Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lý do
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
1
|
Thủ tục cấp chính sách nội
trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng,
trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương
|
Thủ tục thực hiện tại cơ sở
giáo dục nghề nghiệp công lập nơi học sinh, sinh viên đang tham gia học.
Tại điểm a khoản 1 Điều 4
Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT- BLĐTBXH-BGD ĐT-BTC ngày 16/6/2016 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định “Đối với học sinh, sinh viên học tại cơ sở giáo dục
nghề nghiệp công lập: Gửi hồ sơ về cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập nơi
học sinh, sinh viên đang tham gia khóa học”
|
Thông tư số
12/2016/TTLT-BLĐTBXH- BGD ĐT-BTC ngày 16/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày
20/10/2015 của Thủ tướng chính phủ về Chính sách nội trú đối với học sinh,
sinh viên học cao đẳng, trung cấp.
|
|
2
|
Thi hành quyết định áp dụng
biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc tỉnh
|
Thủ tục thực hiện tại trung
tâm Điều trị cai nghiện bắt buộc tỉnh.
Tại khoản 1 Điều 15 Nghị định
Số 221/2013/NĐ-CP ngày 30/12/2013 quy định “Trong thời hạn 05 ngày, kể từ
ngày nhận được quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
của Tòa án nhân dân cấp huyện, cơ quan Công an cấp huyện chủ trì, phối hợp
với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội đưa người đi thi
hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc”
|
Nghị định số 221/2013/NĐ-CP
ngày 30/12/2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành
chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
|
|
3
|
Chế độ thăm gặp đối với học
viên tại Trung tâm điều trị cai nghiện bắt buộc
|
Thủ tục thăm gặp học viên
thực hiện trực tiếp tại Trung tâm Điều trị cai nghiện bắt buộc tỉnh.
Tại khoản 1 Điều 28 Nghị định
Số 221/2013/NĐ-CP ngày 30/12/2013 quy định “Học viên được quyền thăm gặp
thân nhân tại phòng thăm gặp của cơ sở cai nghiện bắt buộc, một tuần một lần,
mỗi lần không quá 02 giờ và tối đa không quá 03 thân nhân”
|
Nghị định Số 221/2013/NĐ-CP
ngày 30/12/2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành
chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
|
|
4
|
Thủ tục nghỉ chịu tang của
học viên tại Trung tâm điều trị cai nghiện bắt buộc
|
Thủ tục thực hiện trực tiếp
tại Trung tâm Điều trị cai nghiện bắt buộc tỉnh do quá trình nhận thủ tục và
bàn giao học viên cho gia đình phải thực hiện trực tiếp tại Trung tâm (có
biên bản, ký nhận của các bên).
Tại khoản 4 Điều 29 Nghị định
Số 221/2013/NĐ-CP ngày 30/12/2013 quy định “Việc giao và nhận học viên
giữa cơ sở cai nghiện bắt buộc với gia đình phải được lập thành biên bản ghi
rõ họ tên học viên, thời gian, họ tên người giao, họ tên người nhận, biên bản
lập thành 02 bản mỗi bên giữ một bản”
|
Nghị định Số 221/2013/NĐ-CP
ngày 30/12/2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành
chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
|
|
5
|
Thủ tục áp dụng các biện pháp
can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ khỏi môi trường hoặc người gây
tổn hại cho trẻ em
|
Do tính chất của thủ tục là
thực hiện bất kỳ thời gian nào khi các cơ quan chức năng nhận được thông tin
về trẻ em đang bị đe dọa hoặc bị gây tổn hại nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe,
nhân phẩm và theo khoản 2 điều 31 Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 quy
định “Việc can thiệp trong trường hợp trẻ em cần được bảo vệ khẩn cấp phải
được thực hiện trong thời gian nhanh nhất có thể và không quá 12 giờ từ khi
nhận được thông tin”
|
Nghị định số 56/2017/NĐ-CP
ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật trẻ em.
|
|
6
|
Tiếp nhận đối tượng cần bảo
vệ khẩn cấp vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh
|
Do tính chất của thủ tục có
thể phải thực hiện ở bất cứ thời gian nào trong ngày theo quy định tại điểm
a, khoản 2 điều 41 Nghị định số 103/2017/NĐ- CP ngày 12/9/2017 quy định “Cơ
sở có trách nhiệm tiếp nhận ngay các đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp để chăm
sóc, nuôi dưỡng và hoàn thiện các thủ tục theo quy trình sau”
|
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP
ngày 12/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt
động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
|
|
7
|
Tiếp nhận đối tượng tự nguyện
vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh
|
Thủ tục thực hiện trực tiếp
tại cơ sở trợ giúp xã hội.
Tại khoản 3 điều 41 Nghị định
số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 quy định “Đối tượng tự nguyện ký hợp đồng
cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội với người đứng đầu cơ sở và nộp bản sao giấy
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực
cá nhân hợp pháp khác”
|
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP
ngày 12/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt
động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
|
|
8
|
Dừng trợ giúp xã hội tại cơ
sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh
|
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả tại cơ sở trợ giúp xã hội theo điểm a khoản 3 điều 43 Nghị định số
103/2017/NĐ- CP ngày 12/9/2017
|
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP
ngày 12/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt
động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
|
|
9
|
Thủ tục giải quyết hưởng trợ
cấp thất nghiệp
|
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả thực hiện trực tiếp tại trung tâm Dịch vụ việc làm theo quy định tại
khoản 1, điều 17 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015
|
Nghị định số 28/2215/NĐ-CP
ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Việt làm và bảo hiểm thất nghiệp.
|
|
10
|
Thủ tục tạm dừng hưởng trợ
cấp thất nghiệp
|
Trung tâm Dịch vụ việc làm
thực hiện thủ tục tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp theo khoản 2, điều 19
Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015
|
Nghị định số 28/2215/NĐ-CP
ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Việt làm và bảo hiểm thất nghiệp.
|
|
11
|
Thủ tục tiếp tục hưởng trợ
cấp thất nghiệp
|
Thủ tục thực hiện trực tiếp
tại Trung tâm Dịch vụ việc làm theo khoản 1, điều 20 Nghị định số
28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015
|
Nghị định số 28/2215/NĐ-CP
ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Việt làm và bảo hiểm thất nghiệp.
|
|
12
|
Thủ tục chấm dứt hưởng trợ
cấp thất nghiệp
|
Thủ tục thực hiện trực tiếp
tại Trung tâm Dịch vụ việc làm theo điều 21 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày
12/3/2015
|
Nghị định số 28/2215/NĐ-CP
ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Việt làm và bảo hiểm thất nghiệp.
|
|
13
|
Thủ tục hỗ trợ tư vấn, giới
thiệu việc làm
|
Thủ tục thực hiện trực tiếp
tại Trung tâm Dịch vụ việc làm theo quy định tại khoản 1, điều 5 Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015
|
Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số
28/2015/NĐ-CP .
|
|
14
|
Thủ tục chuyển nơi hưởng trợ
cấp thất nghiệp (chuyển đi)
|
Thủ tục thực hiện trực tiếp
tại Trung tâm Dịch vụ việc làm theo khoản 1, điều 22 Nghị định số
28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015
|
Nghị định số 28/2215/NĐ-CP
ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Việt làm và bảo hiểm thất nghiệp.
|
|
15
|
Thủ chuyển nơi hưởng trợ cấp
thất nghiệp (chuyển đến)
|
Thủ tục thực hiện trực tiếp
tại Trung tâm Dịch vụ việc làm theo khoản 1, điều 22 Nghị định số
28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015
|
Nghị định số 28/2215/NĐ-CP
ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Việt làm và bảo hiểm thất nghiệp.
|
|
16
|
Thủ tục giải quyết hỗ trợ học
nghề
|
Thủ tục thực hiện trực tiếp
tại Trung tâm Dịch vụ việc làm theo quy định tại khoản 1, điều 11 Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015
|
Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số
28/2015/NĐ-CP .
|
|
17
|
Thủ tục thông báo về việc tìm
kiếm việc làm hàng tháng
|
Thủ tục thực hiện trực tiếp
tại Trung tâm Dịch vụ việc làm theo quy định tại khoản 1, điều 10 Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015
|
Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số
28/2015/NĐ-CP .
|
|