ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1577/KH-UBND
|
Bến Tre, ngày 21
tháng 3 năm 2022
|
KẾ
HOẠCH
XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ
DOANH NGHIỆP VÀ HỖ TRỢ THÚC ĐẨY DOANH NGHIỆP CHUYỂN ĐỔI SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2022-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Căn cứ Nghị quyết số
01-NQ/TU ngày 20 tháng 10 năm 2020 của Tỉnh ủy Bến Tre về chuyển đổi số tỉnh
Bến Tre giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
2581/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến
Tre về việc phê duyệt Đề án chuyển đổi số tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020 - 2025,
tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Nghị định số
80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ về việc quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Kế hoạch số
8725/KH-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phát
triển mới 5.000 doanh nghiệp và xây dựng 100 doanh nghiệp dẫn đầu trên địa bàn
tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương
trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số
377/QĐ-BTTTT ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc
phê duyệt chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số;
Căn cứ Quyết định số
942/QĐ-TTg , ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến
lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025,
định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
1881/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê
duyệt Kế hoạch hỗ trợ chuyển đổi số 1.000 doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến
Tre năm 2021-2022;
Căn cứ Quyết định số
1970/QĐ-BTTTT ngày 13 tháng 12 năm 2021 c ủa Bộ Thông tin và Truyền thông về
việc phê duyệt Đề án “xác định chỉ số đánh giá mức đ ộ chuyển đổi số doanh
nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số”.
Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Kế hoạch xác định chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp
và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai
đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030, với các nội dung cụ thể như sau:
Phần
I
HƯỚNG
DẪN CÁCH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ DOANH NGHIỆP VỪA, NHỎ
I. MỤC TIÊU
- Triển khai đánh giá
và áp dụng Bộ chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm mục tiêu
kép: vừa giúp từng doanh nghiệp xác định được mình đang ở giai đoạn nào trong
quá trình chuyển đổi số để có lộ trình, kế hoạch, giải pháp chuyển đổi số phù
hợp, giúp doanh nghiệp phát triển nhanh hơn, mạnh hơn; vừa tạo được bức tranh
tổng thể về chuyển đổi số doanh nghiệp, phát triển doanh nghiệp số trong từng
ngành, lĩnh vực, địa phương phục vụ công tác quản lý và chính sách phát triển.
- Tạo lập được cơ sở
dữ liệu chuyển đổi số doanh nghiệp với các thông tin, số liệu xác thực để giúp
các cơ quan, đơn vị chức năng đưa ra các giải pháp thiết thực nhằm thúc đẩy
chuyển đổi số doanh nghiệp, phát triển kinh tế số ngành, lĩnh vực, địa phương.
- Hỗ trợ thực hiện
chuyển đổi số giúp các doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, nâng
cao năng lực và lợi thế cạnh tranh, tạo ra các giá trị mới cho doanh nghiệp,
góp phần phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh. Tạo cơ sở để các cơ
quan, đơn vị chức năng đưa ra các giải pháp phù hợp với điều kiện thực tế của
tỉnh thúc đẩy chuyển đổi số doanh nghiệp, phát triển kinh tế số ngành, lĩnh
vực, địa phương, đồng thời có thêm công cụ đánh giá hiệu quả quá trình triển
khai các chương trình, kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số trên phạm vi
toàn tỉnh.
- Triển khai đồng bộ,
có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp nhằm tạo những chuyển biến tích cực cho quá
trình chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh; xác định, phân công rõ nhiệm vụ cho từng
cơ quan, đơn vị trong triển khai thực hiện.
II. PHẠM VI VÀ ĐỐI
TƯỢNG ÁP DỤNG
- Triển khai đánh giá
và áp dụng Bộ chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp, hợp
tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế, trong tất cả
các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh, với các quy mô khác nhau (siêu nhỏ, nhỏ,
vừa,..).
- Các cơ quan, tổ
chức quản lý hoặc chủ trì triển khai các chương trình, đề án, kế hoạch phát
triển doanh nghiệp, thúc đẩy chuyển đổi số doanh nghiệp, phát triển kinh tế số
và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan.
III. BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH
GIÁ MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ DOANH NGHIỆP
1. Cấu trúc Bộ chỉ số
đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp
Cấu trúc Bộ chỉ số
đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp theo 06 trụ cột gồm: (1) Trải
nghiệm số cho khách hàng, (2) Chiến lược, (3) Hạ tầng và công nghệ số, (4) Vận
hành, (5) Chuyển đổi số văn hóa doanh nghiệp, và (6) Dữ liệu và tài sản thông
tin với tổng số gồm 10 chỉ số thành phần và 60 tiêu chí cụ thể (Phụ lục 1
kèm theo).
2. Các mức độ chuyển
đổi số doanh nghiệp
Mức độ chuyển đổi số
của doanh nghiệp được chia thành các cấp độ c ụ thể như sau:
a) Mức 0 - Chưa
chuyển đổi số: doanh
nghiệp hầu như chưa có hoạt động nào hoặc có nhưng không đáng kể các hoạt động
chuyển đổi số;
b) Mức 1 - Khởi động:
Doanh
nghiệp đã có một số hoạt động ở mức độ khởi động việc chuyển đổi số của doanh
nghiệp;
c) Mức 2 - Bắt đầu: Doanh nghiệp đã nhận
thức được sự quan trọng của chuyển đổi số theo các trụ cột và bắt đầu có các
hoạt động chuyển đổi số doanh nghiệp trong từng trụ cột của chuyển đổi số.
Chuyển đổi số bắt đầu đem lại lợi ích trong hoạt động của doanh nghiệp cũng như
trải nghiệm của khách hàng;
d) Mức 3 - Hình
thành: Việc
chuyển đổi số doanh nghiệp đã cơ bản được hình thành theo các trụ cột ở các bộ
phận, đem lại lợi ích và hiệu quả thiết thực cho các hoạt động của doanh nghiệp
cũng như trải nghiệm của khách hàng. Doanh nghiệp đạt chuyển đổi số mức 3 là
bắt đầu hình thành doanh nghiệp số;
đ) Mức 4 - Nâng cao: Chuyển đổi số của
doanh nghiệp được nâng cao một bước. Nền tảng số, công nghệ số, dữ liệu số giúp
tối ưu nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và trải nghiệm khách
hàng. Doanh nghiệp đạt chuyển đổi số mức 4 cơ bản trở thành doanh nghiệp số
với một số mô thức kinh doanh chính dựa trên nền tảng số và dữ liệu số;
e) Mức 5 - Dẫn dắt: Chuyển đổi số doanh
nghiệp đạt mức độ tiệm cận hoàn thiện, doanh nghiệp thực sự trở thành doanh
nghiệp số với hầu hết phương thức kinh doanh, mô hình kinh doanh chủ yếu dựa
trên và được dẫn dắt bởi nền tảng số và dữ liệu số. Doanh nghiệp có khả năng
dẫn dắt chuyển đổi số, tạo lập hệ sinh thái doanh nghiệp số vệ tinh.
3. Thang điểm và
phương pháp đánh giá chuyển đổi số doanh nghiệp
- Tổng điểm đánh giá
của Chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa là 320 điểm, được chia cho các
trụ cột theo các mức từ 0 đến 5, trong đó thang điểm tối đa (mức 5) của các
trụ cột như sau: (1) Trải nghiệm khách hàng: 65 điểm; (2) Chiến lược số: 25
điểm; (3) Hạ tầng và công nghệ số: 80 điểm; (4) Vận hành: 65 điểm; (5) Chuyển
đổi số văn hóa doanh nghiệp: 50 điểm; (6) Dữ liệu và tài sản thông tin: 35
điểm.
- Việc đánh giá
chuyển đổi số doanh nghiệp trước hết được thực hiện theo từng trụ cột. Căn cứ
vào tổng điểm đạt được của các tiêu chí thuộc trụ cột, đối chiếu với thang điểm
đánh giá trong Bảng thang điểm đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ
và vừa để xác định mức độ chuyển đổi số của trụ cột đó.
- Mức độ chuyển đổi
số tổng thể của doanh nghiệp sẽ được xác định căn cứ trên tổng hợp điểm đánh
giá của các trụ cột và mức độ chuyển đổi số của từng trụ cột.
- Chi tiết thang điểm
và phương pháp đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa được
hướng dẫn cụ thể trong Phụ lục 1.
IV. ĐÁNH GIÁ, XÁC
ĐỊNH VÀ CÔNG NHẬN MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ DOANH NGHIỆP
Các doanh nghiệp thực
hiện đánh giá mức độ chuyển đổi số của mình để xác định sự sẵn sàng và mức độ
chuyển đổi số của doanh nghiệp. Để đảm bảo tính toàn diện, khách quan, việc
đánh giá mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp sẽ bao gồm các hình thức: do
doanh nghiệp tự đánh giá; do tổ chức hoặc chuyên gia tư vấn độc lập đánh giá;
do Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan chức năng được Bộ Thông tin và
Truyền thông ủy quyền đánh giá.
Doanh nghiệp có trách
nhiệm phối hợp, cung cấp đầy đủ thông tin, số liệu liên quan đến các tiêu chí
đánh giá để các chuyên gia, tổ chức tư vấn hoặc đơn vị chức năng thực hiện
đánh giá. Đối với các tiêu chí do các doanh nghiệp cung cấp số liệu để đánh giá,
nếu doanh nghiệp không cung cấp được thông tin, số liệu báo cáo đối với tiêu
chí nào thì giá trị điểm đối với tiêu chí tương ứng đó sẽ có thể bị chấm là 0
điểm.
Các doanh nghiệp,
chuyên gia tư vấn hoặc đơn vị chức năng đăng ký tài khoản tại Cổng thông tin
đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp https://dbi.gov.vn (Cổng
đánh giá) để sử dụng phần mềm công cụ đánh giá tự động. Sau khi đăng ký thành
công, doanh nghiệp, chuyên gia tư vấn hoặc đơn vị chức năng đăng nhập theo tài
khoản được cấp và tiến hành nhập các thông tin, số liệu của doanh nghiệp được đánh
giá theo từng tiêu chí vào trường thông tin tương ứng trên Cổng đánh giá, Phần
mềm công cụ đánh giá của Cổng đánh giá sẽ tự động tính toán điểm số căn cứ
theo thông tin, số liệu nhập vào. Điểm số này được tự động thay đổi khi các
thông tin, số liệu đầu vào được cập nhật, chỉnh sửa. Căn cứ vào kết quả tổng
hợp điểm số các tiêu chí, Phần mềm công cụ đánh giá sẽ hỗ trợ xác định mức độ
chuyển đổi số theo từng trụ cột cũng như tổng thể của doanh nghiệp. Kết quả
đánh giá sẽ được Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, thẩm định và công nhận.
1. Tự đánh giá của
doanh nghiệp
Các doanh nghiệp trên
địa bàn tỉnh tự nhập thông tin, số liệu để đánh giá và cho điểm kết quả thực
hiện chuyển đổi số của mình theo các tiêu chí, chỉ số thành phần và trụ cột như
quy định tại Phụ lục 1. Điểm tự đánh giá của doanh nghiệp được thể hiện ở cột
"Doanh nghiệp tự đánh giá" trong Bảng Chi tiết tiêu chí và điểm đánh
giá mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp đăng ký
và đăng nhập tài khoản tại Cổng đánh giá https://dbi.gov.vn để sử dụng
Phần mềm công cụ đánh giá thực hiện đánh giá mức độ chuyển đổi số của doanh
nghiệp mình.
2. Đánh giá của
chuyên gia hoặc đơn vị tư vấn độc lập
Các doanh nghiệp có
thể hợp đồng với chuyên gia tư vấn hoặc đơn vị tư vấn độc lập để thực hiện đánh
giá mức độ chuyển đổi số cho doanh nghiệp mình. Chuyên gia tư vấn hoặc đơn vị
tư vấn độc lập là chuyên gia tư vấn hoặc đơn vị tư vấn chuyển đổi số doanh
nghiệp đã được Bộ Thông tin và Truyền thông công nhận, và không phải là người
ký hợp đồng lao động có đóng bảo hiểm tại doanh nghiệp hoặc là đơn vị thành
viên của doanh nghiệp.
Căn cứ kết quả khảo
sát tại doanh nghiệp, chuyên gia, đơn vị tư vấn thu thập, nhập thông tin, số
liệu để đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện chuyển đổi số của doanh nghiệp
theo các tiêu chí, chỉ số thành phần và trụ cột theo quy định. Điểm chuyên gia,
đơn vị tư vấn đánh giá cho doanh nghiệp được thể hiện ở cột “Chuyên gia độc lập
đánh giá” trong Bảng Chi tiết tiêu chí và điểm đánh giá mức độ chuyển đổi số
của doanh nghiệp.
Chuyên gia tư vấn
hoặc đơn vị tư vấn độc lập đăng ký và đăng nhập tài khoản tại Cổng đánh giá https://dbi.gov.vn
để sử dụng Phần mềm công cụ đánh giá thực hiện đánh giá mức độ chuyển đổi số
cho doanh nghiệp được đánh giá.
3. Đánh giá của Sở
Thông tin và Truyền thông hoặc Cơ quan chuyên trách về công nghệ thông tin
Các doanh nghiệp có
thể đăng ký đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện đánh giá mức độ
chuyển đổi số cho doanh nghiệp mình. Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức khảo
sát tại doanh nghiệp, thu thập, nhập thông tin số liệu để đánh giá và cho điểm
kết quả thực hiện chuyển đổi số của doanh nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Thông
tin và Truyền thông. Điểm d o Sở Thông tin và Truyền thông đánh giá cho doanh
nghiệp được thể hiện ở cột “Sở Thông tin và Truyền thông đánh giá”.
Sở Thông tin và
Truyền thông đăng ký và đăng nhập tài khoản tại Cổng đánh giá https://dbi.gov.vn
để sử dụng Phần mềm công cụ đánh giá thực hiện đánh giá mức độ chuyển đổi số
cho doanh nghiệp được đánh giá.
4. Đánh giá và chứng
nhận của Bộ Thông tin và Truyền thông
Bộ Thông tin và
Truyền thông sẽ thẩm định, đánh giá mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp dựa
trên kết quả tự đánh giá của doanh nghiệp và đánh giá của tư vấn độc lập hoặc
đánh giá của Sở Thông tin và Truyền thông. Căn cứ theo kết quả thẩm định, điểm
đánh giá từng tiêu chí của doanh nghiệp có thể được điều chỉnh. Trường hợp cần
thiết Bộ Thông tin và Truyền thông có thể tổ chức đánh giá trực tiếp đối với
doanh nghiệp. Điểm do Bộ Thông tin và Truyền thông đánh giá cho doanh nghiệp
được thể hiện ở cột “Bộ Thông tin và Truyền thông đánh giá” trong Bảng Chi tiết
tiêu chí và điểm đánh giá mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp tại Phụ lục 1
Quyết định này.
Doanh nghiệp đã được
Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm định, đánh giá sẽ được cấp Chứng nhận mức
độ chuyển đổi số và được sử dụng Chứng nhận này để quảng cáo thương hiệu cũng
như đăng ký tham gia các chương trình chuyển đổi số doanh nghiệp và các đề án
chuyển đổi số của cơ quan nhà nước.
V. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1.
Truyền thông, tuyên truyền
- Tuyên truyền, quảng
bá trên các phương tiện thông tin đại chúng, hệ thống thông tin cơ sở và qua
mạng Internet nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng doanh nghiệp và tổ chức,
cá nhân liên quan về hoạt động chuyển đổi số của doanh nghiệp, về Bộ chỉ số
đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp (mục tiêu, nội dung của Bộ chỉ số,
lợi ích cho doanh nghiệp, hướng dẫn áp dụng, hỏi đáp...), về Cổng thông tin chỉ
số chuyển đổi số doanh nghiệp và hoạt động của Mạng lưới tư vấn kinh tế số và
chuyển đổi số doanh nghiệp.
- Tuyên truyền, vinh
danh các doanh nghiệp điển hình trên địa bàn tỉnh trong thực hiện chuyển đổi số
và phát triển kinh tế số, các doanh nghiệp đạt thứ hạng cao trong mức độ
chuyển đổi số, phát triển kinh tế số; các nội dung khác liên quan đến chuyển
đổi số doanh nghiệp và phát triển kinh tế số.
2.
Tổ chức đánh giá, xác định Chỉ số chuyển đổi số cho doanh nghiệp
- Thu thập, tổng hợp
danh sách doanh nghiệp trong từng ngành, lĩnh vực, trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức hướng dẫn
doanh nghiệp về Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và sử
dụng công cụ, phần mềm hỗ trợ đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp trên
Cổng thông tin chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp.
- Hướng dẫn doanh
nghiệp đăng ký tài khoản trên Cổng thông tin chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp
để áp dụng Bộ chỉ số, định kỳ tự thực hiện đánh giá và đề nghị chuyên gia, đơn
vị tư vấn hỗ trợ đánh giá xác định mức độ chuyển đổi số và lấy chứng nhận mức
độ chuyển đổi số của doanh nghiệp mình.
- Thực hiện tư vấn, hỗ
trợ cho doanh nghiệp về Nghị quyết, kế hoạch chuyển đổi số, định kỳ đánh giá
xác định chỉ số chuyển đổi số và về phát triển kinh tế số của doanh nghiệp.
- Thực hiện các nhiệm
vụ khác để hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số, đánh giá xác định mức độ chuyển
đổi số doanh nghiệp và phát triển kinh tế số.
3.
Xây dựng cơ sở dữ liệu doanh nghiệp và tổ chức Mạng lưới tư vấn kinh tế số và
chuyển đổi số doanh nghiệp
- Phối hợp tổ chức
khảo sát, thu thập và xây dựng cơ sở dữ liệu các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
phục vụ việc tuyên truyền, vận động và thực hiện chuyển đổi số, đánh giá mức
độ chuyển đổi số doanh nghiệp.
- Căn cứ hướng dẫn
của Bộ Thông tin và Truyền thông để phối hợp tổ chức các hoạt động kết nối
cộng đồng doanh nghiệp với Mạng lưới tư vấn kinh tế số và chuyển đổi số doanh
nghiệp.
4. Hỗ trợ thúc đẩy
các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh triển khai chuyển đổi số
- Hỗ trợ doanh nghiệp
ứng dụng thương mại điện tử điển hình, tham gia các sàn thương mại điện tử,
website có chức năng thương mại điện tử, kết nối, liên kết với các sàn giao
dịch, kết nối cung - cầu theo từng ngành, lĩnh vực.
- Hỗ trợ tư vấn đánh
giá mức độ sẵn sàng chuyển đổi số, mục tiêu và các điều kiện để thực hiện
chuyển đổi số cho doanh nghiệp.
- Tổ chức các hoạt
động tư vấn, giới thiệu, kết nối các doanh nghiệp có nhu cầu với các doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ, phần mềm ứng dụng chuyển đổi số để triển khai thử
nghiệm, tiến tới triển khai chính thức các giải pháp nền tảng.
- Hỗ trợ cung cấp
thông tin, kiến thức, tài liệu về chuyển đổi số doanh nghiệp; quản lý thông
tin, kết quả hỗ trợ chuyển đổi số doanh nghiệp, tuyên truyền các mô hình thành
công điển hình, giới thiệu các kinh nghiệm thực tiễn, đăng ký hỗ trợ trực
tuyến.
5. Tổ chức hội thảo,
hội nghị tập huấn về chuyển đổi số
- Xây dựng tài liệu, cẩm
nang về chuyển đổi số doanh nghiệp; Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh
nghiệp và hướng dẫn doanh nghiệp phát triển kinh tế số.
- Tổ chức đào tạo,
tập huấn về chuyển đổi số phù hợp theo quy mô, mức độ, lĩnh vực hoạt động của
doanh nghiệp qua đó nâng cao nhận thức cho các doanh nghiệp về chuyển đổi số,
về Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và sử dụng công cụ,
phần mềm hỗ trợ đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp trên Cổng thông tin
chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp.
- Hướng dẫn doanh
nghiệp đăng ký tham gia chương trình hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số, lựa
chọn, sử dụng các nền tảng số để chuyển đổi số.
Phần
II
HỖ
TRỢ THÚC ĐẨY DOANH NGHIỆP CHUYỂN ĐỔI SỐ
I.
MỤC TIÊU VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Mục tiêu tổng quát
Hỗ trợ thực hiện
chuyển đổi số giúp các doanh nghiệp nhỏ và vừa (gọi tắt là doanh nghiệp SMEs)
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực và lợi thế cạnh tranh,
tạo ra các giá trị mới cho doanh nghiệp, góp phần phát triển kinh tế - xã hội
trên địa bàn tỉnh. Tạo cơ sở để các cơ quan, đơn vị chức năng đưa ra các giải
pháp phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh thúc đẩy chuyển đổi số doanh
nghiệp, phát triển kinh tế số ngành, lĩnh vực, địa phương, đồng thời có thêm
công cụ đánh giá hiệu quả quá trình triển khai các chương trình, kế hoạch hỗ
trợ doanh nghiệp chuyển đổi số trên phạm vi toàn tỉnh.
Nâng cao nhận thức
của doanh nghiệp về thực hiện chuyển đổi số, làm nền tảng vững chắc, tiến tới
đột phá để vươn xa. Chuyển đổi nhận thức về sự cần thiết, tính cấp bách của
chuyển đổi số trong quản lý vận hành và hoạt động của doanh nghiệp để đạt được
những lợi ích lớn.
Giúp doanh nghiệp
thấy được việc tham gia vào tiến trình chuyển đổi số là một sự thay đổi cần
thiết để thành công và có ý nghĩa quan trọng trong phát triển kinh tế, xã hội
tỉnh Bến Tre.
Nâng cao hiệu quả
quản trị và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp thông qua việc hỗ trợ doanh
nghiệp ứng dụng công nghệ vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong thời kỳ cách
chuyển đổi số. Từ đó tạo sự lan tỏa thực hiện chuyển đổi số trong cộng đồng
doanh nghiệp tỉnh, góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết chuyển đổi số tỉnh
Bến Tre giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030 của Tỉnh ủy.
2. Mục tiêu cụ thể
- Phấn đấu đến năm
2025: trên địa bàn tỉnh có 20% doanh nghiệp SMEs được cập nhật thông tin, nâng
cao nhận thức về chuyển đổi số; Tối thiểu 15% doanh nghiệp SMEs được trải
nghiệm các nền tảng số để chuyển đổi số doanh nghiệp; 15% doanh nghiệp SMEs trên
địa bàn tỉnh ứng dụng các hình thức thương mại điện tử; 15% doanh nghiệp SMEs
có website để quảng bá thương hiệu, sản phẩm.
- Phấn đấu đến năm
2030: trên địa bàn tỉnh có 40% doanh nghiệp SMEs được cập nhật thông tin, nâng
cao nhận thức về chuyển đổi số; Tối thiểu 30% doanh nghiệp SMEs được trải
nghiệm các nền tảng số để chuyển đổi số doanh nghiệp; 30% doanh nghiệp SMEs
trên địa bàn tỉnh ứng dụng các hình thức thương mại điện tử; 30% doanh nghiệp
SMEs có website để quảng bá thương hiệu, sản phẩm.
3. Đối tượng
- Các doanh nghiệp,
đặc biệt là doanh nghiệp SMEs, hợp tác xã, hộ kinh doanh có nhu cầu chuyển đổi
số để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh.
- Các doanh nghiệp
nền tảng số, cơ quan, tổ chức, hiệp hội, viện, trường có các công nghệ số, nền
tảng số, và các giải pháp hỗ trợ, thúc đẩy hoạt động chuyển đổi số trong doanh
nghiệp.
II.
CÁC NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1.
Thực hiện khảo sát đề ra các giải pháp chuyển đổi số thích hợp cho các SMEs
- Tiến hành thực hiện
khảo sát với trên phạm vị vi mô, vĩ mô tổng thể kinh tế doanh nghiệp của các
SMEs để nắm bắt các yêu cầu thiết thực chuyển đổi số của các doanh nghiệp, từ
đó đưa ra các giải pháp phù hợp cho các doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi số.
- Tìm kiếm, đánh giá,
lựa chọn các doanh nghiệp tiềm năng làm tiên phong để hỗ trợ thực hiện chuyển
đổi số.
- Xây dựng các cơ
chế, chính sách hỗ trợ dành riêng cho doanh nghiệp SMEs thực hiện chuyển đổi
số.
2.
Tuyên truyền nâng cao nhận thức chuyển đổi số doanh nghiệp
- Tuyên truyền, phổ
biến, nâng cao nhận thức và kỹ năng về các hoạt động của Chương trình hỗ trợ
doanh nghiệp SMEs chuyển đổi số và Kế hoạch này cho doanh nghiệp, hợp tác xã,
hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh bằng nhiều hình thức: xây dựng tài liệu, báo
giấy, báo điện tử, các phương tiện thông tin đại chúng, mạng xã hội, Cổng/trang
thông tin điện tử, các hội thảo, hội nghị, hội thi có nội dung liên quan đến
hoạt động chuyển đổi số và các hình thức khác.
- Vận động các doanh
nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh tham gia Chương trình, sử dụng các nền tảng
số để chuyển đổi số tại địa chỉ http://smedx.vn và http://smedx.mic.gov.vn.
- Xây dựng các tài
liệu truyền thông, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số bằng các hình thức
như: Sổ tay chuyển đổi số; các video; phóng sự, tin bài về chuyển đổi số.
3.
Triển khai các khóa tập huấn, đào tạo về chuyển đổi số cho doanh nghiệp; tư
vấn, hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số
- Tổ chức tập huấn,
đào tạo nâng cao nhận thức về chuyển đổi số.
- Tổ chức đào tạo,
tư vấn về chiến lược, kế hoạch chuyển đổi số.
- Tổ chức tập huấn,
đào tạo kỹ năng sử dụng và khai thác hiệu quả các nền tảng số.
- Tổ chức đào tạo
chuyên sâu theo quy mô, giai đoạn, lĩnh vực chuyển đổi số cho doanh nghiệp, hợp
tác xã.
- Triển khai các giải
pháp hỗ trợ doanh nghiệp SMEs sử dụng các nền tảng số tham gia Chương trình để
chuyển đổi số.
4.
Tổ chức hội thảo, hội nghị và phối hợp với các bộ, ban ngành, địa phương và các
hiệp hội, các bên có liên quan để triển khai
- Tổ chức hoặc phối
hợp với các bộ, các cơ quan, hiệp hội ngành nghề triển khai tổ chức các hội
thảo, hội nghị về chuyển đổi số cho các doanh nghiệp.
- Hỗ trợ các nền tảng
số để tham gia Chương trình tổ chức các sự kiện, hội thảo giới thiệu, quảng bá
về các giải pháp, nền tảng xuất sắc hỗ trợ cho các doanh nghiệp SMEs chuyển đổi
số.
- Triển khai các
Chuỗi sự kiện hội thảo lớn nhỏ, các chương trình kết nối tư vấn - trải nghiệm
tại địa bàn tỉnh hỗ trợ chuyển đổi số doanh nghiệp.
5.
Hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh triển khai chuyển đổi số
- Hỗ trợ phát triển
website thương mại điện tử cho doanh nghiệp (bao gồm: website, hosting, tên
miền…): hỗ trợ doanh nghiệp 50% tổng kinh phí, tối đa không quá 5.000.000
đồng/doanh nghiệp, hỗ trợ ít nhất 10 doanh nghiệp.
- Hỗ trợ ứng dụng
chữ ký số trong doanh nghiệp: hỗ trợ doanh nghiệp đăng ký mới chữ ký số, hỗ trợ
doanh nghiệp 50% tổng kinh phí, tối đa không quá 1.000.000 đồng/doanh nghiệp,
hỗ trợ ít nhất 10 doanh nghiệp.
- Hỗ trợ doanh nghiệp ứng
dụng thương mại điện tử, tham gia các sàn thương mại điện tử, kết nối, liên kết
với các sàn giao dịch kết nối cung - cầu theo từng ngành/lĩnh vực, kê khai bảo
hiểm xã hội, khai báo thuế điện tử, hóa đơn điện tử….
- Hỗ trợ cung cấp
thông tin, kiến thức, tài liệu về chuyển đổi số doanh nghiệp; quản lý thông
tin, kết quả hỗ trợ chuyển đổi số doanh nghiệp, tuyên truyền các mô hình thành
công điển hình, giới thiệu các kinh nghiệm thực tiễn, đăng ký hỗ trợ trực
tuyến.
- Triển khai chuyển
đổi số thành công cho ít nhất 2 doanh nghiệp tiên phong, làm tư liệu truyền
thông.
- Triển khai gói tài
trợ “Doanh nghiệp thế hệ mới” và “Cộng đồng Doanh nghiệp 4.0.
- Tiếp cận và tư vấn
với các hợp tác xã tại địa phương để ký kết các thỏa thuận mở gian hàng trên sàn
thương mại điện tử; Hỗ trợ các công tác về marketing giúp gia tăng sản lượng
giao dịch trên sàn thương mại điện tử.
(Đính
kèm Phụ lục 2 nhiệm vụ thực hiện)
Phần
III
THỰC
HIỆN
I.
KINH PHÍ
1. Kinh phí thực hiện
xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp thuộc Đề án Chuyển
đổi số do Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan chức năng của nhà nước chủ
trì thực hiện hàng năm được bảo đảm trong nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn
tài trợ hợp pháp khác (nếu có)[1].
2. Kinh phí thực hiện
chương trình hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Bến
Tre giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030 từ nguồn ngân sách nhà nước;
từ nguồn kinh phí đóng góp, tài trợ của các tổ chức, cá nhân, các nguồn tài
chính hợp pháp khác theo quy định hiện hành[2].
3. Việc lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí triển khai nhiệm vụ của Kế hoạch này
được thực hiện theo quy định hiện hành.
II.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và
Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp
với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công thương và các cơ quan liên quan tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai Kế hoạch hỗ trợ chuyển đổi số và đánh giá
mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
- Phối hợp với Vụ
Quản lý doanh nghiệp và các cơ quan chức năng của Bộ Thông tin và Truyền thông
trong việc tổ chức hướng dẫn triển khai Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi
số doanh nghiệp; Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số,
mạng lưới tư vấn kinh tế số và chuyển đổi số doanh nghiệp và các nội dung khác
thuộc Đề án trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công thương và các cơ quan đơn vị có liên quan
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh xây dựng cơ chế, chính sách, bố trí nguồn
lực để triển khai Kế hoạch hỗ trợ chuyển đổi số và đánh giá mức độ chuyển đổi
số doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre và các giải pháp, nhiệm vụ thúc đẩy
doanh nghiệp chuyển đổi số, phát triển kinh tế số.
- Chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức khảo sát, điều tra, thống kê tại
doanh nghiệp, thu thập, nhập thông tin, số liệu để đánh giá và cho điểm kết quả
thực hiện chuyển đổi số của doanh nghiệp; cung cấp thông tin cho Bộ Thông tin
và Truyền thông phục vụ triển khai Đề án “xác định chỉ số đánh giá mức độ
chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số”; tổng
hợp, báo cáo kết quả triển khai trên địa bàn tỉnh.
- Đăng ký và đăng
nhập tài khoản tại Cổng thông tin đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp https://dbi.gov.vn
để sử dụng phần mềm công cụ đánh giá thực hiện đánh giá mức độ chuyển đổi số
cho doanh nghiệp được đánh giá.
- Tăng cường kiểm
soát, kịp thời ngăn chặn, xử lý nghiêm các thông tin xấu, sai sự thật về các
nội dung của Bộ Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp, Cổng thông
tin chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp, Mạng lưới tư vấn kinh tế số và chuyển
đổi số doanh nghiệp và chương trình hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số.
- Chủ trì, phối hợp
tổ chức thực hiện các hoạt động hỗ trợ, thúc đẩy hỗ trợ doanh nghiệp SMEs
chuyển đổi số; Phối hợp Sở Công thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công ty Cổ phần
FPT đánh giá, lựa chọn các doanh nghiệp tiềm năng để hỗ trợ chuyển đổi số.
- Tổ chức tuyên
truyền trên các phương tiện truyền thông và phối hợp cơ quan thông tấn, báo chí
tuyên truyền về hoạt động của Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp SMEs chuyển đổi
số và nội dung Kế hoạch này.
- Vận động các doanh
nghiệp Viễn thông, công nghệ thông tin, các doanh nghiệp cung cấp nền tảng
chuyển đổi số xuất sắc tham gia chương trình hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh chuyển
đổi số.
- Theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện hàng năm
về Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Sở Kế hoạch và Đầu
tư
- Chủ trì, phối hợp
Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có hướng dẫn các doanh nghiệp trên
địa bàn tỉnh sử dụng kết quả đánh giá mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp để
làm căn cứ xét duyệt hỗ trợ của nhà nước đối với doanh nghiệp về công nghệ, tư
vấn và chuyển đổi số trong các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng
như các chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp có liên quan; hằng năm phối
hợp, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện tổ chức khen thưởng, vinh
danh các doanh nghiệp điển hình về chuyển đổi số và phát triển kinh tế số; Hỗ
trợ, tư vấn doanh nghiệp chuyển đổi số, hỗ trợ giải đáp những thắc mắc của
doanh nghiệp trong quá trình chuyển đổi số.
- Phối hợp Sở Thông
tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan tổ chức khảo sát, điều tra, thu
thập, thống kê kết quả thực hiện chuyển đổi số của doanh nghiệp; tuyên truyền,
phổ biến, nâng cao nhận thức và kỹ năng chuyển đổi số cho doanh nghiệp, trong
đó tập trung hướng dẫn, thông báo cho các doanh nghiệp mới thành lập biết và
tham gia chương trình chuyển đổi số của tỉnh.
- Phối hợp Sở Công
thương, Công ty Cổ phần FPT đánh giá, lựa chọn các doanh nghiệp tiềm năng để hỗ
trợ chuyển đổi số.
- Phối hợp, lồng ghép
triển khai các nội dung hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số với các chương trình,
chính sách hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa của Trung ương.
- Cập nhật, phổ biến
các quy định của pháp luật về doanh nghiệp, khởi nghiệp, thương mại, đầu tư, kinh
doanh để tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp SMEs nâng cao năng lực và lợi
thế cạnh tranh dựa trên các nền tảng công nghệ số.
3. Sở Công thương
- Chủ trì, phối hợp
cùng Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan hướng dẫn các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh sử dụng kết quả đánh giá mức độ chuyển đổi số
của doanh nghiệp để làm căn cứ xét duyệt hỗ trợ của nhà nước đối với doanh
nghiệp về công nghệ, tư vấn và chuyển đổi số trong các chương trình hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng như các chương trình hỗ trợ phát triển doanh
nghiệp có liên quan; hằng năm phối hợp, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực
hiện tổ chức khen thưởng, vinh danh các doanh nghiệp điển hình về chuyển đổi số
và phát triển kinh tế số; Hỗ trợ, tư vấn doanh nghiệp chuyển đổi số, hỗ trợ
giải đáp những thắc mắc của doanh nghiệp trong quá trình chuyển đổi số.
- Phối hợp Sở Thông
tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan tổ chức khảo sát, điều tra, thu
thập, thống kê kết quả thực hiện chuyển đổi số của doanh nghiệp; tuyên truyền,
phổ biến, nâng cao nhận thức và kỹ năng chuyển đổi số cho doanh nghiệp, trong
đó tập trung hướng dẫn, thông báo cho các doanh nghiệp mới thành lập biết và
tham gia chương trình chuyển đổi số của tỉnh.
- Phối hợp Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Công ty Cổ phần FPT đánh giá, lựa chọn các doanh nghiệp tiềm
năng để hỗ trợ chuyển đổi số.
- Phối hợp, lồng ghép
triển khai các nội dung hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số với các chương trình,
chính sách hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp SMEs của Trung ương.
4. Sở Tài chính
Sở Tài chính phối hợp
với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu cấp thẩm quyền
cân đối, bố trí nguồn kinh phí hàng năm thực hiện các nội dung được phê duyệt
tại Kế hoạch này theo quy định hiện hành
5. Hiệp hội Doanh
nghiệp tỉnh
- Tổ chức thông tin,
tuyên truyền đến các doanh nghiệp trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý về Bộ Chỉ
số chuyển đổi số doanh nghiệp và Mạng lưới tư vấn kinh tế số và chuyển đổi số
doanh nghiệp; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư
triển khai Chương trình xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh
nghiệp và hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
- Đôn đốc, thúc đẩy
doanh nghiệp tự thực hiện hoặc đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông tư vấn hỗ
trợ định kỳ đánh giá xác định chỉ số chuyển đổi số của mình trên Cổng thông tin
chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp.
- Căn cứ kết quả chỉ
số đánh giá mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp xây dựng kế hoạch chuyển đổi
số cho doanh nghiệp và bố trí nguồn lực phối hợp triển khai.
- Chỉ đạo các doanh
nghiệp định kỳ hằng năm thực hiện chế độ báo cáo kết quả đánh giá mức độ
chuyển đổi số theo quy định.
- Giới thiệu các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh biết và tham gia chương trình hỗ trợ chuyển đổi
số của tỉnh. Phối hợp với Sở Công thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Công ty Cổ
phần FPT thực hiện khảo sát, đánh giá hiện trạng, nhu cầu về ứng dụng công
nghệ thông tin, thương mại điện tử, chuyển đổi số trong các doanh nghiệp trên
địa bàn tỉnh.
- Phối hợp các đơn vị
có liên quan tổ chức đánh giá, lựa chọn các doanh nghiệp đáp ứng được yêu cầu
tham gia chương trình hỗ trợ chuyển đổi số của tỉnh.
- Tiếp nhận các kiến
nghị, phản ánh của các tổ chức, doanh nghiệp có liên quan trong quá trình tổ
chức thực hiện để kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền
thông) sửa đổi, bổ sung kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.
6. Báo Đồng Khởi, Đài
Phát thanh và Truyền hình Bến Tre
- Tuyên truyền, quảng
bá về hoạt động chuyển đổi số của doanh nghiệp, mở các chuyên trang, chuyên mục
thông tin, tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng doanh nghiệp và
tổ chức, cá nhân liên quan về hoạt động chuyển đổi số của doanh nghiệp; Bộ Chỉ
số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp; Cổng thông tin chỉ số chuyển
đổi số doanh nghiệp và hoạt động của Mạng lưới tư vấn kinh tế số và chuyển đổi
số doanh nghiệp.
- Tuyên truyền, vinh
danh các doanh nghiệp điển hình trên địa bàn tỉnh trong thực hiện chuyển đổi số
và phát triển kinh tế số, các doanh nghiệp đạt thứ hạng cao trong mức độ
chuyển đổi số, phát triển kinh tế số; các nội dung khác liên quan đến chuyển
đổi số doanh nghiệp và phát triển kinh tế số.
7. Các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh
- Đầu tư cho nghiên
cứu phát triển, xây dựng nền tảng công nghệ số dùng chung, phát triển hệ sinh
thái số cho cộng đồng doanh nghiệp công nghệ của tỉnh.
- Tiên phong trong
hoạt động chuyển đổi số, dẫn dắt cộng đồng doanh nghiệp tỉnh chuyển đổi số.
- Chủ động ứng dụng
công nghệ số vào hoạt động sản xuất, kinh doanh các sản phẩm, hàng hoá chủ lực
của doanh nghiệp.
- Tăng cường liên
kết, đặt hàng đối với các Viện, Trường đại học, Trung tâm nghiên cứu để ứng
dụng các giải pháp công nghệ số phục vụ doanh nghiệp.
8. Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố
- Chỉ đạo các phòng,
ban, đơn vị nghiệp vụ thường xuyên tuyên truyền về hoạt động chuyển đổi số của
doanh nghiệp, Bộ Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hoạt
động của Mạng lưới tư vấn kinh tế số và chuyển đổi số doanh nghiệp qua các
phương tiện thông tin đại chúng, hệ thống truyền thanh cơ sở nhằm nâng cao nhận
thức của cộng đồng doanh nghiệp và tổ chức, cá nhân liên quan.
- Đôn đốc, thúc đẩy
doanh nghiệp trên địa bàn tự thực hiện hoặc đề nghị tư vấn hỗ trợ định kỳ đánh
giá xác định chỉ số chuyển đổi số trên Cổng thông tin chỉ số chuyển đổi số
doanh nghiệp làm căn cứ đánh giá hiệu quả chuyển đổi số và có kế hoạch, lộ
trình chuyển đổi số phù hợp. Tổ chức tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp đánh giá mức
độ chuyển đổi số của doanh nghiệp và hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số.
Các sở, ban, ngành,
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, cơ quan, tổ chức căn cứ Kế hoạch Xác
định chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy
doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Bến Tre triển khai thực hiện đảm
bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao báo cáo
kết quả triển khai thực hiện về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định.
Trong quá trình triển
khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền giải quyết, các cơ
quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kịp thời đề xuất (qua Sở
Thông tin và Truyền thông) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem
xét, điều chỉnh phù hợp./.
Nơi nhận:
-
TT.TU, TT.HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- TV.BCĐ Chuyển đổi số tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Hiệp hội các doanh nghiệp;
- Báo Đồng Khởi, Đài PTTH Bến Tre;
- Phòng: TCĐT, KGVX, TH, Cổng TTĐT;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Bé Mười
|
PHỤ
LỤC I
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
(Kèm
theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến
Tre)
I.
Cấu trúc Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa
Chỉ số đánh giá mức
độ chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa được cấu trúc theo 06 trụ cột (pillar)
là: (1) Trải nghiệm số cho khách hàng. (2) Chiến lược, (3) Hạ tầng và công nghệ
số, (4) Vận hành, (5) Chuyển đổi số văn hóa doanh nghiệp và (6) Dữ liệu và tài
sản thông tin.
Trong mỗi trụ cột có
các chỉ số thành phần, trong mỗi chỉ số thành phần c ó các tiêu chí (10 chỉ số
thành phần và 60 tiêu chí). Sơ đồ cấu trúc Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi
số doanh nghiệp nhỏ và vừa được mô tả như Hình 1.
Hình
1. Cấu trúc chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa
1. Trụ cột Trải
nghiệm số cho khách hàng
Trụ cột Trải nghiệm
số cho khách hàng gồm 02 chỉ số thành phần, 13 tiêu chí, cụ thể như sau:
1.1. Chỉ số Hiện diện
trực tuyến:
Gồm 09 tiêu chí: Tần
suất cập nhật website của doanh nghiệp; Tần suất hoạt động mạng xã hội của
doanh nghiệp; Tỷ lệ đầu tư vào hoạt động tiếp thị số của doanh nghiệp; Tần suất
sử dụng sàn thương mại điện tử để bán sản phẩm của doanh nghiệp (B2C, B2B, B2G[3]);
Tỷ lệ doanh thu mảng thương mại điện tử của doanh nghiệp hàng năm; Tỷ lệ doanh
thu của mảng thương mại điện tử xuyên biên giới của doanh nghiệp hàng năm; Tần
suất cập nhật danh mục sản phẩm dịch vụ trên môi trường số của doanh nghiệp; Tỷ
lệ doanh nghiệp có các cuộc giao tiếp với khách hàng thông qua các kênh số;
Doanh nghiệp cung cấp công cụ/tiện ích số để khách hàng lựa chọn sản phẩm theo
ý muốn.
1.2. Chỉ số Hoạt động
trực tuyến
Gồm 04 tiêu chí: Tần
suất tương tác nghiệp vụ với doanh nghiệp khác trên môi trường số; Tần suất
tương tác nghiệp vụ với cơ quan nhà nước trên môi trường số; Tần suất sử dụng
các dịch vụ ngân hàng trực tuyến của doanh nghiệp; Mức độ doanh nghiệp mua sắm
hàng hóa trực tuyến.
2. Trụ cột Chiến lược
số
Trụ cột Chiến lược số
gồm 01 chỉ số thành phần và 01 tiêu chí: Doanh nghiệp đã xây dựng chiến lược/kế
hoạch chuyển đổi số.
3. Trụ cột Hạ tầng và
Công nghệ số
Trụ cột Hạ tầng và
Công nghệ số gồm 02 chỉ số thành phần và 16 tiêu chí, cụ thể như sau:
3.1. Chỉ số Kết nối
mạng
Gồm 02 tiêu chí: Kết nối
tới mạng Internet băng thông rộng; Kết nối internet không dây.
3.2. Chỉ số Hạ tầng
Công nghệ thông tin - truyền thông
Gồm 14 tiêu chí: Công
nghệ số cơ bản (Mạng Intranet; Giải pháp lưu trữ bản ghi hồ sơ điện tử; Hóa đơn
điện tử; Giải pháp chia sẻ thông tin, dữ liệu số); Công nghệ số nâng cao (Giải
pháp điện toán đám mây; Hệ thống/ công cụ tích hợp/chuyên biệt thuộc nhóm quản trị
và nghiệp vụ; Hệ thống/ công cụ tích hợp/chuyên biệt thuộc nhóm khách hàng và
thị trường; Thiết bị, giải pháp IoT; Công nghệ Blockchain); Công nghệ số phục
vụ sản xuất (Robot hoặc máy in 3D; Các quy trình tự động hóa; Các công nghệ
nhận diện thương hiệu và sản phẩm tự động/chuyên biệt trong chuỗi cung ứng; Quản
lý chuỗi cung ứng hoặc các đối tác hỗ trợ thông qua các giải pháp số hóa).
4. Trụ cột Vận hành
Trụ cột vận hành gồm
02 chỉ số thành phần và 13 tiêu chí, cụ thể như sau:
4.1. Chỉ số Chính
sách Công nghệ thông tin - truyền thông (ICT)
Gồm 06 tiêu chí: Chính
sách bảo mật ICT; Chính sách bảo vệ dữ liệu; Chính sách bảo đảm chất lượng;
Chính sách cho việc đánh giá hiệu quả hoạt động; Tần suất doanh nghiệp nâng cấp
hoặc cập nhật phần cứng/phần mềm: Tỷ lệ đầu tư của doanh nghiệp vào việc cải
thiện hoặc nâng cấp cơ sở hạ tầng ICT.
4.2. Chỉ số Nguồn
nhân lực
Gồm 07 tiêu chí: Cơ
cấu tổ chức nhân sự (IT[4]
chuyên trách của doanh nghiệp; Tỷ lệ nhân viên của doanh nghiệp tốt nghiệp các
khóa học liên quan đến ICT, lập trình hoặc STEM[5];
Tỷ lệ nhân viên đảm nhiệm vai trò chuyên gia kinh doanh của doanh nghiệp giải
pháp làm việc từ xa), Kỹ năng nhân viên (Doanh nghiệp đào tạo nhân viên về lĩnh
vực ICT; Doanh nghiệp tạo điều kiện cho nhân viên tham gia các lớp đào tạo trực
tuyến; Doanh nghiệp xây dựng kho tri thức và chuyên môn).
5. Trụ cột Chuyển đổi
số văn hóa doanh nghiệp
Trụ cột Chuyển đổi số
văn hóa doanh nghiệp gồm 02 chỉ số thành phần và 10 tiêu chí, cụ thể như sau:
5.1. Chỉ số Sử dụng
Công nghệ thông tin - truyền thông (ICT)
Gồm 05 tiêu chí: Tỷ
lệ nhân viên của doanh nghiệp sử dụng máy tính hoặc điện thoại thông minh cho
công việc; Tỷ lệ nhân viên của doanh nghiệp sử dụng internet cho công việc; Sử
dụng email tên miền Doanh nghiệp; Tỷ lệ nhân viên của doanh nghiệp sử dụng các
ứng dụng cơ bản hoặc phần mềm office; Doanh nghiệp sử dụng các giải pháp họp
trực tuyến.
5.2. Chỉ số Cơ sở hạ
tầng R&D (Nghiên cứu và phát triển)
Gồm 05 tiêu chí: Bộ
phận R&D của doanh nghiệp; Tỷ lệ đầu tư hàng năm cho mảng R&D của doanh
nghiệp; Doanh nghiệp sở hữu bằng sáng chế/nhãn hiệu riêng; Đánh giá về năng lực
đổi mới trong nội bộ của doanh nghiệp; Doanh nghiệp hợp tác sáng tạo với các
doanh nghiệp khác để cho ra những sản phẩm và dịch vụ đột phá.
6. Trụ cột Dữ liệu và
tài sản thông tin
Trụ cột Dữ liệu và
tài sản thông tin gồm 01 chỉ số thành phần và 07 tiêu chí, cụ thể như sau:
6.1. Chỉ số Sử dụng
và quản trị dữ liệu
Gồm 07 tiêu chí:
Doanh nghiệp có sở hữu Cơ sở dữ liệu (CSDL) riêng của mình; Doanh nghiệp có thu
thập và sử dụng dữ liệu lớn; Doanh nghiệp có sử dụng phần mềm/ứng dụng quản lý
CSDL; Doanh nghiệp có phương pháp thu thập dữ liệu riêng thông qua các kênh số;
Doanh nghiệp đã tạo ra/nâng cao doanh thu từ việc khai thác dữ liệu của mình;
Doanh nghiệp có sử dụng phần mềm hỗ trợ kinh doanh thông minh, công cụ phân
tích và biểu thị dữ liệu hay Công cụ quản trị tri thức; Doanh nghiệp có sử
dụng công cụ/tiện ích hỗ trợ ra quyết định.
II.
Thang điểm và phương pháp đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa
1. Thang điểm
Thang điểm đánh giá
mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa được thể hiện trong Bảng sau đây.
Bảng 1: Thang điểm
đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa
TT
|
Chỉ
số
|
Số
lượng tiêu chí
|
Thang
điểm tối đa
|
Mức
1
|
Mức
2
|
Mức
3
|
Mức
4
|
Mức
5
|
Đánh giá tổng thể
|
60
|
64
|
128
|
192
|
256
|
320
|
1
|
Trải nghiệm số cho
khách hàng
|
13
|
13
|
26
|
39
|
52
|
65
|
2
|
Chiến lược số
|
1
|
5
|
10
|
15
|
20
|
25
|
3
|
Hạ tầng và Công
nghệ số
|
16
|
16
|
32
|
48
|
64
|
80
|
4
|
Vận hành
|
13
|
13
|
26
|
39
|
52
|
65
|
5
|
Chuyển đổi số văn
hóa doanh nghiệp
|
10
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
6
|
Dữ liệu và tài sản
thông tin
|
7
|
7
|
14
|
21
|
28
|
35
|
Biểu đồ biểu diễn cấu
trúc thang điểm của Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và
vừa theo từng trụ cột và điểm đánh giá tổng thể được thể hiện trong hình sau
đây.
Hình 1. Cấu trúc
thang điểm đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa
2. Phương pháp đánh
giá, xếp loại mức độ chuyển đổi số doanh ng hiệ p nhỏ và vừa
Tùy theo kết quả đánh
giá (điểm tổng đạt được của tất cả các tiêu chí) doanh nghiệp sẽ được xếp loại
mức độ chuyển đổi số theo nguyên tắc sau:
2.1. Đánh giá từng
trụ cột
Căn cứ vào kết quả
đánh giá điểm tổng đạt được của các tiêu chí trong trụ cột, đối chiếu với thang
điểm đánh giá trong Bảng 1 để xếp loại Trụ cột đó đang ở mức nào trong 5 mức:
Mức 1 - Khởi động; Mức 2 - Bắt đầu; Mức 3 - Hình thành: Mức 4 - Nâng cao; Mức
5 - Dẫn dắt.
Bảng 2: Thang điểm
đánh giá mức độ chuyển đổi số theo từng trụ cột của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Mức
độ
|
Thang
điểm đánh giá theo từng trụ cột
|
Mức
độ chuyển đổi số
|
0
|
Nhỏ hơn 10% điểm
tối đa từng trụ cột
|
Chưa
khởi động
|
1
|
Từ trên 10% đến 20%
điểm tối đa từng trụ cột
|
Khởi
động
|
2
|
Trên 20% đến 40%
điểm tối đa từng trụ cột
|
Bắt
đầu
|
3
|
Trên 40% đến 60%
điểm tối đa từng trụ cột
|
Hình
thành
|
4
|
Trên 60% đến 80%
điểm tối đa từng trụ cột
|
Nâng
cao
|
5
|
Trên 80% đến 100%
điểm tối đa từng trụ cột
|
Dẫn
dắt
|
Ví dụ: Doanh nghiệp
có tổng điểm của trụ cột Trải nghiệm số cho khách hàng là 39 điểm thì sẽ được
đánh giá: “trụ cột Trải nghiệm số cho khách hàng của doanh nghiệp đạt mức 3 -
đã hình thành”.
Ngoài 5 mức chuyển
đổi số này, sẽ có một mức nữa là mức 0 - mức chưa khởi động chuyển đổi số.
Đây là mức đánh giá đối với doanh nghiệp mà hầu như chưa có động thái gì cho
chuyển đổi số.
2.2. Đánh giá tổng
thể
- Mức 0 - Chưa khởi
động chuyển đổi số: Điểm tổng tối đa nhỏ hơn hoặc bằng 20 điểm;
- Mức 1- Khởi động:
Điểm tổng tối đa trên 20 điểm, có tối thiểu 4 trụ cột đạt mức 1 hoặc cao hơn
nhưng chưa đạt yêu cầu để xếp mức cao hơn mức 1;
- Mức 2 - Bắt đầu:
Điểm tổng tối đa trên 64 điểm, có tối thiểu 4 trụ cột đạt mức 2 hoặc cao hơn
nhưng chưa đạt yêu cầu để xếp mức cao hơn mức 2;
- Mức 3 - Hình
thành: Điểm tối đa trên 128 điểm, có tối thiểu 4 trụ cột đạt mức 3 hoặc cao
hơn nhưng chưa đạt yêu cầu để xếp mức cao hơn mức 3;
- Mức 4 - Nâng cao:
Điểm tối đa trên 192 điểm, có tối thiểu 5 trụ cột đạt mức 4 hoặc cao hơn nhưng
chưa đạt yêu cầu để xếp mức cao hơn mức 4;
- Mức 5 - Dẫn dắt:
Điểm tối đa từ trên 256 cả 6 trụ cột đều đạt mức 5.
III.
Chi tiết tiêu chí và điểm đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa
STT
|
Trụ
cột / Chỉ số thành phần
|
Tiêu
chí
|
Thang
điểm tối đa
|
Điểm
đánh giá thực tế
|
DN
tự đánh giá
|
Tư
vấn đánh giá
|
Sở
TTTT đánh giá
|
Bộ
TTTT đánh giá
|
I
|
Trải nghiệm số cho
khách hàng
|
65
|
|
|
|
|
1.1
|
Hiện diện trực
tuyến
|
45
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Tiếp
thị điện tử
|
Tần suất doanh
nghiệp cập nhật website riêng
|
Mức 1: 1 điểm;
Mức 2: 2 điểm;
Mức 3: 3 điểm;
Mức 4: 4 điểm;
Mức 5: 5 điểm.
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Tần suất doanh
nghiệp có hoạt động trên mạng xã hội
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Tỷ lệ đầu tư vào
hoạt động tiếp thị số của doanh nghiệp
|
|
|
|
|
1.1.4
|
Thương mại điện tử
|
Tần suất doanh nghiệp
sử dụng sàn Thương mại điện tử để bán sản phẩm (B2C, B2B, B2G)
|
|
|
|
|
1.1.5
|
Tỷ lệ doanh thu của
mảng thương mại điện tử của doanh nghiệp hàng năm
|
|
|
|
|
1.1.6
|
Tỷ lệ doanh thu của
mảng thương mại điện tử xuyên biên giới của doanh nghiệp hàng năm
|
|
|
|
|
1.1.7
|
Tần suất doanh
nghiệp cập nhật danh mục sản phẩm dịch vụ trên môi trường số
|
|
|
|
|
1.1.8
|
Mức độ giao tiếp
của doanh nghiệp với khách hàng thông qua các kênh số
|
|
|
|
|
1.1.9
|
Khả năng của doanh
nghiệp trong việc cung cấp công cụ /tiện ích số để khách hàng lựa chọn sản
phẩm theo ý muốn
|
|
|
|
|
1.2
|
Hoạt động trực
tuyến
|
20
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Hoạt động trực
tuyến
|
Tần suất doanh
nghiệp tương tác nghiệp vụ với doanh nghiệp khác trên môi trường số.
|
Mức 1: 1 điểm;
Mức 2: 2 điểm;
Mức 3: 3 điểm;
Mức 4: 4 điểm;
Mức 5: 5 điểm.
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Tần suất doanh
nghiệp tương tác nghiệp vụ với cơ quan nhà nước trên môi trường số
|
|
|
|
|
1.2.3
|
Tần suất doanh
nghiệp sử dụng các dịch vụ ngân hàng trực tuyến
|
|
|
|
|
1.2.4
|
Mức độ doanh
nghiệp mua sắm hàng hóa trực tuyến.
|
|
|
|
|
2
|
Chiến lược
|
25
|
|
|
|
|
2.1
|
Chiến lược/kế hoạch
chuyển đổi số
|
25
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Chiến lược chuyển
đổi số
|
Xây dựng chiến
lược/kế hoạch chuyển đổi số của doanh nghiệp
|
Mức 1: 5 điểm;
Mức 2: 10 điểm;
Mức 3: 15 điểm;
Mức 4: 20 điểm;
Mức 5: 25 điểm.
|
|
|
|
|
3
|
Hạ tầng và Công nghệ số
|
80
|
|
|
|
|
3.1
|
Kết nối mạng
|
10
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Kết nối tới mạng
Internet băng thông rộng
|
Mức độ sử dụng
đường truyền Internet băng thông rộng cố định của doanh nghiệp
|
Mức 1: 1 điểm;
Mức 2: 2 điểm;
Mức 3: 3 điểm;
Mức 4: 4 điểm;
Mức 5: 5 điểm.
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Kết nối internet
không dây
|
Mức độ sử dụng
Internet không dây (wifi) của doanh nghiệp
|
|
|
|
|
3.2
|
Cơ sở hạ tầng Công
nghệ thông tin - truyền thông
|
70
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Công nghệ số cơ bản
|
Mức độ sử dụng sử
dụng mạng nội bộ (Lan, Intranet) của doanh nghiệp
|
Mức 1: 1 điểm;
Mức 2: 2 điểm;
Mức 3: 3 điểm;
Mức 4: 4 điểm;
Mức 5: 5 điểm.
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Mức độ sử dụng
giải pháp lưu trữ bản ghi hồ sơ điện tử của doanh nghiệp
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Mức độ sử dụng hóa
đơn điện tử của doanh nghiệp
|
|
|
|
|
3.2.4
|
Mức độ sử dụng giải
pháp chia sẻ thông tin, dữ liệu số của doanh nghiệp
|
|
|
|
|
3.2.5
|
Công nghệ số nâng
cao
|
Doanh nghiệp có sử
dụng dịch vụ/giải pháp điện toán đám mây không? (ví dụ Việc sử dụng máy chủ,
lưu trữ, cơ sở dữ liệu, phần mềm, phân tích, v.v.,)
|
|
|
|
|
3.2.6
|
Doanh nghiệp có sử
dụng hệ thống/ công cụ tích hợp/chuyên biệt thuộc nhóm quản trị và nghiệp vụ
(ví dụ ERP) không?
|
|
|
|
|
3.2.7
|
Doanh nghiệp có sử
dụng hệ thống/ công cụ tích hợp/chuyên biệt thuộc nhóm khách hàng và thị
trường (ví dụ CRM) không?
|
|
|
|
|
3.2.8
|
Doanh nghiệp có sử
dụng hệ thống/ công cụ tích hợp/chuyên biệt thuộc nhóm hạ tầng công nghệ và
an ninh mạng (Ví dụ tường lửa) không?
|
|
|
|
|
3.2.9
|
Doanh nghiệp có sử
dụng thiết bị, giải pháp IwebsitewoT không?
|
|
|
|
|
3.2.10
|
Doanh nghiệp có sử
dụng công nghệ Blockchain không?
|
|
|
|
|
3.2.11
|
Công nghệ số phục
vụ sản xuất
|
Doanh nghiệp có sử
dụng robot hoặc máy in 3D không?
|
Mức 1: 1 điểm;
Mức 2: 2 điểm;
Mức 3: 3 điểm;
Mức 4: 4 điểm;
Mức 5: 5 điểm.
|
|
|
|
|
3.2.12
|
Doanh nghiệp có áp
dụng các quy trình tự động hóa?
|
|
|
|
|
3.2.13
|
Doanh nghiệp có sử
dụng các công nghệ nhận diện thương hiệu và sản phẩm tự động/chuyên biệt
trong chuỗi cung ứng (ví dụ RFID...) không?
|
|
|
|
|
3.2.14
|
Doanh nghiệp có
quản lý chuỗi cung ứng hoặc các đối tác hỗ trợ thông qua các giải pháp số
hóa không?
|
|
|
|
|
4
|
Vận hành
|
65
|
|
|
|
|
4.1
|
Chính sách Công
nghệ thông tin - truyền thông
|
30
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Chính sách Công
nghệ thông tin - truyền thông
|
Doanh nghiệp có
chính sách bảo mật ICT không
|
Mức 1: 1 điểm;
Mức 2: 2 điểm;
Mức 3: 3 điểm;
Mức 4: 4 điểm;
Mức 5: 5 điểm.
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Doanh nghiệp có
chính sách bảo vệ dữ liệu không?
|
|
|
|
|
4.1.3
|
Doanh nghiệp có
chính sách bảo đảm chất lượng không?
|
|
|
|
|
4.1.4
|
Doanh nghiệp có
chính sách cho việc đánh giá hiệu quả hoạt động không?
|
|
|
|
|
4.1.5
|
Tần suất doanh nghiệp
nâng cấp hoặc cập nhật phần cứng/phần mềm?
|
|
|
|
|
4.1.6
|
Tỷ lệ đầu tư của
doanh nghiệp vào việc cải thiện hoặc nâng cấp cơ sở hạ tầng ICT?
|
|
|
|
|
4.2
|
Nguồn nhân lực
|
35
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Cơ cấu tổ chức nhân
sự
|
Doanh nghiệp có bộ
phận IT chuyên trách không?
|
Mức 1: 1 điểm;
Mức 2: 2 điểm;
Mức 3: 3 điểm;
Mức 4: 4 điểm;
Mức 5: 5 điểm.
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Tỷ lệ nhân viên của
doanh nghiệp tốt nghiệp các khóa học liên quan đến ICT, lập trình hoặc STEM
(các ngành liên quan đến khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học)?
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Tỷ lệ nhân viên đảm
nhiệm vai trò chuyên gia kinh doanh của doanh nghiệp?
|
|
|
|
|
4.2.4
|
Kỹ năng nhân viên
|
Doanh nghiệp có sử
dụng giải pháp làm việc từ xa?
|
|
|
|
|
4.2.5
|
Doanh nghiệp có đào
tạo nhân viên về lĩnh vực ICT?
|
|
|
|
|
4.2.6
|
Doanh nghiệp có tạo
điều kiện cho nhân viên tham gia các lớp đào tạo trực tuyến
|
|
|
|
|
4.2.7
|
Doanh nghiệp có xây
dựng kho tri thức và chuyên môn
|
|
|
|
|
5
|
Chuyển đổi số văn
hóa doanh nghiệp
|
50
|
|
|
|
|
5.1
|
Sử dụng ICT
|
25
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Sử dụng ICT
|
Tỷ lệ nhân viên của
doanh nghiệp sử dụng máy tính hoặc điện thoại thông minh cho công việc?
|
Mức 1: 1 điểm;
Mức 2: 2 điểm;
Mức 3: 3 điểm;
Mức 4: 4 điểm;
Mức 5: 5 điểm.
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ nhân viên của
doanh nghiệp sử dụng internet cho công việc?
|
|
|
|
|
5.1.3
|
Có email tên miền
Doanh nghiệp không?
|
|
|
|
|
5.1.4
|
Tỷ lệ nhân viên của
doanh nghiệp sử dụng các ứng dụng cơ bản hoặc phần mềm office cho công việc?
|
|
|
|
|
5.1.5
|
Doanh nghiệp sử
dụng các giải pháp họp trực tuyến?
|
|
|
|
|
5.2
|
Cơ sở hạ tầng
R&D (Nghiên cứu và phát triển)
|
25
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Cơ sở hạ tầng
nghiên cứu và phát triển
|
Doanh nghiệp có bộ
phận R&D không?
|
Mức 1: 1 điểm;
Mức 2: 2 điểm;
Mức 3: 3 điểm;
Mức 4: 4 điểm;
Mức 5: 5 điểm.
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Tỷ Lệ doanh nghiệp
đầu tư hàng năm cho mảng R&D?
|
|
|
|
|
5.2.3
|
Doanh nghiệp có sở
hữu bằng sáng chế/ nhãn hiệu riêng không?
|
|
|
|
|
5.2.4
|
Đánh giá về năng
lực đổi mới trong nội bộ của doanh nghiệp?
|
|
|
|
|
5.2.5
|
Doanh nghiệp có hợp
lác sáng tạo với các doanh nghiệp khác để cho ra những sản phẩm và dịch vụ
đột phá không?
|
|
|
|
|
6
|
Dữ liệu và tài sản
thông tin
|
35
|
|
|
|
|
6.1
|
Sử dụng và quản trị
dữ liệu
|
35
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Sử dụng và quản trị
dữ liệu
|
Doanh nghiệp có sở
hữu CSDL riêng của mình không?
|
Mức 1: 1 điểm;
Mức 2: 2 điểm;
Mức 3: 3 điểm;
Mức 4: 4 điểm;
Mức 5: 5 điểm.
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Doanh nghiệp có thu
thập và sử dụng, dữ liệu lớn không?
|
|
|
|
|
6.1.3
|
Doanh nghiệp có sử
dụng phần mềm/ứng dụng quản lý CSDL không?
|
|
|
|
|
6.1.4
|
Doanh nghiệp có phương
pháp thu thập dữ liệu riêng thông qua các kênh số không?
|
|
|
|
|
6.1.5
|
Doanh nghiệp đã tạo
ra/nâng cao doanh thu từ việc khai thác dữ liệu của mình chưa?
|
|
|
|
|
6.1.6
|
Doanh nghiệp có sử
dụng sử dụng phần mềm hỗ trợ kinh doanh thông minh, công cụ phân tích và biểu
thị dữ liệu hay công cụ quản trị tri thức
|
|
|
|
|
6.1.7
|
Doanh nghiệp có sử
dụng công cụ/tiện ích hỗ trợ ra quyết định không?
|
|
|
|
|
TỔNG
ĐIỂM
|
320
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC II
BẢNG TỔNG HỢP CÁC NHIỆM VỤ
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HỖ TRỢ THÚC ĐẨY DOANH
NGHIỆP CHUYỂN ĐỔI SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE NĂM 2022, GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 1577/KH-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT
|
Nội dung
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Ghi chú
|
1
|
Thực
hiện khảo sát đề ra các giải pháp chuyển đổi số thích hợp cho các SMEs
|
1.1
|
Khảo sát vĩ mô;
khảo sát vi mô
|
Công ty Cổ phần FPT
|
Sở Công thương; Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Các cơ quan hỗ trợ doanh nghiệp (hiệp hội doanh nghiệp,
trung tâm xúc tiến đầu tư, hội doanh nghiệp trẻ, hội ngành,….)
|
|
1.2
|
Tìm kiếm, đánh giá,
lựa chọn các doanh nghiệp tiềm năng làm tiên phong để hỗ trợ thực hiện chuyển
đổi số
|
Công ty Cổ phần FPT
|
Sở Kế hoạch &
Đầu tư; Sở Công thương
|
|
1.3
|
Xây dựng các cơ
chế, chính sách hỗ trợ dành riêng cho doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi số
|
Công ty Cổ phần FPT
|
Sở Kế hoạch & Đầu
tư; Sở Công thương; Các hội, hiệp hội, tổ chức liên quan đến doanh nghiệp
|
|
2
|
Tuyên
truyền nâng cao nhận thức chuyển đổi số doanh nghiệp
|
2.1
|
Tuyên truyền, phổ biến,
nâng cao nhận thức và kỹ năng về các hoạt động của Chương trình hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Liên minh HTX; Các hội, hiệp hội, tổ chức
liên quan đến doanh nghiệp.
|
Thường xuyên
|
2.2
|
Vận động các doanh
nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh tham gia Chương trình, sử dụng các nền tảng
số để chuyển đổi số tại địa chỉ http://smedx.vn và http://smedx.mic.gov.vn
|
Sở Công Thương, Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Liên minh HTX; Các hội, hiệp hội, tổ chức
liên quan đến doanh nghiệp
|
Thường xuyên
|
2.3
|
Xây dựng các tài liệu
truyền thông, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số bằng các hình thức như:
Sổ tay chuyển đổi số; các video; phóng sự, tin bài về chuyển đổi số
|
Công ty Cổ phần FPT
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Sở Công thương; Các cơ quan hỗ trợ doanh nghiệp
|
Thường xuyên
|
3
|
Triển
khai các khóa tập huấn, đào tạo về chuyển đổi số cho doanh nghiệp; tư vấn, hỗ
trợ doanh nghiệp chuyển đổi số
|
3.1
|
Tổ chức tập huấn,
đào tạo nâng cao nhận thức về chuyển đổi số
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Các sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp
|
2021-2025
|
3.2
|
Tổ chức đào tạo,
tư vấn về chiến lược, kế hoạch chuyển đổi số
|
Sở Thông tin và Truyền
thông; Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp
|
2021-2025
|
3.3
|
Tổ chức đào tạo
chuyên sâu theo quy mô, giai đoạn, lĩnh vực chuyển đổi số cho doanh nghiệp,
hợp tác xã.
|
Sở Thông tin và Truyền
thông, Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
2021-2025
|
3.4
|
Triển khai các giải
pháp hỗ trợ doanh nghiệp SMEs sử dụng các nền tảng số tham gia Chương trình
để chuyển đổi số
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, các doanh nghiệp
|
Các sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
2021-2025
|
4
|
Tổ
chức các hội thảo, hội nghị hỗ trợ doanh nghiệp SMEs, hợp tác xã chuyển đổi
số
|
4.1
|
Tổ chức hoặc phối
hợp với các bộ, tỉnh, các cơ quan, hiệp hội ngành nghề triển khai tổ chức
các hội thảo, hội nghị về chuyển đổi số cho các doanh nghiệp.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Liên minh HTX; Các hội, hiệp hội, tổ chức
liên quan đến doanh nghiệp.
|
2021-2025
|
4.2
|
Hỗ trợ các nền tảng
số để tham gia Chương trình tổ chức các sự kiện, hội thảo giới thiệu, quảng
bá về các giải pháp, nền tảng xuất sắc hỗ trợ cho các doanh nghiệp SMEs
chuyển đổi số.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, các doanh nghiệp
|
Các sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Liên minh HTX; Các hội, hiệp hội, tổ chức
liên quan đến doanh nghiệp
|
Hằng năm
|
4.3
|
Triển khai các
Chuỗi sự kiện như: các hội thảo lớn nhỏ, các chương trình kết nối tư vấn -
trải nghiệm tại địa bàn tỉnh hỗ trợ chuyển đổi số doanh nghiệp
|
Công ty Cổ phần FPT
|
Sở Công thương; Sở
Kế hoạch và Đầu tư; Sở Thông tin và Truyền thông; Các hội, hiệp hội, tổ chức
liên quan đến doanh nghiệp
|
|
5
|
Hỗ
trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh triển khai chuyển đổi số
|
5.1
|
Hỗ trợ doanh nghiệp
ứng dụng thương mại điện tử điển hình, tham gia các sàn thương mại điện tử,
website có chức năng thương mại điện tử, kết nối, liên kết với các sàn giao
dịch kết nối cung- cầu theo từng ngành/lĩnh vực.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Liên minh HTX; Các hội, hiệp hội, tổ chức
liên quan đến doanh nghiệp
|
Hằng năm
|
5.2
|
Hỗ trợ doanh nghiệp
ứng dụng chữ ký số, kê khai bảo hiểm xã hội, khai báo thuế điện tử, hóa đơn
điện tử.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Bảo hiểm xã hội, Cục thuế tỉnh, các doanh nghiệp
|
Các sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Liên minh HTX; Các hội, hiệp hội, tổ chức
liên quan đến doanh nghiệp.
|
Hằng năm
|
5.3
|
Hỗ trợ cung cấp
thông tin, kiến thức, tài liệu về chuyển đổi số doanh nghiệp; quản lý thông
tin, kết quả hỗ trợ chuyển đổi số doanh nghiệp, tuyên truyền các mô hình thành
công điển hình, giới thiệu các kinh nghiệm thực tiễn, đăng ký hỗ trợ trực
tuyến
|
Các sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Liên minh HTX; Các
hội, hiệp hội, tổ chức liên quan đến doanh nghiệp.
|
Hằng năm
|
5.4
|
Triển khai chuyển
đổi số thành công cho ít nhất 2 doanh nghiệp tiên phong, làm tư liệu truyền
thông
|
Công ty Cổ phần FPT
|
Sở Công thương; Sở
Kế hoạch và Đầu tư; Sở Thông tin và Truyền thông; Các hội, hiệp hội, tổ chức
liên quan đến doanh nghiệp
|
|
5.5
|
Triển khai gói tài
trợ “Doanh nghiệp thế hệ mới” và “Cộng đồng Doanh nghiệp 4.0
|
Công ty Cổ phần FPT
|
Sở Công thương; Sở
Kế hoạch và Đầu tư; Sở Thông tin và Truyền thông; Các hội, hiệp hội, tổ chức
liên quan đến doanh nghiệp
|
|
5.6
|
Tư vấn với các hợp
tác xã tại địa phương để ký kết các thỏa thuận mở gian hàng trên sàn thương
mại điện tử; Hỗ trợ các công tác về marketing giúp gia tăng sản lượng giao
dịch trên sàn thương mại điện tử
|
Công ty Cổ phần FPT
|
Sở Công thương; Sở
Kế hoạch và Đầu tư; Sở Thông tin và Truyền thông; Các hội, hiệp hội, tổ chức
liên quan đến doanh nghiệp
|
|