BỘ LAO
ĐỘNG
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18 /2006/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội,
ngày 28 tháng 11 năm 2006
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN XẾP HẠNG MỘT SỐ LOẠI HÌNH ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC NGÀNH LAO ĐỘNG,
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI.
Căn cứ Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2005 của Thủ
tướng Chính phủ quy định về phân loại, xếp hạng tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công
lập;
Sau khi có ý kiến của Bộ Nội vụ tại Công văn số 3970/BNV-TCBC ngày 06 tháng 11
năm 2006 và Bộ Tài chính tại Công văn số 12314/BTC-HCSN ngày 04 tháng 10 năm
2006, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn xếp hạng một số loại hình
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành lao động, thương binh và xã hội như sau:
I.
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
Các đơn vị
sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành lao động, thương binh và xã hội được
xem xét xếp hạng theo quy định tại Thông tư này bao gồm:
a. Các đơn
vị điều dưỡng tại chỗ, điều dưỡng luân phiên đối với thương binh, bệnh binh và
người có công với cách mạng (kể cả đơn vị có nuôi dưỡng đối tượng xã hội);
b. Các đơn
vị bảo trợ xã hội (kể cả đơn vị có nuôi dưỡng đối tượng thương binh, bệnh
binh);
c. Các đơn
vị chỉnh hình, phục hồi chức năng;
d. Các đơn
vị kiểm định kỹ thuật an toàn.
2.
Mục đích xếp hạng
a. Hoàn
thiện chức năng, nhiệm vụ, cơ sở vật chất, đội ngũ cán bộ, viên chức; nâng cao
hiệu lực, hiệu quả hoạt động của cơ sở (đơn vị);
b. Thống
nhất thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ đối với cán bộ, viên chức lãnh đạo, quản
lý theo hạng đơn vị; nâng cao vai trò, trách nhiệm, bảo đảm quyền lợi và nghĩa
vụ của từng chức danh lãnh đạo, quản lý trong đơn vị;
c. Thực
hiện phân cấp quản lý đối với đơn vị.
3. Số
hạng: Các đơn vị sự nghiệp quy định ở khoản 1, mục I được xếp thành 4 hạng:
Hạng I, Hạng II, Hạng III và Hạng IV.
4.
Nguyên tắc xếp hạng:
a. Việc
xếp hạng các đơn vị sự nghiệp được xác định trên nguyên tắc đánh giá, chấm điểm
theo 4 nhóm tiêu chí sau:
- Nhóm
tiêu chí I: Vị trí, chức năng, nhiệm vụ;
- Nhóm
tiêu chí II: Hiệu quả, chất lượng công việc;
- Nhóm
tiêu chí III: Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị;
- Nhóm
tiêu chí IV: Trình độ chuyên môn, cơ cấu của đội ngũ cán bộ, viên chức.
b. Hạng
của đơn vị được xác định trên cơ sở tổng số điểm đạt được theo 4 nhóm tiêu chí
trên.
c. Tất cả
các đơn vị đã xếp hạng và chưa xếp hạng đều thực hiện xếp hạng, xếp hạng lại
theo quy định tại Thông tư này.
d. Sau 5
năm (đủ 60 tháng), kể từ ngày có quyết định xếp hạng chính thức, các đơn vị
được xem xét, quyết định xếp lại hạng.
Trường hợp
đơn vị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đầu tư, cho phép đầu tư cơ sở vật
chất, bổ sung thêm nhiệm vụ làm thay đổi về điểm xếp hạng thì sau 2 năm (đủ 24
tháng) kể từ ngày quyết định xếp hạng, đơn vị được xem xét xếp lại hạng.
II.
BẢNG TIÊU CHÍ VÀ ĐIỂM
Bảng tiêu
chí và điểm quy định tại phụ lục 2 kèm theo Thông
tư này.
III.
ĐIỂM SỐ CỦA TỪNG HẠNG:
Nội dung
|
XẾP HẠNG
|
Hạng I
|
Hạng II
|
Hạng III
|
Hạng IV
|
Điểm xếp
hạng
|
Từ 90
đến 100 điểm
|
Từ 70
đến dưới 90 điểm
|
Từ 50
đến dưới 70 điểm
|
Dưới 50 điểm
|
IV.
BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO
Chức
danh lãnh đạo
|
Hạng I
|
Hạng II
|
Hạng III
|
Hạng IV
|
Giám đốc
|
0,70
|
0,60
|
0,5
|
0,30
|
Phó Giám
đốc
|
0,50
|
0,40
|
0,3
|
0,20
|
Trưởng
phòng, khoa và tương đương
|
0,30
|
0,25
|
0,20
|
0,15
|
Phó trưởng phòng, khoa và tương đương
|
0,25
|
0,20
|
0,15
|
|
V.
THẨM QUYỀN, HỒ SƠ VÀ THỦ TỤC XẾP HẠNG
1. Thẩm
quyền xếp hạng:
a. Bộ Lao
động – Thương binh và Xã hội:
- Chỉ đạo,
hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng các tiêu chí xếp hạng đối với các đơn vị sự
nghiệp quy định tại Thông tư này trong toàn quốc;
- Quyết
định xếp hạng đối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Lao động – Thương binh
và Xã hội.
b. Các Bộ,
ngành quyết định xếp hạng đối với đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ, ngành trực tiếp
quản lý và gửi báo cáo về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
c. Uỷ ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định xếp hạng đối với đơn
vị sự nghiệp trực tiếp quản lý và gửi báo cáo về Bộ Lao động – Thương binh và
Xã hội.
2. Hồ sơ
và thủ tục đề nghị xếp hạng:
a. Công
văn đề nghị xếp hạng của đơn vị.
b. Bảng phân
tích, đánh giá, chấm điểm các tiêu chí theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này
(phụ lục 1) và các văn bản, tài liệu, hồ sơ chứng
minh số điểm đã đạt được (số liệu của 2 năm trước liền kề và kế hoạch thực hiện
của năm đề nghị đã được cơ quan thẩm quyền phê duyệt).
VI.
HIỆU LỰC THI HÀNH
1. Thông
tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo, thay thế Thông
tư số 13/LĐTBXH-TT ngày 11/4/1994 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã
hội Hướng dẫn phân hạng và phụ cấp chức vụ lãnh đạo các đơn vị sự nghiệp lao
động, thương binh và xã hội.
2. Mức phụ
cấp chức vụ lãnh đạo quy định tại Thông tư này tính từ thời điểm đơn vị được quyết
định xếp hạng cụ thể tương ứng với mức tiền lương tối thiểu theo quy định của
Nhà nước.
Trong quá
trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc đề nghị các Bộ, ngành, Uỷ ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phản ảnh về Bộ Lao động – Thương binh và
Xã hội để nghiên cứu và giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND tỉnh, tp trực thuộc TW;
- Các Sở LĐTBXH;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL(Bộ Tư pháp);
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, Thanh tra, Văn phòng Bộ;
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ;
- Công báo; Trang Website Chính phủ
- Lưu VP, TCCB
|
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Thị Hằng
|
(PHỤ LỤC 1)
Cơ quan
chủ quản:........
Đơn vị:
..............
|
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
........., ngày
tháng năm 20...
|
BẢNG CHẤM ĐIỂM
I. Vị trí,
chức năng, nhiệm vụ:
-
điểm
-
điểm
-
điểm
.....
II. Hiệu
quả, chất lượng công việc:
-
điểm
-
điểm
-
điểm
.....
III. Cơ sở
hạ tầng, trang thiết bị:
-
điểm
-
điểm
-
điểm
.....
IV. Trình
độ chuyên môn, cơ cấu của đội ngũ cán bộ, viên chức:
-
điểm
-
điểm
-
điểm
.....
Tổng
số:
điểm
(viết bằng
chữ:...... ...... ... ..... ........ .......... ....... ...... ...... .....)
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
(PHỤ LỤC 2)
BẢNG TIÊU CHÍ VÀ ĐIỂM
XẾP HẠNG MỘT SỐ LOẠI HÌNH ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
CÔNG LẬP NGÀNH LAO ĐỘNG,
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành
kèm theo Thông tư số: 18 /2006/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 11 năm 2006 của Bộ
trưởng Bộ Lao động –
Thương
binh và Xã hội)
1 . SỰ NGHIỆP ĐIỀU DƯỠNG THƯƠNG, BỆNH BINH
VÀ NGƯỜI CÓ CÔNG
1.1. Vị trí,
chức năng, nhiệm vụ: 40
điểm
a. Nhiệm
vụ:
10 điểm
- Từ 70 %
số đối tượng quản lý phải điều trị: 10 điểm
- Từ 50%
đến dưới 70% số đối tượng quản lý phải điều trị: 8 điểm
- Từ 30%
đến dưới 50% số đối tượng quản lý phải điều trị: 6 điểm
- Dưới 30%
số đối tượng quản lý phải điều trị: 4 điểm
b. Loại
đối tượng do đơn vị phục vụ: 5 điểm
- Thương
bệnh binh nặng: 5 điểm
- Đối
tượng khác: 3
điểm
c. Quy mô,
nội dung hoạt động 25 điểm
c1. Số
lượng đối tượng:
15 điểm
Điều trị,
nuôi dưỡng tại chỗ:
- Từ 150
đối tượng trở lên: 15 điểm
- Từ 110
đến dưới 150 đối tượng: 12 điểm
- Từ 70
đến dưới 110 đối tượng: 9 điểm
- Dưới 70
đối tượng: 7 điểm
Điều dưỡng
luân phiên:
- Từ 3000
lượt người trở lên: 15 điểm
- Từ 2300
đến dưới 3000 lượt người: 12 điểm
- Từ 1600
đến dưới 2300 lượt người: 9 điểm
- Dưới
1600 lượt người: 6 điểm.
c2. Nội
dung hoạt động: 10 điểm
- Chuyên
khoa: 10 điểm
- Đối
tượng tổng hợp, kèm thương tật, bệnh mãn tính
phải xử
lý thường xuyên: 8 điểm
- Có điều
trị thông thường: 6 điểm
- Còn
lại:
4 điểm
1.2. Hiệu
quả, chất lượng công việc:
40 điểm
a. Hoạt
động điều trị: 10
điểm
- Có tổ
chức khoa, phòng điều trị, có hệ thống cấp cứu
trực 3
cấp, giải quyết 80% diễn biến bệnh trở lên tại
đơn
vị:
10 điểm
- Giải
quyết từ 60% đến dưới 80% diễn biến bệnh tại
đơn
vị:
8 điểm
- Giải
quyết từ 40% đến dưới 60% diễn biến bệnh tại
đơn
vị:
6 điểm
- Giải
quyết dưới 40% bệnh trở xuống tại đơn vị: 4 điểm
b. Chế độ
chăm sóc: 10
điểm
Số đối
tượng được chăm sóc toàn diện:
- Trên 100
đối tượng: 10 điểm
- Từ 65
đối tượng đến dưới 100 đối tượng: 8 điểm
- Từ 30
đối tượng đến dưới 65 đối tượng: 6 điểm
- Dưới 30
đối tượng: 4 điểm
c. Chế độ
nuôi dưỡng: 10
điểm
- Bếp ăn
tập thể phục vụ trên 100 đối tượng: 10 điểm
- Bếp ăn
tập thể phục vụ từ 70 đến dưới 100 đối tượng: 7 điểm
- Bếp ăn
tập thể phục vụ từ 50 đến dưới 70 đối tượng: 5 điểm
- Bếp ăn
tập thể phục vụ dưới 50 đối tượng: 3 điểm
d, Hoạt
động khác: 10
điểm
- Dược có
chế biến thuốc, có cận lâm sàng: 3 điểm
Đạt
trên 50% yêu cầu trên: 2 điểm
Đạt
dưới 50% yêu cầu trên: 1 điểm
- Tổ chức
phục hồi chức năng, văn hoá, thể thao 5 điểm
*
Tốt:
5 điểm
*
Khá:
3 điểm
* Trung
bình: 1 điểm
- Có tổ
chức lao động, sản xuất cải thiện đời sống: 2 điểm
1.3. Cơ sở
vật chất, trang thiết bị:
10 điểm
a. Tổng
trị giá tài
sản: 3 điểm
- Trên 20
tỷ đồng: 3 điểm
- Từ 10 tỷ
đồng đến dưới 20 tỷ đồng: 2 điểm
- Dưới 10
tỷ đồng: 1 điểm
b. Phòng
khám, phòng cấp cứu, phòng tập, dụng cụ
phục hồi
chức năng: 3 điểm
- Đủ
trang thiết
bị: 3 điểm
- Không
đủ các điều kiện trên: 2 điểm
c. Các
khoa phòng xây dựng liên hoàn, có bảng tên đơn vị 2 điểm
- Đủ các điều
kiện trên: 2 điểm
- Không đủ
các điều kiện trên: 1 điểm
d. Có môi
trường cây xanh, cảnh quan tốt, có hàng rào
ngăn cách,
cổng xây, có nước sạch, hệ thống vệ sinh: 2 điểm
- Đủ điều
kiện trên: 2 điểm
- Không đủ
điều kiện trên: 1 điểm
1.4. Trình
độ chuyên môn, nghiệp vụ cán bộ, viên chức: 10 điểm
a. Viên
chức lãnh đạo có trình độ đại học trở lên: 5 điểm
- Trên
80%:
5 điểm
- Từ 60%
đến dưới 80%: 4 điểm
- Từ 40%
đến dưới 60%: 3 điểm
- Dưới
40%:
2 điểm
b. Viên
chức chuyên môn có trình độ trung học trở lên: 5 điểm
- Trên
60%:
5 điểm
- Từ 50%
đến dưới 60%: 4 điểm
- Từ 30%
đến dưới 50%: 3 điểm
- Dưới
30%:
2 điểm
2. ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP BẢO TRỢ XÃ HỘI
2.1. Vị
trí, chức năng, nhiệm vụ: 50 điểm
(tính điểm
đối với đối tượng nuôi dưỡng thường xuyên tại đơn vị)
- Trẻ em
mồ côi: Số đối tượng x 0,2 điểm/đối tượng
- Người
già cô đơn: Số đối tượng x 0,3 điểm/đối tượng
- Người
nhiễm HIV/AIDS: Số đối tượng x 0,4 điểm/đối tượng
- Người
tàn tật: Số đối tượng x 0,4 điểm/đối
tượng
- Người
tâm thần mãn tính có hành
vi gây
nguy hiểm cho xã hội: Số đối tượng x 0,5 điểm/đối tượng
2.2. Hiệu
quả, chất lượng công việc: 20 điểm
a. Mức
trợ cấp sinh hoạt phí nuôi dưỡng: 5 điểm
- Vượt 100% mức quy định của Nhà
nước: 5 điểm
- Vượt
dưới 100% mức quy định của Nhà nước: 4 điểm
- Bằng mức
quy định của Nhà nước: 3 điểm
b. Chăm
sóc khác cho đối tượng:
15 điểm
b1. Chăm
sóc sức khoẻ (phục hồi chức năng và y tế)/năm: 5 điểm
- Trên 50
đối tượng: 5 điểm
- Từ 20
đối tượng đến dưới 50 đối tượng: 4 điểm
- Dưới 20
đối tượng: 2 điểm
b2. Giáo
dục, dạy nghề (số đối tượng/năm): 5 điểm
- Trên 50
đối tượng: 5 điểm
- Từ 20
đối tượng đến dưới 50 đối tượng: 4 điểm
- Dưới 20
đối tượng: 2 điểm
b3. Tổ chức
sản xuất (kết quả triệu đồng/năm): 5 điểm
- Trên 20
triệu đồng: 5 điểm
- Từ 10
triệu đồng đến dưới 20 triệu đồng: 4 điểm
- Dưới 10
triệu đồng: 2 điểm
2.3. Cơ sở
vật chất, trang thiết bị: 20 điểm
a. Quy mô (số đối
tượng có thể nuôi dưỡng) 4 điểm
- Dưới 100
đối tượng: 2 điểm
- Từ 100
đối tượng đến dưới 300 đối tượng: 3 điểm
- Trên
300 đối tượng: 4 điểm
b. Cơ sở
vật chất:
8 điểm
b1. Diện
tích đất quản lý: 4 điểm
- Dưới 01
ha:
2 điểm
- Từ 01 ha
đến dưới 03 ha: 3 điểm
- Trên 03
ha:
4 điểm
b2. Diện
tích xây dựng : 4 điểm
- Trên
5.000 m2: 4
điểm
- Từ 3.000
m2 đến dưới 5.000 m2:
3 điểm
- Từ 1.000
đến dưới 3.000 m2: 2
điểm
- Dưới
1.000 m2: 1
điểm
c. Giá trị
tài sản hiện có:
8 điểm
c1. Giá
trị tài sản cố định: 4 điểm
- Trên 10
tỷ đồng: 4 điểm
- Từ 07 tỷ
đồng đến dưới 10 tỷ đồng: 3 điểm
- Từ 05 tỷ
đồng đến dưới 07 tỷ đồng: 2 điểm
- Dưới 05
tỷ đồng: 1 điểm
c2. Trang
thiết bị văn phòng, phục vụ sinh hoạt: 4 điểm
- Trên 1,0
tỷ đồng: 4 điểm
- Từ 0,7
tỷ đồng đến dưới 1,0 tỷ đồng: 3 điểm
- Từ 0,5
tỷ đồng đến dưới 0,7 tỷ đồng: 2 điểm
- Dưới 0,5
tỷ đồng: 1 điểm
2.4.
Chuyên môn, nghiệp vụ cán bộ, viên chức:
10 điểm
a. Viên chức lãnh
đạo trình độ trung học trở lên: 5 điểm
- Từ 80%
trở lên: 5 điểm
- Từ 60%
đến dưới 80%: 4 điểm
- Từ 40%
đến dưới 60%: 3 điểm
- Dưới
40%:
2 điểm
b. Viên
chức chuyên môn, kỹ thuật có trình độ kỹ thuật
viên
hoặc trình độ từ trung cấp trở lên: 5 điểm
- Từ 80%
trở lên: 5 điểm
- Từ 60%
đến dưới 80%: 4 điểm
- Từ 40%
đến dưới 60%: 3 điểm
- Dưới
40%:
2 điểm
3. SỰ NGHIỆP CHỈNH HÌNH – PHỤC HỒI CHỨC NĂNG
3.1. Vị
trí, chức năng, nhiệm vụ:
45 điểm
a. Tổ chức
thực hiện nhiệm vụ chuyên môn: 30 điểm
a1. Thực
hiện nhiệm vụ chuyên môn: 5 điểm
- Thực hiện
đầy đủ nhiệm vụ của đơn vị chỉnh
hình và
phục hồi chức năng (phẫu thuật chỉnh hình; phục
hồi chức
năng; sản xuất, lắp ráp dụng cụ chỉnh hình): 5 điểm
- Chỉ thực
hiện nhiệm vụ phục hồi chức năng;
sản xuất,
lắp ráp dụng cụ chỉnh hình: 3 điểm
- Chỉ thực
hiện nhiệm vụ sản xuất, lắp ráp dụng
cụ chỉnh
hình:
2 điểm
a2. Khối
lượng thực hiện nhiệm vụ chuyên môn: 25 điểm
* Thăm
khám bệnh nhân: 3 điểm
+ Từ 6.000
lượt người trở lên/năm: 3 điểm
+ Từ 4.000
đến dưới 6.000 lượt người/năm: 2,5 điểm
+ Từ 2.000
đến dưới 4.000 lượt người/năm: 2 điểm
+ Dưới
2.000 lượt người/năm: 1,5 điểm
* Số lượt
người tập phục hồi chức năng: 3 điểm
+ Từ 6.000
lượt người trở lên/năm: 3 điểm
+ Từ 4.000
đến dưới 6.000 lượt người/năm: 2,5 điểm
+ Từ 2.000
đến dưới 4.000 lượt người/năm: 2 điểm
+ Dưới
2.000 lượt người/năm: 1,5 điểm
* Số ca
phẫu
thuật: 5 điểm
+ Từ 500
ca trở lên/năm: 5 điểm
+ Từ 400
đến dưới 500 ca/năm: 4,5 điểm
+ Từ 300
đến dưới 400 ca/năm: 4 điểm
+ Dưới 300
ca/năm : 3,5 điểm
* Sản
xuất, lắp ráp dụng cụ chỉnh hình: 10 điểm
+ Từ 3.000
dụng cụ chỉnh hình trở lên/năm: 10 điểm
+ Từ 2.000
đến dưới 3.000 dụng cụ chỉnh hình/năm: 8 điểm
+ Từ 1.000
đến dưới 2.000 dụng cụ chỉnh hình/năm: 6 điểm
+ Dưới
1.000 dụng cụ chỉnh hình/năm : 4 điểm
* Sản xuất
xe lăn, xe lắc và bán thành phẩm dụng
cụ chỉnh
hình:
4 điểm
+ Sản xuất
xe lăn, xe lắc và bán thành phẩm DCCH : 4 điểm
+ Chỉ sản
xuất bán thành phẩm DCCH : 2 điểm
b. Đào tạo
chuyên môn tại chỗ và cho cộng đồng: 5
điểm
+ Đào tạo tại chỗ và
cộng đồng: 5 điểm
+ Đào tạo tại
chỗ: 2 điểm
c. Nghiên
cứu khoa học:
5 điểm
+ Đề tài
cấp Bộ: 5 điểm
+ Đề tài
cấp cơ sở: 3 điểm
d. Địa bàn
phục vụ:
5 điểm
+ Từ 06
tỉnh, thành phố trở lên: 5 điểm
+ Từ 03
đến 05 tỉnh, thành phố: 4 điểm
+ Từ 01
đến 02 tỉnh, thành phố: 3 điểm
3.2. Hiệu
quả, chất lượng công việc: 25 điểm
- Tổng thu
sự nghiệp: 15 điểm
+ Từ 2,5
tỷ đồng trở lên/năm: 15 điểm
+ Từ 2 đến
dưới 2,5 tỷ đồng/năm: 12 điểm
+ Từ 1,5
đến dưới 2 tỷ đồng/năm: 10 điểm
+ Dưới 1,5
tỷ đồng/năm: 8 điểm
- Thu nhập
bình quân người lao động: 10 điểm
+ Từ 2
triệu đồng trở lên/tháng/người: 10 điểm
+ Từ 1,5
đến dưới 2 triệu đồng/tháng/người: 8 điểm
+ Từ 1 đến
dưới 1,5 triệu đồng/tháng/người: 6 điểm
+ Dưới 1
triệu đồng/tháng/người: 5 điểm
3.3. Cơ sở
vật chất, trang thiết bị: Giá trị tài sản cố định
(nhà cửa,
máy móc thiết bị): 5 điểm
+ Từ 15 tỷ
đồng trở lên: 5 điểm
+ Từ 10
đến dưới 15 tỷ: 4 điểm
+ Dưới 10
tỷ đồng: 3 điểm
3.4. Số
lượng và trình độ cán bộ,
công nhân, viên chức:
25 điểm
- Số lượng
cán bộ, công nhân, viên chức: 5 điểm
+ Từ 80
người trở lên: 5 điểm
+ Từ 60
đến dưới 80 người: 4 điểm
+ Từ 40
đến dưới 60 người: 3 điểm
+ Dưới 40
người: 2 điểm
- Viên
chức lãnh đạo có trình độ đại học trở lên 10 điểm
+ Trên
80% 10 điểm
+ Từ 60%
đến dưới 80% 7 điểm
+ Từ 40%
đến dưới 60% 4 điểm
+ Dưới
40% 2 điểm
- Trình độ
tay nghề công nhân sản xuất: 5 điểm
+
70% công nhân trực tiếp sản xuất có trình độ tay
nghề từ
bậc 6 trở lên: 5
điểm
+
Không đạt tiêu chuẩn trên: 3 điểm
- Trình độ
cán bộ, nhân viên còn lại: 5 điểm
+
50% trở lên cán bộ có trình độ trung cấp trở lên: 5 điểm
+
Không đạt tiêu chuẩn trên: 3 điểm
4. SỰ NGHIỆP KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN
4.1. Vị
trí, chức năng, nhiệm vụ 15
điểm
- Chức
năng, nhiệm vụ
5 điểm
+ Kiểm
định kỹ thuật an toàn 1 điểm
+ Tư vấn
kỹ thuật an toàn 1 điểm
+ Huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động 1 điểm
+ Kiểm tra
chất lượng sản phẩm hàng hoá 1 điểm
+ Đào tạo
nghề 1 điểm
- Địa bàn
hoạt động (tỉnh, thành phổ trực thuộc TW) 10 điểm
+ Từ 10
tỉnh trở lên 10 điểm
+ Từ 5
tỉnh đến dưới 10 tỉnh 5
điểm
+ Dưới 05
tỉnh 2 điểm
4.2. Hiệu
quả, chất lượng công việc:
55 điểm
- Doanh
thu từ phí kiểm định: 10 điểm
+ Trên 7
tỷ đồng 10 điểm
+ Từ 4 tỷ
đồng đến 7 tỷ đồng 8 điểm
+ Từ 2 tỷ
đồng đến dưới 4 tỷ đồng 4 điểm
+ Dưới 2
tỷ đồng 2 điểm
- Doanh
thu từ các nhiệm vụ, dịch vụ khác 5 điểm
+ Trên 3
tỷ đồng
5 điểm
+ Từ 1,5
tỷ đồng đến 3 tỷ đồng 4 điểm
+ Từ 0,5
tỷ đồng đến dưới 1,5 tỷ đồng 3 điểm
+ Dưới 0,5
tỷ đồng 2 điểm
- Nộp ngân
sách 15
điểm
+ Trên 1,5
tỷ đồng 15 điểm
+ Từ 1 tỷ
đồng đến dưới 1,5 tỷ đồng 12 điểm
+ Từ 0,3
tỷ đồng đến dưới 1 tỷ đồng 8 điểm
+ Dưới 0,3
tỷ đồng 4 điểm
- Chênh
lệch thu chi
10 điểm
+ Trên 1,5
tỷ đồng 10 điểm
+ Từ 1 tỷ
đồng đến 1,5 tỷ đồng 7 điểm
+ Từ 0,3
tỷ đồng đến dưới 1 tỷ đồng 4 điểm
+ Dưới 0,3
tỷ đồng 2 điểm
- Quỹ phát
triển hoạt động sự nghiệp/doanh thu năm (tỷ lệ %) 5 điểm
+ Trên
10%
5 điểm
+ Từ 5%
đến dưới 10% 4 điểm
+ Dưới 5
%
3 điểm
- Doanh
thu bình quân/người/năm 10 điểm
+ Trên 0,2
tỷ đồng 10 điểm
+ Từ 0,15
tỷ đồng đến 0,2 tỷ đồng 8 điểm
+ Từ 0,1
tỷ đồng đến dưới 0,15 tỷ đồng 6 điểm
+ Dưới 0,1
tỷ đồng 4 điểm
4.3. Cơ sở
vật chất, trang thiết bị (vốn): gồm giá trị tài sản
cố định,
máy móc, thiết bị: 10 điểm
+ Trên 10
tỷ đồng 10 điểm
+ Từ 6 tỷ
đồng đến 10 tỷ đồng 8 điểm
+ Từ 3 tỷ
đồng đến dưới 6 tỷ đồng 6 điểm
+ Dưới 3
tỷ đồng 4 điểm
4.4. Trình
độ chuyên môn, nghiệp vụ cán bộ, viên chức: 20 điểm
- Tổng số
viên chức và lao động hợp đồng có thời hạn từ
một năm
trở lên 10 điểm
+ Trên 80
người 10 điểm
+ Từ 50
người đến dưới 80 người 8 điểm
+ Từ 30
người đến dưới 50 người 4 điểm
+ Dưới 30
người 2 điểm
- Viên
chức lãnh đạo có trình độ từ đại học trở lên 4 điểm
+
100% 4
điểm
+ Từ 50%
đến dưới 100% 3 điểm
+ Dưới
50%
2 điểm
- Viên
chức chuyên môn có trình độ đại học trở lên 3 điểm
+
100%
3 điểm
+ Dưới
100%
2 điểm
- Công
nhân kỹ thuật có tay nghề bậc 3 trở lên 3 điểm
+
100%
3 điểm
+ Dưới
100%
2 điểm