BỘ CÔNG
THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
39/VBHN-BCT
|
Hà Nội,
ngày 30 tháng 3 năm 2020
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THUỐC NỔ AMONIT AD1
Thông tư số 19/2015/TT-BCT ngày 22 tháng 6
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về thuốc nổ Amonit AD1, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2015, được
sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 42/2019/TT-BCT ngày 18 tháng 12
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế
độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc
liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2020.
Căn cứ Nghị định số
95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và
Công nghệ,[1]
Điều 1. Ban
hành kèm theo Thông tư này “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thuốc nổ Amonit
AD1”. Ký hiệu QCVN 07 : 2015/BCT.
Điều 2. Hiệu lực thi
hành2
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 22
tháng 12 năm 2015.
Điều 3. Trách nhiệm
thi hành
1. Tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trường hợp có khó khăn, vướng mắc, tổ
chức, cá nhân có trách nhiệm phản ánh kịp thời về Bộ Công Thương để xem xét,
giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Bộ Tư pháp (để theo dõi);
- Văn phòng Bộ (để đăng website BCT);
- Vụ Pháp chế (để đăng CSDLQG);
- Lưu: VT, KHCN.
|
XÁC THỰC
VĂN BẢN HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|
QCVN 07 :
2015/BCT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THUỐC NỔ AMONIT AD1
National Technical
Regulation on Amonite Explosive AD1
Lời nói đầu
QCVN 07 : 2015/BCT do Ban soạn thảo Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về Vật liệu nổ công nghiệp biên soạn, Vụ Khoa học và Công
nghệ - Bộ Công Thương trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Công
Thương ban hành kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BCT ngày 22 tháng 6 năm 2015.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA VỀ THUỐC NỔ AMONIT AD1
National Technical
Regulation on Amonite Explosive AD1
1. Quy định chung
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật này quy định về yêu cầu kỹ
thuật, phương pháp thử và các quy định về quản lý đối với thuốc nổ Amonit AD1
(thuốc nổ Amonit phá đá số 1) sản xuất trong nước, nhập khẩu, lưu thông trên
thị trường và trong quá trình sử dụng.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng cho các tổ
chức, cá nhân hoạt động liên quan tới thuốc nổ Amonit AD1 trên lãnh thổ Việt
Nam, trừ trường hợp Điều ước Quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định
khác.
1.3. Giải thích từ ngữ
1.3.1. Thuốc nổ là hóa chất hoặc hỗn hợp hóa chất được sản xuất, sử dụng nhằm tạo ra phản ứng nổ dưới tác
động của các kích thích cơ, nhiệt, hóa
hoặc điện.
1.3.2. Lô sản phẩm là khối lượng sản
phẩm có chất lượng đạt yêu cầu theo quy định và được sản xuất trong một ca hoặc
một đợt sản xuất hoặc một khoảng thời gian xác định, từ cùng một nguồn nguyên
liệu giống nhau về chỉ tiêu kỹ thuật.
1.3.3. Lô hàng nhập khẩu là tập hợp
một chủng loại hàng hóa được xác định về
số lượng, có cùng tên gọi, công dụng, nhãn hiệu, kiểu loại, đặc tính kỹ thuật,
của cùng một cơ sở sản xuất và thuộc cùng một bộ hồ sơ nhập khẩu.
1.4. Tài liệu viện dẫn
1.4.1. QCVN 02 : 2008/BCT Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp.
1.4.2. QCVN 01 : 2012/BCT Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm và nghiệm thu vật liệu nổ công
nghiệp.
1.4.3. TCVN 6421 : 1998 Vật liệu nổ công
nghiệp - Xác định khả năng sinh công bằng cách đo sức nén trụ trì.
1.4.4. TCVN 6422 :1998 Vật liệu nổ công
nghiệp - Xác định tốc độ nổ.
1.4.5. TCVN 6424 : 1998 Vật liệu nổ công
nghiệp - Xác định khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật.
1.4.6. TCVN 6425 : 1998 Vật liệu nổ công nghiệp
- Xác định khoảng cách truyền nổ.
1.4.7. TCVN 4851 : 1989 Nước cất sử dụng cho
phòng thí nghiệm.
1.5. Quy định về lô sản phẩm và mẫu thử
nghiệm
1.5.1. Quy định về lô sản phẩm: Khối lượng
một lô sản phẩm theo quy định của nhà sản xuất.
1.5.2. Quy định khối lượng sản phẩm định kỳ
lấy mẫu kiểm tra tại phòng thử nghiệm được Bộ Công Thương chỉ định: Tuân theo
quy định tại phụ lục 2, QCVN 01 : 2012/BCT.
1.5.3. Mẫu thử nghiệm định kỳ là mẫu lấy ngẫu
nhiên trong các lô sản phẩm.
2. Quy định kỹ thuật
2.1. Thành phần
Thuốc nổ Amonit AD1 được phối trộn từ các
thành phần nguyên liệu theo tỷ lệ ghi trong Bảng 1.
Bảng 1: Thành phần
thuốc nổ Amonit AD1
TT
|
Tên nguyên liệu
|
Tỷ lệ phối trộn
(% khối lượng)
|
1
|
Trinitrotoluen (C7H5O6N3)
|
14 ± 0,5
|
2
|
Amoni nitrat (NH4NO3)
|
82 ± 1,0
|
3
|
Bột gỗ
|
4 ± 0,5
|
2.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
Thuốc nổ Amonit AD1 phải đạt các chỉ tiêu kỹ
thuật quy định trong Bảng 2.
Bảng 2: Chỉ tiêu kỹ
thuật của thuốc nổ Amonit AD1
TT
|
Chỉ tiêu
|
Trị số
|
Phương pháp thử
|
1
|
Khối lượng riêng dạng thỏi, g/cm3
|
0,95 ÷ 1,05
|
Theo quy định tại Mục 3.1
|
2
|
Độ ẩm, %
|
≤ 0,5
|
Theo quy định tại Mục 3.2
|
3
|
Khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật,
so sánh với thuốc nổ TNT chuẩn, %
|
120 ÷ 130
|
TCVN 6424 : 1998
|
4
|
Sức nén trụ chì, mm
|
14 ÷ 16
|
TCVN 6421 : 1998
|
5
|
Tốc độ nổ, m/s
|
3.600 ÷ 4.200
|
TCVN 6422 : 1998
|
6
|
Khoảng cách truyền nổ, cm
|
≥ 4
|
TCVN 6425 : 1998
|
7
|
Độ nhạy nổ với kíp số 8
|
Nổ hết thuốc
|
Dùng kíp số 8 kích nổ thỏi thuốc nổ AD1
|
8
|
Thời hạn đảm bảo, tháng
|
6
|
|
2.3. Đóng thỏi
2.3.1. Thuốc nổ Amonit AD1 sau khi phối trộn
được đóng thành thỏi. Quy cách thỏi thuốc được quy định trong Bảng 3 và Bảng 4.
Bảng 3: Quy cách thỏi
thuốc nổ Amonit AD1 vỏ giấy tráng parafin
Đường kính (mm)
|
Chiều dài (mm)
|
Khối lượng (g)
|
32 ± 1
60 ± 2
90 ± 2
120 ± 3
140 ± 3
160 ± 3
|
250 ± 5
370 ± 5
345 ± 5
265 ± 5
200 ± 5
250 ± 5
|
200 ± 5
1000 ± 20
2000 ± 20
3000 ± 50
3000 ± 50
5000 ± 50
|
Bảng 4: Quy cách thỏi
thuốc nổ Amonit AD1 vỏ nhựa
Đường kính (mm)
|
Chiều dài (mm)
|
Khối lượng (g)
|
50 ± 2
60 ± 2
70 ± 2
80 ± 2
90 ± 2
100 ± 2
120 ± 2
|
256 ± 5
370 ± 5
401 ± 5
424 ± 5
410 ± 5
409 ± 5
456 ± 5
|
500 ± 10
1000 ± 20
1500 ± 20
2000 ± 20
2500 ± 50
3000 ± 50
5000 ± 50
|
2.3.2. Cho phép thuốc nổ Amonit AD1 được đóng
thỏi theo các quy cách khác về đường kính, chiều dài, khối lượng hoặc đóng túi
theo yêu cầu đặt hàng của người sử dụng. Tuy nhiên, phải làm thủ tục đăng ký bổ
sung quy cách theo quy định.
2.4. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận
chuyển
2.4.1. Bao gói
Thuốc nổ Amonit AD1 được đóng thành thỏi, vỏ
bằng giấy chống ẩm (tráng parafin) hoặc vỏ nhựa. Các thỏi thuốc được bảo quản
trong các túi PE, các túi PE bảo quản trong thùng cacton.
2.4.2. Ghi nhãn
Việc ghi nhãn trên phiếu đóng thùng và trên
bao gói chứa đựng thuốc nổ Amonit AD1 thực hiện theo các quy định tại Điều 19,
Chương II của QCVN 01 :2012/BCT; Phụ lục A của QCVN 02:2008/BCT và Nghị định số
89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa.
2.4.3. Vận chuyển, bảo quản
Việc vận chuyển, bảo quản thuốc nổ Amonit AD1
thực hiện theo quy định tại Mục 1 và Mục 2, Chương II của QCVN 02 : 2008/BCT.
2.5. Quy định về các thiết bị sử dụng trong
thử nghiệm
Các thiết bị sử dụng trong các phép thử phải
được kiểm định theo quy định tại Thông tư 23/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9 năm
2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với phương tiện đo
nhóm 2 và các quy định hiện hành có liên quan.
3. Phương pháp thử
3.1. Xác định khối
lượng riêng
3.1.1. Nguyên tắc
Cân, đo khối lượng và thể tích của thỏi thuốc
nổ, tính toán khối lượng riêng (r)
của thỏi thuốc theo công thức:
, g/cm3
Trong đó:
- G là khối lượng của thỏi thuốc, tính bằng
gam;
- V là thể tích của thỏi thuốc, tính bằng cm3.
3.1.2. Thiết bị - Dụng cụ
3.1.2.1. Thước cặp Panme, vạch chia 0,1 mm;
3.1.2.2. Thước đo chiều dài, vạch chia 1 mm;
3.1.2.3. Cân kỹ thuật, độ chính xác 0,01 gam.
3.1.3. Tiến hành
3.1.3.1. Dùng dao sắc nhẹ nhàng cắt bỏ 2 đầu
thỏi thuốc, mỗi đầu khoảng 2 cm; sao cho thuốc trong thỏi không bị rơi và hai
mặt cắt đảm bảo song song. Cân chính xác khối lượng của thỏi thuốc trên cân kỹ
thuật (G1).
3.1.3.2. Dùng thước đo chính xác chiều dài
(L), đường kính thỏi thuốc (f)
và chiều dày của vỏ bọc thỏi thuốc nổ (d).
Khi đo các kích thước, với mỗi thông số phải đo ở ba vị trí khác nhau, lấy giá
trị trung bình cộng của 3 lần đo.
3.1.3.3. Dùng dao sắc rạch vỏ thỏi thuốc;
tách vỏ ra khỏi thỏi thuốc, làm sạch toàn bộ thuốc bám trên vỏ. Cân chính xác
khối lượng vỏ bọc của thỏi thuốc trên cân kỹ thuật (G2).
3.1.3.4. Thực hiện đồng thời 03 mẫu.
3.1.4. Tính kết quả
3.1.4.1. Khối lượng riêng của thỏi thuốc (r), tính bằng g/cm3, theo
công thức:
g/cm3
Trong đó:
- G1 là khối lượng của thỏi thuốc,
tính bằng gam;
- G2 là khối lượng của vỏ bọc thỏi
thuốc, tính bằng gam;
- L là chiều dài của thỏi thuốc, tính bằng
cm;
- f
là đường kính của thỏi thuốc, tính bằng cm;
- d
là chiều dày của vỏ bọc thỏi thuốc, tính bằng cm;
- p
là hằng số toán học pi, lấy giá trị p
= 3,14.
3.1.4.2. Chênh lệch giữa các kết quả thí
nghiệm tiến hành đồng thời không được vượt quá 0,05 g/cm3;
3.1.4.3. Khối lượng riêng của mẫu là trung
bình cộng của kết quả xác định đồng thời 03 mẫu.
3.2. Xác định độ ẩm
3.2.1. Nguyên tắc
Xác định độ ẩm của thuốc nổ Amonit AD1 dựa
trên sự giảm khối lượng do bay hơi nước sau quá trình sấy mẫu.
3.2.2. Dụng cụ, hóa chất
3.2.2.1. Cân phân tích, độ chính xác 0,0001
gam;
3.2.2.2. Tủ sấy;
3.2.2.3. Bình hút ẩm;
3.2.2.4. Hộp lồng thủy tinh có nắp, đường
kính 55 mm ÷ 65 mm;
3.2.2.5. Nước cất theo TCVN 4851 : 1989 .
3.2.3. Tiến hành
3.2.3.1. Rửa sạch hộp lồng thủy tinh, sấy khô
ở 100 °C ÷ 105 °C đến khối lượng không đổi (khoảng 60 phút), để nguội trong
bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng (khoảng 30 phút). Cân, ghi lại khối lượng G1.
3.2.3.2. Cân khoảng 10 gam mẫu vào hộp lồng
đã sấy, ghi lại khối lượng G2.
3.2.3.3. Sấy mẫu ở nhiệt độ 65 °C ÷ 70 °C đến
khối lượng không đổi (khoảng 210 phút ÷ 240 phút). Lấy ra để nguội trong bình
hút ẩm đến nhiệt độ phòng (khoảng 30 phút). Cân, ghi khối lượng G3.
3.2.3.4. Thực hiện đồng thời 03 mẫu.
3.2.4. Tính kết quả
3.2.4.1. Độ ẩm của thuốc nổ AD1 (Wa),
tính bằng % khối lượng theo công thức:
Trong đó:
- G1 là khối lượng hộp lồng đã
sấy, tính bằng gam;
- G2 là khối lượng hộp lồng và mẫu
trước khi sấy, tính bằng gam;
- G3 là khối lượng hộp lồng và mẫu
sau khi sấy, tính bằng gam.
3.2.4.2. Chênh lệch giữa các kết quả thí
nghiệm tiến hành đồng thời không vượt quá 0,02 %.
3.2.4.3. Độ ẩm của mẫu là trung bình cộng kết
quả xác định đồng thời 03 mẫu.
3.3. Xác định khả
năng sinh công bằng con lắc xạ thuật
Thực hiện theo TCVN 6424 : 1998 .
3.4. Xác định sức nén
trụ chì
Thực hiện theo TCVN 6421 : 1998 .
3.5. Xác định tốc độ
nổ
Thực hiện theo TCVN 6422 : 1998 .
3.6. Xác định khoảng
cách truyền nổ
Thực hiện theo TCVN 6425 : 1998 .
4. Quy định quản lý
4.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất thuốc nổ
Amonit AD1 phải thực hiện việc công bố hợp quy, chứng nhận hợp quy phù hợp với
quy chuẩn này. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải thực hiện việc chứng nhận hợp
quy theo quy định. Thực hiện việc ghi nhãn theo quy định tại Mục 2.4.2 của quy
chuẩn này.
4.2. Việc đánh giá sự phù hợp đối với thuốc
nổ Amonit AD1 thực hiện theo phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm
hàng hóa được quy định tại mục VII, Phụ
lục 2, Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học
và Công nghệ về việc quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương
thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
4.3. Quy định về công bố hợp quy và việc chỉ
định tổ chức chứng nhận, tổ chức thử nghiệm.
Việc công bố hợp quy và việc chỉ định tổ chức
chứng nhận, tổ chức thử nghiệm đối với thuốc nổ Amonit AD1 thực hiện theo quy
định tại Mục II Chương II Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011
của Bộ Công Thương về việc quy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công
Thương.
4.4. Thuốc nổ Amonit AD1 trước khi lưu thông
trên thị trường phải được gắn dấu hợp quy theo quy định tại Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ và pháp
luật hiện hành về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
4.5. Phương thức kiểm tra
Thuốc nổ Amonit AD1 nhập khẩu, sản xuất trong
nước, lưu thông trên thị trường và trong quá trình sử dụng phải chịu sự kiểm
tra về chất lượng theo quy định tại Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12
năm 2011 của Bộ Công Thương và pháp luật hiện hành về chất lượng sản phẩm, hàng
hóa.
4.6. Thuốc nổ AD1 sản xuất trong nước thực
hiện kiểm tra thử nghiệm định kỳ theo quy định. Việc kiểm tra chất lượng hàng
nhập khẩu, kiểm tra chất lượng định kỳ thực hiện tại phòng thử nghiệm được Bộ
Công Thương chỉ định.
5. Tổ chức thực hiện
5.1. Vụ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối
hợp với Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, các đơn vị có liên quan
có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này.
5.2. Cục Quản lý thị trường có trách nhiệm tổ
chức và chỉ đạo Chi cục Quản lý thị trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm quy định về chất lượng sản phẩm, hàng
hóa lưu thông trên thị trường theo quy định của pháp luật và Quy chuẩn này.
5.3. 3 (được bãi bỏ)
5.4. Trong trường hợp các văn bản quy phạm
pháp luật, tài liệu, tiêu chuẩn được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay
đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.