ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3332/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 14 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn
cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế
hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính
nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Thực
hiện Văn bản số 6828/VPCP-KSTT ngày 12/10/2022 của Văn phòng Chính phủ về việc
hướng dẫn triển khai Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ
trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 -2025;
Theo
đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Văn bản số 76/TTr-SLĐTBXH
ngày 08/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02
thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi, chức
năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ban hành;
Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, NC2.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Châu
|
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3332/QĐ-UBND ngày 14/12/2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH NỘI BỘ
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Xếp hạng một số loại hình đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Tổ chức cán bộ
|
UBND tỉnh; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2
|
Nâng bậc lương thường xuyên
và nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc đối với công chức,
viên chức và người lao động
|
Tổ chức cán bộ
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
1. Xếp hạng
một số loại hình đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Lao động - Thương binh
và Xã hội
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Các đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuẩn bị hồ sơ theo quy
định, gửi Văn phòng Sở rà soát, tổng hợp để đề nghị Sở Nội vụ thẩm định trình
UBND tỉnh xem xét quyết định xếp hạng.
- Bước 2. UBND tỉnh tiếp nhận,
xem xét, thẩm định hồ sơ và quyết định xếp hạng đối với đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 3. UBND tỉnh gửi: báo
cáo kết quả xếp hạng các cơ sở trợ giúp xã hội về Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội; báo cáo kết quả xếp hạng các trường trung cấp nghề về Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ.
1.2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện.
1.3. Thành phần hồ sơ, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Công văn đề nghị xếp hạng của
đơn vị;
- Đối với các cơ sở trợ giúp xã
hội: Bảng phân tích, đánh giá, chấm điểm các tiêu chỉ theo mẫu ban hành kèm
theo Thông tư số 18/2006/TT-BLĐTBXH ngày 28/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn xếp hạng một số loại hình đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc ngành lao động, thương binh và xã hội (Phụ lục 1, Phụ lục 2) và các
văn bản, tài liệu, hồ sơ chứng minh số điểm đã đạt được (số liệu của 02 năm trước
liền kề và kế hoạch thực hiện của năm đề nghị đã được cơ quan thẩm quyền phê
duyệt).
- Đối với các trường trung cấp
nghề: Bảng phân tích, đánh giá, chấm điểm các tiêu chỉ theo mẫu ban hành kèm
theo Thông tư số 14/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn xếp hạng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp
nghề và trung tâm dạy nghề công lập (Phụ lục 2, Phụ lục 4) và văn bản, tài liệu,
hồ sơ chứng minh số điểm đã đạt được.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với hồ sơ xếp hạng các cơ
sở trợ giúp xã hội: Không quy định
- Đối với hồ sơ xếp hạng các
trường trung cấp nghề: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
- Các cơ sở trợ giúp xã hội: Trung
tâm Điều dưỡng Người có công và Bảo trợ xã hội; Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục
- Lao động xã hội; Làng Trẻ em mồ côi
- Các trường trung cấp nghề:
Trường Trung cấp nghề Hà Tĩnh; Trường Trung cấp Kỹ nghệ Hà Tĩnh.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định xếp hạng, quyết định xếp lại hạng đơn vị sự
nghiệp công lập
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Bảng chấm điểm:
- Đối với các cơ sở trợ giúp xã
hội: Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2006/TT-BLĐTBXH ;
- Đối với các trường trung cấp
nghề: Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 14/2007/TT-BLĐTBXH .
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg
ngày 19/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định về phân loại, xếp hạng tổ chức
sự nghiệp, dịch vụ công lập;
- Thông tư số
18/2006/TT-BLĐTBXH ngày 28/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn xếp hạng một số loại hình đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
ngành lao động, thương binh và xã hội.
- Thông tư số
14/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn xếp hạng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm
dạy nghề công lập.
PHỤ LỤC 1
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 18/2006/TT-BLĐTBXH ngày 28/11/2006 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
Cơ quan chủ quản:........
Đơn vị: ..............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Tĩnh, ngày ….
tháng ….. năm 20...
|
BẢNG
CHẤM ĐIỂM
I. Vị trí, chức năng, nhiệm
vụ:
-
điểm
-
điểm
-
điểm
.....
II. Hiệu quả, chất lượng
công việc:
-
điểm
-
điểm
-
điểm
.....
III. Cơ sở hạ tầng, trang
thiết bị:
-
điểm
-
điểm
-
điểm
.....
IV. Trình độ chuyên môn, cơ
cấu của đội ngũ cán bộ, viên chức:
-
điểm
-
điểm
-
điểm
.....
Tổng số:
điểm
(viết bằng chữ:...... ......
... ..... ........ .......... ....... ...... ...... .....)
|
Thủ trưởng đơn
vị
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2
BẢNG
TIÊU CHÍ VÀ ĐIỂM
XẾP HẠNG MỘT SỐ LOẠI HÌNH ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP NGÀNH LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2006/TT-BLĐTBXH ngày 28/11/2006 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
1. SỰ NGHIỆP ĐIỀU DƯỠNG
THƯƠNG, BỆNH BINH VÀ NGƯỜI CÓ CÔNG
1.1. Vị trí, chức năng,
nhiệm vụ:
40 điểm
a. Nhiệm vụ:
10 điểm
- Từ 70 % số đối tượng quản lý
phải điều trị:
10 điểm
- Từ 50% đến dưới 70% số đối tượng
quản lý phải điều trị:
8 điểm
- Từ 30% đến dưới 50% số đối tượng
quản lý phải điều trị:
6 điểm
- Dưới 30% số đối tượng quản lý
phải điều trị:
4 điểm
b. Loại đối tượng do đơn vị phục
vụ:
5 điểm
- Thương bệnh binh nặng:
5 điểm
- Đối tượng
khác:
3 điểm
c. Quy mô, nội dung hoạt động
25 điểm
c1. Số lượng đối tượng:
15 điểm
Điều trị, nuôi dưỡng tại chỗ:
- Từ 150 đối tượng trở
lên:
15 điểm
- Từ 110 đến dưới 150 đối tượng:
12 điểm
- Từ 70 đến dưới 110 đối tượng:
9 điểm
- Dưới 70 đối tượng:
7 điểm
Điều dưỡng luân phiên:
- Từ 3000 lượt người trở
lên:
15 điểm
- Từ 2300 đến dưới 3000 lượt
người:
12 điểm
- Từ 1600 đến dưới 2300 lượt
người:
9 điểm
- Dưới 1600 lượt người:
6 điểm
c2. Nội dung hoạt động:
10 điểm
- Chuyên
khoa:
10 điểm
- Đối tượng tổng hợp, kèm
thương tật, bệnh mãn tính phải xử lý thường
xuyên: 8 điểm
- Có điều trị thông thường:
6 điểm
- Còn lại:
4 điểm
1.2. Hiệu quả, chất lượng
công việc:
40 điểm
a. Hoạt động điều trị:
10 điểm
- Có tổ chức khoa, phòng điều
trị, có hệ thống cấp cứu trực 3 cấp, giải quyết 80% diễn biến bệnh trở lên tại
đơn vị: 10 điểm
- Giải quyết từ 60% đến dưới
80% diễn biến bệnh tại đơn vị:
8 điểm
- Giải quyết từ 40% đến dưới
60% diễn biến bệnh tại đơn vị:
6 điểm
- Giải quyết dưới 40% bệnh trở
xuống tại đơn vị:
4 điểm
b. Chế độ chăm
sóc:
10 điểm
Số đối tượng được chăm sóc toàn
diện:
- Trên 100 đối tượng:
10 điểm
- Từ 65 đối tượng đến dưới 100
đối tượng:
8 điểm
- Từ 30 đối tượng đến dưới 65 đối
tượng:
6 điểm
- Dưới 30 đối tượng:
4 điểm
c. Chế độ nuôi dưỡng:
10 điểm
- Bếp ăn tập thể phục vụ trên
100 đối tượng:
10 điểm
- Bếp ăn tập thể phục vụ từ 70
đến dưới 100 đối tượng:
7 điểm
- Bếp ăn tập thể phục vụ từ 50
đến dưới 70 đối tượng:
5 điểm
- Bếp ăn tập thể phục vụ dưới
50 đối tượng:
3 điểm
d, Hoạt động
khác:
10 điểm
- Dược có chế biến thuốc, có cận
lâm
sàng:
3 điểm
Đạt trên 50% yêu cầu
trên:
2 điểm
Đạt dưới 50% yêu cầu
trên:
1 điểm
- Tổ chức phục hồi chức năng,
văn hoá, thể
thao
5 điểm
* Tốt:
5 điểm
*
Khá:
3 điểm
* Trung
bình:
1 điểm
- Có tổ chức lao động, sản xuất
cải thiện đời sống:
2 điểm
1.3. Cơ sở vật chất, trang
thiết bị:
10 điểm
a. Tổng trị giá tài sản:
3 điểm
- Trên 20 tỷ đồng:
3 điểm
- Từ 10 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ
đồng:
2 điểm
- Dưới 10 tỷ đồng:
1 điểm
b. Phòng khám, phòng cấp cứu,
phòng tập, dụng cụ phục hồi chức
năng:
3 điểm
- Đủ trang thiết bị:
3 điểm
- Không đủ các điều kiện
trên:
2 điểm
c. Các khoa phòng xây dựng liên
hoàn, có bảng tên đơn vị
2 điểm
- Đủ các điều kiện
trên:
2 điểm
- Không đủ các điều kiện
trên:
1 điểm
d. Có môi trường cây xanh, cảnh
quan tốt, có hàng rào ngăn cách, cổng xây, có nước sạch, hệ thống vệ
sinh: 2 điểm
- Đủ điều kiện
trên:
2 điểm
- Không đủ điều kiện
trên:
1 điểm
1.4. Trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ cán bộ, viên chức:
10 điểm
a. Viên chức lãnh đạo có trình
độ đại học trở
lên:
5 điểm
- Trên
80%:
5 điểm
- Từ 60% đến dưới
80%:
4 điểm
- Từ 40% đến dưới
60%:
3 điểm
- Dưới 40%: 2 điểm b. Viên chức
chuyên môn có trình độ trung học trở
lên:
5 điểm
- Trên
60%:
5 điểm
- Từ 50% đến dưới
60%:
4 điểm
- Từ 30% đến dưới
50%:
3 điểm
- Dưới
30%:
2 điểm
2. ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP BẢO TRỢ
XÃ HỘI
2.1. Vị trí, chức năng, nhiệm
vụ:
50 điểm
(tính điểm đối với đối tượng
nuôi dưỡng thường xuyên tại đơn vị)
- Trẻ em mồ côi:
|
Số
đối tượng x 0,2 điểm/đối tượng
|
- Người già cô đơn:
|
Số
đối tượng x 0,3 điểm/đối tượng
|
- Người nhiễm HIV/AIDS:
|
Số
đối tượng x 0,4 điểm/đối tượng
|
- Người tàn tật:
|
Số
đối tượng x 0,4 điểm/đối tượng
|
- Người tâm thần mãn tính có
hành vi gây nguy hiểm cho xã hội:
|
Số
đối tượng x 0,5 điểm/đối tượng
|
2.2. Hiệu quả, chất lượng
công việc:
20 điểm
a. Mức trợ cấp sinh hoạt phí
nuôi dưỡng:
5 điểm
- Vượt ≥100% mức quy định của
Nhà nước:
5 điểm
- Vượt dưới 100% mức quy định của
Nhà nước:
4 điểm
- Bằng mức quy định của Nhà nước:
3 điểm
b. Chăm sóc khác cho đối tượng:
15 điểm
b1. Chăm sóc sức khoẻ (phục hồi
chức năng và y tế)/năm:
5 điểm
- Trên 50 đối tượng:
5 điểm
- Từ 20 đối tượng đến dưới 50 đối
tượng:
4 điểm
- Dưới 20 đối tượng:
2 điểm
b2. Giáo dục, dạy nghề (số đối
tượng/năm):
5 điểm
- Trên 50 đối tượng:
5 điểm
- Từ 20 đối tượng đến dưới 50 đối
tượng:
4 điểm
- Dưới 20 đối tượng:
2 điểm
b3. Tổ chức sản xuất (kết quả
triệu đồng/năm):
5 điểm
- Trên 20 triệu đồng:
5 điểm
- Từ 10 triệu đồng đến dưới 20
triệu đồng:
4 điểm
- Dưới 10 triệu đồng:
2 điểm
2.3. Cơ sở vật chất, trang
thiết bị:
20 điểm
a. Quy mô (số đối tượng
có thể nuôi dưỡng)
4 điểm
- Dưới 100 đối tượng:
2 điểm
- Từ 100 đối tượng đến dưới 300
đối tượng:
3 điểm
- Trên 300 đối tượng:
4 điểm
b. Cơ sở vật chất:
8 điểm
b1. Diện tích đất quản lý:
4 điểm
- Dưới 01
ha:
2 điểm
- Từ 01 ha đến dưới 03
ha:
3 điểm
- Trên 03
ha:
4 điểm
b2. Diện tích xây dựng:
4 điểm
- Trên 5.000 m2:
4 điểm
- Từ 3.000 m2 đến dưới
5.000 m2:
3 điểm
- Từ 1.000 đến dưới 3.000 m2:
2 điểm
- Dưới 1.000 m2:
1 điểm
c. Giá trị tài sản hiện có:
8 điểm
c1. Giá trị tài sản cố định:
4 điểm
- Trên 10 tỷ đồng:
4 điểm
- Từ 07 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ
đồng:
3 điểm
- Từ 05 tỷ đồng đến dưới 07 tỷ
đồng:
2 điểm
- Dưới 05 tỷ đồng:
1 điểm
c2. Trang thiết bị văn phòng,
phục vụ sinh hoạt:
4 điểm
- Trên 1,0 tỷ đồng:
4 điểm
- Từ 0,7 tỷ đồng đến dưới 1,0 tỷ
đồng:
3 điểm
- Từ 0,5 tỷ đồng đến dưới 0,7 tỷ
đồng:
2 điểm
- Dưới 0,5 tỷ đồng:
1 điểm
2.4. Chuyên môn, nghiệp vụ
cán bộ, viên chức:
10 điểm
a. Viên chức lãnh đạo trình độ
trung học trở lên:
5 điểm
- Từ 80% trở
lên:
5 điểm
- Từ 60% đến dưới
80%:
4 điểm
- Từ 40% đến dưới
60%:
3 điểm
- Dưới
40%:
2 điểm
b. Viên chức chuyên môn, kỹ
thuật có trình độ kỹ thuật viên hoặc trình độ từ trung cấp trở lên:
|
5 điểm
|
- Từ 80% trở
lên:
5 điểm
- Từ 60% đến dưới
80%:
4 điểm
- Từ 40% đến dưới
60%:
3 điểm
- Dưới
40%:
2 điểm
PHỤ LỤC 3
TIÊU
CHÍ VÀ BẢNG ĐIỂM XẾP HẠNG TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30/8/2007 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
A.
|
Nhóm tiêu chí I: Quy mô đào tạo,
số nghề đào tạo
|
25 điểm
|
1.
|
Quy mô tuyển sinh trung cấp
nghề
|
(12 điểm)
|
|
- Trên 300 học sinh/năm
- Dưới 300 học sinh/năm
|
12 điểm
6 điểm
|
2.
|
Quy mô đào tạo
|
(5 điểm)
|
|
- Từ 1.000 học sinh trở lên
- Dưới 1.000 học sinh
|
5 điểm
3 điểm
|
3.
|
Số nghề đào tạo trình độ
trung cấp
|
(8 điểm)
|
|
- Trên 6 nghề
- Từ 4 đến 6 nghề
- Dưới 4 nghề
|
8 điểm
6 điểm
4 điểm
|
B.
|
Nhóm tiêu chí II: Cơ cấu tổ
chức và đội ngũ cán bộ, giáo viên
|
25 điểm
|
1.
|
Cơ cấu tổ chức
|
(5 điểm)
|
|
Số phòng, khoa, trung tâm và
tương đương thuộc trường (sau đây gọi chung là đơn vị):
|
|
|
- Từ 10 đơn vị trở lên
- Từ 7 đến 9 đơn vị
- Dưới 7 đơn vị
|
5 điểm
4 điểm
3 điểm
|
2.
|
Đội ngũ cán bộ, giáo viên
|
(20 điểm)
|
|
a) Số cán bộ, giáo viên cơ hữu
|
(8 điểm)
|
|
- Từ 150 người trở lên
- Từ 100 đến dưới 150 người
- Dưới 100 người
|
8 điểm
6 điểm
4 điểm
|
|
b) Số học sinh học nghề quy đổi/số
giáo viên dạy nghề quy đổi
|
(2 điểm)
|
|
- Dưới 25 học sinh/01 giáo
viên
- Từ 25 học sinh trở lên/01
giáo viên
|
2 điểm
1 điểm
|
|
c) Trình độ đội ngũ cán bộ,
giáo viên
|
(10 điểm)
|
|
- Trình độ được đào tạo của đội
ngũ cán bộ quản lý:
+ 100% cán bộ quản lý có
trình độ từ đại học trở lên
+ Từ 80% cán bộ quản lý có
trình độ từ đại học trở lên
+ Dưới 80% cán bộ quản lý có
trình độ từ đại học trở lên
|
(2 điểm)
2 điểm
1 điểm
0,5 điểm
|
|
- Trình độ được đào tạo của đội
ngũ giáo viên:
+ 100% đạt chuẩn theo quy định
của Luật Dạy nghề
+ Từ 70 đến dưới 100% đạt chuẩn
theo quy định
+ Dưới 70% đạt chuẩn theo quy
định
|
(2 điểm)
2 điểm
1 điểm
0,5 điểm
|
|
- Tỷ lệ giáo viên có trình độ
trên đại học:
+ Từ 3% trở lên
+ Dưới 3%
|
(2 điểm)
2 điểm
1 điểm
|
|
- Trình độ sư phạm:
|
(2 điểm)
|
+ 100% giáo viên đạt chuẩn về
trình độ sư phạm (có bằng tốt nghiệp sư phạm kỹ thuật hoặc chứng chỉ sư phạm
bậc II hoặc chứng chỉ sư phạm dạy nghề)
|
2 điểm
|
|
+ Từ 70 đến dưới 100% giáo
viên đạt chuẩn về trình độ sư phạm
+ Dưới 70% giáo viên đạt chuẩn
về trình độ sư phạm
|
1 điểm
0,5 điểm
|
|
- Trình độ tin học:
+ Từ 60% giáo viên có trình độ
tin học B hoặc tương đương trở lên
+ Dưới 60% giáo viên có trình
độ tin học B hoặc tương đương
|
(1 điểm)
1 điểm
0,5 điểm
|
|
- Trình độ ngoại ngữ:
+ 60% giáo viên có trình độ
ngoại ngữ B hoặc tương đương trở lên
+ Dưới 60% giáo viên có trình
độ ngoại ngữ B hoặc tương đương
|
(1 điểm)
1 điểm
0,5 điểm
|
C.
|
Nhóm tiêu chí III: Cơ sở vật
chất, thiết bị và chương trình, giáo trình, phương tiện dạy học
|
40 điểm
|
1.
|
Cơ sở vật chất
|
(21 điểm)
|
|
a) Diện tích đất sử dụng
|
(4 điểm)
|
|
- Có diện tích đất sử dụng đạt
chuẩn quy định (10.000 m2 đối với khu vực đô thị và 30.000 m2
đối với khu vực ngoài đô thị)
|
4 điểm
|
- Có diện tích đất sử dụng
chưa đạt chuẩn quy định (dưới 10.000 m2 đối với khu vực đô thị và
30.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị)
|
2 điểm
|
|
b) Nhà xưởng, phòng học
|
(10 điểm)
|
|
- Phòng học lý thuyết, thực
hành:
|
(4 điểm)
|
+ Có số phòng học lý thuyết,
thực hành đáp ứng được quy mô đào tạo theo tiêu chuẩn quy định (diện tích
phòng học lý thuyết tối thiểu 1,5 m2/chỗ học; diện tích phòng học
thực hành tối thiểu từ 4 - 6 m2/chỗ thực hành)
|
4 điểm
|
+ Có số phòng học lý thuyết,
thực hành nhưng chưa đáp ứng được quy mô đào tạo theo tiêu chuẩn quy định (diện
tích phòng học lý thuyết tối thiểu 1,5 m2/chỗ học; diện tích phòng
học thực hành dưới 4 m2/chỗ thực hành)
|
2 điểm
|
|
- Xưởng thực hành:
|
(4 điểm)
|
+ Có xưởng thực hành đáp ứng
được yêu cầu thực hành cơ bản theo chương trình đào tạo trung cấp nghề
|
4 điểm
|
+ Có xưởng thực hành nhưng
chưa đáp ứng được yêu cầu thực hành cơ bản theo chương trình đào tạo trung cấp
nghề
|
2 điểm
|
|
- Phòng học chuyên môn:
|
(2 điểm)
|
+ Có đủ phòng học chuyên môn
đáp ứng yêu cầu giảng dạy và nghiên cứu theo chương trình đào tạo trung cấp
nghề
|
2 điểm
|
+ Chưa có đủ phòng học chuyên
môn đáp ứng yêu cầu giảng dạy và nghiên cứu theo chương trình đào tạo trung cấp
nghề
|
1 điểm
|
|
c) Thư viện:
|
(3 điểm)
|
+ Thư viện có chỗ ngồi đáp ứng
yêu cầu tối thiểu cho 10% học sinh và 20% cán bộ giảng dạy trở lên. Diện tích
đảm bảo 1,8m2/chỗ đọc và 1,5m2 chỗ đọc đối với thư viện
điện tử
|
3 điểm
|
+ Thư viện có chỗ ngồi nhưng
chưa đáp ứng yêu cầu tối thiểu, dưới 10% cho học sinh và dưới 20% cán bộ giảng
dạy. Diện tích dưới 1,8m2/chỗ đọc và 1,5m2 chỗ đọc đối
với thư viện điện tử
|
1,5 điểm
|
|
d) Ký túc xá:
|
(2 điểm)
|
+ Có ký túc xá đáp ứng tối
thiểu 40% số lượng học sinh theo quy mô đào tạo
|
2 điểm
|
+ Có ký túc xá đáp ứng dưới
40% số lượng học sinh theo quy mô đào tạo
|
1 điểm
|
|
e) Khu rèn luyện thể chất:
|
(1 điểm)
|
+ Có đủ diện tích để phục vụ
cho học sinh giáo viên rèn luyện thể chất theo tiêu chuẩn thiết kế
|
1 điểm
|
+ Chưa đủ diện tích để phục vụ
cho học sinh và giáo viên rèn luyện thể chất theo tiêu chuẩn thiết kế
|
0,5 điểm
|
|
f) Phòng y tế:
|
(1 điểm)
|
+ Có phòng y tế với trang thiết
bị đáp ứng tối thiểu điều kiện chăm sóc sức khoẻ cho giáo viên, học sinh
trong trường
|
1 điểm
|
+ Có phòng y tế với trang thiết
bị nhưng chưa đáp ứng tối thiểu điều kiện chăm sóc sức khoẻ cho giáo viên, học
sinh trong trường
|
0,5 điểm
|
2.
|
Thiết bị dạy và học nghề
|
(9 điểm)
|
|
- Chủng loại thiết bị:
+ Có đủ chủng loại thiết bị
phù hợp với nghề đào tạo
+ Chưa có đủ chủng loại thiết
bị phù hợp với nghề đào tạo
|
(3 điểm)
3 điểm
1,5 điểm
|
|
- Số lượng thiết bị:
+ Số lượng thiết bị đáp ứng đủ
theo quy mô đào tạo
+ Số lượng thiết bị chưa đáp ứng
đủ theo quy mô đào tạo
|
(3 điểm)
3 điểm
1,5 điểm
|
|
- Công nghệ của thiết bị:
|
(3 điểm)
|
+ Từ 50% thiết bị dạy nghề trở
lên được sản xuất cách thời điểm đánh giá là 5 năm trở lại
|
3 điểm
|
+ Dưới 50% thiết bị dạy nghề
được sản xuất cách thời điểm đánh giá là 5 năm trở lại
|
1,5 điểm
|
3.
|
Chương trình, giáo trình,
phương tiện dạy học
|
(10 điểm)
|
|
a) Chương trình
|
(3 điểm)
|
|
- 100% chương trình đào tạo
được xây dựng theo chương trình khung do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành và được cập nhật, điều chỉnh hàng năm cho phù hợp với công nghệ mới
|
3 điểm
|
- Dưới 100% chương trình đào
tạo được xây dựng theo chương trình khung do Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội ban hành hoặc các chương trình chưa được cập nhật, điều chỉnh hàng năm
cho phù hợp với công nghệ mới
|
1,5 điểm
|
|
b) Giáo trình
|
(4 điểm)
|
|
- Có đủ giáo trình hoặc tài
liệu giảng dạy cho các chương trình đào tạo của trường
|
4 điểm
|
- Chưa có đủ giáo trình hoặc
tài liệu giảng dạy cho các chương trình đào tạo của trường
|
2 điểm
|
|
c) Phương tiện dạy học
|
(3 điểm)
|
|
- Mô hình học cụ:
|
(1 điểm)
|
+ Có đủ mô hình học cụ và mô
hình học cụ luôn được đổi mới theo yêu cầu của chương trình đào tạo
|
1 điểm
|
|
+ Chưa có đủ mô hình học cụ
và mô hình học cụ chưa được đổi mới theo yêu cầu của chương trình đào tạo
|
0,5 điểm
|
|
- Thiết bị đa phương tiện
|
(1 điểm)
|
+ Có thiết bị đa phương tiện
đáp ứng 100% yêu cầu giảng dạy theo chương trình đào tạo
|
1 điểm
|
+ Có thiết bị đa phương tiện
đáp ứng dưới 100% yêu cầu giảng dạy theo chương trình đào tạo
|
0,5 điểm
|
|
- Phần mềm dạy học:
- Có đủ phần mềm dạy học đáp ứng
yêu cầu giảng dạy và học tập
- Chưa có đủ phần mềm dạy học
đáp ứng yêu cầu giảng dạy và học tập
|
(1 điểm)
1 điểm
0,5 điểm
|
D
|
Nhóm tiêu chí IV: Hiệu quả sử
dụng các nguồn lực và kết quả hoạt động
|
10 điểm
|
1.
|
Sử dụng nguồn lực đầu tư
|
(1 điểm)
|
|
- Đúng mục đích và có hiệu quả
- Chưa đúng mục đích, hiệu quả
chưa cao
|
1 điểm
0 điểm
|
2.
|
Hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ kết hợp với đào tạo để tăng nguồn thu cho nhà trường
|
(2 điểm)
|
|
- Có các hoạt động sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ kết hợp với đào tạo để tăng nguồn thu cho nhà trường
|
2 điểm
|
- Chưa có các hoạt động sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ kết hợp với đào tạo để tăng nguồn thu cho nhà trường
|
0 điểm
|
3.
|
Phối hợp với doanh nghiệp để
đào tạo nghề
|
(3 điểm)
|
|
- Có phối hợp với doanh nghiệp
để đào tạo nghề
- Chưa phối hợp với doanh
nghiệp để đào tạo nghề
|
3 điểm
0 điểm
|
4.
|
Cơ sở vật chất, thiết bị, máy
móc đầu tư được sử dụng vào mục đích đào tạo
|
(1 điểm)
|
|
- 100%
- Dưới 100%
|
1 điểm
0,5 điểm
|
5.
|
Tỷ lệ % học sinh có việc làm
sau khi tốt nghiệp
|
(3 điểm)
|
|
- Từ 70% trở lên
- Dưới 70%
|
3 điểm
1,5 điểm
|
PHỤ LỤC 4
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30/8/2007 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
Cơ quan chủ quản .....
Đơn vị .........................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Tĩnh,
ngày........ tháng....... năm 20.....
|
BẢNG
CHẤM ĐIỂM
I. Quy mô đào tạo, số nghề
đào tạo:
-
điểm
-
điểm
-
điểm
…
II. Cơ cấu tổ chức và đội
ngũ cán bộ, giáo viên:
-
điểm
-
điểm
-
điểm
…
III. Cơ sở vật chất và thiết
bị:
-
điểm
-
điểm
-
điểm
…
IV. Hiệu quả sử dụng các nguồn
lực và kết quả hoạt động:
-
điểm
-
điểm
-
điểm
…
Tổng số:
(Viết bằng chữ:.......................................................................................................)
|
Thủ trưởng đơn
vị
(ký tên, đóng dấu)
|
2. Nâng bậc
lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc
đối với công chức, viên chức và người lao động
2.1. Trình tự thực hiện
a) Đối với nâng bậc lương
thường xuyên
- Bước 1. Tuần đầu tiên của
tháng đầu tiên hàng quý. Hội đồng lương họp, rà soát, lập danh sách công chức,
viên chức và người lao động đủ điều kiện nâng bậc lương thường xuyên trong quý;
xem xét việc đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn nâng bậc lương thường xuyên của công
chức, viên chức và người lao động. Cuộc họp của Hội đồng lương được ghi thành
biên bản, có ý kiến và chữ ký của tất cả các thành viên Hội đồng lương.
- Bước 2. Hội đồng lương báo
cáo Thủ trưởng đơn vị danh sách công chức, viên chức và người lao động đủ điều
kiện, tiêu chuẩn nâng bậc lương thường xuyên.
- Bước 3. Thủ trưởng đơn vị có
văn bản đề nghị Sở quyết định hoặc ký quyết định theo phân cấp và gửi về Sở
(qua Văn phòng) để quản lý chung.
b) Đối với nâng bậc lương
trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc
Đến thời điểm 31/12 hàng năm,
sau khi có kết quả khen thưởng, Hội đồng lương của đơn vị tổ chức thực hiện các
nội dung theo nhiệm vụ, quyền hạn:
- Bước 1. Phổ biến đến toàn thể
công chức, viên chức và người lao động trong đơn vị về chế độ nâng bậc lương
trước thời hạn để các phòng, ban, bộ phận thuộc đơn vị rà soát, đề xuất danh
sách những trường hợp đủ điều kiện.
- Bước 2. Căn cứ điều kiện,
tiêu chuẩn, nguyên tắc, chỉ tiêu xét nâng bậc lương trước thời hạn; trên cơ sở
đề nghị của các phòng, ban, bộ phận thuộc đơn vị, Hội đồng lương họp xét, thống
nhất danh sách đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn và báo cáo Thủ trưởng đơn
vị.
- Bước 3. Niêm yết công khai
danh sách đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn tại trụ sở cơ quan, đơn vị
(trong 05 ngày làm việc) để toàn thể công chức, viên chức và người lao động
trong đơn vị được biết và tham gia ý kiến.
- Bước 4. Sau thời gian quy định,
Hội đồng lương của đơn vị hoàn thiện danh sách, báo cáo Thủ trưởng đơn vị đề
nghị Hội đồng lương của Sở phê duyệt đối với các trường hợp đủ điều kiện và
không có ý kiến vướng mắc.
2.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đối với nâng bậc lương thường
xuyên
+ Công văn đề nghị;
+ Danh sách trích ngang các trường
hợp đề nghị nâng bậc lương thường xuyên.
+ Biên bản họp Hội đồng lương của
đơn vị (đối với các đơn vị đủ điều kiện thành lập Hội đồng lương);
+ Bản photo quyết định lương gần
nhất của cá nhân được đề nghị nâng bạc lương.
- Đối với nâng bậc lương trước
thời hạn do lập thành tích xuất sắc:
+ Danh sách trích ngang các trường
hợp đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn (Mẫu số 2);
+ Bản photo quyết định công nhận
thành tích xuất sắc của cấp có thẩm quyền;
+ Quyết định thành lập Hội đồng
lương của đơn vị.
+ Biên bản họp xét nâng bậc
lương của Hội đồng lương của đơn vị (có chữ ký của tất cả các thành viên);
+ Bản photo quyết định lương gần
nhất của cá nhân được đề nghị.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ
2.4. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân
2.5. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
2.6. Thời hạn giải quyết:
Không quy định
2.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định
2.8. Phí, lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, tờ
khai: Không
2.10. Yêu cầu, điều kiện:
Không
2.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Cán bộ, công chức;
- Luật Viên chức;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 46/2010/NĐ-CP
ngày 27/4/2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với
công chức;
- Thông tư số 03/2021/TT-BNV
ngày 29/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung chế độ nâng bậc lương
thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn và chế độ phụ cấp thâm niên vượt
khung đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động;
- Quyết định số 54/2021/QĐ-UBND
ngày 24/12/2021 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành Quy chế nâng bậc lương trước thời
hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với công chức, viên
chức và người lao động trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.