BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3442/QĐ-BNN-KH
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT BỘ CHỈ SỐ GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG THÍCH ỨNG
VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Quyết định số
1055/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế
hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
148/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ thống
giám sát và đánh giá hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu cấp quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
156/QĐ-BNN-KHCN ngày 11 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT
về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 1055/QĐ-TTg ngày 20
tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Kế hoạch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành Bộ chỉ số giám sát và đánh giá hoạt động
thích ứng với Biến đổi khí hậu ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn (sau
đây gọi tắt là Bộ chỉ số GSĐG) với những nội dung sau:
1. Mục tiêu, phạm vi và đối tượng
áp dụng
a) Mục tiêu
Chi tiết hóa và phân công trách
nhiệm cho các đơn vị để triển khai thu thập các chỉ số giám sát và đánh giá
thích ứng biến đổi khí hậu mà Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được giao
tại Quyết định số 148/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Hệ thống giám sát và đánh giá hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu
cấp quốc gia.
b) Phạm vi và đối tượng áp dụng
Phục vụ theo dõi, đánh giá hoạt
động thích ứng với biến đổi khí hậu của ngành nông nghiệp và phát triển nông
thôn
c) Đối tượng áp dụng
- Các cơ quan đơn vị thuộc Bộ;
Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; tổ chức, cá
nhân có liên quan.
2. Nội dung bộ chỉ số GSĐG
a) Công tác quản lý nhà nước về
biến đổi khí hậu:
b) Tăng cường khả năng chống chịu,
năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu:
c) Giảm nhẹ rủi ro thiên tai,
giảm thiểu thiệt hại do biến đổi khí hậu
d) Nguồn lực đầu tư cho thích ứng
với biến đổi khí hậu:
đ) Đào tạo, tuyên truyền, nâng
cao nhận thức về biến đổi khí hậu:
e) Tác động của biến đổi khí hậu:
3. Hình thức thu thập, chia sẻ
thông tin
CSDL GSĐG hoạt động thích ứng với
biến đổi khí hậu (sau đây gọi tắt là CSDL) là một phần tích hợp của CSDL GSĐG
ngành nông nghiệp và PTNT (địa chỉ truy cập https://giamsatdanhgia.mard.gov.vn)
được sử dụng để tổng hợp, chia sẻ thông tin của Bộ chỉ
số GSĐG theo thẩm quyền cho các cơ quan, đơn vị.
Đối với
các chỉ tiêu thuộc hệ thống dữ liệu sẵn có của Bộ thì đơn vị chủ trì có trách
nhiệm cung cấp, cập nhật thông tin vào CSDL. Đối với các chỉ tiêu không có sẵn
dữ liệu, định kỳ hàng năm Bộ sẽ hướng dẫn Sở Nông nghiệp và PTNT các địa phương
cung cấp thông tin hoặc tổ chức tiến hành điều tra, thu thập dữ liệu.
4.
Kinh phí thực hiện
Kinh
phí cho việc điều tra, thu thập số liệu các chỉ số GSĐG được sử dụng nguồn ngân
sách nhà nước, vốn viện trợ quốc tế và các nguồn huy động hợp pháp khác.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Vụ
Kế hoạch:
- Chủ
trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thu thập, tổng hợp thông tin thuộc Bộ
chỉ số GSĐG bảo đảm cung cấp số liệu thống kê đầy đủ, chính xác, kịp thời. Báo
cáo tổng hợp kết quả giám sát, đánh giá hàng năm của Bộ theo hướng dẫn tại Quyết
định số 148/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2022.
- Chủ
trì quản lý và vận hành CSDL GSĐG. Kết nối, liên thông hai chiều với các CSDL
khác có liên quan.
-
Tham mưu Bộ phân bổ kinh phí từ nguồn ngân sách và các nguồn tài trợ hợp pháp
khác để phục vụ công tác điều tra, thu thập số liệu.
- Báo
cáo Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, quyết định điều
chỉnh, bổ sung các nội dung của Bộ chỉ số bảo đảm phù hợp với thực tiễn trong
quá trình triển khai thực hiện.
- Cập
nhật, điều chỉnh tài liệu hướng dẫn thu thập số liệu cho bộ chỉ số.
2. Vụ
Tài chính: Tham mưu, trình Bộ bố trí ngân sách để thu thập, tổng hợp thông tin
theo định mức được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và quy định của pháp
luật về ngân sách Nhà nước.
3.
Các Tổng cục, Cục, Vụ, Văn phòng điều phối Nông thôn mới trung ương, có trách
nhiệm: Thu thập, tổng hợp những chỉ tiêu được phân công trước ngày 31 tháng 03
hàng năm và cập nhật vào CSDL theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (Hướng dẫn chi tiết tại Phụ lục I và Phụ lục II của Quyết định này).
4. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố: Cung cấp thông tin
theo yêu cầu của Bộ và báo cáo theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày
ký ban hành.
Chánh
Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn các tỉnh và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu VT, KH;
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quốc Doanh
|
PHỤ LỤC I:
NỘI DUNG VÀ CHỈ SỐ GIÁM SÁT VÀ
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BNN-KH
ngày tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
TT
|
Nội dung GSĐG
|
TT
|
Tên chỉ số
|
Đơn vị tính
|
Cơ quan chủ trì thực hiện
|
Đơn vị phối hợp cung cấp thông tin
|
Tần suất thu thập
|
I
|
Công
tác quản lý nhà nước về biến đổi khí hậu
|
1
|
Hoàn thiện thể chế, chính
sách
|
1
|
Số lượng văn bản quy phạm
pháp luật liên quan đến thích ứng biến đổi khí hậu do Bộ NN&PTNT xây dựng
và ban hành
|
Văn bản
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường.
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Hàng năm
|
2
|
Xây dựng và ban hành chương
trình, đề án, dự án
|
2
|
a. Số lượng chương trình, đề
án thích ứng với biến đổi khí hậu được Bộ NN&PTNT thực hiện
|
Chương trình, đề án
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường.
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Hàng năm
|
b. Số lượng dự án đầu tư công
liên quan tới thích ứng với biến đổi khí hậu của Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
dự án
|
Vụ Kế hoạch
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Hàng năm
|
3
|
Lồng ghép nội dung thích ứng
biến đổi khí hậu vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
|
3
|
a. Số lượng chiến lược liên
quan đến thích ứng với biến đổi khí hậu do Bộ Nông nghiệp và PTNT xây dựng và
ban hành
|
Chiến lược
|
Vụ Kế hoạch
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Hàng năm
|
b. Số lượng quy hoạch liên
quan đến thích ứng với biến đổi khí hậu do Bộ Nông nghiệp và PTNT xây dựng và
ban hành
|
quy hoạch
|
c. Số lượng kế hoạch liên
quan đến thích ứng với biến đổi khí hậu do Bộ Nông nghiệp và PTNT xây dựng và
ban hành
|
Kế hoạch
|
II
|
Tăng
cường khả năng chống chịu, năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu
|
4
|
Lĩnh vực Trồng trọt
|
4
|
Số lượng và chủng loại giống
cây trồng mới thích ứng với biến đổi khí hậu được chọn tạo
|
Giống
|
Cục Trồng trọt
|
Các đơn vị thuộc Bộ, Sở Nông nghiệp và PTNT
|
2 năm
|
5
|
Quy mô áp dụng các giống cây
trồng mới thích ứng với biến đổi khí hậu
|
ha
|
Cục Trồng trọt
|
Các đơn vị thuộc Bộ, Sở Nông nghiệp và PTNT
|
2 năm
|
6
|
Diện tích cây trồng áp dụng
các giải pháp (kỹ thuật canh tác, quản lý nước, CSA, IPM, ICM v.v) thích ứng
với BĐKH (cấp tỉnh/ quốc gia)
|
ha
|
Cục Trồng trọt
|
Các đơn vị thuộc Bộ, Sở Nông nghiệp và PTNT
|
2 năm
|
|
a. Diện tích cây trồng được
chứng nhận VietGAP và tương đương
|
|
b. Diện tích cây trồng được
chứng nhận hữu cơ
|
|
c. Diện tích canh tác áp dụng
biện pháp sử dụng nước
|
|
d. Diện tích canh tác áp dụng
giải pháp quản lý tổng hợp
|
|
e. Diện tích áp dụng điều chỉnh
lịch vụ mùa
|
|
f. Diện tích canh tác nông lâm
kết hợp
|
7
|
Diện tích chuyển đổi cơ cấu
cây trồng trên đất trồng lúa
|
ha
|
Cục Trồng trọt
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Hàng năm
|
8
|
Diện tích sản xuất nông nghiệp
được áp dụng công nghệ tưới tiết kiệm
|
ha
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Hàng năm
|
5
|
Lĩnh vực Chăn nuôi
|
9
|
Số lượng và chủng loại giống
vật nuôi mới thích ứng với biến đổi khí hậu được chọn tạo
|
nghìn con
|
Cục Chăn nuôi
|
Các đơn vị thuộc Bộ, Sở Nông nghiệp và PTNT
|
2 năm
|
10
|
Số gia súc của các cơ sở chăn
nuôi (trang trại, hộ) có áp dụng các giải pháp thích ứng biến đổi khí hậu (biện
pháp kỹ thuật, quản lý chuồng trại, quản lý dịch bệnh)
|
con
|
Cục Chăn nuôi
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
2 năm
|
11
|
Số gia cầm được sản xuất có
áp dụng các giải pháp (biện pháp kỹ thuật, quản lý chuồng trại) thích ứng biến
đổi khí hậu
|
con
|
Cục Chăn nuôi
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
2 năm
|
12
|
Số hộ chăn nuôi tại địa
phương
|
Hộ
|
Cục Chăn nuôi
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
5 năm
|
13
|
Số trang trại chăn nuôi tại địa
phương
|
Trang trại
|
Cục Chăn nuôi
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Hàng năm
|
6
|
Lĩnh vực Lâm nghiệp
|
14
|
Diện tích rừng trồng mới tập
trung
|
ha
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Hàng năm
|
15
|
Diện tích rừng khoanh nuôi
xúc tiến tái sinh
|
ha
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Hàng năm
|
16
|
Diện tích rừng được bảo vệ
|
ha
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Hàng năm
|
17
|
Diện tích rừng cung ứng dịch
vụ môi trường rừng
|
ha
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Hàng năm
|
18
|
Tỷ lệ che phủ rừng
|
%
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Hàng năm
|
19
|
Diện tích rừng được cấp chứng
chỉ quản lý rừng bền vững
|
Ha
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Hàng năm
|
7
|
Lĩnh vực thủy sản
|
20
|
Số lượng và chủng loại giống
thủy sản mới thích ứng với biến đổi khí hậu được chọn tạo
|
giống
|
Tổng cục Thủy sản
|
Các đơn vị thuộc Bộ, Sở Nông nghiệp và PTNT
|
2 năm
|
21
|
Diện tích nuôi trồng thủy sản
áp dụng các giải pháp (kỹ thuật, quản lý ao nuôi, điều tiết nước v.v) thích ứng
biến đổi khí hậu
|
ha
|
Tổng cục Thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Hàng năm
|
22
|
Diện tích chuyển đổi từ loại
hình sản xuất nông nghiệp khác sang nuôi trồng thủy sản do xâm nhập mặn
|
ha
|
Tổng cục Thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Hàng năm
|
8
|
Lĩnh vực phát triển nông thôn
|
23
|
Số hộ nông nghiệp tham gia áp
dụng mô hình/biện pháp/thực hành thích ứng BĐKH/giống thích ứng BĐKH
|
hộ
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
5 năm
|
24
|
a. Số HTX nông nghiệp tham
gia áp dụng mô hình/biện pháp/thực hành thích ứng BĐKH/giống thích ứng BĐKH
|
HTX
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
5 năm
|
b. Số HTX nông nghiệp tham
gia áp dụng mô hình/biện pháp/thực hành thích ứng BĐKH/giống thích ứng BĐKH
do phụ nữ làm chủ/lãnh đạo
|
HTX
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
5 năm
|
III
|
Giảm
nhẹ rủi ro thiên tai, giảm thiểu thiệt hại do biến đổi khí hậu
|
9
|
Quản lý rủi ro thiên tai
|
25
|
Số hộ gia đình thuộc vùng có
nguy cơ rủi ro thiên tai được di dời đến nơi an toàn
|
hộ
|
Tổng cục phòng, chống thiên
tai
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Hàng năm
|
26
|
Số công trình xây dựng kè
phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển
|
Công trình
|
Tổng cục phòng, chống thiên
tai
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Hàng năm
|
27
|
Số huyện có hệ thống cảnh báo
sớm thiên tai
|
huyện
|
Tổng cục phòng, chống thiên
tai
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Hàng năm
|
IV
|
Nguồn
lực đầu tư cho thích ứng với biến đổi khí hậu
|
10
|
Đầu tư cho BĐKH qua Bộ
NN&PTNT
|
28
|
Vốn ngân sách nhà nước đầu tư
cho ứng phó BĐKH qua Bộ NN&PTNT theo kế hoạch
|
tỷ đồng
|
Vụ Kế hoạch
|
Chủ đầu tư
|
Hàng năm
|
11
|
Quản lý, sử dụng nguồn lực đầu
tư
|
29
|
Vốn ngân sách nhà nước đầu tư
cho ứng phó BĐKH qua Bộ NN&PTNT theo thực tế giải ngân
|
tỷ đồng
|
Vụ Kế hoạch
|
Chủ đầu tư
|
Hàng năm
|
V
|
Đào
tạo, tuyên truyền, nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu
|
12
|
Đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ
về biến đổi khí hậu
|
30
|
a. Số lượng công chức, viên
chức, người lao động của các đơn vị thuộc Bộ NN&PTNT được đào tạo, bồi dưỡng,
tập huấn chuyên môn về biến đổi khí hậu
|
người
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Hàng năm
|
|
b. Số lượng nữ công chức,
viên chức, người lao động của các đơn vị thuộc Bộ NN&PTNT được đào tạo, bồi
dưỡng, tập huấn chuyên môn về biến đổi khí hậu
|
người
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Hàng năm
|
VI
|
Tác
động của BĐKH
|
14
|
Trồng trọt
|
31
|
Diện tích lúa thiệt hại do
thiên tai
|
Ha
|
Tổng cục Phòng, chống thiên
tai;
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Hàng năm
|
32
|
Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng
bởi hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn
|
Ha
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Hàng năm
|
33
|
Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng
bởi ngập lụt, úng
|
ha
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Hàng năm
|
15
|
Chăn nuôi
|
34
|
Số lượng gia súc bị thiệt hại
do thiên tai
|
con
|
Tổng cục Phòng, chống thiên
tai
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Hàng năm
|
35
|
Số lượng gia cầm bị thiệt hại
do thiên tai
|
con
|
Tổng cục Phòng, chống thiên
tai
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Hàng năm
|
16
|
Lâm nghiệp
|
36
|
Diện tích rừng bị thiệt hại
do thiên tai
|
ha
|
Tổng cục Phòng, chống thiên
tai
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Hàng năm
|
17
|
Thủy sản
|
37
|
Diện tích nuôi thủy, hải sản
bị thiệt hại
|
Ha
|
Tổng cục Phòng, chống thiên
tai
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Hàng năm
|
38
|
Lồng, bè nuôi thủy, hải sản bị
thiệt hại
|
chiếc/ cái
|
Tổng cục Phòng, chống thiên
tai
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Hàng năm
|
39
|
Phương tiện khai thác thủy, hải
sản bị thiệt hại
|
chiếc/ cái
|
Tổng cục Phòng, chống thiên
tai
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Hàng năm
|
18
|
Thủy lợi
|
40
|
Chiều dài kênh mương bị sạt, trôi,
hư hỏng do thiên tai
|
km
|
Tổng cục Phòng, chống thiên
tai
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Hàng năm
|
41
|
Số lượng cống và đập thủy lợi
bị hư hỏng do thiên tai
|
Cái
|
Tổng cục Phòng, chống thiên
tai
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Hàng năm
|
42
|
Số trạm bơm bị hư hỏng do thiên
tai (bao gồm cả trạm bơm kiên cố và bán kiên cố)
|
Cái
|
Tổng cục Phòng, chống thiên
tai
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Hàng năm
|
19
|
Người & tài sản
|
43
|
Số người chết, mất tích, bị
thương do thiên tai
|
người
|
Tổng cục Phòng, chống thiên
tai
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Hàng năm
|
44
|
Giá trị tài sản bị thiệt hại
do thiên tai
|
tỷ đồng
|
Tổng cục Phòng, chống thiên
tai
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Hàng năm
|
PHỤ LỤC II:
HƯỚNG DẪN THU THẬP VÀ BÁO CÁO BỘ CHỈ SỐ GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH
GIÁ HOẠT ĐỘNG THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BNN-KH
ngày tháng năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. CÔNG
TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
1.1. Chỉ
số 1: Số lượng văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến thích ứng BĐKH do Bộ
NN&PTNT xây dựng và ban hành
a. Khái niệm
Nhiệm vụ 65 trong Kế hoạch
thực hiện Thỏa thuận Paris (Quyết định
2053/QĐ-TTg/2016) đã chỉ rõ “..
triển khai lồng ghép các vấn đề BĐKH và TTX vào trong các chính sách, quy
hoạch, kế hoạch, chương trình Ưu tiên cho đầu tư phát triển” là nhiệm vụ
bắt buộc (theo yêu cầu của Thỏa thuận Paris và Chiến lược quốc gia về
BĐKH). Chỉ số này nhằm xem xét quá trình thực hiện nhiệm vụ 65 của
ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn ở cấp Bộ và cấp tỉnh. Chỉ
số này là tỷ lệ phần trăm các văn yêu cầu phải lồng ghép đã lồng
ghép các vấn đề BĐKH vào trong nội dung văn bản và đã được phê duyệt
trong kỳ báo cáo trên tổng số các văn bản được yêu cầu lồng ghép được
các cấp có thẩm quyền phê quyệt trong kỳ báo cáo.
Thích ứng với biến đổi khí
hậu là các hoạt động nhằm tăng cường khả năng chống chịu của hệ thống
tự nhiên và xã hội, giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu
và tận dụng cơ hội do biến đổi khí hậu mang lại.
b. Phương pháp đo đếm
Thống kê các văn bản quy
phạm pháp luật liên quan đến thích ứng BĐKH do Bộ NN&PTNT xây dựng và
ban hành:
TT
|
Tên văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến thích ứng BĐKH do Bộ
NN&PTNT xây dựng và ban hành
|
Tình trạng
|
Đang xây dựng
|
Đã ban hành
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
c. Nguồn số liệu:
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (thống kê từ các đơn vị thuộc
Bộ).
1.2. Chỉ
số 2: Số lượng chương trình, đề án, dự án thích ứng với biến đổi khí hậu được Bộ
NN&PTNT thực hiện
a. Khái niệm
Thích ứng với biến đổi khí hậu
là các hoạt động nhằm tăng cường khả năng chống chịu của hệ thống tự
nhiên và xã hội, giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu và
tận dụng cơ hội do biến đổi khí hậu mang lại.
b. Phương pháp đo đếm
Thống kê các chương trình, đề
án, dự án thích ứng với BĐKH được Bộ NN&PTNT thực hiện;
TT
|
Tên chương trình, đề án, dự án thích ứng với biến đổi khí hậu được Bộ
NN&PTNT thực hiện
|
Tình trạng
|
Đang xây dựng
|
Đã ban hành
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
c. Nguồn số liệu
- Chương trình, Đề án: Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường (thống kê từ các đơn vị thuộc Bộ).
- Dự án: Vụ Kế hoạch
1.3. Chỉ
số 3: Số lượng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch được lồng ghép nội dung thích ứng
với biến đổi khí hậu do Bộ NN&PTNT xây dựng và ban hành
a. Khái niệm
Nội dung lồng ghép ứng phó với
biến đổi khí hậu vào chiến lược, quy hoạch bao gồm: (i) Kịch bản biến
đổi khí hậu và tác động của biến đổi khí hậu được sử dụng trong việc
xác định mục tiêu dài hạn của chiến lược, quy hoạch; (ii) Các giải pháp ứng
phó với biến đổi khí hậu được lồng ghép vào nội dung của chiến lược, quy
hoạch; (iii) Kết quả phân tích, đánh giá giải pháp ứng phó với biến đổi
khí hậu được sử dụng trong việc xác định chỉ tiêu kinh tế - xã hội của
chiến lược, quy hoạch.
b. Phương pháp đo đếm
Thống kê các chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch phát triển do Bộ NN&PTNT được lồng ghép thích ứng
BĐKH:
TT
|
Tên các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
|
Tình trạng
|
Đang xây dựng
|
Đã ban hành
|
1
|
Các chiến lược liên quan
đến thích ứng với biến đổi khí hậu do Bộ Nông nghiệp và PTNT xây dựng
và ban hành
|
|
|
|
…
|
|
|
2
|
Các quy hoạch liên quan đến
thích ứng với biến đổi khí hậu do Bộ Nông nghiệp và PTNT xây dựng và
ban hành
|
|
|
|
…
|
|
|
3
|
Các kế hoạch liên quan
đến thích ứng với biến đổi khí hậu do Bộ Nông nghiệp và PTNT xây dựng
và ban hành
|
|
|
|
…
|
|
|
c. Nguồn số liệu: Vụ
Kế hoạch
II. TĂNG
CƯỜNG KHẢ NĂNG CHỐNG CHỊU, NĂNG LỰC THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
2.1. Chỉ
số 4: Số lượng và chủng loại giống cây trồng mới thích ứng với BĐKH được chọn tạo
a. Khái niệm
Giống cây trồng mới (cây ngắn
ngày, dài ngày) cho năng suất, chất lượng cao, chống chịu sâu bệnh, kháng
bệnh và thích ứng với biến đổi khí hậu (chịu được hạn, mặn, rét, chịu
ngập lụt v.v.).
b. Phương pháp đo đếm
Thống kê số lượng và chủng
loại giống cây trồng thích ứng với BĐKH theo bảng:
TT
|
Tên giống cây trồng
|
Quy mô áp dụng (ha)
|
1
|
Giống chịu hạn
|
|
|
…
|
|
2
|
Giống chịu mặn
|
|
|
…
|
|
3
|
Giống chịu sâu bệnh
|
|
|
…
|
|
…
|
|
|
c. Nguồn số liệu: Cục
Trồng trọt
2.2. Chỉ
số 5: Quy mô áp dụng các giống cây trồng mới thích ứng với BĐKH
a. Khái niệm
Là diện tích các giống cây mới
thích ứng với biến đổi khí hậu được gieo trồng.
b. Phương pháp đo đếm
Được thống kê theo các loại giống
tương ứng với quy mô áp dụng tại bảng thống kê của chỉ số 4.
c. Nguồn số liệu: Cục
Trồng trọt (thống kê từ các Sở NN&PTNT, điều tra);
2.3. Chỉ
số 6: Diện tích cây trồng áp dụng các giải pháp (kỹ thuật canh tác, quản lý nước,
CSA, IPM, ICM v.v) thích ứng với BĐKH (cấp tỉnh/ quốc gia)
a. Khái niệm
CSA là từ viết tắt của nông
nghiệp thông minh với khí hậu (Climate-smart agriculture) hay còn gọi nông
nghiệp ứng phó BĐKH. CSA hướng tới đồng thời 3 mục tiêu: (i) đảm bảo
ANLT, thông qua tăng trưởng sản xuất lương thực và tăng thu nhập, hiệu
quả kinh tế; (ii) tăng khả năng thích ứng với BĐKH của các hệ thống sản
xuất nông nghiệp; và (iii) giảm phát thải khí nhà kính (KNK) từ các hoạt
động nông nghiệp.
IPM (Integrated Pests
Management): Chương trình quản lý dịch hại tổng hợp là “Hệ thống quản
lý dịch hại trong đó căn cứ vào môi trường và các điều kiện sinh thái
cụ thể và sự biến động quần thể các loài sinh vật gây hại mà sử dụng
các phương tiện kỹ thuật và các biện pháp thích hợp để khống chế quần
thể sinh vật gây hại luôn ở mức dưới ngưỡng gây hại kinh tế.
INM (Integrated Nutrient
Management): Quản lý Dinh dưỡng Tổng hợp là hình thức quản lý mà chất dinh
dưỡng sẽ được cung cấp cho cây trồng dựa trên cơ sở đặc điểm của môi trường
sinh thái (đất, nước, thời tiết khí hậu,...), của tình hình sinh trưởng
và phát triển của cây trồng (tuỳ theo từng giai đoạn sinh trưởng của từng
loại cây), của tình hình dịch hại,....
ICM (Integrated Crop
Management): Chương trình quản lý cây trồng tổng hợp là việc thực hiện
đồng thời chương trình quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) và quản lý dinh
dưỡng tổng hợp (INM).
b. Phương pháp đo đếm
Số liệu được thống kê theo
bảng sau (tính diện tích gieo trồng trong năm (bao gồm nhiều vụ)):
|
|
Diện tích (ha)
|
|
|
Được chứng nhận VietGAP và tương đương (ha)
|
Được chứng nhận hữu cơ (ha)
|
Áp dụng biện pháp sử dụng nước (ha)
|
Áp dụng giải pháp quản lý tổng hợp (ha)
|
Áp dụng điều chỉnh lịch mùa vụ (ha)
|
Canh tác nông lâm kết hợp (ha)
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lúa
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cà phê
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hồ tiêu
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Điều
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Chè
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Rau
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Cây ăn quả
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Dược liệu
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Cây nông nghiệp khác
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
- Diện tích cây trồng được chứng
nhận VietGAP là diện tích cây trồng được tổ chức chứng nhận VietGAP chứng
nhận phù hợp TCVN 11892-1:2017 .
- Tiêu chuẩn thực hành nông
nghiệp tốt tương đương VietGAP như: GlobalG.A.P, ASIAGAP, ASEANGAP, Rainforest
Alliance, 4C, UTZ và các GAP khác.
- Diện tích cây trồng được chứng
nhận hữu cơ theo các tiêu chuẩn: Nông nghiệp hữu cơ của Việt Nam (TCVN
11041-1:2017; TCVN 11041-2:2017 ; TCVN 11041-5:2018 ; TCVN 11041-6:2018 ), nông
nghiệp hữu cơ của EU, Mỹ (USDA), Nhật Bản (JAS).
- Diện tích canh tác áp dụng
giải pháp tưới ướt khô xen kẽ (AWD), hệ thống canh tác lúa cải tiến (SRI)
(hệ thống thâm canh tổng hợp trong sản xuất lúa) - canh tác lúa sinh thái,
mang lại hiệu quả và năng suất cao, giảm phát thải khí nhà kính dựa
trên những tác động kỹ thuật nhằm giảm chi phí đầu vào như giống, phân
bón, thuốc trừ sâu, tiết kiệm nước tưới;
- Diện tích canh tác áp dụng
giải pháp quản lý tổng hợp dinh dưỡng và dịch hại cây trồng (ICM), giảm
lượng giống gieo sạ, phân bón, thuốc trừ sâu, tăng năng suất, chất lượng,
hiệu quả (3G3T), giảm lượng hạt giống, giảm lượng phân đạm bón thừa,
giảm thuốc hóa học, giảm lượng nước tưới và giảm thất thoát sau thu hoạch
(1P5G);
- Diện tích áp dụng điều
chỉnh lịch vụ mùa để ứng phó với hạn, mặn và lũ lụt dựa trên bản đồ
dự báo rủi ro (CS MAP);
- Diện tích canh tác
nông lâm kết hợp như: cà phê/chè với cây lâm nghiệp/cây ăn quả/cây thức ăn
gia súc và chống xói mòn, rửa trôi đất; thủy sản-rừng ngập mặn v.v)
c. Nguồn số liệu
- Cấp Bộ NN&PTNT: Cục
Trồng trọt (thống kê từ các Sở NN&PTNT);
- Cấp tỉnh: Sở
NN&PTNT các tỉnh;
Chi cục Trồng trọt và Bảo
vệ thực vật;
Trung tâm Khuyến nông tỉnh
và các đơn vị liên quan khác.
2.4. Chỉ
số 7: Diện tích chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa
a. Khái niệm
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng
trên đất trồng lúa là việc chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng cây hằng
năm, cây lâu năm hoặc trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản. Điều kiện
chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng cây hằng năm, cây lâu năm hoặc trồng
lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị
định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ Sửa đổi, bổ
sung một số điều Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của
Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.
Đất trồng lúa là đất có điều
kiện phù hợp để trồng lúa, bao gồm đất chuyên trồng lúa nước và đất
trồng lúa khác.
Đất chuyên trồng lúa nước là
đất trồng được hai vụ lúa nước trở lên trong năm. Đất trồng lúa khác bao
gồm đất trồng lúa nương và đất chỉ phù hợp trồng được một vụ lúa nước
trong năm.
Cây hằng năm là loại cây được
gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian
không quá 01 (một) năm, kể cả cây hằng năm lưu gốc.
Cây trồng lâu năm (sau đây gọi
tắt là cây lâu năm) là loại cây được gieo trồng một lần, sinh trưởng và
cho thu hoạch một hoặc nhiều lần.
Trồng lúa kết hợp nuôi trồng
thủy sản là hình thức kết hợp giữa trồng lúa với nuôi trồng thủy sản gồm:
Trồng một vụ lúa và một vụ nuôi trồng thủy sản hoặc trồng lúa đồng thời
kết hợp với nuôi trồng thủy sản.
b. Phương pháp đo đếm
Diện tích chuyển đổi cơ cấu
cây trồng trên đất trồng lúa được tính bằng tổng diện tích đất chuyển
đổi từ đất trồng lúa sang trồng cây hằng năm, cây lâu năm, trồng lúa kết
hợp nuôi trồng thủy sản.
|
Diện tích gieo trồng (ha)
|
Ghi chú
|
TỔNG
|
|
|
Diện tích chuyển đổi từ
đất lúa kém hiệu quả sang cây hàng năm
|
|
|
Diện tích chuyển đổi từ
đất lúa kém hiệu quả sang cây lâu năm
|
|
|
Diện tích chuyển đổi từ
đất lúa kém hiệu quả sang trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản
|
|
|
Diện tích chuyển đổi từ
đất lúa kém hiệu quả sang hoạt động canh tác nông nghiệp khác
|
|
|
c. Nguồn số liệu
- Cấp Bộ NN&PTNT: Cục
Trồng trọt (thống kê hàng năm từ sở NN&PTNT);
- Cấp tỉnh:
Sở NN&PTNT các tỉnh;
Chi cục Trồng trọt và Bảo
vệ thực vật;
Trung tâm Khuyến nông tỉnh
và các đơn vị liên quan khác.
2.5. Chỉ
số 8: Diện tích sản xuất nông nghiệp được áp dụng công nghệ tưới tiết kiệm
a. Khái niệm
Tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
cho cây trồng là việc áp dụng quy trình kỹ thuật và thiết bị tiên tiến
để tưới theo phương pháp nhỏ giọt, phun mưa, tưới ngầm, bảo đảm cấp nước
theo nhu cầu của cây trồng cạn hoặc tưới ướt - khô xen kẽ cho cây lúa phù hợp
từng giai đoạn sinh trưởng kết hợp với các biện pháp canh tác tiên tiến
trong nông nghiệp.
Công nghệ tưới tiết kiệm nước
gồm tưới nhỏ giọt, tưới phun mưa, tưới ngầm cục bộ, tưới ướt - khô xen kẽ
(nông - lộ - phơi)
- Tưới nhỏ giọt là hình thức/phương
pháp đưa nước trực tiếp đến vùng gốc và rễ cây trồng dưới dạng từng giọt
nước thông qua thiết bị tạo giọt đặt trên mặt đất gần gốc cây.
- Tưới phun mưa là hình thức/phương
pháp cấp nước cho cây trồng dưới dạng mưa nhân tạo thông qua thiết bị
tạo dòng phun mưa thích hợp.
- Tưới ngầm cục bộ là hình thức/phương
pháp đưa nước trực tiếp đến vùng gốc và rễ cây trồng dưới dạng các giọt
nước tạo ra thường xuyên từ thiết bị tưới đặt dưới mặt đất ở vùng hoạt
động của rễ cây.
- Tưới ướt - khô xen kẽ (hay
còn gọi là tưới nông - lộ - phơi) là công nghệ tưới tiết kiệm nước áp
dụng trong canh tác lúa nước, căn cứ vào từng giai đoạn sinh trưởng của cây
lúa để điều tiết lớp nước mặt ruộng phù hợp, trong đó có những giai đoạn
rút nước cho bằng hoặc thấp hơn mặt ruộng.
b. Phương pháp đo đếm
Thống kê diện tích sản xuất
nông nghiệp áp dụng công nghệ tưới tiết kiệm nước theo loại cây trồng và
loại công nghệ tưới theo Bảng sau:
TT
|
Loại cây trồng
|
Diện tích được áp dụng công nghệ tưới tiết kiệm nước (ha)(*)
|
Tưới nhỏ giọt
|
Tưới phun mưa
|
Tưới ngầm cục bộ
|
Tưới tiết kiệm nước khác (trong nhà lưới, nhà kính,...)
|
Tưới ướt - khô xen kẽ
(Nông - lộ - phơi)
|
Tổng
|
I
|
Cây lúa
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cây trồng cạn
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cà phê
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chè
|
|
|
|
|
|
|
3
|
...
|
|
|
|
|
|
|
4
|
....
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
(*) Ghi chú:
- Đối với Mục I (cây lúa):
thống kê diện tích áp dụng công nghệ tưới tiết kiệm nước theo diện tích gieo
trồng.
- Đối với Mục II (cây trồng
cạn): thống kê diện tích áp dụng công nghệ tưới tiết kiệm nước theo diện tích
canh tác. Cây trồng cạn bao gồm: cây hàng năm (lạc, mía, ngô,...), cây lâu
năm (cà phê, chè, hồ tiêu, điều, cây ăn quả (xoài, cam, quýt, bưởi, chuối, dứa,...),...),
cỏ chăn nuôi, rau, hoa,...
- Diện tích thống kê tại Bảng
này bao gồm diện tích cây trồng (lúa, cây trồng cạn) áp dụng công nghệ tưới
tiết kiệm nước do tất cả các tổ chức, doanh nghiệp và người dân thực hiện trên
địa bàn của tỉnh.
c. Nguồn số liệu
- Cấp Bộ NN&PTNT: Tổng
cục Thủy lợi;
- Cấp tỉnh:
Sở NN&PTNT các tỉnh;
Chi cục Trồng trọt và Bảo
vệ thực vật;
Trung tâm Khuyến nông tỉnh
và các đơn vị liên quan khác.
2.6. Chỉ
số 9: Số lượng và chủng loại giống vật nuôi mới thích ứng với BĐKH được chọn tạo
a. Khái niệm
Giống vật nuôi (gia súc, gia cầm)
mới cho năng suất, chất lượng và khả năng chịu được các ngưỡng sinh thái rộng,
dịch bệnh, hạn, mặn, rét v.v.
b. Phương pháp đo đếm
Thống kê số lượng và chủng
loại giống vật nuôi thích ứng với BĐKH theo bảng:
TT
|
Tên giống vật nuôi thích ứng BĐKH
|
Quy mô áp dụng (con)
|
1
|
Giống gia súc chịu rét
|
|
|
…
|
|
2
|
Giống gia súc chịu hạn
|
|
|
|
|
3
|
Giống gia cầm
|
|
|
…
|
|
4
|
Giống thủy cầm chịu mặn
|
|
|
…
|
|
5
|
Giống vật nuôi có khả năng
thích ứng với BĐKH khác
|
|
c. Nguồn số liệu: Cục
Chăn nuôi (Thống kê, điều tra)
2.7. Chỉ
số 10: Số gia súc của các cơ sở chăn nuôi (trang trại, hộ) có áp dụng các giải
pháp thích ứng BĐKH (biện pháp kỹ thuật, quản lý chuồng trại, quản lý dịch bệnh)
a. Khái niệm
Các biện pháp kỹ thuật thích ứng
BĐKH lĩnh vực chăn nuôi: Chuồng lạnh; Dùng đệm lót sinh học; Bổ sung thức
ăn mùa đông; Di chuyển đàn tránh rét; Củng cố chuồng trại; Hệ thống
biogas; Vườn ao chuồng; Công nghệ sinh học; Chuyển đổi chăn nuôi nhỏ lẻ
sang chăn nuôi tập trung; Chuyển đổi chăn nuôi hộ gia đình sang trang trại;
Nuôi VietGAP; Nuôi VietGAHP; Nuôi GlobalGAP;…
b. Phương pháp đo đếm
Số liệu được thống kê theo
biểu sau, tương ứng với mỗi kỹ thuật/giải pháp là một hàng thuộc tính:
TT
|
|
Kết quả
(nghìn con)
|
Ghi chú
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
1
|
Số lượng gia súc có áp
dụng các giải pháp (giống, biện pháp kỹ thuật, quản lý chuồng trại)
thích ứng BĐKH
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
c. Nguồn số liệu: Cục
Chăn nuôi (Thống kê từ các Sở Nông nghiệp và PTNT, điều tra)
2.8. Chỉ
số 11: Số gia cầm được sản xuất có áp dụng các giải pháp (biện pháp kỹ thuật,
quản lý chuồng trại) thích ứng BĐKH cấp tỉnh/ quốc gia
a. Khái niệm
Các biện pháp kỹ thuật thích ứng
BĐKH trong chăn nuôi gia cầm: Dùng đệm lót sinh học; Củng cố chuồng trại; Công
nghệ sinh học; Chuyển đổi chăn nuôi nhỏ lẻ sang chăn nuôi tập trung;
Chuyển đổi chăn nuôi hộ gia đình sang trang trại; Áp dụng quy trình thực
hành chăn nuôi tốt;…
b. Phương pháp đo đếm
Số liệu được thống kê theo
biểu sau, tương ứng với mỗi kỹ thuật/giải pháp là một hàng thuộc tính:
TT
|
|
Kết quả (nghìn con)
|
Ghi chú
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
1
|
Số lượng gia cầm có áp
dụng các giải pháp (giống, biện pháp kỹ thuật, quản lý chuồng trại)
thích ứng BĐKH
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
c. Nguồn số liệu: Cục
Chăn nuôi (Thống kê từ các Sở Nông nghiệp và PTNT, điều tra)
2.9. Chỉ
số 12: Số hộ chăn nuôi tại địa phương
a. Khái niệm
Hộ chăn nuôi là có tổng số
đơn vị vật nuôi dưới 10 đơn vị. Các cách quy đổi ra đơn vị vật nuôi được
tính như sau:
+ Chăn nuôi nông hộ: Dưới 10
đơn vị vật nuôi
(Tức là: Khối lượng hơi
trung bình của vật nuôi/500*số con nhỏ hơn 10).
Hệ số đơn vị vật nuôi = Khối
lượng hơi trung bình của vật nuôi/500.
Công thức tính đơn vị vật
nuôi thông qua hệ số đơn vị vật nuôi:
ĐVN
= HSVN x Số con
Trong đó: ĐVN: Đơn vị vật
nuôi; HSVN: Hệ số vật nuôi.
b. Phương pháp đo đếm
Số hộ chăn nuôi tại địa
phương được đếm và thống kê những hộ có dưới 10 đơn vị nuôi (Khối lượng hơi
trung bình của vật nuôi/500*số con nhỏ hơn 10).
c. Nguồn số liệu: Tổng cục
Thống kê (Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp và thủy sản)
2.10. Chỉ
số 13: Số trang trại chăn nuôi tại địa phương (theo quy mô)
a. Khái niệm
Chăn nuôi trang trại là hình
thức tổ chức hoạt động chăn nuôi tập trung tại khu vực riêng biệt dành
cho sản xuất, kinh doanh chăn nuôi.
Quy mô chăn nuôi gia súc, gia cầm
được xác định bằng số lượng đơn vị vật nuôi tại cơ sở chăn nuôi cùng thời
điểm;
Quy mô chăn nuôi các loại
vật nuôi khác được xác định bằng số lượng vật nuôi tại cơ sở chăn nuôi
cùng thời điểm;
Trường hợp cơ sở chăn nuôi hỗn
hợp gồm gia súc, gia cầm và vật nuôi khác thì quy mô chăn nuôi gồm tổng số
đơn vị vật nuôi của gia súc và gia cầm, số lượng từng loại vật nuôi khác.
Quy mô chăn nuôi gia súc, gia cầm
được quy định như sau:
+ Chăn nuôi trang trại quy mô
lớn: Từ 300 đơn vị vật nuôi trở lên
(Tức là: Khối lượng hơi
trung bình của vật nuôi/500 * số con lớn hơn 300);
+ Chăn nuôi trang trại quy mô
vừa: Từ 30 đến dưới 300 đơn vị vật nuôi
(Tức là: Khối lượng hơi
trung bình của vật nuôi/500*số con từ 30 đến 300);
+ Chăn nuôi trang trại quy mô
nhỏ: Từ 10 đến dưới 30 đơn vị vật nuôi[1]
(Tức là: Khối lượng hơi
trung bình của vật nuôi/500*số con từ 10 đến 30);
+ Chăn nuôi nông hộ: Dưới 10
đơn vị vật nuôi
(Tức là: Khối lượng hơi
trung bình của vật nuôi/500*số con nhỏ hơn 10).
Hệ số đơn vị vật nuôi = Khối
lượng hơi trung bình của vật nuôi/500.
Công thức tính đơn vị vật
nuôi thông qua hệ số đơn vị vật nuôi:
ĐVN
= HSVN x Số con
Trong đó: ĐVN: Đơn vị vật
nuôi; HSVN: Hệ số vật nuôi.
b. Phương pháp đo đếm
- Số trang trại chăn nuôi
tại địa phương
|
= ∑ (Số trang trại
quy mô lớn)
|
|
+ ∑ (Số trang trại
quy mô vừa)
|
|
+ ∑ (Số trang trại
quy mô nhỏ)
|
Biểu thu thập số lượng trang
trại theo các quy mô:
Quy mô
|
Số lượng trang trại
|
Tổng đàn (con)
|
Trọng lượng trung bình (kg)
|
Trang trại quy mô lớn
|
|
|
|
Trang trại quy mô vừa
|
|
|
|
Trang trại quy mô nhỏ
|
|
|
|
c. Nguồn số liệu: Cục
Chăn nuôi (thống kê hàng năm từ sở NN&PTNT, niên giám thống kê);
2.11. Chỉ
số 14: Diện tích rừng trồng mới tập trung
Khái niệm, phương pháp tính,
nguồn số liệu, cơ quan chịu trách nhiệm thu thập và tổng hợp: Theo quy
định tại Thông tư số 12/2019/TT-BNNPTNT
Phân tổ chủ yếu: Rừng đặc
dụng; Rừng phòng hộ ven biển; Rừng phòng hộ đầu nguồn
2.12. Chỉ
số 15: Diện tích rừng khoanh nuôi xúc tiến tái sinh
Khái niệm, phương pháp tính,
nguồn số liệu, cơ quan chịu trách nhiệm thu thập và tổng hợp: Theo quy
định tại Thông tư số 12/2019/TT-BNNPTNT
Phân tổ chủ yếu: Rừng đặc
dụng; Rừng phòng hộ ven biển; Rừng phòng hộ đầu nguồn
2.3. Chỉ số 16: Diện tích rừng
được bảo vệ
Khái niệm, phương pháp tính,
nguồn số liệu, cơ quan chịu trách nhiệm thu thập và tổng hợp: Theo quy
định tại Thông tư số 12/2019/TT-BNNPTNT
Phân tổ chủ yếu: Rừng đặc
dụng; Rừng phòng hộ ven biển; Rừng phòng hộ đầu nguồn
2.14. Chỉ
số 17: Diện tích rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng
Theo quy định tại Thông tư số
12/2019/TT-BNNPTNT
2.15. Chỉ
số 18: Tỷ lệ che phủ rừng
Theo quy định tại Thông tư số
12/2019/TT-BNNPTNT
2.16. Chỉ
số 19: Diện tích rừng được cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững
a. Khái niệm
Quản lý rừng bền vững: là
phương thức quản trị rừng bảo đảm đạt được các mục tiêu bảo vệ và phát
triển rừng, không làm suy giảm các giá trị và nâng cao giá trị rừng, cải
thiện sinh kế, bảo vệ môi trường, góp phần giữ vững quốc phòng, an ninh.
Chứng chỉ quản lý rừng bền vững
có xác nhận: là văn bản công nhận một diện tích rừng nhất định đáp ứng
các tiêu chí về quản lý rừng bền vững được xác nhận bởi các cơ quan/tổ chức/đơn
vị có thẩm quyền.
b. Phương pháp đo đếm
Tổng hợp từ các cơ quan/tổ
chức/đơn vị có thẩm quyền cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững.
c. Nguồn số liệu:
Tổng cục Lâm nghiệp;
2.17. Chỉ
số 20: Số lượng và chủng loại giống thủy sản mới thích ứng với BĐKH được chọn tạo
a. Khái niệm
Giống thủy sản mới thích ứng
BĐKH là giống có ngưỡng sinh thái rộng, chịu được mặn, hạn, kháng bệnh
v.v.
b. Phương pháp đo đếm
Thống kê số lượng và chủng
loại giống thủy sản thích ứng với BĐKH theo bảng:
TT
|
Tên giống thủy sản thích ứng BĐKH
|
Quy mô áp dụng (ha)
|
1
|
Giống có biên độ sinh thái
rộng
|
|
|
…
|
|
2
|
Giống chịu mặn
|
|
|
…
|
|
3
|
Giống chịu hạn
|
|
|
…
|
|
4
|
Giống kháng bệnh
|
|
…
|
…
|
|
c. Nguồn số liệu:
Tổng cục Thủy sản (Thống kê, điều tra);
2.18. Chỉ
số 21: Diện tích nuôi trồng thủy sản áp dụng các giải pháp (kỹ thuật, quản lý
ao nuôi, điều tiết nước v.v) thích ứng BĐKH
a. Khái niệm
Diện tích nuôi trồng thủy
sản (tôm, cá, rau câu, nhuyễn thể v.v) có sử dụng con giống có khả năng
chống chịu với các điều kiện thời tiết cực đoan/BĐKH như giống như nóng,
chịu mặn nông độ cao (cho thủy sản nước ngọt/lợ), chịu rét). Các giống chống
chịu này có thể chống chịu đơn hoặc đa nhân tố. Đây là một trong những
giải pháp thích ứng BĐKH chủ động của ngành nuôi trồng thủy sản trong điều
kiện BĐKH.
Các giải pháp thích ứng BĐKH
lĩnh vực Thủy sản: Giống: các loài thủy sản có ngưỡng sinh thái rộng, giống
cá nước lạnh; Giống sinh sản nhân tạo sử dụng hóc môn tự nhiên; Giống từ
sinh sản tự nhiên; Giống sạch bệnh; Giống kháng bệnh
Các biện pháp kỹ thuật thích ứng
BĐKH lĩnh vực Thủy sản được tổng hợp thông qua ba nhóm giải pháp
* Nuôi biển (lồng bè HDPE,
công nghệ cao ...);
** Diện tích nuôi thủy sản được
cấp chứng chỉ hoặc theo hướng chứng chỉ (chứng nhận cấp cao nhất của Liên
minh Nuôi trồng thủy sản toàn cầu xây dựng-BAP, tiêu chuẩn của Hội đồng
quản lý nuôi trồng thủy sản-ASC, VietGAP,...);
*** Diện tích nuôi trồng thủy
sản kết hợp (tôm - lúa, thủy sản kết hợp rừng ngập mặn, ...).
b. Phương pháp đo đếm
Diện tích nuôi trồng thủy
sản áp dụng các giải pháp thích ứng BĐKH được thống kê theo bảng sau:
TT
|
Đối tượng thủy sản nuôi trồng
|
Diện tích
(ha/m3)
|
Ghi chú
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
1
|
Diện tích nuôi trồng thủy
sản áp dụng các giải pháp nuôi biển (lồng bè HDPE, nuôi công nghệ
cao, …)
|
|
|
|
(liệt kê theo loại thủy sản
nuôi trồng (cá, tôm,…)
|
|
|
2
|
Diện tích nuôi thủy sản được
cấp chứng chỉ hoặc theo hướng chứng chỉ
|
|
|
|
(liệt kê theo loại thủy sản
nuôi trồng (cá, tôm,…)
|
|
|
3
|
Diện tích nuôi trồng thủy
sản kết hợp
|
|
|
|
+ Tôm - lúa
|
|
|
|
…
|
|
|
c. Nguồn số liệu: Tổng
cục Thủy sản(Thống kê từ các Sở Nông nghiệp và PTNT, điều tra)
2.19. Chỉ
số 22: Diện tích chuyển đổi từ loại hình sản xuất nông nghiệp khác sang nuôi trồng
thủy sản do xâm nhập mặn
a. Khái niệm
b. Phương pháp đo đếm
c. Nguồn số liệu Tổng
cục Thủy sản(Thống kê từ các Sở NN&PTNT)
2.20. Chỉ
số 23: Số hộ nông nghiệp tham gia áp dụng mô hình/biện pháp/thực hành thích ứng
BĐKH/giống thích ứng BĐKH
a. Khái niệm
Mô hình/giải pháp/thực hành
nông nghiệp thích ứng BĐKH (gọi chung là mô hình) là các mô hình sản xuất
nông nghiệp có khả năng chống chịu tốt với các điều kiện thời tiết bất
thuận (hạn, nắng, nóng kéo dài; rét đậm rét hại; bão; lụt, v.v), BĐKH,
xâm nhập mặn, nước biển dâng mà vẫn cho năng suất, chất lượng sản phẩm,
giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và thu nhập cho người sản xuất.
b. Phương pháp đo đếm
Tổng hợp số hộ áp dụng mô
hình/biện pháp/thực hành sản xuất nông nghiệp thích ứng BĐKH của từng
tiểu ngành/lĩnh vực (Trồng trọt, Chăn nuôi, Thủy sản, Diêm nghiệp, Lâm
nghiệp, mô hình tổng hợp Nông-Lâm-Thủy, Làng thuận thiên v.v) từ xã -
huyện - tỉnh được tổng hợp và đếm số lượng.
Biểu thu thập thông tin về số
hộ nông nghiệp tham gia áp dụng mô hình/biện pháp/thực hành thích ứng
BĐKH/giống thích ứng BĐKH:
Lĩnh vực
|
Tên mô hình
|
Số hộ áp dụng
(hộ)
|
Tổng diện tích (ha)/Quy mô (con)
|
Trồng trọt
|
|
|
|
....
|
|
|
|
Chăn nuôi
|
|
|
|
....
|
|
|
|
Thuỷ sản
|
|
|
|
...
|
|
|
|
Lâm nghiệp
|
|
|
|
...
|
|
|
|
Diêm nghiệp
|
|
|
|
....
|
|
|
|
Mô hình tổng hợp
|
|
|
|
...
|
|
|
|
c. Nguồn số liệu: Cục
Kinh tế hợp tác và PTNT (Điều tra thống kê).
2.21. Chỉ
số 24: Số HTX nông nghiệp tham gia áp dụng mô hình/biện pháp/thực hành thích ứng
BĐKH/giống thích ứng BĐKH
a. Khái niệm
Hợp tác xã (HTX) nông nghiệp
tham gia áp dụng mô hình/biện pháp/thực hành thích ứng BĐKH là các HTX có
tham gia áp dụng trong thực tế sản xuất trong HTX của mình ít nhất một
trong số các mô hình nông nghiệp thích ứng/giống thích ứng BĐKH.
b. Phương pháp đo đếm
Số HTX nông nghiệp có áp dụng
mô hình /giải pháp/thực hành thích ứng BĐKH trên phạm vi tỉnh thống kê tính
đến 31/12 của năm gần nhất với năm báo cáo.
Để được tính là một HTX nông
nghiệp có áp dụng mô hình /giải pháp/thực hành thích ứng BĐKH thì phải có
ít nhất 50% số hộ thành viên HTX tham gia mô hình/biện pháp/thực hành thích
ứng BĐKH/giống thích ứng BĐKH;
c. Nguồn số liệu: Cục
Kinh tế hợp tác và PTNT (Điều tra thống kê).
d. Phân tổ chủ yếu: Tổng
số; trong đó là phụ nữ làm chủ/lãnh đạo hợp tác xã.
III. GIẢM
NHẸ RỦI RO THIÊN TAI, GIẢM THIỂU THIỆT HẠI DO BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
3.1. Chỉ số 25: Số hộ gia
đình thuộc vùng có nguy cơ rủi ro thiên tai được di dời đến nơi an toàn
a. Khái niệm
Số hộ di dời là những hộ nằm
trong khu vực bị ảnh hưởng của thiên tai đã được di dời khẩn cấp để
tránh nguy cơ bị thiệt hại do thiên tai.
b. Phương pháp đo đếm
Thống kê tổng số hộ được di dời
trong vùng có nguy cơ rủi ro thiên tai.
c. Nguồn số liệu: Tổng
cục phòng, chống thiên tai;
3.2. Chỉ số 26: Số công
trình xây dựng kè phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển
Theo quy định tại Thông tư số
16/2020/TT-BNNPTNT
3.3. Chỉ số 27: Số huyện có
hệ thống cảnh báo sớm thiên tai
a. Khái niệm
Các hệ thống cảnh báo thiên
tai bao gồm:
- Hệ thống dự báo, cảnh báo
áp thấp nhiệt đới, bão
- Hệ thống dự báo, cảnh báo
nước biển dâng
- Hệ thống dự báo, cảnh báo
mưa lớn
- Hệ thống dự báo, cảnh báo
lũ, ngập lụt
- Hệ thống dự báo, cảnh báo
lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất
- Hệ thống dự báo, cảnh báo
hạn hán, xâm nhập mặn
- Hệ thống dự báo, cảnh báo
cháy rừng do tự nhiên
b. Phương pháp đo đếm
Số huyện có hệ thống cảnh
báo sớm thiên tai
Biểu thống kê chi tiết
Loại hệ thống dự báo, cảnh báo thiên tai
|
Số lượng hệ thống được lắp đặt tại huyện
(hệ thống)
|
Hệ thống dự báo, cảnh báo
lũ, ngập lụt
|
|
Hệ thống dự báo, cảnh báo
lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất
|
|
Hệ thống dự báo, cảnh báo
hạn hán, xâm nhập mặn
|
|
Hệ thống dự báo, cảnh báo
cháy rừng do tự nhiên
|
|
c. Nguồn số liệu
- Cấp Bộ NN&PTNT: Tổng
cục phòng, chống thiên tai;
- Cấp tỉnh:
Sở NN&PTNT tỉnh/thành phố;
Ban Chỉ huy phòng, chống thiên
tai và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh
Các đơn vị liên quan.
IV. NGUỒN
LỰC ĐẦU TƯ CHO THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
4.1. Chỉ số 28: Vốn ngân
sách nhà nước đầu tư cho ứng phó BĐKH qua Bộ NN&PTNT theo kế hoạch
a. Khái niệm
Là chỉ số dùng để thống kê
nguồn vốn đầu tư cho ứng phó BĐKH từ nguồn vốn đâu tư qua bộ NN&PTNT.
Vốn chi cho ƯPBĐKH ngành
NN&PTNT từ ngân sách nhà nước (NSNN): được phân loại theo hướng dẫn tại
các mục A7, A8, A10, A12, A13, A15 (thích ứng BĐKH); M7, M8, M10, M12, M13,
M15 (giảm nhẹ) thuộc Phụ lục 2 và Phụ lục 3 Quyết định 1085/QĐ-BKHĐT
ngày 16/07/2018 về Ban hành hướng dẫn phân loại đầu tư công cho Biến đổi
khí hậu và Tăng trưởng xanh;
Vốn ngân sách nhà nước đầu tư
cho ứng phó BĐKH qua Bộ NN&PTNT theo kế hoạch được thống kê thông qua
hệ thống giám sát đầu tư công, qua các văn bản phê duyệt.
b. Phương pháp đo đếm: Thống
kê và cộng tổng nguồn vốn NSNN
c. Nguồn số liệu: Vụ
Kế hoạch (tổng hợp từ chủ đầu tư các dự án)
d. Phân tổ chủ yếu: Vốn
trong nước, vốn hỗ trợ quốc tế
4.2. Chỉ số 29: Vốn ngân
sách nhà nước đầu tư cho ứng phó BĐKH qua Bộ NN&PTNT theo thực tế giải ngân
a. Khái niệm
Được hiểu như khái niệm tại
chỉ số 37a
Vốn ngân sách nhà nước đầu tư
cho ứng phó BĐKH qua Bộ NN&PTNT theo kế hoạch được thống kê thông qua
thực tế giải ngân đến hết ngày 31/12 của năm báo cáo gần nhất.
b. Phương pháp đo đếm:
Thống kê và cộng tổng nguồn vốn NSNN
c. Nguồn số liệu: Vụ
Kế hoạch (tổng hợp từ chủ đầu tư các dự án)
d. Phân tổ chủ yếu: Vốn
trong nước, vốn hỗ trợ quốc tế
V. ĐÀO TẠO,
TUYÊN TRUYỀN, NÂNG CAO NHẬN THỨC VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
5.1. Chỉ số 30: Số lượng
công chức, viên chức, người lao động của các đơn vị thuộc Bộ NN&PTNT được
đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn về biến đổi khí hậu
a. Khái niệm
Là chỉ số theo dõi việc
thực hiện việc nâng cao năng lực chuyên môn, kỹ thuật và quản lý cho
đội ngũ cán bộ chuyên môn tham gia trực tiếp trong các Ban chỉ đạo ứng
phó với BĐKH ở cấp bộ ngành và địa phương.
b. Phương pháp đo đếm
Thống kê theo số liệu thực
tế.
c. Nguồn số liệu:
Các cục/vụ trong Bộ;
d. Phân tổ chủ yếu: Tổng
số; trong đó là nữ
VI. TÁC
ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
6.1. Chỉ số 31: Diện tích
lúa thiệt hại do thiên tai
Quy định tại Thông tư
43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT
6.2. Chỉ số 32: Diện tích
cây trồng bị ảnh hưởng bởi hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn
Theo quy định tại Thông tư số
16/2020/TT-BNNPTNT
6.3. Chỉ số 33: Diện tích
cây trồng bị ảnh hưởng bởi ngập lụt, úng
Theo quy định tại Thông tư số
16/2020/TT-BNNPTNT
6.4. Chỉ số 34: Số lượng gia
súc bị thiệt hại do thiên tai
Theo Quy định tại Thông tư
43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT
6.5. Chỉ số 35: Số lượng gia
cầm bị thiệt hại do thiên tai
Theo Quy định tại Thông tư
43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT
6.6. Chỉ số 36: Diện tích rừng
bị thiệt hại do thiên tai
Theo Quy định tại Thông tư
43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT
6.7. Chỉ số 37: Diện tích
nuôi thủy, hải sản bị thiệt hại
Theo Quy định tại Thông tư
43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT
6.8. Chỉ số 38: Lồng, bè
nuôi thủy, hải sản bị thiệt hại
Theo Quy định tại Thông tư
43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT
6.9. Chỉ số 39: Phương tiện
khai thác thủy, hải sản bị thiệt hại
Theo Quy định tại Thông tư
43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT
6.10. Chỉ số 40: Chiều dài
kênh mương bị sạt, trôi, hư hỏng do thiên tai
Theo Quy định tại Thông tư
43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT
6.11. Chỉ số 41: Số lượng cống
và đập thủy lợi bị hư hỏng do thiên tai
Theo Quy định tại Thông tư
43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT
6.12. Chỉ số 42: Số trạm bơm
bị hư hỏng do thiên tai (bao gồm cả trạm bơm kiên cố và bán kiên cố)
Theo Quy định tại Thông tư
43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT
6.13. Chỉ số 43: Số người chết,
mất tích, bị thương do thiên tai
Theo Quy định tại Thông tư
43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT
6.14. Chỉ số 44: Giá trị tài
sản bị thiệt hại do thiên tai
Theo Quy định tại Thông tư
43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT
[1] Chính phủ (2020), Nghị định
13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 về Hướng dẫn chi tiết luật chăn nuôi.