năm của bộ.
- Danh mục PAKN liên quan đến quy định
TTHC đã tiếp nhận trực tiếp và PAKN do Văn phòng Chính phủ tiếp nhận, yêu cầu
bộ giải quyết.
- Kết quả theo dõi trên Hệ thống
thông tin tiếp nhận, xử lý PAKN của Chính phủ.
- TLKC khác (nếu có).
|
32.
|
TCTP 3.5.2 - Công khai kết quả trả
lời PAKN của cá nhân, tổ chức đối với quy định TTHC thuộc thẩm quyền của bộ
|
- Nếu 100% số PAKN đã xử lý, trả lời
được công khai theo quy định thì điểm đánh giá là 0.25;
- Nếu dưới 100% số PAKN đã xử lý,
trả lời được công khai theo quy định thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo của bộ và kết quả theo
dõi, đánh giá của Văn phòng Chính phủ.
- Kiểm tra trực tiếp trên website;
- TLKC khác (nếu có).
|
33.
|
TCTP 4.1.1 - Sắp xếp, kiện toàn chức
năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của các đơn vị thuộc bộ
|
- Yêu cầu: Triển khai các nội dung
về sắp xếp, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ các cơ quan, đơn vị theo các nghị định
của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ tại Công văn số 5036/BNV-TCBC ngày
24/9/2020 và các văn bản khác có liên quan.
- Nếu đã triển khai đúng quy định
thì điểm đánh giá là 1;
- Nếu chưa triển khai trong năm
đánh giá hoặc triển khai không đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo CCHC năm của bộ hoặc Báo
cáo chuyên đề đánh giá về công tác sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của bộ.
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
- TLKC khác (nếu có).
|
34.
|
TCTP 4.1.2 - Thực hiện quy định về
cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các đơn vị thuộc bộ
|
- Yêu cầu: Cơ cấu số lượng lãnh đạo
tại các đơn vị thuộc bộ được thực hiện theo quy định tại Luật Tổ chức Chính
phủ, Nghị định số 123/2016/NĐ-CP , Nghị định số 101/2020/NĐ-CP và các văn bản
có liên quan.
+ Đối với các vụ, cục, tổng cục và
tương đương: Số lượng cấp phó của người đứng đầu các vụ, cục và tương đương
bình quân không quá 03 người; số lượng cấp phó của người đứng đầu tổng cục
không quá 04 người.
+ Đối với các tổ chức bên trong cục,
tổng cục và tương đương: Số lượng cấp phó của người đứng đầu các đơn vị này
thực hiện theo quy định tại Nghị định 101/2020/NĐ-CP .
- Nếu 100% vụ, cục, tổng cục và
tương đương có số lượng cấp phó đáp ứng yêu cầu nêu trên thì điểm đánh giá là
0.5;
- Nếu 100% các tổ chức bên trong vụ,
cục, tổng cục và tương đương đáp ứng yêu cầu trên thì CỘNG THÊM 1 điểm.
|
- Báo cáo CCHC năm của bộ hoặc Báo
cáo chuyên đề đánh giá về công tác sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của bộ.
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
35.
|
TCTP 4.2.1 - Thực hiện quy định về
sử dụng biên chế hành chính
|
Nếu số lượng biên chế hành chính của
bộ đang sử dụng không vượt quá so với tổng số biên chế hành
chính được giao thì điểm đánh giá là 0.5; nếu sử dụng vượt quá so với tổng số
biên chế hành chính được giao thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo CCHC năm của bộ hoặc báo
cáo thống kê về tình hình, kết
quả sử dụng biên chế trong năm đánh giá.
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
36.
|
TCTP 4.2.2 - Thực hiện quy định về
số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ
|
- Yêu cầu: Thống kê tổng số người
làm việc thực tế (đang hưởng lương từ ngân sách nhà nước) tại các đơn vị SNCL
thuộc bộ so với tổng số người làm việc tại các đơn vị SNCL thuộc bộ được cấp
có thẩm quyền giao theo quy định.
Nếu số lượng người làm việc thực tế
tại các đơn vị SNCL thuộc bộ không vượt quá tổng số lượng người làm việc được
giao thì điểm đánh giá là 0.5; nếu sử dụng vượt quá so với tổng số người làm
việc được giao thì điểm đánh giá
là 0.
|
- Báo cáo CCHC năm của bộ hoặc báo
cáo thống kê về tình hình, kết quả sử dụng biên chế trong năm đánh giá.
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
37.
|
TCTP 4.2.3 - Tỷ lệ giảm biên chế so
với năm 2015
|
Thống kê tổng số biên chế hành
chính được giao của năm 2015.
Thống kê tổng số biên chế hành
chính thực tế của năm đánh giá. Tính tỷ lệ % giảm số lượng biên chế hành
chính thực tế của năm đánh giá so với số lượng biên chế hành chính được giao
của năm 2015. Nếu tỷ lệ này đạt:
- Từ 10% trở lên thì điểm đánh giá
là 1.5;
- Dưới 10% thì điểm đánh giá được
tính theo công thức
Tỷ lệ % giảm
biên chế x 1.50
|
10%
|
|
- Báo cáo CCHC năm của bộ hoặc báo
cáo thống kê về
tình hình, kết quả sử dụng biên chế trong năm đánh giá.
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
38.
|
TCTP 4.3.1 - Thực hiện thanh tra,
kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ đã
phân cấp cho địa phương
|
- Nếu có thực hiện theo quy định
thì điểm đánh giá là 0.5;
- Nếu không thực hiện theo quy định
thì điểm đánh giá là 0.
|
Các kết luận thanh tra, kiểm tra đối
với các lĩnh vực đã phân cấp.
|
39.
|
TCTP 4.3.2 - Xử lý các vấn đề về
phân cấp phát hiện qua thanh tra, kiểm tra
|
Tính tỷ lệ % giữa số vấn đề phát hiện
qua thanh tra, kiểm tra đã được xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý
so với tổng số vấn đề phát hiện qua kiểm tra (bất cập, vướng mắc, vi phạm…).
Nếu tỷ lệ này đạt:
- 100% thì điểm đánh giá là 1;
- Dưới 100% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Các thông báo kết luận thanh tra,
kiểm tra đối với các lĩnh vực đã phân cấp.
- Các văn bản xử lý những vấn đề
phát hiện qua thanh tra. kiểm tra.
|
40.
|
TCTP 5.1.1 - Ban hành văn bản hướng
dẫn về vị trí việc làm và định mức biên chế công chức theo quy định
|
- Yêu cầu: Thực hiện theo quy định
tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP và hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Nếu đã có dự thảo thông tư hướng
dẫn và hoàn thành việc xin ý kiến các cơ quan có liên quan thì điểm đánh giá
là 0.25
- Nếu chưa có dự thảo hoặc chưa
hoàn thành việc xin ý kiến các cơ quan có liên quan thì điểm đánh giá là 0
|
Các văn bản hướng dẫn
|
41.
|
TCTP 5.1.2 - Ban hành văn bản để
hoàn thiện quy định về vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản
lý
|
- Yêu cầu: Thực hiện theo quy định
tại Nghị định 62/2020/NĐ-CP và hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Nếu đã ban hành đầy đủ, kịp thời
thì điểm đánh giá là 0.5
- Nếu đã ban hành nhưng chưa đầy đủ
hoặc chưa kịp thời thì điểm đánh giá là 0.25
- Nếu chưa ban hành thì điểm đánh
giá là 0
|
- Các văn bản hoàn thiện quy định về
vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý.
|
42.
|
TCTP 5.1.3 - Tỷ lệ cơ quan, tổ chức
hành chính của bộ bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
- Yêu cầu: Các cơ quan, tổ chức
hành chính của bộ phải bố trí công chức theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn ngạch
công chức tương ứng với bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí.
Cơ quan, tổ chức nào chưa hoàn
thành việc phê duyệt bản mô tả công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc
làm thì coi như chưa thực hiện đúng quy định.
- Tính tỷ lệ % số cơ quan, tổ chức
thực hiện đúng quy định trên so với tổng số cơ quan, tổ chức hành chính của bộ.
Nếu tỷ lệ này đạt:
+ 100% thì điểm
đánh giá là 1;
+ Từ 80% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 0.5;
+ Từ 60% - dưới 80% thì điểm đánh
giá là 0.25;
+ Dưới 60% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo CCHC năm của bộ.
- Gửi đại diện Bản mô tả công việc,
Khung năng lực của ít nhất 05 vị trí việc làm khác nhau (Bộ Nội vụ có thể yêu
cầu gửi thêm khi cần thiết).
- Kết quả theo dõi. kiểm tra của Bộ
Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
43.
|
TCTP 5.1.4 - Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp
thuộc bộ bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
- Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
bộ phải thực hiện đúng các quy định sau:
+ Phê duyệt theo thẩm quyền hoặc được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt danh mục vị trí việc làm;
+ Hoàn thiện việc xây dựng bản mô tả
công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc làm theo danh mục đã được
phê duyệt;
+ Bố trí viên chức đúng theo vị trí
việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp tương ứng với từng vị trí.
- Tính tỷ lệ % số đơn vị thực hiện
đúng các quy định trên so với tổng số đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ. Nếu
tỷ lệ này đạt:
+ 100% thì điểm đánh giá là 0.75;
+ Từ 80% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 0.5;
+ Từ 60% - dưới 80% thì điểm đánh
giá là 0.25;
+ Dưới 60% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo CCHC năm của bộ.
- Gửi đại diện Bản mô tả công việc,
Khung năng lực của ít nhất 05 vị trí việc làm khác nhau (Bộ Nội vụ có thể yêu
cầu gửi thêm khi cần thiết).
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
44.
|
TCTP 5.2.1 - Thực hiện quy định về
tuyển dụng công chức tại các cơ quan, đơn vị thuộc bộ
|
- Yêu cầu: Việc tuyển dụng công chức
tại các cơ quan, đơn vị thuộc bộ (Vụ, Cục, Tổng cục và tương đương) phải tuân
thủ đúng trình tự, thủ tục và thời gian quy định tại Luật Cán bộ, công chức
và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thi hành;
- Nếu 100% số cơ quan, đơn vị thực
hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.5; dưới 100% số cơ quan, đơn vị thực
hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
- Trường hợp trong năm không tuyển
dụng thì đánh giá dựa trên kết quả của kỳ tuyển dụng gần nhất.
+ Nếu kết quả của kỳ tuyển dụng gần
nhất đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.5;
+ Nếu kết quả của kỳ tuyển dụng gần
nhất có sai phạm thì điểm đánh giá cho năm đầu tiên là 0; từ những năm đánh
giá sau, nếu 100% sai phạm được xử lý thì điểm đánh giá là 0.5, dưới 100% sai
phạm được xử lý thì điểm đánh giá là 0.
|
- Các thông báo tuyển dụng, người đủ
điều kiện dự tuyển.
- Các văn bản liên quan đến tổ chức kỳ tuyển dụng (thành lập hội đồng,
phê duyệt kết quả tuyển dụng, quyết định tuyển dụng...).
- TLKC khác (nếu có).
|
45.
|
TCTP 5.2.2 - Thực hiện quy định về
tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ
|
- Yêu cầu: Việc tuyển dụng viên chức
phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục và thời gian quy định tại Luật Viên chức
và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thi hành.
- Nếu 100% số đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc bộ thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.5; dưới 100% số
đơn vị thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
- Trường hợp trong năm không tuyển
dụng thì đánh giá dựa trên kết quả của kỳ tuyển dụng gần nhất.
+ Nếu kết quả của kỳ tuyển dụng gần
nhất đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.5;
+ Nếu kết quả của kỳ tuyển dụng gần
nhất có sai phạm thì điểm đánh giá cho năm đầu tiên là 0; từ những năm đánh
giá sau, nếu 100% sai phạm được xử lý thì điểm đánh giá là 0.5, dưới 100% sai
phạm được xử lý thì điểm đánh giá là 0.
|
- Các thông báo tuyển dụng, người đủ
điều kiện dự tuyển.
- Các văn bản liên quan đến tổ chức
kỳ tuyển dụng (thành lập hội đồng, phê duyệt kết quả tuyển dụng, quyết định tuyển
dụng...).
- TLKC khác (nếu có).
|
46.
|
TCTP 5.3.1 - Thực hiện quy định về
thi nâng ngạch công chức
|
- Yêu cầu: Việc tổ chức thi nâng ngạch
công chức theo thẩm quyền của bộ (hoặc được ủy quyền) phải tuân thủ đúng
trình tự, thủ tục và thời gian quy định tại Luật Cán bộ, công chức và các văn
bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thi hành.
- Nếu thực hiện đúng quy định thì
điểm đánh giá là 0.25; không thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
- Trường hợp trong năm không tổ chức
thi thì đánh giá dựa trên kết quả của kỳ thi gần nhất.
+ Nếu kết quả của kỳ thi gần nhất
đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.25;
+ Nếu kết quả của kỳ thi gần nhất
có sai phạm thì điểm đánh giá cho năm đầu tiên là 0; từ những năm đánh giá
sau, nếu 100% sai phạm được xử lý thì điểm đánh giá là 0.25, dưới 100% sai phạm
được xử lý thì điểm đánh giá là 0.
|
- Các thông báo thi nâng ngạch, người
đủ điều kiện dự thi.
- Các văn bản liên quan đến tổ chức
kỳ thi (thành lập hội đồng, phê duyệt kết quả thi, quyết định bổ nhiệm ngạch...).
- TLKC khác (nếu có).
|
47.
|
TCTP 5.3.2 - Thực hiện quy định về
thi, xét thăng hạng viên chức
|
- Yêu cầu: Việc tổ chức thi/xét
thăng hạng viên chức theo thẩm quyền phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục và
thời gian quy định tại Luật Viên chức và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng
dẫn thi hành.
- Nếu thực hiện đúng quy định thì
điểm đánh giá là 0.25; không thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
- Trường hợp trong năm không tổ chức
thi/xét thăng hạng thi đánh giá dựa trên kết quả của kỳ thi/xét thăng hạng gần
nhất.
+ Nếu kết quả của kỳ thi/xét thăng
hạng gần nhất đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.25;
+ Nếu kết quả của kỳ thi/xét thăng
hạng gần nhất có sai phạm thì điểm đánh giá cho năm đầu tiên là 0; từ những
năm đánh giá sau, nếu 100% sai
phạm được xử lý thì điểm đánh giá là 0.25, dưới 100% sai phạm được xử lý thì
điểm đánh giá là 0.
|
- Các thông báo thi/xét thăng hạng,
người đủ điều kiện dự thi/xét.
- Các văn bản liên quan đến tổ chức
kỳ thi/xét thăng hạng (thành lập hội đồng, phê duyệt kết quả thi, quyết định
bổ nhiệm ngạch...).
- TLKC khác (nếu có).
|
48.
|
TC 5.4 - Thực hiện quy định về bổ
nhiệm vị trí lãnh đạo tại các đơn vị thuộc bộ
|
- Yêu cầu: Việc bổ nhiệm phải tuân
thủ đúng quy trình, tiêu chuẩn bằng cấp và chuyên môn nghiệp vụ theo quy định
tại Luật Cán bộ, công chức và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thi
hành.
- Thống kê danh sách số lãnh đạo cấp
vụ, cục, tổng cục và tương đương được bổ nhiệm trong năm; danh sách lãnh đạo
tại các tổ chức bên trong vụ, cục, tổng cục và tương đương được bổ nhiệm
trong năm.
- Nếu 100% số lãnh đạo cấp vụ, cục
tổng cục và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định thì được 0.5 điểm; nếu
100% số lãnh đạo tại các tổ chức bên trong vụ, cục, tổng cục và tương đương
được bổ nhiệm đúng quy định thì được CỘNG THÊM 0.5 điểm.
Trường hợp được bổ nhiệm từ những
năm trước nhưng có phát hiện sai phạm trong năm đánh giá thì điểm đánh giá là
0 điểm tương ứng với thang điểm đánh giá đó.
|
- Các quyết định bổ nhiệm.
- Báo cáo đánh giá kết quả việc bổ
nhiệm các vị trí lãnh đạo, quản lý trong năm.
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
- TLKC khác (nếu có).
|
49.
|
TCTP 5.5.1 - Thực hiện trình tự, thủ
tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
- Yêu cầu: Thực hiện đánh giá, phân
loại công chức, viên chức theo đúng quy định tại Nghị định 90/2020/NĐ-CP của
Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Nếu thực hiện đúng quy định thì
điểm đánh giá là 0.5; không thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả đánh giá, phân loại
công chức, viên chức của bộ.
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
50.
|
TCTP 5.5.2 - Chấp hành kỷ luật, kỷ
cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
- Yêu cầu: Thống kê tổng số cán bộ,
công chức, viên chức bị kỷ luật trong năm, nêu rõ hình thức kỷ luật đối với từng
cán bộ, công chức, viên chức.
- Nếu trong năm KHÔNG CÓ lãnh đạo bộ
bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên thì điểm đánh giá là 1;
- Nếu trong năm KHÔNG CÓ lãnh đạo vụ,
cục, tổng cục và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên thì điểm
đánh giá được CỘNG THÊM 0.5 điểm;
- Nếu trong năm KHÔNG CÓ lãnh đạo của
các tổ chức bên trong vụ, cục, tổng cục và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên thì điểm đánh giá được CỘNG
THÊM 0.5 điểm.
|
- Báo cáo CCHC năm của bộ hoặc báo
cáo về tình hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức,
viên chức trong năm.
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
- TLKC khác (nếu có).
|
51.
|
TC 5.6 - Mức độ hoàn thành kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức
|
Tính tỷ lệ % giữa số nhiệm vụ hoặc
sản phẩm đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ/sản phẩm trong kế hoạch. Nếu tỷ
lệ này đạt:
- Từ 80% - 100% thì điểm đánh giá
được tính theo công thức
Tỷ
lệ hoàn thành x 1.00
|
100%
|
- Dưới 80% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
CBCCVC năm.
- Báo cáo công tác đào tạo, bồi dưỡng
công chức, viên chức của bộ.
|
52.
|
TCTP 6.1.1 - Thực hiện giải ngân kế
hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước
|
Tính tỷ lệ % giữa số tiền NSNN đã
giải ngân so với tổng số tiền NSNN phải giải ngân theo kế hoạch. Điểm đánh
giá được tính theo công thức:
Tỷ lệ % giải
ngân KH đầu tư vốn NSNN x 1.00
|
100%
|
|
- Báo cáo tình
hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm của bộ.
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Tài chính (do Bộ Tài chính cung cấp).
- TLKC khác (nếu có).
|
53.
|
TCTP 6.1.2 - Thực hiện quy định về
việc sử dụng kinh phí nguồn từ NSNN
|
- Nếu không có sai phạm được phát
hiện trong năm đánh giá thì điểm đánh giá là 1.
- Nếu có sai phạm được phát hiện
trong năm đánh giá thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế
tự chủ về sử dụng kinh phí quản
lý hành chính tại bộ hoặc các báo cáo có thể hiện các nội dung theo yêu cầu của
tiêu chí tính đến thời điểm đánh giá.
- Các kết luận của các cơ quan
thanh tra, kiểm tra có thẩm quyền (nếu có).
- Kết quả theo dõi, đánh giá của Bộ
Tài chính.
- TLKC khác (nếu có).
|
54.
|
TCTP 6.1.3 - Tổ chức thực hiện các
kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
Thống kê tổng số tiền phải nộp NSNN
đã được Bộ Tài chính, Kiểm toán
Nhà nước hoặc cơ quan Trung ương có thẩm quyền chỉ ra sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân
sách tại bộ trong 02 năm gần nhất (ví dụ: Đánh giá cho năm 2020 thì thống kê
tổng số các kiến nghị được chỉ ra từ kết quả thanh tra, kiểm tra, kiểm toán
nhà nước trong các năm 2019, 2020).
Điểm đánh giá được tính theo công thức:
Tỷ lệ % số tiền
đã nộp NSNN x 1.00
|
100%
|
|
- Các kết luận thanh tra, kiểm tra,
kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách của cơ quan có thẩm quyền tại bộ
trong 2 năm gần nhất.
- Báo cáo kết quả thực hiện kiến nghị
sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách của bộ.
- Hồ sơ, tài liệu, chứng từ thể hiện
số tiền đã nộp NSNN theo kiến nghị.
- Kết quả theo dõi, đánh giá của Bộ
Tài chính (Kho bạc Nhà nước).
- TLKC khác (nếu có).
|
55.
|
TCTP 6.2.1 - Ban hành các văn bản
thuộc thẩm quyền của bộ về quản lý, sử dụng tài sản công
|
- Yêu cầu ban hành các văn bản về
quản lý, sử dụng tài sản công, đảm bảo nội dung và công khai theo quy định, cụ
thể:
+ Quy định tiêu chuẩn, định mức sử
dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng: Điều 8 Quyết định số
50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn,
định mức sử dụng máy móc, thiết bị.
+ Quy định tiêu chuẩn, định mức sử
dụng ô tô chuyên dùng: Điều 18 Nghị định 04/2019/NĐ-CP
ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô.
+ Quy định tiêu chuẩn, định mức sử
dụng diện tích chuyên dùng: Điều 7, Điều 9 Nghị định số
152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức
sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp.
+ Quy định danh mục, thời gian sử dụng
và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình: Khoản 2 Điều 14
Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế
độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn
vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính
thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
- Nếu ban hành văn bản và công khai
đầy đủ theo quy định thì điểm đánh giá là 0.5;
- Nếu chưa ban hành đầy đủ hoặc
chưa công khai đầy đủ văn bản theo quy định thì điểm đánh giá là 0.25;
- Nếu chưa ban hành văn bản nào
theo quy định trên thì điểm đánh giá là 0
|
Các quy định đã ban hành và đường
link văn bản đã công khai trên website
|
56.
|
TCTP 6.2.2 - Ban hành quy chế quản
lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
|
- Yêu cầu: Thực hiện theo quy định
tại Khoản 2 Điều 23 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Đối
tượng phải ban hành Quy chế gồm các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản
lý của bộ có con dấu, tài khoản
mở tại Kho bạc nhà nước và được giao trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản công.
+ Thống kê các cơ quan, tổ chức,
đơn vị là đối tượng phải ban hành Quy chế thuộc phạm vi quản lý của bộ có con
dấu, tài khoản mở tại Kho bạc nhà nước và được giao trực tiếp quản lý, sử dụng
tài sản công.
+ Thống kê số
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của bộ đã ban hành Quy chế.
- Tính tỷ lệ % giữa số cơ quan, đơn
vị đã ban hành trong tổng số cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi đánh giá. Nếu tỷ lệ
này đạt:
+ 100% số cơ quan, đơn vị thì điểm
đánh giá là 0.5;
+ Từ 80% - dưới 100% số cơ quan,
đơn vị thì điểm đánh giá là 0.25;
+ Dưới 80% số cơ
quan, đơn vị thì điểm đánh giá là 0.
|
- Bảng thống kê danh mục các cơ
quan, tổ chức, đơn vị là đối tượng phải ban hành Quy chế thuộc phạm vi quản
lý của bộ có con dấu, tài khoản mở tại Kho bạc nhà nước và được giao trực tiếp
quản lý, sử dụng tài sản công.
- Bảng thống kê danh mục các Quy chế
đã ban hành (nêu rõ tên văn bản, số ký hiệu, cơ quan ban hành và thời gian
ban hành).
- Quy chế quản lý, sử dụng tài sản
công của các cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao trực tiếp quản lý, sử dụng
tài sản công (Đối với bộ có từ 15 cơ quan, tổ chức, đơn vị trở lên thì gửi đại
diện 10 - 15 Quy chế);
- Kết quả theo dõi, đánh giá của Bộ
Tài chính.
- TLKC khác (nếu có).
|
57.
|
TCTP 6.2.3 - Thực hiện quy định về
sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý
|
- Yêu cầu: Thực hiện theo quy định
tại Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp
xếp lại, xử lý tài sản công.
Tính tỷ lệ % số cơ sở nhà, đất được
cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý. Nếu tỷ lệ này đạt:
- Từ 80% trở lên thì điểm đánh giá
là 0.75;
- Từ 60% - dưới 80% thì điểm đánh
giá là 0.5;
- Từ 50% - dưới 60% thì điểm đánh giá
là 0.25;
- Dưới 50% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Về số liệu cơ sở nhà, đất phải sắp
xếp: Sử dụng số liệu trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về tài sản công.
- Về kết quả sắp xếp: Báo cáo tình
hình sắp xếp lại, xử lý nhà, đất kèm theo văn bản phê duyệt phương án sắp xếp
lại, xử lý nhà, đất.
- TLKC khác (nếu có).
|
58.
|
TCTP 6.2.4 - Kiểm tra việc thực hiện
các quy định về quản lý tài sản công
|
- Yêu cầu: Thực hiện theo quy định
tại Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản hướng dẫn thi hành (có
thể lồng ghép trong các Kế hoạch kiểm tra chung nhưng phải thể hiện rõ nội
dung kiểm tra về việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công).
- Nếu có kiểm tra trong năm đánh
giá thì điểm đánh giá là 0.25;
- Nếu không kiểm tra trong năm đánh
giá thì điểm đánh giá là 0.
|
Kế hoạch kiểm tra; Biên bản kiểm
tra; Báo cáo kết quả kiểm tra: Thông báo kết luận kiểm tra.
|
59.
|
TCTP 6.3.1 - Số đơn vị SNCL tăng mức
độ tự chủ kinh phí chi thường xuyên trong năm
|
- Nếu trong năm đánh giá, CÓ THÊM từ
02 đơn vị SNCL thuộc bộ trở lên tăng tỷ lệ % tự chủ chi thường xuyên (hoặc tất
cả đơn vị SNCL thuộc bộ đã tự chủ 100% chi thường xuyên) thì điểm đánh giá là
1;
- Nếu trong năm đánh giá, CÓ THÊM
01 đơn vị SNCL thuộc bộ tăng tỷ lệ % tự chủ chi thường xuyên thì điểm đánh
giá là 0.5;
- Nếu trong năm đánh giá, KHÔNG CÓ
THÊM đơn vị SNCL thuộc bộ tăng tỷ lệ % tự chủ chi thường xuyên thì điểm đánh
giá là 0.
Ví dụ:
Nếu trong năm 2018, Bộ A có 05 đơn
vị SNCL đều tự chủ 40% chi thường xuyên (tính trong tổng kinh phí hoạt động).
Năm 2019, trong 05 đơn vị đó, có 01 đơn vị đạt mức tự chủ 100% chi thường
xuyên, 01 đơn vị tăng mức độ tự chủ chi thường xuyên lên 50% (tăng 10% so với
năm 2018); các đơn vị còn lại giữ nguyên mức độ tự chủ. Như vậy, trong năm
2019, Bộ A đã CÓ THÊM 02 đơn vị SNCL tăng mức độ tự chủ chi thường xuyên. Đối
chiếu với thang điểm đánh giá thì Bộ A đạt điểm tối đa ở TCTP này (1 điểm).
|
- Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế
tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp thuộc bộ hoặc các báo cáo có thể hiện nội
dung theo yêu cầu của tiêu chí: có thêm đơn vị SNCL tăng tỷ lệ % tự chủ chi
thường xuyên (hoặc tất cả đơn vị SNCL thuộc bộ đã tự chủ 100% chi thường
xuyên);
- Các văn bản giao tự chủ tài chính
đối với các đơn vị SNCL của năm đánh giá và năm trước liền kề;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Tài chính (do Bộ Tài chính cung cấp).
|
60.
|
TCTP 6.3.2 - thực hiện quy định về
sử dụng các nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính tại các đơn vị
SNCL.
|
- Nếu không có sai phạm được phát
hiện trong năm đánh giá thì điểm đánh giá là 1;
- Nếu có sai phạm được phát hiện
trong năm đánh giá thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế
tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp thuộc bộ hoặc các báo cáo có thể hiện các nội
dung theo yêu cầu của tiêu chí tính đến thời điểm đánh giá;
- Các kết luận của các cơ quan
thanh tra, kiểm tra có thẩm quyền (nếu có).
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Tài chính (do Bộ Tài chính cung cấp).
- TLKC khác (nếu có).
|
61.
|
6.3.3 - Tỷ lệ giảm chi trực tiếp
ngân sách cho đơn vị SNCL so với năm 2015
|
Xác định tỷ lệ % giảm chi trực tiếp
ngân sách nhà nước (chi thường xuyên) cho đơn vị SNCL thuộc bộ trong năm đánh
giá so với năm 2015. Nếu tỷ lệ này đạt:
- Từ 10% trở lên thì điểm đánh giá
là 1;
- Dưới 10% thì điểm đánh giá được
tính theo công thức:
Tỷ
lệ % giảm chi ngân sách x 1.00
|
10%
|
Ví dụ:
Tổng chi trực tiếp ngân sách nhà nước
(chi thường xuyên) cho đơn vị SNCL thuộc Bộ A năm 2015 là 120 tỷ đồng, năm
2018 là 115 tỷ đồng. Như vậy, mức chi trực tiếp ngân sách nhà nước cho đơn vị
SNCL trong năm 2018 đã giảm 5 tỷ đồng, tương ứng với tỷ lệ % là (05/120)*100%
= 4,167% so với năm 2015 (<10%). Đối chiếu với thang điểm đánh giá
thì điểm cho Bộ A ở TCTP này được tính theo công thức nêu trên, kết quả như
sau:
4.167% x 1.00
|
= 0.4167
điểm
|
10%
|
|
- Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế
tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp thuộc bộ.
- Báo cáo thể hiện số liệu về việc
sử dụng ngân sách, chi ngân sách của các đơn vị SNCL thuộc bộ của năm 2015 và
năm đánh giá (thể hiện rõ về kinh phí sử dụng từ nguồn ngân sách nhà nước).
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Tài chính (do Bộ Tài chính cung cấp).
|
62.
|
TCTP 7.1.1 - Triển khai Kiến trúc
Chính phủ điện tử của bộ
|
- Yêu cầu: Ban hành Kiến trúc Chính
phủ điện tử cấp bộ và tổ chức triển khai, duy trì và cập nhật Kiến trúc theo
quy định của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Nếu đã ban hành Kiến trúc và tổ
chức triển khai, duy trì và cập nhật theo quy định thì điểm đánh giá là 0.5;
nếu đã chưa ban hành Kiến trúc hoặc đã ban hành nhưng không tổ chức triển
khai, duy trì và cập nhật Kiến trúc theo quy định thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả UDCNTT của bộ.
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Thông tin và Truyền thông (do Bộ Thông tin và Truyền thông cung cấp).
- TLKC khác (nếu có).
|
63.
|
TCTP 7.1.2 - Triển khai nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp bộ (LGSP)
|
- Nếu đã xây dựng, vận hành và kết
nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia thì điểm đánh giá là 0.5;
- Nếu đã xây dựng, vận hành nhưng
chưa kết nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia thì điểm đánh giá là 0.25;
- Nếu chưa xây dựng xong thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả UDCNTT của bộ.
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Thông tin và Truyền thông (do Bộ Thông tin và Truyền thông cung cấp).
- TLKC khác (nếu có).
|
64.
|
TCTP 7.1.3 - Tỷ lệ văn bản trao đổi
giữa các cơ quan, đơn vị thuộc bộ dưới dạng điện tử
|
- Thống kê:
+ Tổng số văn bản đi (trừ văn bản mật)
(a);
+ Số văn bản đi, được gửi hoàn toàn
dưới dạng điện tử (b);
+ Số văn bản đi, được gửi dưới dạng
điện tử song song với bản giấy (c).
- Điểm đánh giá được tính theo công thức: (b/a) *1.0 + (c/a)*0.5.
|
- Báo cáo của bộ và kết quả theo
dõi, đánh giá của Văn phòng Chính phủ.
- TLKC khác (nếu có).
|
65.
|
TCTP 7.1.4 - Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ
sơ công việc trên môi trường mạng
|
- Tính tỷ lệ % giữa số văn bản, hồ
sơ công việc thực hiện trên môi trường mạng và tổng số văn bản, hồ sơ công việc
của bộ trong năm đánh giá. Nếu tỷ lệ này đạt:
+ Từ 80% số văn bản, hồ sơ công việc
trở lên thì điểm đánh giá là 0.5;
+ Từ 50% - dưới 80% số văn bản, hồ
sơ công việc trở lên thì điểm đánh giá là 0.25;
+ Dưới 50% số văn bản, hồ sơ công
việc trở lên thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo của bộ và kết quả theo
dõi, đánh giá của Văn phòng Chính phủ.
- TLKC khác (nếu có).
|
66.
|
TCTP 7.1.5 - Tỷ lệ gửi, nhận văn bản
điện tử 4 cấp chính quyền
|
- Thống kê tổng số đơn vị thuộc bộ
phải thực hiện kết nối theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và hướng
dẫn của Văn phòng Chính phủ. Nếu:
+ 100% đơn vị thuộc bộ đã kết nối
thì điểm đánh giá là 0.5;
+ Từ 50% - dưới 100% đơn vị thuộc bộ
đã kết nối thì điểm đánh giá là 0.25
+ Dưới 50% đơn vị thuộc bộ đã kết nối
thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo của bộ và kết quả theo
dõi, đánh giá của Văn phòng Chính phủ.
- TLKC khác (nếu có).
|
67.
|
TCTP 7.1.6 - Thiết lập Hệ thống
thông tin một cửa điện tử
|
- Yêu cầu: Thực hiện theo quy định
tại Nghị định 61/2018/NĐ-CP , Thông tư 01/2018/TT-VPCP và các văn bản hướng dẫn
có liên quan
- Nếu Hệ thống thông tin một cửa điện
tử của bộ có đầy đủ chức năng theo quy định thì điểm đánh giá là 0.5;
- Nếu Hệ thống thông tin một cửa điện
tử của bộ chưa đầy đủ chức năng theo quy định thì điểm đánh giá là 0.25;
- Nếu chưa thiết lập Hệ thống thì
điểm đánh giá là 0
|
- Báo cáo của bộ và kết quả theo
dõi, đánh giá của Văn phòng Chính phủ.
- TLKC khác (nếu có).
|
68.
|
TCTP 7.1.7 - Vận hành Hệ thống
thông tin một cửa điện tử cấp bộ
|
- Nếu đã kết nối liên thông với
100% đơn vị có chức năng giải quyết TTHC thuộc bộ thì điểm đánh giá là 0.5;
- Nếu đã kết nối liên thông từ 50%
- dưới 100% đơn vị có chức năng giải quyết TTHC thuộc bộ thì điểm đánh giá là
0.25
- Nếu đã kết nối dưới 50% đơn vị có
chức năng giải quyết TTHC thuộc bộ thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo của bộ và kết quả theo
dõi, đánh giá của Văn phòng Chính phủ.
- TLKC khác (nếu có).
|
69.
|
TCTP 7.1.8 - Xây dựng, vận hành Cổng
dịch vụ công (DVC)
|
- Yêu cầu: Thực hiện theo quy định tại
Nghị định 61/2018/NĐ-CP , Thông tư 01/2018/TT-VPCP và các văn bản hướng dẫn có
liên quan
- Nếu Cổng dịch vụ công đáp ứng đầy
đủ các chức năng, yêu cầu kỹ thuật theo quy định VÀ tích hợp đầy đủ
DVC trực tuyến mức độ 3, 4 theo danh mục được phê duyệt thì điểm đánh giá là
0.5;
- Nếu Cổng dịch vụ công CHƯA
đáp ứng đầy đủ các chức năng, yêu cầu kỹ thuật theo quy định HOẶC CHƯA
tích hợp đầy đủ DVC trực tuyến mức độ 3, 4 thì điểm đánh giá là 0.25;
- Nếu chưa xây dựng Cổng dịch vụ
công thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo của bộ và kết quả theo
dõi, đánh giá của Văn phòng Chính phủ;
- TLKC khác (nếu có).
|
70.
|
TCTP 7.1.9 - Tỷ lệ dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3 và 4 của bộ được tích hợp. cung cấp trên Cổng DVC quốc gia
|
- Thống kê:
+ Tổng số DVC đang cung cấp trực
tuyến mức độ 3 và 4 của bộ (a).
+ Số DVC đã tích
hợp, cung cấp trên Cổng DVC quốc gia (b).
+ Số DVC đã hoàn thiện tái cấu trúc
quy trình nhưng chưa tích hợp, cung cấp (c).
- Điểm đánh giá được tính theo công thức: (b/a) *1.0 + (c/a)*0.5
|
- Báo cáo của bộ và kết quả theo
dõi, đánh giá của Văn phòng Chính phủ;
- TLKC khác (nếu có).
|
71.
|
TCTP 7.1.10 - Xây dựng Hệ thống
thông tin báo cáo cấp bộ
|
- Yêu cầu: Các chức năng, yêu cầu kỹ
thuật của Hệ thống thông tin báo cáo phải tuân thủ các quy định của Chính phủ
và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Nếu đã xây dựng, đáp ứng đầy đủ chức năng, yêu cầu kỹ thuật
theo quy định thì điểm đánh giá là 0.5
- Nếu đã xây dựng nhưng chưa đáp ứng
đầy đủ chức năng, yêu cầu kỹ thuật theo quy định thì điểm đánh giá là 0.25;
- Nếu chưa xây dựng thì điểm đánh
giá là 0.
|
- Báo cáo của bộ và kết quả theo
dõi, đánh giá của Văn phòng Chính phủ;
- TLKC khác (nếu có).
|
72.
|
TCTP 7.1.11 - Tỷ lệ kết nối chế độ báo
cáo của Bộ, cơ quan với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ
|
- Yêu cầu: Thống kê danh mục các
báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của bộ. Tính tỷ lệ % giữa số lượng báo
cáo định kỳ đã kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ so với tổng số
báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của bộ. Nếu tỷ lệ này đạt:
+ Từ 30% trở lên thì điểm đánh giá
là 0.5
+ Từ 10% - dưới 30% thì điểm đánh
giá là 0.25
+ Dưới 10% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo của bộ và kết quả theo
dõi, đánh giá của Văn phòng Chính phủ;
- TLKC khác (nếu có).
|
73.
|
TCTP 7.2.1 - Tỷ lệ TTHC cung cấp trực
tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ
sơ
|
- Yêu cầu: Thống kê tổng số TTHC
đang cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4, trong số đó, thống kê số TTHC có phát
sinh hồ sơ trực tuyến trong năm đánh giá.
- Tính tỷ lệ % giữa số TTHC có phát
sinh hồ sơ trực tuyến so với tổng số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3,
4 (Các TTHC đã cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 mà trong năm không phát
sinh hồ sơ cả trực tuyến và trực tiếp thì không thuộc phạm vi thống kê).
Nếu tỷ lệ này đạt:
+ Từ 50% trở lên thì điểm đánh giá
là 0.5;
+ Dưới 50% số TTHC thì điểm đánh
giá được tính theo công thức:
Tỷ
lệ % số TTHC mức độ 3, 4 có phát
sinh, hồ sơ x 0.50
|
50%
|
|
- Báo cáo kết quả UDCNTT của bộ.
- Báo cáo kết quả thực hiện Nghị
quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ.
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Thông tin và Truyền thông (do Bộ Thông tin và Truyền
thông cung cấp).
- TLKC khác (nếu có).
|
74.
|
TCTP 7.2.2 - Tỷ lệ hồ sơ TTHC được
xử lý trực tuyến mức độ 3 và 4
|
- Phạm vi đánh giá: Các TTHC đang
cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4 có phát sinh hồ sơ thuộc thẩm quyền giải
quyết của bộ.
Trường hợp bộ có triển khai phần mềm
trực tuyến đến các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh thì chỉ thống kê hồ sơ của các
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại bộ và các đơn vị trực thuộc bộ. Các hồ
sơ TTHC do cơ quan chuyên môn cấp tỉnh tiếp nhận và giải quyết thông qua phần
mềm của bộ sẽ được tính điểm cho cấp tỉnh.
Ví dụ: Thủ tục cấp phép lái xe thuộc
thẩm quyền giải quyết của cả cấp bộ (Tổng cục Đường bộ Việt Nam) và cấp tỉnh
(Sở Giao thông vận tải); đồng thời được cung cấp trực tuyến thông qua phần mềm
do Bộ Giao thông vận tải xây dựng và triển khai. Do vậy, đối với TTHC này, chỉ
những hồ sơ do Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận và giải quyết mới được thống
kê, tính điểm cho Bộ Giao thông vận tải.
- Yêu cầu:
+ Thống kê tổng số hồ sơ đã tiếp
nhận (cả trực tuyến và truyền thống) của các TTHC có phát sinh hồ sơ trực
tuyến mức độ 3 và 4.
+ Thống kê số
hồ sơ đã tiếp nhận trực tuyến của các TTHC nêu trên.
- Tính tỷ lệ % giữa số hồ sơ đã tiếp
nhận trực tuyến so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm (cả trực tuyến và
truyền thống). Nếu tỷ lệ này đạt:
+ Từ 20% trở lên thì điểm đánh giá
là 1;
+ Dưới 20% số hồ sơ TTHC thì điểm
đánh giá được tính theo công thức
Tỷ
lệ % số hồ sơ x 1.00
|
20%
|
|
- Báo cáo kết quả UDCNTT của bộ;
- Báo cáo kết quả thực hiện Nghị
quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ.
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Thông tin và Truyền thông (do Bộ Thông tin và Truyền thông cung cấp).
- TLKC khác (nếu có).
|
75.
|
TCTP 7.3.1 - Tỷ lệ TTHC đã triển
khai Có phát sinh hồ sơ tiếp nhận hoặc trả kết quả giải quyết qua dịch vụ
BCCI
|
- Yêu cầu: Thống kê danh mục TTHC
đang triển khai tiếp nhận/trả kết quả qua dịch vụ BCCI, trong số đó, thống kê
số TTHC có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả qua dịch vụ BCCI.
- Tính tỷ lệ % giữa số TTHC có phát
sinh hồ sơ qua dịch vụ BCCI (tiếp nhận/trả kết quả hoặc cả hai) so với tổng số
TTHC đang triển khai thực hiện. Nếu tỷ lệ này đạt:
+ Từ 50% trở lên thì điểm đánh giá
là 0.5;
+ Dưới 50% số TTHC có phát sinh hồ
sơ thì điểm đánh giá tính theo công thức:
Tỷ
lệ % số hồ sơ phát sinh x 0.50
|
50%
|
|
- Báo cáo kết quả thực hiện Quyết định
45/2016/QĐ-TTg .
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Thông tin và Truyền thông (do Bộ Thông tin và Truyền thông cung cấp).
- TLKC khác (nếu có).
|
76.
|
TCTP 7.3.2 - Tỷ lệ hồ sơ TTHC được
tiếp nhận qua dịch vụ BCCI
|
- Yêu cầu:
+ Thống kê số TTHC đã triển khai thực
hiện tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ BCCI có phát sinh hồ sơ.
+ Thống kê tổng số hồ sơ đã tiếp nhận
trong năm (cả tiếp nhận qua dịch vụ BCI và qua hình thức khác) của các TTHC
nêu trên.
+ Thống kê số hồ sơ đã tiếp nhận
qua dịch vụ BCCI của các TTHC nêu trên.
- Tính tỷ lệ % giữa số hồ sơ đã tiếp
nhận qua dịch vụ BCCI so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm của các
TTHC nêu trên. Nếu tỷ lệ đạt:
+ Từ 5% số hồ sơ TTHC trở lên thì
điểm đánh giá là 0.5;
+ Dưới 5% số hồ sơ TTHC thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả thực hiện Quyết định
45/2016/QĐ-TTg .
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Thông tin và Truyền thông (do Bộ Thông tin và Truyền thông cung cấp).
- TLKC khác (nếu có).
|
77.
|
TCTP 7.3.3 - Tỷ lệ kết quả giải quyết
TTHC được trả qua dịch vụ BCCI
|
- Yêu cầu:
+ Thống kê số TTHC đã triển khai thực
hiện trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI có phát sinh hồ sơ.
+ Thống kê tổng số hồ sơ TTHC trong
năm đã được trả kết quả giải quyết của các TTHC nêu trên (bao gồm trả qua dịch
vụ BCCI và trả qua hình thức khác).
+ Thống kê số hồ sơ đã được trả kết
quả giải quyết qua dịch vụ BCCI của các TTHC nêu trên.
- Tính tỷ lệ % giữa số hồ sơ đã được
trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI so với tổng số hồ sơ đã trả kết quả
giải quyết trong năm của các TTHC nêu trên. Nếu tỷ lệ này đạt:
+ Từ 20% số hồ sơ TTHC trở lên thì
điểm đánh giá là 0.5;
+ Dưới 20% số hồ sơ TTHC thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết
quả thực hiện Quyết định 45/2016/QĐ-TTg .
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Thông tin và Truyền thông (do Bộ Thông tin và Truyền thông cung cấp).
- TLKC khác
(nếu có).
|
78.
|
TCTP 7.4.1 - Công bố ISO 9001 tại
cơ quan bộ
|
- Yêu cầu: Việc công bố ISO 9001 thực
hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ; Thông
tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 và Quyết định số 101/QĐ-BKHCN ngày
21/01/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Nếu đã công bố theo đúng quy định
thì điểm đánh giá là 0.5;
- Nếu chưa công bố hoặc công bố
chưa đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
|
- Các quyết định công bố ISO hoặc
Báo cáo kết quả thực hiện ISO của bộ.
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Khoa học và Công nghệ.
- TLKC khác (nếu có).
|
79.
|
TCTP 7.4.2 - Tỷ lệ cơ quan hành
chính thuộc bộ đã công bố ISO 9001 theo quy định
|
- Yêu cầu: Việc công bố ISO 9001 thực
hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ;
Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 và Quyết định số 101/QĐ-BKHCN
ngày 21/01/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Tính tỷ lệ % giữa số cơ quan, đơn
vị đã công bố ISO 9001 so với tổng số cơ quan hành chính thuộc bộ, gồm: Cục,
tổng cục và tương đương thuộc bộ; các cơ quan ngành dọc của bộ đóng tại địa
phương (các cục và tương đương). Nếu tỷ lệ này đạt:
+ 100% thì điểm đánh giá là 0.5;
+ Từ 90% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 0.25;
+ Dưới 90% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Các quyết định công bố ISO hoặc
Báo cáo kết quả thực hiện ISO của bộ;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Khoa học và Công nghệ.
- TLKC khác (nếu có).
|
80.
|
TCTP 7.4.3 - Tỷ lệ cơ quan thực hiện
đúng việc duy trì, cải tiến ISO 9001 theo quy định
|
- Yêu cầu: Việc duy trì, cải tiến
ISO 9001 thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số
19/2014/QĐ-TTg ; Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 và Quyết định số
101/QĐ-BKHCN ngày 21/01/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Tính tỷ lệ % giữa số cơ quan thực
hiện đúng quy trình ISO so với tổng số cơ quan đã công bố ISO. Nếu tỷ lệ này
đạt:
+ 100% thì điểm đánh giá là 1;
+ Từ 80% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 0.5;
+ Dưới 80% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả thực hiện ISO của
bộ.
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Khoa học và Công nghệ.
- TLKC khác (nếu có).
|