ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 568/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 07 tháng 4 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng
Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh
vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Theo đề
nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 11/TTr-SCT ngày 01/4/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 06 thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Lưu
thông hàng hóa trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh
Cà Mau đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số
115/QĐ-UBND ngày 22/01/2018 (kèm theo danh mục).
Điều 2.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế 06 thủ tục hành chính cấp tỉnh (STT: 45, 46, 47, 48, 49,
50) tại phần Danh mục ban hành kèm
theo Quyết định số 1644/QĐ-UBND
ngày 08/10/2018 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh công bố chuẩn hóa Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận,
trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích và thủ tục hành chính tiếp
nhận, giải quyết, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp thuộc phạm vi, chức
năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC LƯU THÔNG
HÀNG HÓA TRONG NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH CÀ
MAU
(Kèm theo Quyết định số 568/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4
năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Cà Mau)
Số TT
|
Mã TTHC Địa
phương
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Căn cứ văn bản
quy định sửa đổi thủ tục hành chính
|
I.
|
Quyết định số
115/QĐ-UBND ngày 22/01/2018
|
1.
|
2.001646.000.00.00.H12
|
Cấp Giấy phép sản
xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm)
|
Nghị định số
17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Công Thương
|
2.
|
2.001636.000.00.00.H12
|
Cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm)
|
3.
|
2.001630.000.00.00.H12
|
Cấp lại Giấy
phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm)
|
4.
|
2.001624.000.00.00.H12
|
Cấp Giấy phép
bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh
|
5.
|
2.001619.000.00.00.H12
|
Cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh
|
6.
|
2.000636.000.00.00.H12
|
Cấp lại Giấy
phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh
|
Tổng số danh mục
có 06 thủ tục hành chính./.
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA
TRONG NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết
định số 568/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
1. Thủ tục: Cấp Giấy phép
sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm)
1.1. Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp sản xuất rượu công nghiệp nộp 01
bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu
lít/năm) trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp
dụng) đến Sở Công Thương tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường
Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau), vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều : Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 phút.
- Trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương
nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Trường
hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
1.2. Cách thức thực hiện: Gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp hoặc nộp trực tuyến (cung cấp
theo lộ trình).
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ
sơ gồm:
- Đơn đề nghị
cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
- Bản sao Bản
công bố sản phẩm rượu hoặc bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy
xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy
chuẩn kỹ thuật); bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
hoặc bản sao một trong các giấy chứng nhận sau: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ
thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an
toàn thực phẩm (ISO 22000), Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn
cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000).
- Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc
giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Bản liệt kê tên hàng hóa rượu kèm theo bản sao
nhãn hàng hóa rượu mà doanh nghiệp sản xuất hoặc dự kiến sản xuất.
- Bản sao bằng cấp, giấy chứng nhận chuyên môn
và quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động của cán bộ kỹ thuật.
1.3. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
1.4. Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc
(cắt giảm 03/15 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Quản lý công nghiệp, Sở Công Thương.
1.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sản xuất
rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm).
1.8. Phí, lệ phí: Phí thẩm định điều kiện kinh doanh: 2.200.000 đồng/lần thẩm định/hồ
sơ.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề
nghị cấp Giấy phép theo Mẫu số 01 ban
hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP .
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
+ Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của
pháp luật.
+ Có dây chuyền máy móc, thiết bị, quy trình
công nghệ sản xuất rượu đáp ứng quy mô dự kiến sản xuất.
+ Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm
theo quy định.
+ Bảo đảm các điều kiện về bảo vệ môi trường
theo quy định.
+ Đáp ứng các quy định về ghi nhãn hàng hóa rượu.
+ Có cán bộ kỹ thuật có trình độ, chuyên môn phù
hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày
14/9/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 299/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản
xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá.
Mẫu
số 01
TÊN THƯƠNG
NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…..
|
…..,
ngày ….. tháng ….. năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
…………………..(1)……………………
Kính
gửi: …………………….(2)………
Tên thương nhân: ……………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:………….. Điện
thoại:………………. Fax: ………….
Địa điểm sản xuất/kinh doanh:
……………………………………………….
Điện thoại:……………………………….. Fax:
………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
(hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số………….
do………………. ………………….cấp ngày……. tháng……. năm……….
Đề nghị ………(2)…… xem
xét cấp Giấy phép ………(1)……., cụ thể là:
(Tùy thuộc vào từng loại hình
kinh doanh rượu, thương nhân thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
Được phép sản xuất rượu như
sau:
Sản xuất các loại rượu:
……………………(3)……………………………
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu:
…………………….(4)……………………
Được phép tổ chức phân phối
rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu của
thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, nhà cung cấp rượu nước
ngoài sau: ……………….(5)……………
Được phép tổ chức hệ thống phân
phối rượu tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
sau:………………………………………………………………
Được phép bán lẻ rượu, tại các
địa điểm sau: ………………………………..
Được phép tổ chức bán buôn
rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu của
thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu
sau:
…………………………………….(5)……………………………………………………………
Được phép tổ chức hệ thống bán
buôn rượu tại tỉnh, thành phố: …………….
……………………………………………………………………………………………………
Được phép bán lẻ rượu tại các địa
điểm: ……………………………………..
Được phép tổ chức bán lẻ rượu
như sau:
Được phép mua các loại rượu của
thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu
sau:
……………………………………………..(5)………………………………………
………………………………………………………………………………………
Được phép bán lẻ rượu tại các địa
điểm: ………………………………
……………(6)……………………..
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày
14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu, Nghị định số
17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị
định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ Công Thương và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu sai, xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu(nếu có))
|
Chú thích:
(1): Loại giấy phép:
Sản xuất rượu công nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh/phân
phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu.
(2): Cơ quan cấp
phép: Bộ Công Thương/Sở Công Thương/Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
(3): Ghi cụ thể từng
loại sản phẩm rượu như: Rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi công suất
thiết kế; đối với sản xuất rượu thủ công thì ghi sản lượng dự kiến sản xuất
(lít/năm).
(5): Ghi rõ tên, địa
chỉ.
(6): Tên thương nhân
xin cấp giấy phép.
2. Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm)
2.1. Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp sản xuất rượu công nghiệp nộp 01 bộ
hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô
dưới 3 triệu lít/năm) trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ
điều kiện áp dụng) đến Sở Công Thương tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số
298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau), vào giờ
hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể
như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều : Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 phút.
Trong thời hạn 5,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép. Trường
hợp từ chối cấp sửa đổi, bổ sung phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03
ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp sửa đổi, bổ sung giấy
phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (cung cấp theo lộ
trình).
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Doanh
nghiệp lập 01 bộ hồ sơ, gồm:
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép
theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định
số 17/2020/NĐ-CP .
- Bản sao Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đã
cấp.
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ
sung.
2.4. Thời hạn giải quyết: 5,5 ngày
làm việc (cắt giảm 1,5/07 ngày, tỷ lệ cắt giảm 21,42%), kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Là
doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có nhu cầu sửa đổi, bổ
sung giấy phép đã được cấp.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Quản lý công nghiệp, Sở Công Thương.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (sửa đổi, bổ sung lần thứ …).
2.8. Phí, lệ phí: Phí thẩm định điều kiện kinh doanh: 2.200.000 đồng/lần thẩm định/hồ
sơ.
2.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề
nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép theo Mẫu
số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP .
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
+ Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của
pháp luật, có nhu cầu sửa đổi, bổ sung giấy phép đã được cấp.
+ Có dây chuyền máy móc, thiết bị, quy trình công
nghệ sản xuất rượu đáp ứng quy mô dự kiến sản xuất.
+ Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm
theo quy định.
+ Bảo đảm các điều kiện về bảo vệ môi trường
theo quy định.
+ Đáp ứng các quy định về ghi nhãn hàng hóa rượu.
+ Có cán bộ kỹ thuật có trình độ, chuyên môn phù
hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày
14/9/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 299/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản
xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá.
Mẫu số
02
TÊN THƯƠNG
NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…..
|
…..,
ngày ….. tháng ….. năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép ... (1)...
Kính
gửi: …………(2)……………
Tên thương nhân:
………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:…………………..
Điện thoại:………………… Fax: …
Địa điểm sản xuất/kinh doanh:
…………………………………………
Điện thoại: ……………………………………..Fax:
…………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp (hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số……………do………
cấp ngày.…tháng…… năm……….;
Giấy phép …..(1)……
đã được cấp số......... do…… cấp ngày ... tháng ... năm
……………………………………………………………………………………….
Giấy phép …….(1)…...
đã được cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại (nếu có) số …do…. cấp ngày………. tháng………
năm ………..
………(3)……… đề nghị
……..(2)….....xem xét cấp sửa đổi (hoặc bổ sung) Giấy phép…....(1)……,
với lý do cụ thể như sau:
1. Sửa đổi:
Thông tin
cũ: ……………………………………………………………
Thông tin mới: ……………….(4) ..……………………………………
2. Bổ sung: …………………(4)………………………………………
………(3)……….. xin cam đoan
lý do trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày
14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu, Nghị định số
17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Công Thương và những quy định của pháp luật có liên
quan. Nếu sai, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu(nếu có))
|
Chú thích:
(1): Loại giấy phép:
Sản xuất rượu công nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh/phân
phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu.
(2): Cơ quan cấp
phép: Bộ Công Thương/Sở Công Thương/Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
(3): Tên thương nhân
xin cấp giấy phép.
(4): Nội dung sửa đổi,
bổ sung.
3. Thủ tục: Cấp lại Giấy
phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm)
3.1. Trình tự thực hiện:
* Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu
lực:
Doanh nghiệp phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày. Hồ sơ, thẩm quyền, thủ
tục cấp lại áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới.
* Trường hợp cấp lại giấy phép do bị mất
hoặc bị hỏng:
- Doanh nghiệp sản xuất rượu công nghiệp nộp 01
bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu
lít/năm) trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp
dụng) đến Sở Công Thương tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường
Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau), vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều : Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 phút.
- Sở Công Thương căn cứ vào hồ sơ đã lưu và hồ
sơ đề nghị cấp lại của doanh nghiệp để cấp lại giấy phép;
- Thời hạn của giấy phép sẽ được giữ nguyên như
cũ.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (cung cấp theo lộ trình).
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Trường hợp cấp lại do Giấy phép hết thời hạn
hiệu lực: Hồ sơ, thẩm quyền, thủ tục cấp lại áp dụng như quy định đối với
trường hợp cấp mới.
* Trường hợp Giấy phép sản xuất rượu công
nghiệp do bị mất hoặc bị hỏng:
Hồ sơ đề nghị cấp lại (01 bộ) bao gồm: Đơn đề
nghị cấp lại theo Mẫu số 03 ban hành kèm
theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP và bản gốc hoặc bản sao giấy phép đã cấp (nếu
có).
3.4. Thời hạn giải quyết: 5,5 ngày
làm việc (cắt giảm 1,5/07 ngày, tỷ lệ cắt giảm 21,42%), kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có giấy phép hết hạn,
bị mất, bị hỏng.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Quản lý công nghiệp, Sở Công Thương.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (cấp lại lần thứ…).
3.8. Phí, lệ phí: Phí thẩm định điều kiện kinh doanh: 2.200.000 đồng/lần thẩm định/hồ
sơ.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề
nghị cấp lại Giấy phép theo Mẫu số 03
ban hành kèm theo Nghị định 17/2020/NĐ-CP .
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
+ Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của
pháp luật, có giấy phép hết hạn, bị mất, bị hỏng.
+ Có dây chuyền máy móc, thiết bị, quy trình
công nghệ sản xuất rượu đáp ứng quy mô dự kiến sản xuất.
+ Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm
theo quy định.
+ Bảo đảm các điều kiện về bảo vệ môi trường
theo quy định.
+ Đáp ứng các quy định về ghi nhãn hàng hóa rượu.
+ Có cán bộ kỹ thuật có trình độ, chuyên môn phù
hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
Đối với trường hợp Giấy phép hết hạn: Trước thời
hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị
cấp lại giấy phép trong trường hợp tiếp tục hoạt động sản xuất, kinh doanh. Hồ
sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại như đối với trường hợp cấp mới.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày
14/9/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 299/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản
xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá.
Mẫu số
03
TÊN THƯƠNG NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…..
|
…..,
ngày ….. tháng ….. năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại giấy phép ……..(1)……….
(Trong trường hợp giấy phép bị mất, bị
hỏng)
Kính
gửi: …………(2)……………
Tên thương nhân: ……………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:…….………….
Điện thoại:……………. Fax: ……….
Địa điểm sản xuất/kinh
doanh:……… Điện thoại:……….. Fax: …………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp (hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số………… do………
cấp ngày... tháng... năm...;
Giấy phép ……..(1)……...
đã được cấp số.... do ... cấp ngày ... tháng... năm
.....................................................................................................................................
Giấy phép...(1)....đã
được cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại (nếu có) số …………… do………. cấp ngày…… tháng…….
năm …………….
……(3)…… đề nghị ……….(2)………....
xem xét cấp lại Giấy phép …….(1) ……, với lý do cụ thể như sau:
……….(4)..
……(3)……..xin cam
đoan lý do trình bày trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại
Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về
kinh doanh rượu, Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương và những quy định
của pháp luật có liên quan. Nếu sai, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu(nếu có))
|
Chú thích:
(1): Loại giấy phép:
Sản xuất rượu công nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh/phân
phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu.
(2): Cơ quan cấp
phép: Bộ Công Thương/Sở Công Thương/Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
(3): Tên thương nhân
xin cấp giấy phép.
(4): Lý do xin cấp lại.
4. Thủ tục: Cấp Giấy phép
bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh
4.1. Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp bán buôn rượu công nghiệp trên địa
bàn tỉnh nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến
Sở Công Thương tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo,
phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau), vào giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều : Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 phút.
- Trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương
nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Trường
hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tuyến (cung cấp theo lộ trình).
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ
sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn rượu
theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị
định số 17/2020/NĐ-CP.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
- Tài liệu về hệ thống bán
buôn rượu gồm một trong hai loại sau:
+ Bản sao hợp đồng nguyên tắc,
thư xác nhận hoặc bản cam kết tham gia hệ thống bán buôn rượu kèm bản sao Giấy
phép bán lẻ rượu của thương nhân dự kiến tham gia hệ thống bán buôn rượu;
+ Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động chi nhánh của doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký địa
điểm kinh doanh của doanh nghiệp để kinh doanh rượu.
- Tài liệu liên quan đến nhà cung cấp rượu:
+ Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng
nguyên tắc của thương nhân sản xuất trong nước, thương nhân phân phối hoặc
thương nhân bán buôn khác, trong đó ghi rõ các loại rượu dự kiến kinh doanh phù
hợp với hoạt động của thương nhân sản xuất, thương nhân phân phối hoặc thương
nhân bán buôn khác;
+ Bản sao Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép
phân phối hoặc Giấy phép bán buôn rượu của các nhà cung cấp rượu.
4.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
12 ngày làm việc (cắt giảm 03/15 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%), kể từ khi nhận được
hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Quản lý Thương mại, Sở Công Thương.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh.
4.8. Phí, lệ phí:
- Khu vực thành phố Cà Mau:
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Khu vực khác: 600.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
4.9. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số
17/2020/NĐ-CP.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của
pháp luật.
- Có hệ thống bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, nơi thương nhân đặt trụ sở chính với ít nhất
01 thương nhân bán lẻ rượu. Trường hợp doanh nghiệp có thành lập chi nhánh hoặc
địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính để kinh doanh rượu thì không cần có xác
nhận của thương nhân bán lẻ rượu.
- Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc
của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán
buôn rượu khác.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của
Chính phủ về kinh doanh rượu;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020
của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ
kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành
lập Sở Giao dịch hàng hóa.
Mẫu số 01
TÊN THƯƠNG
NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…..
|
…..,
ngày ….. tháng ….. năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP
…………………..(1)……………………
Kính gửi:
…………………….(2)………………………
Tên thương nhân:
.........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:.......................................................................................................
Điện thoại:……………….
Fax: …………………
Địa điểm sản xuất/kinh doanh:
.......................................................................................
Điện thoại:……………………………… Fax:
…………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy
tờ có giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số……………… do…………………………..………. cấp
ngày……. tháng……. năm……….
Đề nghị …………(2)………… xem xét cấp Giấy
phép ……………(1)…………., cụ thể là: (Tùy thuộc vào từng loại hình kinh
doanh rượu, thương nhân thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
Được phép sản xuất rượu như sau:
Sản xuất các loại rượu: .................................................................................................
……………………(3)……………………………………………………………….
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu:..................................................................................
…………………….(4)……………………………………………………………...
Được phép tổ chức phân phối rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu của thương nhân sản
xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, nhà cung cấp rượu nước ngoài sau: …….(5)…………………………….
Được phép tổ chức hệ thống phân phối rượu tại
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sau:………………………………………………………………………
Được phép bán lẻ rượu, tại các địa điểm sau:
.…………….……………………….
Được phép tổ chức bán buôn rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu của thương nhân sản xuất
rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu sau: ….(5)……………………….…………
………………………………………………………………………………………
Được phép tổ chức hệ thống bán buôn rượu tại tỉnh,
thành phố:
………………………………………………………………………………………
Được phép bán lẻ rượu tại các địa điểm:……………………………………………
………………………………………………………………………………………
Được phép tổ chức bán lẻ rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu của thương nhân sản
xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu sau:…………………..(5)………………….
………………………………………………………………………………………
Được phép bán lẻ rượu tại các địa điểm:……………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………(6)…………………….. xin cam đoan thực
hiện đúng các quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017
của Chính phủ về kinh doanh rượu, Nghị định số ..../2020/NĐ-CP ngày...tháng....
năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương và những quy định
của pháp luật có liên quan. Nếu sai, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu(nếu có))
|
Chú thích:
(1): Loại giấy phép: Sản xuất rượu
công nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh/phân phối rượu/bán buôn
rượu/bán lẻ rượu
(2): Cơ quan cấp phép: Bộ Công
Thương/Sở Công Thương/Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu
như: Rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi công suất thiết kế; đối với
sản xuất rượu thủ công thì ghi sản lượng dự kiến sản xuất (lít/năm).
(5): Ghi rõ tên, địa chỉ.
(6): Tên thương nhân xin cấp giấy
phép.
5. Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh
5.1. Trình tự thực hiện:
- Trường hợp có thay đổi các nội dung của giấy
phép, doanh nghiệp bán buôn rượu công nghiệp trên địa bàn tỉnh nộp 01 bộ hồ sơ
đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Sở Công
Thương tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà
Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường
5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau), vào giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 phút.
- Trong thời hạn 5,5 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép
theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định
số 105/2017/NĐ-CP. Trường hợp từ chối cấp sửa đổi, bổ sung phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03
ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương phải có văn bản yêu cầu
bổ sung.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tuyến (cung cấp theo lộ trình).
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ
sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số
17/2020/NĐ-CP ;
- Bản sao giấy phép đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ
sung.
5.4. Thời hạn giải quyết: 5,5 ngày làm việc
(cắt giảm 1,5/07 ngày, tỷ lệ cắt giảm 21,42%), kể từ khi nhận được hồ sơ hợp
lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có nhu cầu sửa đổi,
bổ sung giấy phép đã được cấp.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Quản lý Thương mại, Sở Công Thương.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh.
5.8. Phí, lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề
nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép theo Mẫu
số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP .
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của
pháp luật.
- Có hệ thống bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương, nơi thương nhân đặt trụ sở chính với ít nhất 01
thương nhân bán lẻ rượu. Trường hợp doanh nghiệp có thành lập chi nhánh hoặc địa
điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính để kinh doanh rượu thì không cần có xác nhận
của thương nhân bán lẻ rượu.
- Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc
của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán
buôn rượu khác.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của
Chính phủ về kinh doanh rượu;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020
của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ
kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành
lập Sở Giao dịch hàng hóa.
Mẫu số 02
TÊN THƯƠNG
NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…..
|
…..,
ngày ….. tháng ….. năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp sửa đổi, bổ
sung giấy phép ... (1)...
Kính gửi: …………(2)……………
Tên thương nhân:
.........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
......................................................................................................
....................................................................................................................................
Điện thoại:…………………
Fax: …………………..
Địa điểm sản xuất/kinh doanh:
.......................................................................................
....................................................................................................................................
Điện thoại: …………………
Fax: ………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy
tờ có giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số…………… do………………………….……… cấp
ngày .…. tháng…… năm……….;
Giấy phép …..(1)……………… đã được cấp số.........
do………………………….. cấp ngày ... tháng ... năm ...
Giấy phép ……….(1)…………….. đã được cấp
sửa đổi, bổ sung/cấp lại (nếu có) số ...........do………………………..….. cấp ngày……….
tháng……… năm ………..
………(3)……………….… đề nghị ……..(2)…………….........
xem xét cấp sửa đổi (hoặc bổ sung) Giấy phép…....(1)………………….…, với
lý do cụ thể như sau:
1. Sửa đổi:
Thông tin cũ:
................................................................................................................
Thông tin mới: …………………………………………………………………….(4)
2. Bổ sung: …………………(4)…………………………………………..…………
………(3)……….. xin cam đoan lý do trên
hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu, Nghị
định số ..../2020/NĐ-CP ngày...tháng.... năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương và những quy định của pháp
luật có liên quan. Nếu sai, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu(nếu có))
|
Chú thích:
(1): Loại giấy phép: Sản xuất rượu
công nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh/phân phối rượu/bán
buôn rượu/bán lẻ rượu.
(2): Cơ quan cấp phép: Bộ Công
Thương/Sở Công Thương/Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
(3): Tên thương nhân xin cấp giấy
phép.
(4): Nội dung sửa đổi, bổ sung.
6. Thủ tục: Cấp lại Giấy
phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh
6.1. Trình tự thực hiện:
* Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu
lực:
Doanh nghiệp phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày. Hồ sơ, thẩm quyền, thủ
tục cấp lại áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới.
* Trường hợp cấp lại giấy phép do bị mất
hoặc bị hỏng:
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Sở Công Thương tỉnh Cà
Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng
1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà
Mau, tỉnh Cà Mau), vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày
nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 phút.
- Trong thời hạn 5,5 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp lại giấy phép theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định số
105/2017/NĐ-CP. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03
ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương phải có văn bản yêu cầu
bổ sung.
- Cơ quan cấp giấy phép căn cứ vào hồ sơ đã lưu
và hồ sơ đề nghị cấp lại của thương nhân để cấp lại giấy phép;
- Thời hạn của giấy phép sẽ được giữ nguyên như
cũ.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tuyến (cung cấp theo lộ trình).
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ
sơ gồm: Đơn đề nghị cấp lại theo Mẫu số
03 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2020/NĐ-CP và bản gốc hoặc bản sao
giấy phép đã cấp (nếu có).
6.4. Thời hạn giải quyết: 5,5 ngày làm việc
(cắt giảm 1,5/07 ngày, tỷ lệ cắt giảm 21,42%), kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có giấy phép bị hết
hiệu lực, bị mất, bị hỏng.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Quản lý Thương mại, Sở Công Thương.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh.
6.8. Phí, lệ phí: Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề
nghị cấp lại Giấy phép theo Mẫu số 03
ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP .
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của
pháp luật.
- Có hệ thống bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, nơi thương nhân đặt trụ sở chính với ít nhất
01 thương nhân bán lẻ rượu. Trường hợp doanh nghiệp có thành lập chi nhánh hoặc
địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính để kinh doanh rượu thì không cần có xác
nhận của thương nhân bán lẻ rượu.
- Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc
của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán
buôn rượu khác.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của
Chính phủ về kinh doanh rượu.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020
của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ
kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành
lập Sở Giao dịch hàng hóa.
Mẫu số 03
TÊN THƯƠNG
NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…..
|
…..,
ngày ….. tháng ….. năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại giấy
phép ……..(1)……….
(Trong trường
hợp giấy phép bị mất, bị hỏng)
Kính gửi: …………(2)……………
Tên thương nhân: .........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
......................................................................................................
Điện thoại:……………………….
Fax: …………………
Địa điểm sản xuất/kinh doanh:
.......................................................................................
Điện thoại:………………..
Fax: …………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy
tờ có giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số…………….… do………………………..………………
cấp ngày...... tháng...... năm………..;
Giấy phép ……..(1)………... đã được cấp số....
do …………………………….. cấp ngày …... tháng….. năm ..........
Giấy phép...(1)..................................đã
được cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại (nếu có) số …………… do……………………………. cấp ngày……
tháng……. năm ………
…………(3)……..…… đề nghị ……….(2)……………………….....
xem xét cấp lại Giấy phép …….(1) ………, với lý do cụ thể như sau:
…………….(4)……………....
………(3)…………..xin cam đoan lý do trình
bày trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu, Nghị
định số ..../2020/NĐ-CP ngày ... tháng .... năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương và những quy định của pháp luật
có liên quan. Nếu sai, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu(nếu có))
|
Chú thích:
(1): Loại giấy phép: Sản xuất rượu công
nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh/phân phối rượu/bán buôn
rượu/bán lẻ rượu.
(2): Cơ quan cấp phép: Bộ Công
Thương/Sở Công Thương/Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
(3): Tên thương nhân xin cấp giấy
phép.
(4): Lý do xin cấp lại.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC LƯU THÔNG
HÀNG HÓA TRONG NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG CÓ THỰC
HIỆN VÀ KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG
ÍCH VÀ TRUNG TÂM GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 568/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thủ tục hành
chính
|
Tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Tiếp nhận,
giải quyết và trả kết quả tại Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
I
|
CẤP TỈNH
|
05
|
01
|
06
|
0
|
*
|
Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
|
|
|
|
1.
|
Cấp Giấy phép sản xuất
rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm)
|
X
|
|
X
|
|
2.
|
Cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm)
|
X
|
|
X
|
|
3.
|
Cấp lại Giấy phép sản
xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm)
|
X
|
|
X
|
|
4.
|
Cấp Giấy phép bán
buôn rượu trên địa bàn tỉnh
|
|
X
|
X
|
|
5.
|
Cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh
|
X
|
|
X
|
|
6.
|
Cấp lại Giấy phép
bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh
|
X
|
|
X
|
|
Tổng
số danh mục có 06 thủ tục hành chính./.