|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
252/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Trương Hải Long
|
Ngày ban hành:
|
26/04/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 252/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 26
tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC GỒM 09 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ
DU LỊCH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung
một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 945
/QĐ-BVHTTDL ngày 09/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Di sản văn
hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hoá, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 42/TTr-SVHTTDL ngày 25/04/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục gồm 09 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực Di sản văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và
Du lịch theo Quyết định số 945/QĐ-BVHTTDL ngày 09/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Sở Văn hoá, Thể
thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ
quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện công khai thủ tục hành chính theo
quy định.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao
và Du lịch, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông (Phòng CNTT);
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX, NC.
|
CHỦ TỊCH
Trương Hải Long
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 252/QĐ-UBND ngày 26 tháng 04 năm 2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
01
|
Thủ tục cấp phép cho người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên
cứu sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể tại địa phương
1.003838 .000.00.00.H21
|
10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đơn
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: Số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
|
Không Quy định
|
- Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2002;
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản
văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP
ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi
bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27 tháng 02
năm 2012.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2024 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP.
Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2024.
|
02
|
Thủ tục xác nhận đủ điều kiện
được cấp giấy phép hoạt động đối với bảo tàng ngoài công lập
2.001613 .000.00.00.H21
|
15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: Số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
|
Không Quy định
|
- Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2002;
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản
văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP
ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi
bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27 tháng 02
năm 2012.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2024 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP.
Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2024.
|
03
|
Thủ tục cấp giấy phép hoạt
động bảo tàng ngoài công lập
1.003793 .000.00.00.H21
|
30 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: Số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
|
Không Quy định
|
- Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2002;
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản
văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP
ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi
bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27 tháng 02
năm 2012.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2024 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP.
Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2024.
|
04
|
Thủ tục cấp chứng chỉ hành
nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
1.003738 .000.00.00.H21
|
Trong thời gian 30 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn
hóa và Thể thao xét cấp chứng chỉ. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn
bản.
|
Nộp trực tiếp, gửi qua đường
bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (Quầy giao dịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: Số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
|
Không Quy định
|
- Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2002;
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản
văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP
ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi
bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27 tháng 02
năm 2012.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09 tháng 10 năm 2018.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2024 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP.
Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2024.
|
05
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
1.001106 .000.00.00.H21
|
Trong thời hạn 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật, đồng thời báo cáo Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: Số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
|
Không Quy định
|
- Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2002;
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010;
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh
giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, Phục hồi di tích lịch sử - văn
hóa, danh lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09 tháng 10 năm 2018.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2024 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP.
Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2024.
|
06
|
Thủ tục cấp chứng chỉ hành
nghề tu bổ di tích
1.001822 .000.00.00.H21
|
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: Số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
|
Không Quy định
|
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám
định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, Phục hồi di tích lịch sử - văn hóa,
danh lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2024 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP.
Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2024.
|
07
|
Thủ tục cấp lại chứng chỉ
hành nghề tu bổ di tích
1.002003 .000.00.00.H21
|
Đối với trường hợp cấp lại
Chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch hoặc Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao xem xét, quyết định cấp lại Chứng
chỉ hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đối với trường hợp cấp lại
Chứng chỉ hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn cấp được
thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: Số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
|
Không Quy định
|
- Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám
định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, Phục hồi di tích lịch sử - văn hóa,
danh lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2024 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP.
Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2024.
|
08
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích
1.003901 .000.00.00.H21
|
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung
hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ.
Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch/Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Giấy chứng
nhận hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai.
|
Không Quy định
|
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám
định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, Phục hồi di tích lịch sử - văn hóa,
danh lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09 tháng 10 năm 2018.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2024 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP.
Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2024.
|
09
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích
2.001641 .000.00.00.H21
|
Đối với trường hợp cấp lại
Giấy chứng nhận hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao xem xét, quyết định cấp lại Giấy chứng nhận
hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đối với trường hợp cấp lại
Giấy chứng nhận hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn
cấp được thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy giao dịch của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Địa chỉ: số 69 Hùng Vương,
Tp.Pleiku, Gia Lai
|
Không Quy định
|
- Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh
giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, Phục hồi di tích lịch sử - văn
hóa, danh lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09 tháng 10 năm 2018.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2024 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP.
Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2024.
|
Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục gồm 09 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Di sản văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Gia Lai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 252/QĐ-UBND ngày 26/04/2024 công bố Danh mục gồm 09 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Di sản văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Gia Lai
240
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|