ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2345/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày 29
tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT
ĐỊNH
THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TRONG LĨNH VỰC: DƯỢC PHẨM, KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
08/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021 - 2026;
Căn cứ Quyết định số
03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
chế hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số
291/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 128/TTr-SYT ngày 21 tháng 6 năm 2023.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thông
qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Dược phẩm,
Khám bệnh, chữa bệnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế (Phụ lục
đính kèm).
Điều 2. Quyết
định này sửa đổi, bổ sung Quyết định số 3178/QĐ-UBND ngày 29
tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thông qua phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính lĩnh vực Dược phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y
tế.
Điều 3.
1. Giao
Sở Y tế cụ thể hóa việc áp dụng thực thi phương án đơn giản đối với 02 thủ tục
hành chính đã được thông qua tại Điều 1 của Quyết định này;
2. Giao Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc Sở Y tế và các cơ quan, đơn vị
liên quan thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế và các cơ quan, đơn vị, tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này từ ngày ký
ban hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
PHỤ
LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC: DƯỢC PHẨM, KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA SỞ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2345/QĐ-UBND ngày 29/6/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
I.
LĨNH VỰC DƯỢC PHẨM
Thủ
tục: Cho phép mua thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất thuộc
thẩm quyền của Sở Y tế (Mã thủ tục 1.004529.000.00.00.H08)
1. Nội dung đơn giản
hóa
- Về thời hạn giải
quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian thẩm định thủ tục “Cho phép mua thuốc gây
nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất thuộc thẩm quyền của Sở Y tế” được
công bố tại Quyết định số 3228/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh từ 30 ngày giảm xuống còn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ (giảm 05 ngày làm việc).
- Lý do: Nhằm tạo điều
kiện thuận lợi, giảm chi phí và thời gian cho tổ chức thực hiện thủ tục “Cho
phép mua thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất thuộc thẩm quyền
của Sở Y tế”, Sở Y tế tiếp tục đề nghị giảm thời gian giải quyết thủ tục
hành chính từ 26 ngày xuống còn 20 ngày (giảm 10 ngày), quy trình xử lý thủ tục
hành chính với trình tự như sau:
Ghi chú:
(1): Trung tâm Phục
vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ;
(2): Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh chuyển đến phòng chuyên môn thuộc Sở Y tế;
(3): Phòng chuyên môn
xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở xem xét;
(4): Lãnh đạo Sở xem
xét, ký duyệt hồ sơ, chuyển đến Văn thư Sở;
(5): Văn thư vào sổ,
chuyển trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công;
(6): Trả kết quả cho
công dân.
|
2. Kiến nghị thực thi
Tại khoản 3, khoản 4
Điều 54 Nghị định 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 05 năm 2017 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược như sau:
“3. Trường hợp không có
yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ ký duyệt đơn hàng mua
hoặc cho phép bằng văn bản cho cơ sở nhượng lại trong vòng 30 ngày, kể
từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
4. Trường hợp có yêu
cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ mua, nhượng lại thuốc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có
văn bản gửi cơ sở đề nghị trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ghi trên
Phiếu tiếp nhận hồ sơ, trong đó phải nêu cụ thể các tài liệu, nội dung cần sửa
đổi, bổ sung.”
Do đó, theo nội dung
tại điểm 1 Mục I của Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề
nghị sửa đổi nội dung tại khoản 3, khoản 4 Điều 54 Nghị định 54/2017/NĐ-CP ngày
08 tháng 05 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật dược như sau:
“3. Trường hợp không
có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ ký duyệt đơn hàng
mua hoặc cho phép bằng văn bản cho cơ sở nhượng lại trong vòng 20 ngày,
kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
4. Trường hợp có yêu
cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ mua, nhượng lại thuốc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có
văn bản gửi cơ sở đề nghị trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày ghi trên
Phiếu tiếp nhận hồ sơ, trong đó phải nêu cụ thể các tài liệu, nội dung cần sửa
đổi, bổ sung.”
3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC
trước khi đơn giản hóa: 183.149.500 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC
sau khi đơn giản hóa: 123.709.500 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm cho
cá nhân, tổ chức: 59.440.000 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi
phí: 32.45%.
II.
LĨNH VỰC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Thủ
tục: Cho phép Đoàn khám bệnh, chữa bệnh trong nước tổ chức khám bệnh, chữa bệnh
nhân đạo tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế (Mã thủ tục:
1.001846.000.00.00.H08)
1. Nội dung đơn giản
hóa
- Về thời hạn giải
quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian thẩm định, giải quyết thủ tục “Cho phép
Đoàn khám bệnh, chữa bệnh trong nước tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế” được công bố tại Quyết định
số 1591/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh từ
10 ngày xuống còn 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (giảm 05 ngày)
- Lý do: Qua quá trình
giải quyết thủ tục hành chính “Cho phép Đoàn khám bệnh, chữa bệnh trong nước
tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc
Sở Y tế” trong 10 ngày là còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận
lợi, giảm chi phí và thời gian cho tổ chức, đề nghị giảm thời gian giải quyết
thủ tục hành chính từ 10 ngày xuống còn 05 ngày, quy trình xử lý thủ tục hành
chính với trình tự như sau:
Ghi chú:
(1): Trung tâm Phục
vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ;
(2): Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh chuyển đến phòng chuyên môn thuộc Sở Y tế;
(3): Phòng chuyên môn
xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở xem xét;
(4): Lãnh đạo Sở xem
xét, ký duyệt hồ sơ, chuyển đến Văn thư Sở;
(5): Văn thư vào sổ,
chuyển trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công;
(6): Trả kết quả cho
công dân.
|
2. Kiến nghị thực thi
Tại điểm b, c khoản 4
Điều 10 Thông tư 30/2014/TT-BYT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế
quy định về khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo quy định như sau:
“b) Trường hợp hồ sơ đề
nghị cho phép thực hiện khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo chưa hoàn chỉnh thì trong
thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ
(thời điểm tiếp nhận hồ sơ bổ sung được tính theo dấu tiếp nhận công văn đến
của cơ quan tiếp nhận hồ sơ), cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo
cho tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thực hiện khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo
để hoàn chỉnh, trong đó phải nêu cụ thể những tài liệu, nội dung nào cần sửa
đổi, bổ sung;
c) Trong thời gian 10
ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải
ban hành công văn cho phép thực hiện khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo, nếu không
cho phép thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do”.
Do đó, theo nội dung
tại điểm 1 Mục II của Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề
nghị sửa đổi nội dung tại Tại điểm b, c khoản 4 Điều 10 Thông tư 30/2014/TT-BYT
ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về khám bệnh, chữa bệnh
nhân đạo đề nghị sửa đổi quy trình thành:
“b) Trường hợp hồ sơ đề
nghị cho phép thực hiện khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo chưa hoàn chỉnh thì trong
thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ
(thời điểm tiếp nhận hồ sơ bổ sung được tính theo dấu tiếp nhận công văn đến
của cơ quan tiếp nhận hồ sơ), cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo
cho tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thực hiện khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo
để hoàn chỉnh, trong đó phải nêu cụ thể những tài liệu, nội dung nào cần sửa
đổi, bổ sung;
c) Trong thời gian 05
ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải
ban hành công văn cho phép thực hiện khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo, nếu không
cho phép thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do”.
c) Lợi ích phương án
đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC
trước khi đơn giản hóa: 84.256.200 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC
sau khi đơn giản hóa: 48.592.200 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm cho
cá nhân, tổ chức: 35.664.000 đồng/ năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi
phí: 42.3%.