|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 52/QĐ-UBND 2021 công bố và bãi bỏ 11 thủ tục hành chính của Sở Nội vụ tỉnh Gia Lai
Số hiệu:
|
52/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Võ Ngọc Thành
|
Ngày ban hành:
|
21/01/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 52/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 21
tháng 01 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ 11 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ VÀ BÃI
BỎ 11 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ VÀ THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH GIA LAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 2177/TTr-SNV ngày 31/12/2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 11 thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở
Nội vụ theo Quyết định số 1065/QĐ-BNV ngày 10/12/2020 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ
về việc công bố thủ tục hành chính được được quy định tại Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ; Quyết định số
1066/QĐ-BNV ngày 10/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục
hành chính được được quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020
của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ; Quyết định số 1067/QĐ-BNV ngày 10/12/2020
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính được được quy định
tại Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ về thẩm định
thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Nội vụ. (Phụ lục I kèm theo).
Điều 2. Bãi bỏ 11 thủ
tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết của Sở
Nội vụ (Phụ lục II kèm theo).
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Nội vụ và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC- Văn phòng Chính phủ;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Bưu điện tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Võ Ngọc Thành
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC 11 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 52/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2021 của
Chủ tịch UBND tỉnh Gia Lai)
TT
|
Tên thủ tục hành chính (Số hồ sơ TTHC)
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực công chức, viên chức
|
01
|
Thủ tục thi tuyển công chức
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký
dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương
tiện thông tin đại chúng; trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin
điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng. - Thành lập Ban Kiểm tra Phiếu
đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05
ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng. Trường hợp người dự
tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm
việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng
có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được
biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ
ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1, Hội đồng tuyển dụng
phải tiến hành tổ chức thi vòng 1.
Trường hợp cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng tổ chức thi vòng 1 trên máy vi tính thì phải thông báo kết
quả cho thí sinh được biết ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài thi trên
máy vi tính. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1 trên
máy vi tính.
Trường hợp cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng tổ chức thi vòng 1 trên giấy thì việc chấm thi thực hiện như
sau: Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày kết thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc
chấm thi vòng 1;
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể
từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả thi để thí sinh dự
thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
công bố kết quả thi trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử
của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng;
Trường hợp có đơn phúc khảo
thì chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn
thành việc chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để thí sinh dự
thi được biết.
Căn cứ vào điều kiện thực
tiễn trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết
định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng
tổng thời gian kéo dài không quá 15 ngày.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh
sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2, đồng thời
đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết
công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày
thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng phải
tiến hành tổ chức thi vòng 2.
- Sau khi hoàn thành việc
chấm thi vòng 2 theo quy định, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển
dụng phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức
xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng.
- Trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông
báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức và gửi thông báo công nhận kết quả
trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã
đăng ký. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
- Trong thời hạn 30 ngày kể
từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ
ngày người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết định tuyển dụng và gửi quyết định
tới người trúng tuyển theo địa chỉ đã đăng ký.
- Trong thời hạn 30 ngày kể
từ ngày nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng vào công chức phải
đến cơ quan nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn
khác hoặc được cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức đồng ý gia hạn.
|
Người đăng ký dự tuyển nộp
Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này tại địa
điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính hoặc qua
trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng.
|
(Thông tư số 228/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức) a)Phí dự thi tuyển công chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu
500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí
sinh mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức
thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
b) Phúc khảo: 150.000
đồng/bài thi.
|
- Luật Cán bộ, công chức ngày
13/11/2008;
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27/11/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV
ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV
ngày 15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
02
|
Thủ tục xét tuyển công chức
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký
dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương
tiện thông tin đại chúng; trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin
điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành lập Ban Kiểm tra
Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất
sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng. Trường hợp
người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05
ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng
tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự
tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc
sau ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại
vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và thông báo triệu tập thí
sinh đủ điều kiện dự phỏng vấn tại vòng 2, đồng thời đăng tải trên trang
thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ
sở làm việc của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ
ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ
chức phỏng vấn tại vòng 2. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả
phỏng vấn tại vòng 2.
- Sau khi hoàn thành việc
chấm thi vòng 2 theo quy định, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển
dụng phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức
xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng.
- Trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông
báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức và gửi thông báo công nhận kết quả
trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã
đăng ký. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
- Trong thời hạn 30 ngày kể
từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ
ngày người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết định tuyển dụng và gửi quyết định
tới người trúng tuyển theo địa chỉ đã đăng ký.
- Trong thời hạn 30 ngày kể
từ ngày nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng vào công chức phải
đến cơ quan nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn
khác hoặc được cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức đồng ý gia hạn.
|
Người đăng ký dự tuyển nộp
Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này tại địa
điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính hoặc qua
trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng.
|
(Thông tư số 228/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức)
a) Phí dự thi tuyển công chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu
500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí
sinh mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức
thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
b) Phúc khảo: 150.000
đồng/bài thi.
|
- Luật Cán bộ, công chức ngày
13/11/2008;
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV
ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và
tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV
ngày 15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ
nhiệm ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính
và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí dự tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công
chức, viên chức;
|
03
|
Thủ tục tiếp nhận vào làm công chức
|
- Trường hợp 1: Thành lập Hội
đồng kiểm tra, sát hạch a)Khi tiếp nhận các trường hợp quy định tại điểm a,
điểm b và điểm c khoản 1 Điều 18 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP vào làm công
chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý, người đứng đầu cơ quan quản lý công
chức phải thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch. Thành phần Hội đồng kiểm
tra, sát hạch được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP.
b) Nhiệm vụ, quyền hạn của
Hội đồng kiểm tra, sát hạch: Kiểm tra về tiêu chuẩn, điều kiện, văn bằng,
chứng chỉ, chứng nhận của người được đề nghị tiếp nhận theo yêu cầu của vị
trí việc làm cần tuyển;
Tổ chức sát hạch về trình độ
hiểu biết chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người được đề nghị tiếp
nhận; Báo cáo người đứng đầu cơ quan quản lý công chức về kết quả kiểm tra, sát
hạch.
c) Nội dung sát hạch phải căn
cứ vào yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển để xây dựng. Hình thức sát hạch
là phỏng vấn hoặc viết hoặc kết hợp phỏng vấn và viết. Hội đồng kiểm tra, sát
hạch chịu trách nhiệm xây dựng nội dung sát hạch, đề xuất hình thức và cách thức
xác định kết quả sát hạch, bảo đảm phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm
cần tuyển, báo cáo người đứng đầu cơ quan quản lý công chức xem xét, quyết
định trước khi tổ chức sát hạch.
d) Hội đồng kiểm tra, sát
hạch làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số; trường hợp biểu
quyết ngang nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng kiểm tra, sát
hạch đã biểu quyết. Hội đồng kiểm tra, sát hạch tự giải thể sau khi hoàn
thành nhiệm vụ.
đ) Không bố trí những người
có quan hệ là cha, mẹ, anh, chị, em ruột của người được tiếp nhận vào làm
công chức hoặc của bên vợ (chồng) của người được tiếp nhận vào làm công chức;
vợ hoặc chồng, con đẻ hoặc con nuôi của người được tiếp nhận vào làm công
chức hoặc những người đang trong thời hạn xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành
quyết định kỷ luật làm thành viên Hội đồng kiểm tra, sát hạch.
Trường hợp 2. Không thành lập
Hội đồng kiểm tra, sát hạch. Khi tiếp nhận vào công chức đối với trường hợp
đã từng là cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên sau đó được cấp có thẩm
quyền điều động, luân chuyển giữ các vị trí công tác không phải là cán bộ,
công chức tại các cơ quan, tổ chức khác (điều động, luân chuyển đến làm việc
tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong hệ thống chính trị theo yêu cầu nhiệm vụ)
và không yêu cầu phải có đủ thời gian 05 năm công tác trở lên làm việc tại cơ
quan, tổ chức, đơn vị được điều động, luân chuyển đến; khi tiếp nhận vào làm công
chức không phải thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch.
|
Qua đường công văn
|
Không quy định
|
- Luật Cán bộ, công chức ngày
13/11/2008;
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV
ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và
tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV
ngày 15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ
nhiệm ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính
và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức.
- Thông tư số 79/2005/TT-BNV
ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ, công
chức, viên chức khi thay đổi công việc và các trường hợp được chuyển công tác
từ lực lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà nước vào làm việc trong các cơ
quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của nhà nước.
- Thông tư số 13/2018/TT-BNV
ngày 19/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi đổi khoản 8 mục III Thông tư
số 79/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp
lương đối với cán bộ, công chức, viên chức khi thay đổi công việc và các
trường hợp được chuyển công tác từ lực lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà
nước vào làm việc trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
|
04
|
Thủ tục thi nâng ngạch công chức
|
- Trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày hoàn thành việc chấm thi, Hội đồng thi nâng ngạch công chức phải báo
cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức về
kết quả chấm thi; đồng thời công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông
tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức và gửi
thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý công chức về điểm thi của công
chức dự thi nâng ngạch để thông báo cho công chức dự thi được biết.
- Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày thông báo kết quả điểm thi, công chức dự thi có quyền gửi đơn đề nghị
phúc khảo kết quả điểm bài thi môn kiến thức chung, môn ngoại ngữ, môn tin học
(trong trường hợp thi trắc nghiệm trên giấy) và bài thi viết môn chuyên môn, nghiệp
vụ. Hội đồng thi nâng ngạch công chức có trách nhiệm thành lập Ban chấm phúc
khảo và tổ chức chấm phúc khảo, công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất 15
ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định tại khoản này.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc
kể từ ngày công bố kết quả chấm phúc khảo, Hội đồng thi nâng ngạch báo cáo
người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức phê
duyệt kết quả kỳ thi nâng ngạch công chức và danh sách công chức trúng tuyển.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc
kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ thi nâng ngạch, Hội đồng thi
nâng ngạch công chức có trách nhiệm thông báo kết quả thi và danh sách công
chức trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan quản lý công chức có công chức tham
dự kỳ thi.
|
- Nộp trực tiếp tại cơ quan
có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch
- Qua đường công văn
|
Phí dự thi nâng ngạch công
chức:
1. Nâng ngạch chuyên viên cao
cấp và tương đương:
- Dưới 50 thí sinh: 1.400.000
đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 50 đến dưới 100 thí
sinh: 1.300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 thí sinh trở lên:
1.200.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
2. Nâng ngạch chuyên viên,
chuyên viên chính và tương đương:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí
sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 trở lên: 500.000
đồng/thí sinh/lần dự thi.
3. Phúc khảo: 150.000
đồng/bài thi.
|
- Luật Cán bộ, công chức ngày
13/11/2008;
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV
ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và
tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV
ngày 15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ
nhiệm ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính
và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí dự tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công
chức, viên chức;
|
05
|
Thủ tục thi tuyển viên chức
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký
dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương
tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin
điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành lập Ban kiểm tra
Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất
sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
- Trường hợp người dự tuyển
không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có
trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết
theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ
ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1, Hội đồng tuyển dụng
phải tiến hành tổ chức thi vòng 1.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ
ngày kết thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1;
- Chậm nhất 05 ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả thi để thí sinh
dự thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày thông báo kết quả thi trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện
tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng;
- Trường hợp có đơn phúc khảo
thì chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn
thành việc chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để thí sinh dự
thi được biết;
- Căn cứ vào điều kiện thực
tiễn trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết
định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng
tổng thời gian kéo dài không quá 15 ngày.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh
sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2, đồng thời
đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết
công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ
ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng
phải tiến hành tổ chức thi vòng 2.
- Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề
nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 bằng hình thức thi viết.
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách
nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là
15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định.
|
Nộp trực tiếp Phiếu đăng ký
dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường
bưu chính hoặc qua trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
|
Phí dự tuyển dụng viên chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000
đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí
sinh mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức
thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
(Thông tư số 228/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
|
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12
ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019 của Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
|
06
|
Thủ tục xét tuyển viên chức
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký
dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương
tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin
điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành lập Ban kiểm tra
Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất
sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
- Trường hợp người dự tuyển
không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có
trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết
theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Căn cứ vào điều kiện thực
tiễn trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết
định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng
tổng thời gian kéo dài không quá 15 ngày.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ
ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng
phải tiến hành tổ chức thi vòng 2.
- Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề
nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 bằng hình thức thi viết.
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách
nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là
15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định.
|
Nộp trực tiếp Phiếu đăng ký
dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường
bưu chính hoặc qua trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
|
Không quy định
|
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12
ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019 của Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
|
07
|
Thủ tục tiếp nhận vào làm viên chức
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký
dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương
tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin
điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành lập Ban kiểm tra
Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất
sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
- Trường hợp người dự tuyển
không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có
trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết
theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Căn cứ vào điều kiện thực
tiễn trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết
định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng tổng
thời gian kéo dài không quá 15 ngày.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ
ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự sát hạch, Hội đồng tuyển dụng
phải tiến hành tổ chức sát hạch.
- Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày niêm yết công khai kết quả, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị
phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi bằng hình thức thi viết. Người
đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ
chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau
ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định.
- Người đứng đầu, cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có văn bản đề nghị người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức công nhận kết quả tiếp nhận vào viên
chức. Văn bản đề nghị do người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ký, trong đó nêu rõ vị trí
việc làm cần tuyển dụng và kèm theo biên bản họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch
và hồ sơ của từng trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét đặc cách.
|
Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ
quan tuyển dụng.
|
Không quy định
|
- Luật Viên chức số
58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019 của Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
|
08
|
Thủ tục thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
|
- Trước ngày thi hoặc xét
thăng hạng ít nhất 15 ngày, Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng gửi thông báo
triệu tập thí sinh dự thi hoặc xét, thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tổ
chức ôn tập (nếu có) và địa điểm tổ chức thi hoặc xét cho các thí sinh có đủ
điều kiện dự thi hoặc xét thăng hạng.
- Trước ngày thi 01 ngày, Hội
đồng thi niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi hoặc
xét, sơ đồ vị trí các phòng thi hoặc xét, nội quy, hình thức, thời gian thi
hoặc xét thăng hạng.
|
Nộp trực tiếp tại cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tổ chức thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
|
(Thông tư số 228/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính):
a) Thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức hạng I:
- Dưới 50 thí sinh: 1.400.000
đồng/thí sinh/lần
- Từ 50 đến dưới 100 thí
sinh: 1.300.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ 100 thí sinh trở lên: 1.200.000
đồng/thí sinh/lần
b)Thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức hạng II, hạng III:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí
sinh/lần
- Từ 100 đến dưới 500 thí
sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ 500 trở lên: 500.000
đồng/thí sinh/lần c) Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi
|
- Luật Viên chức số
58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm
2019 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
|
II.
|
Lĩnh vực đơn vị sự nghiệp
công lập
|
09
|
Thủ tục thẩm định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập
|
Trong 10 (mười) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Cơ quan chuyên môn tham mưu
quản lý nhà nước về lĩnh vực tổ chức bộ máy thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính công ích hoặc trên môi
trường mạng.
|
Không
|
Nghị định số 120/2020/NĐ- CP
ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ.
|
10
|
Thủ tục thẩm định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập
|
Trong 10 (mười) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Cơ quan chuyên môn tham mưu
quản lý nhà nước về lĩnh vực tổ chức bộ máy thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính công ích hoặc trên môi
trường mạng.
|
Không
|
Nghị định số 120/2020/NĐ- CP
ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ.
|
11
|
Thủ tục thẩm định về giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
|
Trong 10 (mười) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Cơ quan chuyên môn tham mưu
quản lý nhà nước về lĩnh vực tổ chức bộ máy thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính công ích hoặc trên môi
trường mạng.
|
Không
|
Nghị định số 120/2020/NĐ- CP
ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ.
|
PHỤ LỤC II
DANH
MỤC 11 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ VÀ THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng 01 năm 2021 của
Chủ tịch UBND tỉnh Gia Lai)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Số, ký hiệu Quyết định công bố TTHC
|
I
|
Lĩnh vực Công chức, viên
chức
|
|
01
|
Thi tuyển Công chức 1.005384
|
Quyết định số 943/QĐ-UBND ngày 06/10/2020
|
02
|
Xét tuyển Công chức 2.002156
|
Quyết định số 943/QĐ-UBND ngày 06/10/2020
|
03
|
Tiếp nhận các trường hợp đặc
biệt trong tuyển dụng công chức 1.005385
|
Quyết định số 943/QĐ-UBND ngày 06/10/2020
|
04
|
Thi nâng ngạch công chức 2.002157
|
Quyết định số 943/QĐ-UBND ngày 06/10/2020
|
05
|
Thi tuyển viên chức 1.005388
|
Quyết định số 943/QĐ-UBND ngày 06/10/2020
|
06
|
Xét tuyển viên chức 1.005392
|
Quyết định số 943/QĐ-UBND ngày 06/10/2020
|
07
|
Xét tuyển đặc cách viên chức 1.005393
|
Quyết định số 943/QĐ-UBND ngày 06/10/2020
|
08
|
Thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức 1.005394
|
Quyết định số 943/QĐ-UBND ngày 06/10/2020
|
II
|
Lĩnh vực đơn vị sự nghiệp
công lập
|
|
09
|
Thẩm định việc thành lập đơn
vị sự nghiệp công lập 2.001946
|
Quyết định số 1018/QĐ-UBND ngày 03/11/2016
|
10
|
Thẩm định việc tổ chức lại
đơn vị sự nghiệp công lập 2.001941
|
Quyết định số 1018/QĐ-UBND ngày 03/11/2016
|
11
|
Thẩm định giải thể đơn vị sự nghiệp
công lập 1.003735
|
Quyết định số 1018/QĐ-UBND ngày 03/11/2016
|
Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2021 công bố 11 thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý và bãi bỏ 11 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý và thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Gia Lai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 52/QĐ-UBND ngày 21/01/2021 công bố 11 thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý và bãi bỏ 11 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý và thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Gia Lai
843
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|