TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực Văn hóa
|
01
|
Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ karaoke (do cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện cấp)
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
|
Nộp trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại
các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
- Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 6.000. 000
đồng/giấy;
- Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 12.000. 000
đồng/giấy.
Tại các khu vực khác:
- Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 3.000.000 đồng/giấy;
- Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy.
|
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019 của
Chính phủ; Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
02
|
Thủ tục cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa
cấp huyện cấp)
|
Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
|
Nộp qua bưu chính công ích hoặc trực tuyến hoặc
trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các huyện, thị xã,
thành phố.
|
Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tai
các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Đối với trường hợp các cơ sở đã được
cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 2.000.000
đồng/phòng.
Tại các khu vực khác: Đối với trường hợp các cơ
sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là
1.000.000 đồng/phòng.
|
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019 của
Chính phủ; Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
03
|
Thủ tục công nhận lần đầu “Cơ quan đạt chuẩn văn
hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các
huyện, thị xã, thành phố.
|
Không
|
Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24/9/2014 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
04
|
Thủ tục công nhận lần đầu “Xã đạt chuẩn văn hóa
nông thôn mới”
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Không
|
Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2011
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
05
|
Thủ tục công nhận lại “Xã đạt chuẩn văn hóa nông,
thôn mới"
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Không
|
Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2011
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
06
|
Thủ tục công nhận lần đầu “Phường, Thị trấn đạt
chuẩn văn minh đô thị”
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các
huyện, thị xã, thành phố.
|
Không
|
Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24/01/2013
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
07
|
Thủ tục công nhận lại “Phường, Thị trấn đạt chuẩn
văn minh đô thị”
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các
huyện, thị xã, thành phố.
|
Không
|
Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24/01/2013
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
08
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu Khu dân cư văn hóa
hàng năm
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định tặng danh hiệu và
Giấy công nhận Khu dân cư văn hóa.
|
Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Không
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của
Chính phủ.
|
09
|
Thủ tục xét tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện tổ chức họp Hội đồng thi đua - khen
thưởng theo quy định hiện hành về thi đua, khen thưởng.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có
kết quả Hội đồng thi đua - khen thưởng, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định
tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các
huyện, thị xã, thành phố.
|
Không
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của
Chính phủ.
|
10
|
Thủ tục đăng ký tổ chức lễ hội cấp huyện
|
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ, UBND cấp huyện có trách nhiệm thẩm định.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các
huyện, thị xã, thành phố.
|
Không
|
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của
Chính phủ.
|
11
|
Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội cấp huyện
|
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày UBND cấp huyện
nhận được văn bản thông báo, nếu không có ý kiến trả lời thì đơn vị gửi thông
báo được tổ chức lễ hội theo nội dung đã thông báo.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các
huyện, thị xã, thành phố.
|
Không
|
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của
Chính phủ.
|
12
|
Thủ tục đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn
sách ban đầu từ 1.000 bản đến dưới 2.000 bản
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các
huyện, thị xã, thành phố.
|
Không
|
Pháp lệnh Thư viện số 31/2000/PL-UBTVQH10 ngày
28/12/2000; Nghị định số 72/2002/NĐ-CP ngày 6/8/2002 của Chính phủ; Thông tư
số 56/2003/TT-BVHTT ngày 16/9/2003 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch);
Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 6/01/2009 của
Chính phủ; Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ.
|
13
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)
|
Thời gian thực hiện là 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các
huyện, thị xã, thành phố.
|
Không
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
02/2007/QH12 ngày 21/11/2007; Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của
Chính phủ; Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
14
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)
|
Thời gian thực hiện là 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các
huyện, thị xã, thành phố.
|
Không
|
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL
ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
15
|
Thủ tục đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)
|
Thời gian thực hiện là 20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các
huyện, thị xã, thành phố.
|
Không
|
Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của
Chính phủ; Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
16
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)
|
Thời gian thực hiện là 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các
huyện, thị xã, thành phố.
|
Không
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12
ngày 21/11/2007; Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ;
Thông tư Số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch; Thông tư Số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
17
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp
huyện)
|
Thời gian thực hiện là 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Không
|
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL
ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
18
|
Thủ tục đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)
|
Thời gian thực hiện là 20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Không
|
Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của
Chính phủ; Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|