ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
779/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 20 tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC LÂM
NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH
VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1303/QĐ-BNN-TCLN ngày 13 tháng 4 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 59/TTr-SNNPTNT ngày 19 tháng 4
năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 01
(một) thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (chi tiết có
Danh mục kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
phối hợp với Giám đốc Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh thực hiện các nhiệm
vụ như sau:
- Công khai đầy đủ danh mục thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính và Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
- Căn cứ cách thức thực hiện của thủ
tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công
ích; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức
độ 4.
- Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được công bố kèm theo
Quyết định này trong thời hạn chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày Quyết
định này có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
-Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định
này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Giám đốc
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- TTPVHCC, P. KTNV;
- Lưu: VT, 1.12.09.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 779/QĐ-UBND
ngày 20/4/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Long)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
|
Lĩnh vực Lâm nghiệp
|
1
|
Phân loại doanh nghiệp chế biến và
xuất khẩu gỗ
|
- Trường hợp
không phải xác minh: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ hợp lệ;
- Trường hợp phải xác minh: 14 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: số 12C đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành
phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh
Vĩnh Long (địa chỉ: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Cơ quan giải quyết:
Chi cục Kiểm
lâm và Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản tỉnh Vĩnh
Long
|
Không
|
+ Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày
01/9/2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam.
+ Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT
ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phân loại
doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ.
+ Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT
ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản
lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản.
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
1. Phân loại
doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật.
Bước 2: Doanh nghiệp đăng ký phân loại thực hiện nộp hồ sơ bằng một trong hai
hình thức sau:
Doanh nghiệp truy cập vào Hệ thống
thông tin phân loại doanh nghiệp trên Trang thông tin điện tử
www.kiemlam.org.vn để đăng ký theo hướng dẫn của Hệ thống
thông tin phân loại doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp không ứng
dụng được Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp thì gửi trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn),
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp,
công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định
thì công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao cho người nộp và
chuyển ngay hồ sơ cho Chi cục Kiểm lâm và Quản lý chất lượng Nông lâm thủy sản
tiếp nhận xử lý hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo
quy định thì công chức lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi cho tổ
chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức,
cá nhân chỉ bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp gửi qua dịch
vụ bưu chính công ích, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ
sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định
thì công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng điện thoại hoặc lập Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết. Đồng thời,
chuyển ngay hồ sơ cho Chi cục Kiểm lâm và Quản lý chất lượng
Nông lâm thủy sản tiếp nhận xử lý hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho tổ chức,
cá nhân hoàn thiện hồ sơ bằng điện thoại hoặc lập Phiếu
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua địa chỉ email hoặc qua đường bưu điện
để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ
chức, cá nhân chỉ bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua
Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long:
Tổ chức, cá nhân đăng nhập vào Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn
chọn Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chọn mục hướng dẫn đăng ký hồ sơ
và thực hiện theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định
thì công chức tiếp nhận thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua
hộp thư điện tử cho người nộp biết và chuyển bộ phận
chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, hệ thống
gửi lại cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
(đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Trong thời hạn không quá 01 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, công chức của Chi cục Kiểm lâm và Quản lý chất lượng Nông lâm thủy sản có
trách nhiệm nhập thông tin vào Hệ thống thông tin phân loại
doanh nghiệp.
Bước 3:
Tiếp nhận, phân loại và xác minh thông tin:
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Kiểm lâm và Quản lý chất lượng Nông lâm thủy sản vào
Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp; thông báo đến doanh nghiệp kết quả
tiếp nhận đăng ký phân loại doanh nghiệp theo Mẫu số 02 Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trường hợp có nghi ngờ những thông
tin do doanh nghiệp tự kê khai, cần xác minh làm rõ; trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày có kết quả phân loại của Hệ thống thông
tin phân loại doanh nghiệp, Chi cục Kiểm lâm và Quản lý chất lượng Nông lâm thủy
sản thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp theo Mẫu số
03 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT
ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày thông báo, Chi cục Kiểm lâm và Quản lý chất lượng
Nông lâm thủy sản phối hợp với cơ quan có liên quan tổ chức
xác minh làm rõ tính chính xác của thông tin tự kê khai của doanh nghiệp; lập
Biên bản xác minh theo Mẫu số 04 Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT
ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và thông báo kết quả
xác minh cho doanh nghiệp đó biết.
Bước 4: Xếp
loại doanh nghiệp:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày doanh nghiệp được Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp
tự động phân loại hoặc kể từ ngày kết thúc xác minh thông tin kê khai; nếu đáp ứng
đầy đủ các tiêu chí theo quy định, Chi cục Kiểm lâm và Quản
lý chất lượng Nông lâm thủy sản xếp loại doanh nghiệp đó vào doanh nghiệp Nhóm
I trên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp.
Bước 5:
Thông báo kết quả phân loại cho doanh nghiệp
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ
ngày xếp loại doanh nghiệp, Chi cục Kiểm lâm và Quản lý chất lượng Nông lâm thủy
sản thông báo kết quả phân loại hoặc gửi thông báo kết quả cho doanh nghiệp
theo Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(đối với trường hợp gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc bưu chính công
ích).
Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng
đầy đủ các tiêu chí là doanh nghiệp Nhóm I, phải thông báo và nêu rõ lý do cho
doanh nghiệp biết.
Bước 6: Tổ
chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ
ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích, cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
(đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc
hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước
thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- 01 bản chính Đề nghị phân loại
doanh nghiệp theo Mẫu số 01 kèm theo Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
- 01 bản chính Bảng kê khai phân loại
doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ theo Mẫu số 08 Phụ lục I kèm theo Nghị định 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính
phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp
pháp Việt Nam.
- 01 bản phô tô hoặc bản chụp Tài liệu
chứng minh tuân thủ tiêu chí phân loại doanh nghiệp theo Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 21/2021/TTBNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
- 01 sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản
đóng dấu treo theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo ban hành
kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản.
(Trường hợp đăng ký trực tuyến, doanh
nghiệp đăng nhập vào Hệ thống phân loại doanh nghiệp kê khai thông tin theo hướng
dẫn và scan, đính kèm tài liệu lên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp
làm căn cứ chứng minh tuân thủ tiêu chí; đối với sổ theo
dõi nhập, xuất lâm sản, doanh nghiệp chốt số liệu, ký, đóng dấu điện tử).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
* Trường hợp không phải xác minh: 06
(Sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
* Trường hợp phải xác minh: 14 (Mười
bốn) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có ngành nghề
chế biến và xuất khẩu gỗ.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm lâm và Quản lý chất lượng Nông lâm thủy sản tỉnh Vĩnh
Long.
- Kết quả thực hiện TTHC:
+ Thông báo kết quả phân loại doanh
nghiệp theo Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày
29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Công bố kết quả trên trang thông
tin điện tử www.kiemlam.org.vn đối với doanh nghiệp được phân loại
Nhóm I (do Cục Kiểm lâm công bố).
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, tên tờ khai:
+ Đề nghị phân loại doanh nghiệp theo
Mẫu số 01 ban hành kèm theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ.
+ Tài liệu chứng minh tuân thủ tiêu
chí phân loại doanh nghiệp theo Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ.
+ Bảng kê khai phân loại doanh nghiệp
chế biến và xuất khẩu gỗ theo Mẫu số 08
Phụ lục I kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày
01/9/2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp
pháp Việt Nam.
+ Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư số
27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Không
- Căn cứ pháp lý TTHC:
+ Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01
tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam.
+ Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày
29 tháng 12 năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phân
loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ.
+ Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày
16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý, truy
xuất nguồn gốc lâm sản.
Mẫu số 01. Đề nghị phân loại doanh nghiệp
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
........., ngày ... tháng ... năm ......
ĐỀ
NGHỊ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP
Kính gửi(1):
....................................................
A. ĐĂNG KÝ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in
hoa):
......................................................................................
Chức danh: ...........................................................................................................................
Tôi đại diện doanh nghiệp(2) ...................................., đăng ký phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ với các nội dung sau:
1. Thông tin chung
Tên doanh nghiệp: ................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp(3):
..........................................................................................................
Địa chỉ(4): ...............................................................................................................................
Điện thoại liên hệ: .................................................................................................................
Địa chỉ Email:
................................................... Website (nếu
có): .......................................
2. Quy mô hoạt động doanh nghiệp (đánh dấu X vào ô thích hợp)
2.1. Doanh nghiệp không có chi
nhánh/cơ sở chế biến gỗ:
□
2.2. Doanh nghiệp có chi nhánh/cơ sở
chế biến gỗ:
□
Bảng kê chi nhánh/cơ sở chế biến gỗ
thuộc doanh nghiệp:
TT
|
Tên
chi nhánh/cơ sở chế biến gỗ
|
Địa
chỉ(4)
|
Các
mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ chính
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
B. CAM KẾT TUÂN THỦ TIÊU CHÍ PHÂN
LOẠI DOANH NGHIỆP
Doanh nghiệp cam kết đã tuân thủ đầy
đủ những tiêu chí sau:
1. Trong thời hạn 12 tháng tính đến
ngày đăng ký phân loại đã tuân thủ quy định của pháp luật về chế độ báo cáo
theo quy định tại khoản 4 Điều 27 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP và lưu giữ hồ sơ
gốc theo quy định của pháp luật: □
2. Trong thời hạn 12 tháng tính đến
ngày đăng ký phân loại không vi phạm pháp luật đến mức phải xử lý theo quy định
tại khoản 4 Điều 13 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP: □
3. Trong thời hạn 12 tháng tính đến
ngày đăng ký phân loại không có tên trong danh sách công khai thông tin tổ chức,
cá nhân kinh doanh có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế: □
Doanh nghiệp chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác của các nội dung tại bản đề nghị đăng ký phân loại
doanh nghiệp này.
Doanh nghiệp(2)
....................................... đề nghị (1) ........................................
xem xét, phân loại doanh nghiệp./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ....
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP(5)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên Cơ quan tiếp nhận. (2) Tên
doanh nghiệp.
(3) Ghi theo mã số đăng ký của doanh nghiệp.
(4) Ghi rõ số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị
xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi có trụ sở của
doanh nghiệp.
(5) Người đại diện hoặc người được
ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Mẫu số 08. Bảng kê khai phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ
BẢNG
KÊ KHAI PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU GỖ
STT
|
Nội
dung kê khai
|
Tự
đánh giá
|
Có
|
Không
|
I
|
TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
TRONG VIỆC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
|
1
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về thành
lập doanh nghiệp phải có các loại tài liệu sau:
|
a
|
Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp không có vốn đầu tư nước ngoài)
|
|
|
b
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối
với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc có yếu tố nước ngoài chiếm 51%
vốn điều lệ hoặc doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất
|
|
|
2
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về
môi trường phải có một trong các loại tài liệu sau:
|
a
|
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường đối với cơ sở chế biến gỗ, dăm gỗ từ
gỗ rừng tự nhiên có công suất từ
5.000 m3 sản phẩm/năm trở lên
|
|
|
b
|
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường đối với cơ sở sản xuất ván ép có công suất từ 100.000
m2 sản phẩm/năm trở lên
|
|
|
c
|
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường đối với cơ sở sản xuất đồ gỗ có tổng diện tích kho
bãi, nhà xưởng từ 10.000 m2 trở lên
|
|
|
d
|
Có kế hoạch bảo vệ môi trường đối với
các cơ sở sản xuất có công suất hay diện tích nhỏ hơn công suất hoặc diện
tích của các cơ sở sản xuất quy định tại các điểm a, b, c nêu trên
|
|
|
3
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về
phòng cháy, chữa cháy phải có tài liệu sau:
|
|
Phương án phòng cháy, chữa cháy
theo quy định pháp luật
|
|
|
4
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về
theo dõi nhập, xuất lâm sản phải có tài liệu sau:
|
|
Sổ theo dõi nhập,
xuất lâm sản được ghi chép đầy đủ theo đúng quy định
pháp luật
|
|
|
5
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về
thuế, lao động phải bảo đảm các tiêu chí sau:
|
a
|
Không có tên trong danh sách công
khai thông tin tổ chức, cá nhân kinh doanh có dấu hiệu
vi phạm pháp luật về thuế
|
|
|
b
|
Có kế hoạch vệ sinh an toàn lao động
theo quy định của pháp luật
|
|
|
c
|
Người lao động có tên trong danh sách
bảng lương của doanh nghiệp
|
|
|
d
|
Niêm yết công khai thông tin về
đóng bảo hiểm xã hội và y tế đối với người lao động theo
quy định của Luật Bảo hiểm xã hội
|
|
|
đ
|
Người lao động là thành viên tổ chức
Công đoàn của doanh nghiệp
|
|
|
II
|
TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
VỀ NGUỒN GỐC GỖ HỢP PHÁP
|
1
|
Tuân thủ quy định
của pháp luật về hồ sơ khai thác gỗ đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu
gỗ trực tiếp khai thác gỗ làm nguyên liệu chế biến
|
a
|
Chấp hành quy định về trình tự, thủ
tục khai thác gỗ
|
|
|
b
|
Bảng kê gỗ theo
quy định của pháp luật
|
|
|
c
|
Bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ khai
thác
|
|
|
2
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về
hồ sơ gỗ sau xử lý tịch thu đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ sử dụng
gỗ sau tịch thu làm nguyên liệu chế biến
|
a
|
Bảng kê gỗ
theo quy định của pháp luật
|
|
|
b
|
Bản sao hồ sơ
gỗ sau xử lý tịch thu
|
|
|
3
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về
hồ sơ gỗ nhập khẩu đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ sử dụng gỗ
nhập khẩu làm nguyên liệu chế biến
|
a
|
Bảng kê gỗ theo quy định của pháp
luật
|
|
|
b
|
Bản sao hồ sơ gỗ nhập khẩu
|
|
|
4
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về
hồ sơ trong quá trình mua bán, vận chuyển; chế biến
|
a
|
Bảng kê gỗ theo quy định của pháp
luật
|
|
|
b
|
Bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ
|
|
|
5
|
Tuân thủ quy định
của pháp luật về hồ sơ gỗ đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu sử dụng
gỗ nguyên liệu do doanh nghiệp tự trồng trên đất của doanh nghiệp
|
a
|
Tuân thủ với các quy định pháp luật
về quyền sử dụng đất và quyền sử dụng rừng
|
|
|
b
|
Bản sao hồ sơ
gỗ khai thác theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
..........., ngày....
tháng... năm ...
DOANH NGHIỆP KÊ KHAI
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ
tên) (1)
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp tự kê khai bằng bảng
giấy thì doanh nghiệp kê khai phải thực hiện nội dung này.
TÀI LIỆU CHỨNG MINH TUÂN THỦ TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP
(Kèm
theo Thông tư số: 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 12
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
STT
|
TIÊU
CHÍ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP
(Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP)
|
TÀI
LIỆU CHỨNG MINH
|
I
|
TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
TRONG VIỆC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
|
|
1
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về
thành lập doanh nghiệp phải có các loại tài liệu sau:
|
|
a
|
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
(đối với doanh nghiệp không có vốn đầu tư nước ngoài).
|
Giấy chứng nhận đăng ký đăng ký
doanh nghiệp.
|
b
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối
với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc có yếu tố
nước ngoài chiếm 51% vốn điều lệ hoặc doanh nghiệp hoạt động trong khu công
nghiệp, khu chế xuất.
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
|
2
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về môi
trường phải có một trong các loại tài liệu sau:
|
|
a
|
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường đối với cơ sở chế biến gỗ, dăm gỗ
từ gỗ rừng tự nhiên có công suất từ 5.000 m3 sản phẩm/năm trở lên.
|
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
|
b
|
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường đối với cơ sở sản xuất ván ép có công suất từ 100.000 m2 sản phẩm/năm trở lên.
|
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
|
c
|
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường đối với cơ sở sản xuất đồ gỗ có tổng diện tích kho bãi, nhà xưởng từ 10.000 m2 trở lên.
|
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
|
d
|
Có kế hoạch bảo vệ môi trường đối với
các cơ sở sản xuất có công suất hay diện tích nhỏ hơn công suất hoặc diện
tích của các cơ sở sản xuất quy định tại các điểm a, b, c nêu trên.
|
Giấy xác nhận kế hoạch bảo vệ môi
trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
|
3
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về
phòng cháy, chữa cháy phải có tài liệu sau:
|
|
-
|
Phương án phòng cháy, chữa cháy
theo quy định pháp luật.
|
Tài liệu chứng minh tuân thủ quy định
về phòng cháy và chữa cháy đang có hiệu lực thi hành theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy.
|
4
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về
theo dõi nhập, xuất lâm sản phải có tài liệu sau:
|
|
-
|
Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản được
ghi chép đầy đủ theo đúng quy định pháp luật.
|
Sổ theo dõi nhập,
xuất lâm sản theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về quản lý truy xuất nguồn gốc lâm sản trong thời hạn 12 tháng tính đến
ngày đăng ký phân loại doanh nghiệp.
|
5
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về
thuế, lao động phải bảo đảm các tiêu chí sau:
|
|
a
|
Không có tên trong danh sách công
khai thông tin tổ chức, cá nhân kinh doanh có dấu hiệu vi phạm pháp luật về
thuế.
|
Tài liệu theo Mẫu số 01 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này
|
b
|
Có kế hoạch vệ sinh an toàn lao động
theo quy định của pháp luật.
|
Kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động
đang có hiệu lực thi hành theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao
động trong năm đăng ký phân loại.
|
c
|
Người lao động có tên trong danh
sách bảng lương của doanh nghiệp.
|
Danh sách người lao động kèm theo
mã số Bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp từng tháng trong 12 tháng liên tiếp
tính đến ngày đăng ký phân loại.
|
d
|
Niêm yết công khai thông tin về
đóng bảo hiểm xã hội và y tế đối với người lao động theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội.
|
Bản chụp niêm
yết công khai thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội và
y tế đối với người lao động theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội trong năm
đăng ký phân loại.
|
đ
|
Người lao động là thành viên tổ chức
Công đoàn của doanh nghiệp.
|
Quyết định thành lập tổ chức công
đoàn của doanh nghiệp đang có hiệu lực thi hành hoặc danh sách người lao động
là thành viên tổ chức công đoàn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật
về Công đoàn trong năm đăng ký phân loại.
|
II
|
TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
VỀ NGUỒN GỐC GỖ HỢP PHÁP
|
|
1
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về
hồ sơ khai thác gỗ đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ trực tiếp
khai thác gỗ làm nguyên liệu chế biến:
|
Bảng tổng hợp
hồ sơ gỗ khai thác theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư này.
|
a
|
Chấp hành quy định về trình tự, thủ
tục khai thác gỗ.
|
b
|
Bảng kê gỗ theo quy định của pháp
luật.
|
|
c
|
Bản sao hồ sơ
nguồn gốc gỗ khai thác.
|
|
2
|
Tuân thủ quy định
của pháp luật về hồ sơ gỗ sau xử lý tịch thu đối với
doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ sử dụng gỗ sau tịch thu làm nguyên liệu
chế biến:
|
Bảng tổng hợp hồ sơ gỗ sau xử lý tịch
thu theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
này.
|
a
|
Bảng kê gỗ theo
quy định của pháp luật.
|
b
|
Bản sao hồ sơ gỗ sau xử lý tịch
thu.
|
3
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về
hồ sơ gỗ nhập khẩu đối với doanh nghiệp chế biến và xuất
khẩu gỗ sử dụng gỗ nhập khẩu làm nguyên liệu chế biến:
|
Bảng tổng hợp hồ
sơ hồ sơ gỗ nhập khẩu theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư này.
|
a
|
Bảng kê gỗ theo quy định của pháp
luật.
|
b
|
Bản sao hồ sơ
gỗ nhập khẩu.
|
4
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về
hồ sơ trong quá trình mua bán, vận chuyển; chế biến:
|
Bảng tổng hợp hồ sơ gỗ trong quá trình mua bán, vận chuyển; chế biến theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư này.
|
a
|
Bảng kê gỗ theo quy định của pháp
luật.
|
b
|
Bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ.
|
5
|
Tuân thủ quy định
của pháp luật về hồ sơ gỗ đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu sử dụng
gỗ nguyên liệu do doanh nghiệp tự trồng trên đất của doanh nghiệp:
|
|
a
|
Tuân thủ với các quy định pháp luật
về quyền sử dụng đất và quyền sử dụng rừng.
|
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sử dụng rừng theo quy định của pháp luật về
đất đai và lâm nghiệp.
|
b
|
Bản sao hồ sơ gỗ khai thác theo quy
định của pháp luật.
|
Bảng tổng hợp hồ sơ gỗ khai thác
theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
|
Ghi chú:
1. Tài liệu theo Mẫu số 01 và bảng tổng hợp hồ sơ theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này là bản chính; các tài liệu khác là bản phô tô hoặc bản chụp. Trường hợp đăng ký trực tuyến, doanh nghiệp scan, đính kèm lên Hệ thống thông tin phân loại
doanh nghiệp làm căn cứ chứng minh tuân thủ tiêu chí.
2. Sổ nhập,
xuất lâm sản đóng dấu treo của doanh nghiệp khi nộp trực tiếp; trường hợp nộp
trực tuyến theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này thì doanh nghiệp chốt
số liệu, ký, đóng dấu điện tử.
Mẫu số 11. Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản
(Kèm
theo Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản)
TÊN
ĐƠN VỊ LẬP SỔ ................
.................................
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số
sổ: ....... / Năm lập: ...........
|
SỔ
THEO DÕI NHẬP, XUẤT LÂM SẢN
Lâm
sản có đầu kỳ (1)
|
Lâm
sản nhập trong kỳ
|
Lâm
sản xuất ra trong kỳ
|
Lâm
sản tồn cuối kỳ (2)
|
Ghi
chú
|
Ngày
tháng năm
|
Tên
lâm sản
|
|
Đơn vị tính
|
Khối
lượng hoặc trọng lượng
|
|
|
Số
bảng kê lâm sản xuất ra
|
Khối
lượng, trọng lượng
|
Hồ
sơ xuất lâm sản kèm theo
|
Ước tính nguyên liệu tiêu hao (nếu có)
|
|
|
Tên
thông thường
|
Tên khoa học
|
|
|
Loài
nguy cấp, quý, hiếm; Mẫu số CITES
|
Loài
thông thường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
G
|
H
|
I
|
J
|
K
|
L
|
M
|
N
|
O
|
P
|
Q
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỦ ĐƠN VỊ LẬP SỔ (3)
|
NGƯỜI GHI SỔ (3)
|
Ghi chú:
(1) Ghi khối lượng, trọng lượng của lâm sản có ở đầu kỳ theo dõi;
(2) Ghi khối lượng, trọng lượng của
lâm sản có ở cuối kỳ theo dõi;
(3) Ngày cuối của tháng, của năm: ghi
tổng hợp số lượng, khối lượng từng loại lâm sản nhập, xuất, tồn kho trong
tháng, trong năm và người ghi sổ, chủ đơn vị lập sổ ký xác nhận. Trường hợp theo dõi bằng sổ điện tử thì in trang tổng hợp để ký xác nhận. Chủ
lâm sản lưu để theo dõi, quản lý.