TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11041-6:2018
NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ - PHẦN 6: CHÈ HỮU CƠ
Organic agriculture - Part 6: Organic tea
Lời nói đầu
TCVN 11041-6:2018 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia
TCVN/TC/F3/SC1 Sản phẩm nông nghiệp hữu cơ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm
định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố;
Bộ tiêu chuẩn TCVN 11041 Nông nghiệp hữu cơ gồm các phần sau
đây:
- TCVN 11041-1:2017, Phần 1: Yêu cầu chung đối với sản xuất, chế biến,
ghi nhãn sản phẩm nông nghiệp hữu cơ,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 11041-3:2017, Phần 3: Chăn nuôi hữu cơ,
- TCVN 11041-5:2018, Phần 5: Gạo hữu cơ,
- TCVN 11041-6:2018, Phần 6: Chè hữu cơ,
- TCVN 11041-7:2018, Phần 7: Sữa hữu cơ,
- TCVN 11041-8:2018, Phần 8: Tôm hữu cơ.
NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ - PHẦN 6: CHÈ HỮU CƠ
Organic agriculture - Part 6: Organic tea
1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này được áp dụng đồng thời với TCVN 11041-1:2017 và TCVN
11041-2:2017.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn
này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được
nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản
mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 11041-1:2017 Nông nghiệp hữu cơ - Phần 1: Yêu cầu chung đối với
sản xuất, chế biến, ghi nhãn sản phẩm nông nghiệp hữu cơ
TCVN 11041-2:2017 Nông nghiệp hữu cơ - Phần 2: Trồng trọt hữu cơ
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN
11041-1:2017 cùng với thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
3.1
Chè hữu cơ (organic
tea)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Nguyên tắc
Trồng, thu hái, chế biến và bảo quản chè hữu cơ tuân thủ các nguyên tắc
chung theo Điều 4 của TCVN 11041-1:2017 và Điều 4 của TCVN 11041-2:2017.
5 Các yêu cầu
5.1 Trồng trọt
5.1.1 Khu vực trồng trọt
Theo 5.1.1 của TCVN 11041-1:2017.
5.1.2 Chuyển đổi sang sản xuất
hữu cơ
5.1.2.1 Thời
gian chuyển đổi đối với chè hữu cơ phải ít nhất là 18 tháng từ thời điểm bắt đầu
áp dụng sản xuất hữu cơ, ngoại trừ các trường hợp nêu trong 5.1.2.2. Sản phẩm
trong thời gian chuyển đổi không được coi là sản phẩm hữu cơ.
5.1.2.2 Trên cơ sở nhận diện và đánh giá các nguy cơ
có liên quan khi xem xét lịch sử sử dụng đất và các kết quả phân tích hóa chất
(ví dụ: hàm lượng kim loại nặng, dư lượng phân bón hóa học, dư lượng thuốc bảo
vệ thực vật hóa học) trong đất, nước và các sản phẩm chè, có thể kéo dài,
rút ngắn hoặc bỏ qua thời gian chuyển đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- không sử dụng các chất không thuộc danh mục vật tư, nguyên liệu đầu
vào được phép sử dụng cho sản xuất hữu cơ được nêu trong Bảng A.1 và Bảng A.2 của
TCVN 11041-2:2017;
- không thực hiện các hoạt động bị cấm trong sản xuất hữu cơ, trong thời
gian không ít hơn 12 tháng.
Thời gian chuyển đổi sau khi rút ngắn không được ít hơn 6 tháng.
b) Thời gian chuyển đổi có thể được bỏ qua nếu sử dụng đất nguyên sơ
(không phải là rừng nguyên sinh) hoặc đất hoang hóa.
5.1.2.3 Nếu không chuyển đổi đồng thời toàn bộ diện
tích sản xuất thì phải chia diện tích sản xuất thành từng khu vực
nhỏ, trong đó phân biệt rõ giống chè cũng như diện tích và biện pháp canh tác
giữa khu vực trồng chè hữu cơ với khu vực không sản xuất hữu cơ. Cơ sở có thể mở
rộng dần phạm vi trồng chè hữu cơ bằng cách áp dụng tiêu chuẩn này ngay từ khi
bắt đầu việc chuyển đổi trên các diện tích thích hợp.
5.1.3 Duy trì sản xuất hữu cơ
Theo 5.1.3 của TCVN 11041-1:2017.
5.1.4 Sản xuất song song và sản xuất riêng rẽ
Theo 5.1.4 của TCVN 11041-1:2017.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo 5.1.5 của TCVN 11041-2:2017 và các nội dung cụ thể như sau:
- Nếu sử dụng phương thức luân canh hoặc xen canh thì cây trồng luân
canh hoặc xen canh với cây chè phải được canh tác hữu cơ. Nên luân canh cây chè
với cây họ Đậu (Fabaceae);
- Tại những nơi thích hợp, cần có vành đai chắn gió vuông góc với hướng gió
chính. Đai chắn gió phải có kết cấu thoáng, rộng từ 5 m đến 10 m, khoảng cách
giữa các đai từ 200 m đến 500 m. Có thể bố trí thêm đai rừng vành chân và đỉnh
đồi;
- Không nên trồng chè ở những nơi có độ dốc lớn hơn 25° và/hoặc độ sâu
lớp đất nhỏ hơn 60 cm. Nơi có độ dốc từ 15° đến 25° nếu trồng chè cần làm bậc
thang;
- Nên trồng cây che bóng cho cây chè. Cây che bóng phải được canh tác hữu
cơ.
CHÚ THÍCH: Cây che bóng cần có thân gỗ, tán thưa, rộng, không tranh chấp
nước với cây chè về mùa đông, đảm bảo che bóng từ 30 % đến 50 % ánh sáng mặt trời.
Cây che bóng thường chọn là cây thuộc bộ Đậu (Fabales), được trồng cùng hàng
hay giữa hai hàng chè, trồng bằng cây ươm bầu. Các loài nên trồng là muồng lá
nhọn (Indigofera zollingeriana Miq.), muồng đen [Senna siamea (Lam.)
H.s.lrwin & Bameby], hoa hòe [Styphnolobium japonicum (L.) Schott],
keo lá tràm (Acacia auriculiformis Benth.), keo dậu [Leucaena
leucocephala (Lam.) de Wit] v.v...
5.1.6 Chọn giống chè và vật liệu nhân giống
5.1.6.1 Chọn giống chè đưa vào sản xuất hữu cơ có khả
năng thích nghi với điều kiện sinh thái của địa phương, chống chịu sinh
vật gây hại và đảm bảo duy trì chất lượng giống trong quá trình sản xuất.
5.1.6.2 Không được sử dụng vật liệu nhân giống biến đổi
gen.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.6.4 Ưu tiên sử dụng vật liệu nhân giống hữu cơ. Nếu
không có sẵn vật liệu nhân giống hữu cơ thì sử dụng vật liệu thu được từ cây
chè đã được canh tác theo phương thức hữu cơ ít nhất hai vụ thu hoạch.
5.1.6.5 Sử dụng giống chè không qua xử lý hoặc chỉ xử
lý bằng phương pháp vật lý, cơ học, sinh học. Nếu phải sử dụng giống được xử lý
bằng hóa chất thì các chất đó phải được nêu trong Bảng A.2 của TCVN
11041-2:2017 và phải loại bỏ các chất đó ra khỏi vật liệu nhân giống trước khi
sử dụng.
5.1.6.6 Nên trồng nhiều giống chè trên một khu vực
canh tác.
5.1.7 Quản lý đất
5.1.7.1 Đất canh tác chè hữu cơ phải đáp ứng
các quy định hiện hành về giới hạn kim loại nặng [2] và dư lượng thuốc bảo vệ thực vật [5].
5.1.7.2 Cần thường xuyên thực hiện phân tích độ pH của
đất. Các chất sử dụng để điều hòa độ pH của đất được nêu trong Bảng A.1 của
TCVN 11041-2:2017.
5.1.7.3 Độ phì và đặc tính sinh học của đất cần được
duy trì hoặc tăng cường khi thích hợp, bằng cách:
a) Trồng xen canh cây chè với các loại cây phân xanh trên khu vực đất
trống trong vườn chè. Cây trồng xen canh phải được canh tác theo phương pháp hữu
cơ.
a) Bón vào đất các vật liệu hữu cơ, có thể ủ hoặc không ủ, theo quy định
nêu trong 5.1.9, bao gồm cả các chế phẩm sinh học phù hợp với sản xuất hữu cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có thể sử dụng vi sinh vật hoặc các vật liệu có nguồn gốc thực vật phù hợp
để tăng quá trình phân hủy.
5.1.7.4 Không đốt các thảm thực vật, tàn dư thực vật
cũng như các vật liệu hữu cơ khác trong vườn chè để tránh gây tổn thất các chất
hữu cơ và vi sinh vật có lợi. Đối với tàn dư cây trồng bị sinh vật
gây hại, phải thu gom và tiêu hủy bên ngoài khu vực sản xuất.
5.1.7.5 Áp dụng các biện pháp canh tác nhằm chống
thoái hóa đất, xói mòn đất và các rủi ro liên quan khác gây mất đất, thoái hóa
đất và ô nhiễm đất.
5.1.7.6 Cần có biện pháp giữ ẩm cho đất
bằng cách che phủ mặt đất, tưới nước vào mùa khô.
5.1.7.7 Đối với việc nhân giống chè, giá thể phải làm
từ vật liệu là sản phẩm hữu cơ hoặc các vật liệu tự nhiên (ví dụ: than bùn, gỗ,
đất, các sản phẩm khoáng) và không được xử lý bằng hóa chất.
5.1.8 Quản lý nước
Theo 5.1.8 của TCVN 11041-2:2017.
CHÚ THÍCH: Nên tưới cho chè khi độ ẩm đất dưới 60 % sức chứa ẩm đồng ruộng
(vào các tháng hạn và các thời điểm hạn dài chính vụ quá 15 ngày).
5.1.9 Quản lý phân bón
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Không được sử dụng nhóm phân bón hóa học, kể cả phân bón hòa tan bằng
phương pháp hóa học như superphosphat. Tuy nhiên, có thể sử dụng phân bón được
sản xuất bằng phương pháp gia nhiệt như nung chảy [ví dụ: thermophosphat
(phân lân nung chảy)].
b) Trong trường hợp việc sử dụng nhóm phân bón hữu cơ và nhóm phân bón
sinh học không đủ cung cấp dinh dưỡng cho cây chè, có thể sử dụng các loại phân
bón và chất ổn định đất khác được nêu trong Bảng A.1 của TCVN
11041-2:2017.
Phân khoáng sử dụng cho sản xuất chè hữu cơ phải là phân khoáng thiên
nhiên và chỉ để bổ sung cho các phương pháp sinh học nhằm tăng độ phì của đất.
CHÚ THÍCH: Đối với nhu cầu các chất dinh dưỡng đa lượng của cây chè, có thể sử dụng
các vật liệu hữu cơ tự nhiên sau đây:
- Nguồn nitơ: cây phân xanh (đặc biệt là cây họ Đậu), bột hạt neem và bột
huyết khô;
- Nguồn phospho: bột đá phosphat, bột xương, phân gà, phân dơi, hạt
nghiền, tro củi và rong biển;
- Nguồn kali: tro, trấu và một số loại đá chứa kali.
c) Lượng nitơ trong phân bón cho cây chè không được lớn hơn 60 kg/1000
m2/vụ (600 kg/ha/vụ).
5.1.9.2 Nhóm phân bón hữu cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với phân bón hữu cơ khoáng, thành phần khoáng (thành phần dinh
dưỡng đa lượng) phải có nguồn gốc thiên nhiên.
c) Phân động vật (thu được từ trại chăn nuôi và từ bên ngoài) phải được
ủ hoai mục hoàn toàn trước khi sử dụng.
Nên ủ phân trên vườn chè. Để làm hoai mục phân ủ, có thể dùng các vi
sinh vật thích hợp hoặc các chế phẩm có nguồn gốc thực vật. Phân ủ phải được giữ
nơi mát, có che phủ để tránh tổn thất chất dinh dưỡng do mưa, nắng gây
ra.
Nên sử dụng phân chuồng hoai mục từ cơ sở chăn nuôi hữu cơ.
d) Đối với phân xanh, nên sử dụng cây họ Đậu. Cây phân xanh cũng cần được
canh tác hữu cơ.
CHÚ THÍCH: Các loại cây phân xanh được trồng để tạo độ che phủ và tạo
chất hữu cơ cho đất, đồng thời loại bỏ bớt cỏ dại và cung cấp đạm cho đất. Cần lựa
chọn loại cây phân xanh thích hợp với điều kiện cụ thể tại vườn chè, có sinh khối
lớn, sinh trưởng và phát triển khỏe, bộ rễ ăn sâu và là cây có khả năng cố định
đạm tự do. Cây phân xanh thường sử dụng là cốt khí (Tephrosia candida DC.), lạc dại [Arachis pintoi Krapov.
& W.C.Gregory], điền thanh [Sesbania rostrata Bremek. & Oberm.],
muồng lá nhọn (Indigofera zollingeriana Miq.), muồng vàng (Crotalaria
pallida Aiton), keo dậu [Leucaena leucocephala (Lam.) de Wit] v.v...
e) Phải kiểm tra và lưu hồ sơ về nguồn hạt giống cây phân xanh, phân ủ,
phân động vật và các chất bổ sung khác, bao gồm cả lượng sử dụng và giám sát quản lý độ
phì của đất. Cũng cần lưu hồ sơ về máy cơ giới nông nghiệp được sử dụng cùng với
ngày vận hành.
5.1.9.3 Nhóm phân bón sinh học
Sử dụng nhóm phân bón sinh học (bao gồm phân bón sinh học và phân bón
vi sinh) theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.10.1 Yêu cầu chung
a) Phải có biện pháp kiểm soát sinh vật gây hại. Cần xem
xét sự cân bằng của thiên địch so với quần thể sinh vật gây hại và sức khỏe của
cây chè trước khi sử dụng các chất được sản xuất tự nhiên hoặc các chất cho
phép để kiểm soát sinh vật gây hại được nêu trong Bảng A.2 của TCVN
11041-2:2017.
b) Để kiểm soát sinh vật gây hại, cần áp dụng riêng lẻ hoặc kết hợp các
biện pháp sau đây:
- Sử dụng giống chè kháng sâu bệnh và phù hợp với
điều kiện sinh thái của khu vực trồng chè cụ thể;
- Áp dụng các biện pháp canh tác phù hợp như làm đất, giữ khoảng cách
thích hợp giữa các hàng chè, thay đổi thời kỳ đốn, thu hái chè theo nhiều đợt,
hái san chật/hái thường xuyên những búp đủ tiêu chí hái [khí tán
chè có 30 % búp đủ tiêu chí hái, tránh khoảng cách hái quá dài sẽ tạo cơ hội
cho côn trùng gây hại (ví dụ: bọ xít muỗi, bọ trĩ, rầy xanh) đẻ trứng); duy trì
độ phì của đất và cân bằng chất dinh dưỡng cũng như quản lý nước cho sự phát
triển của cây chè khỏe mạnh; kết hợp bón lót và cày sâu trong vườn chè vào cuối
mùa thu để giảm số lượng sâu bướm cánh vảy trong mùa đông; làm sạch khu vực đất
rụng lá ở giữa các hàng chè, ngăn ngừa và xử lý sâu bệnh ở lớp đất
mặt.
- Sử dụng biện pháp vật lý như vệ sinh vườn chè để loại bỏ mầm bệnh và
cỏ dại; lấp đất diệt nhộng; dùng vợt, bẫy dính, bẫy ánh sáng để bắt côn trùng
gây hại;
- Sử dụng biện pháp sinh học: dùng bẫy bả sinh học, nuôi thả và bảo vệ
thiên địch, trồng cây dẫn dụ hoặc cây xua đuổi côn trùng gây hại, sử dụng vi
sinh vật và chế phẩm sinh học nêu trong Bảng A.2 của TCVN 11041-2:2017 cũng như
các chế phẩm thực vật tự nhiên khác (ví dụ: sản phẩm chứa
pyrethrum tự nhiên, dịch chiết từ các loại cây như ớt, lá hoặc hạt cây neem,
thân cây thuốc lá, thuốc lào).
c) Nếu các biện pháp nêu trong 5.1.10.2 đến 5.1.10.5 không thể bảo vệ
cây chè trước sự bùng phát của bệnh hại và sinh vật gây hại nghiêm trọng thì có thể
sử dụng các chất nêu trong Bảng A.2 của TCVN 11041-2:2017.
5.1.10.2 Kiểm soát cỏ dại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Làm cỏ thủ công, nên thực hiện trong những ngày trời nắng nhằm tăng
khả năng diệt cỏ; nên làm cỏ ngay khi cỏ còn non, chưa ra hoa, rụng hạt (3 lần
đến 4 lần mỗi năm);
- Canh tác bằng cơ giới (cày xới đất), khi thích hợp;
- Giữ cho tán chè càng khép càng tốt;
- Trồng cây che bóng (xem 5.1.5);
- Che phủ mặt đất giữa các hàng chè bằng: (1) các vật liệu tự nhiên (ví
dụ: rơm, rạ, cỏ khô hoặc cỏ dại không có khả năng tái sinh, cây phân xanh) hoặc
các vật liệu khác có thể phân hủy sinh học hoàn toàn; (2) chất dẻo hoặc các vật
liệu tổng hợp khác, các vật liệu này phải được thu gom ra khỏi khu vực trồng trọt
vào cuối mùa vụ. Nếu không che phủ gốc chè thì khi mưa to đất bị chặt, phải xới
phá váng.
5.1.10.3 Kiểm soát bệnh hại
Cần cung cấp chất dinh dưỡng phù hợp, cân bằng nhu cầu đối với các chất
dinh dưỡng để cây chè khỏe mạnh. Đặc biệt, không sử dụng dư nguồn nitơ (xem
5.1.9.1 c).
Có thể sử dụng các biện pháp kiểm soát sau đây:
- Thực hiện các biện pháp ngăn chặn sự lây lan của các sinh vật gây bệnh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.11 Kiểm soát ô nhiễm
Kiểm soát ô nhiễm theo 5.1.6 của TCVN 11041-1:2017 và các yêu cầu
sau đây:
a) Máy móc, thiết bị phải luôn được bảo trì để tránh ô nhiễm nhiên liệu
và dầu. Dầu bôi trơn dùng cho máy cắt chè phải có nguồn gốc từ dầu thực phẩm.
b) Phải áp dụng các biện pháp phòng ngừa ô nhiễm từ các vùng lân cận hoặc
từ các nguồn ô nhiễm như đất, nước và không khí. Kiểm soát ô nhiễm từ bên ngoài
bằng cách lập vùng đệm theo 5.1.1 của TCVN 11041-1:2017.
c) Nếu có nguy cơ ô nhiễm, phải lấy mẫu đất và nước để phân
tích.
5.1.12 Các công nghệ không thích hợp
Theo 5.1.7 của TCVN 11041-1:2017.
5.1.13 Các chất được phép sử dụng trong trồng chè hữu
cơ
Theo 5.1.14 của TCVN 11041-2:2017.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Việc thu hái chè cần thực hiện vào thời điểm thích hợp. Nên hái chè
thủ công; nếu dùng máy cắt chè thì phải sử dụng nhiên liệu không chứa chì để
tránh ô nhiễm vào chè và vào đất.
b) Chè đã hái phải đựng trong vật chứa phù hợp, không nén chặt, không đựng
trong bao kín, không để héo (trừ nguyên liệu dùng để chế biến một số sản phẩm
như chè ô long), không để lẫn với vật lạ và tạp chất.
c) Thời gian đưa chè đến nơi chế biến không được lớn hơn 8 h.
d) Phân loại chè cẩn thận nhằm đảm bảo lá chè xanh có chất lượng
đều và loại bỏ những vật liệu không phù hợp trước khi chế biến chè.
e) Phải có nhãn thích hợp, ghi rõ loại chè, nguồn gốc, thời gian và
phương pháp thu hái.
f) Không được có nguồn gây ô nhiễm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm hữu
cơ.
g) Khi vận chuyển chè búp tươi, phải có sự tách biệt vật lý giữa các sản phẩm
hữu cơ và các sản phẩm thông thường và chúng không được vận chuyển đồng thời.
h) Đối với chè thu hái tự nhiên, ngoài các nội dung nêu trên, cần tuân
thủ quy định nêu trong 5.1.12 của TCVN 11041-2:2017.
5.3 Chế biến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Trang thiết bị chế biến (ví dụ: chảo/đĩa sao chè), đặc biệt là bề mặt
tiếp xúc với chè phải an toàn trước khi sử dụng.
b) Trong và sau quá trình chế biến, cần có biện pháp để tránh lẫn lộn sản
phẩm hữu cơ với các sản phẩm thông thường. Mỗi túi đựng chè hữu cơ phải có nhãn
nhận diện phù hợp, bao gồm cả thông tin về thời điểm chế
biến. Sản phẩm phải được đựng trong các túi sạch hoặc trong các thùng đựng kín
khí, đảm bảo tính toàn vẹn hữu cơ.
c) Đối với quá trình chế biến chè ướp hoa (ví dụ:
chè sen, chè nhài), phải sử dụng các loại hoa hữu cơ hoặc đang chuyển đổi sang hữu
cơ.
d) Không được sử dụng phụ gia tổng hợp và hương liệu tổng hợp.
e) Đối với các phụ liệu khác, có thể sử dụng thành phần không hữu cơ,
nhưng không được vượt quá 5 % tổng khối lượng và không phải là thành phần biến
đổi gen. Nếu các nguyên liệu này có sẵn dạng hữu cơ thì phải sử dụng dạng hữu cơ.
5.4 Bao gói
Theo 5.4 của TCVN 11041-1:2017.
5.5 Ghi nhãn
Theo 5.5 của TCVN 11041-1:2017.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo 5.6 của TCVN 11041-1:2017.
5.7 Kế hoạch sản xuất hữu cơ
Theo 5.7 của TCVN 11041-1:2017.
5.8 Ghi chép, lưu giữ hồ sơ, truy xuất nguồn
gốc và thu hồi sản phẩm
Theo 5.8 của TCVN 11041-1:2017.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Nghị định số 108/2017/NĐ-CP ngày 20/9/2017 của Chính phủ về quản lý
phân bón
[2] QCVN 03-MT:2015/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn
cho phép của một số kim loại nặng trong đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] QCVN 09-MT:2015/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước dưới đất
[5] QCVN 15:2008/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong đất
[6] CAC/GL 32-1999, Revised 2007, Amendment 2013, Guidelines for the
production, processing, labelling and marketing of organically produced foods
[7] International Federation of Organic Agriculture Movements (IFOAM), IFOAM
standard for organic production and processing, Version 2.0, 2014
[8] The Global Organic Market Access (GOMA) Working Group for
Co-operation on Organic Labeling and Trade for Asia, Asia regional organic
standard
[9] ASEAN standard for organic agriculture
[10] Regulation (EU) 2018/848 of the European Parliament and of the
Council of 30 May 2018 on organic production and labelling of organic products
and repealing Council Regulation (EC) No 834/2007
[11] Commission Regulation (EC) No 889/2008 of 5 September 2008 laying
down detailed rules for the implementation of Council Regulation (EC) No
834/2007 on organic production and labelling of organic products with regard to
organic production, labelling and control
[12] Code of Federal Regulations (2018), Title 7: Agriculture, Subtitle
B: Regulations of The Department of Agriculture, Chapter I: Agricultural
Marketing Service, Subchapter M: Organic Foods Production Act Provisions, Part
205: National Organic Program
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[14] NY 5196-2002 (Tiêu chuẩn Trung Quốc) Organic tea
[15] NY/T 5197-2002 Technological regulations for organic tea
production
[16] NY/T 5198-2002 Organic tea processing
[17] NY 5199-2002 Environmental condition for organic tea production
area
[18] TCVN 11892-1:2017 Thực hành nông nghiệp tốt tại Việt Nam
(VietGAP) - Phần 1: Trồng trọt
[19] TCVN 12053:2017 Quy phạm thực hành kiểm soát cỏ
dại để ngăn ngừa và giảm thiểu nhiễm alkaloid pyrrolizidine
trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi
[20] Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 446:2001, Quy trình kỹ thuật trồng,
chăm sóc và thu hoạch chè
[21] Phan Huy Thông, Lương Văn Vượng, Lê Văn Đức, Lê Hồng Vân, Kỹ
thuật sản xuất và chế biến chè xanh quy mô hộ và nhóm hộ gia đình, NXB Nông
nghiệp, 2013
[22] Hà Đình Tuấn, Một số loài cây che phủ đất đa dụng phục vụ phát
triển nông lâm nghiệp bền vững vùng cao, NXB Nông nghiệp, 2008
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Nguyên tắc
5 Các yêu cầu
5.1 Trồng trọt
5.1.1 Khu vực trồng trọt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3 Duy trì sản xuất hữu cơ
5.1.4 Sản xuất song song và sản xuất riêng rẽ
5.1.5 Quản lý hệ sinh thái và đa dạng sinh học
5.1.6 Chọn giống chè và vật liệu nhân giống
5.1.7 Quản lý đất
5.1.8 Quản lý nước
5.1.9 Quản lý phân bón
5.1.10 Quản lý sinh vật gây hại
5.1.11 Kiểm soát ô nhiễm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.13 Các chất được phép sử dụng trong trồng chè hữu
cơ
5.2 Thu hái
5.3 Chế biến
5.4 Bao gói
5.5 Ghi nhãn
5.6 Bảo quản và vận chuyển
5.7 Kế hoạch sản xuất hữu cơ
5.8 Ghi chép, lưu giữ hồ sơ, truy xuất nguồn gốc và thu hồi
sản phẩm
Thư mục tài liệu tham khảo