ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1571/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 03
tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG LĨNH VỰC CHĂN NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 06/8/2010 của Chính phủ về kiểm soát các thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2732/QĐ-BNN-CN ngày 19/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực chăn nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 565/TTr-SNN ngày 26/7/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Chăn nuôi (04 thủ tục cấp tỉnh) thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình.
(Có
phụ lục chi tiết kèm theo).
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ
thể của thủ tục hành chính tại Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu
Quốc gia về thủ tục hành chính (tại địa chỉ “csdl.dichvucong.gov.vn”); Cổng Dịch
vụ công của tỉnh (địa chỉ: dichvucong.hoabinh.gov.vn); Trang Thông tin điện tử
của Văn phòng UBND tỉnh (địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn); Trang Thông
tin điện tử của Sở Nông nghiệp và PTNT (địa chỉ:
http://sonongnghiep.hoabinh.gov.vn).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được thực
hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Giao Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn:
+ Chủ trì, phối hợp với Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ Quyết định này rà soát,
xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Thời gian trước ngày 10/8/2022.
+ Chủ trì phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông và cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của
từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện
tử tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở, ngành liên quan và niêm yết, công khai
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh theo quy định.
- Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan đồng bộ hóa dữ liệu TTHC tại Quyết
định này từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC lên Cổng Dịch vụ công tỉnh; Cổng
Thông tin điện tử tỉnh theo quy định.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở:
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Giao thông vận tải, Công Thương,
Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP/UBND tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, NVK (ThH.05b)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC
CHĂN NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 1571/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hòa Bình)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Sửa đổi, bổ sung: 04 TTHC cấp
tỉnh lĩnh vực Chăn nuôi, công bố tại Quyết định số 1617/QĐ-UBND ngày 03/8/2021
của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình).
STT
|
Tên thủ tục hành chính/Mã TTHC
|
Thời gian giải quyết (Cắt giảm 30%TGGQ)
|
Địa điểm thực hiện
|
Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, lệ phí
|
Văn bản QPPL quy định việc sửa đổi, bổ sung TTHC
|
Tiếp nhận
|
Trả kết quả
|
*
|
TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CẤP
TỈNH
|
|
|
|
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng.
1.008126.000.00.00.H28
|
a) Đối với cơ sở sản xuất thức
ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc: 17 ngày.
b) Đối với cơ sở sản xuất (sản
xuất, sơ chế, chế biến) thức ăn truyền thống nhằm mục đích thương mại, theo đặt
hàng: 07 ngày
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh
|
x
|
x
|
- Thẩm định cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (trường hợp phải đánh giá điều kiện
thực tế): 5.700.000 đồng/01 cơ sở/lần
- Thẩm định cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (trường hợp không đánh giá điều kiện
thực tế): 1.600.000 đồng/01 cơ sở/lần
- Thẩm định đánh giá giám sát
duy trì điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: 4.300.000 đồng/01 cơ sở/lần
(Biểu mức thu phí trong chăn
nuôi kèm theo Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày 31/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn
nuôi).
|
- Nghị định số 46/2022/NĐ-CP
ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi
tiết Luật Chăn nuôi.
- Quyết định số
2732/QĐ-BNN-CN ngày 19/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực chăn nuôi thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng
1.008127.000.00.00.H28
|
3,5 ngày
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh
|
x
|
x
|
- Thẩm định cấp lại (trường hợp
không đánh giá điều kiện thực tế): 250.000 đồng/01 cơ sở/lần
- Thẩm định đánh giá giám sát
duy trì điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: 4.300.000 đồng/01 cơ sở/lần
(Biểu mức thu phí trong chăn
nuôi kèm theo Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày 31/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn
nuôi).
|
- Nghị định số 46/2022/NĐ-CP
ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi
tiết Luật Chăn nuôi.
- Quyết định số 2732/QĐ-BNN-CN
ngày 19/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung lĩnh vực chăn nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn
1.008128.000.00.00.H28
|
17 ngày
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh
|
x
|
x
|
- Thẩm định để cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện chăn nuôi trang trại quy mô lớn: 2.300.000 đồng/01 cơ sở/lần
- Thẩm định đánh giá giám sát
duy trì điều kiện chăn nuôi trang trại quy mô lớn: 1.500.000 đồng/01 cơ sở/lần
(Biểu mức thu phí trong chăn
nuôi kèm theo Thông tư số 24/2021/TT-
BTC ngày 31/3/2021 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong
chăn nuôi).
|
- Nghị định số 46/2022/NĐ-CP
ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi
tiết Luật Chăn nuôi.
- Quyết định số
2732/QĐ-BNN-CN ngày 19/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực chăn nuôi thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
4
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn
1.008129.000.00.00.H28
|
3,5 ngày
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh
|
x
|
x
|
- Thẩm định cấp lại (trường hợp
không đánh giá điều kiện thực tế): 250.000 đồng/01 cơ sở/lần
- Thẩm định đánh giá giám sát
duy trì điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: 1.500.000 đồng/01 cơ sở/lần
(Biểu mức thu phí trong chăn
nuôi kèm theo Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày 31/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn
nuôi).
|
- Nghị định số 46/2022/NĐ-CP
ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi
tiết Luật Chăn nuôi.
- Quyết định số
2732/QĐ-BNN-CN ngày 19/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực chăn nuôi thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn
nuôi theo đặt hàng
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi
hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, số 485 đường Trần Hưng Đạo,
phường Phương Lâm, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình. (Kể cả trường hợp cơ sở
đã được Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi mà thay đổi
địa điểm cơ sở sản xuất).
- Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ
sơ:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
Tại thời điểm nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra thành
phần hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
thành phần thì trả lại tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét tính đầy đủ;
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thông báo cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Đối với cơ sở sản xuất thức
ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm
định nội dung hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu,
trong thời hạn 14 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập
đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi theo quy định
tại khoản 2, điều 11 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ
hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi và lập biên bản theo Mẫu số 05.TACN, phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng
dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
Trường hợp cơ sở không đáp ứng điều
kiện, trong thời gian 06 tháng kể từ ngày lập biên bản đánh giá, tổ chức, cá
nhân khắc phục và gửi báo cáo kết quả khắc phục bằng văn bản đến Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn để được thẩm định và đánh giá lại điều kiện thực tế (nếu
cần thiết).
Trường hợp cơ sở đáp ứng điều
kiện, trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc đánh giá điều kiện
thực tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất thức ăn chăn nuôi theo Mẫu số 06.TACN, phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13/7/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi
tiết Luật Chăn nuôi; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
+ Đối với cơ sở sản xuất
(sản xuất, sơ chế, chế biến) thức ăn chăn nuôi truyền thống nhằm mục đích
thương mại, theo đặt hàng:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm
định nội dung hồ sơ; trường hợp đạt yêu cầu, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo Mẫu số
06.TACN, phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13/7/2022
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày
21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi; trường hợp từ
chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp nước nhập khẩu yêu
cầu phải đánh giá điều kiện thực tế để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
thức ăn chăn nuôi thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện theo quy
định tại điểm b, khoản 3, điều 10, Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, hoặc qua môi trường mạng đến Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (theo Mẫu số 01.TACN Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi
tiết Luật Chăn nuôi).
- Bản thuyết minh điều kiện sản
xuất (theo Mẫu số 02.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
- Quy trình kiểm soát chất lượng
của cơ sở sản xuất (theo Mẫu số 03.TACN Phụ lục I, Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
- Bản tóm tắt quy trình sản xuất
thức ăn chăn nuôi đối với cơ sở sản xuất thức ăn truyền thống và nguyên liệu
đơn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết:
(Cắt giảm 30%TGGQ)
a) Đối với cơ sở sản xuất thức
ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+ Thẩm định hồ sơ và thành lập
đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời
hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
+ Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết
thúc đánh giá điều kiện thực tế.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính (hoặc) qua môi trường mạng:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: trong thời hạn 03 ngày làm việc.
+ Thẩm định hồ sơ và thành lập
đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời
hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
+ Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết
thúc đánh giá điều kiện thực tế.
b) Đối với cơ sở sản xuất (sản
xuất, sơ chế, chế biến) thức ăn truyền thống nhằm mục đích thương mại, theo đặt
hàng:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính (hoặc) qua môi trường mạng:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: trong thời hạn 03 ngày làm việc.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
1.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
1.7. Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (theo Mẫu số
06.TACN, phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13/7/2022
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày
21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: không.
1.8. Phí, lệ phí:
- Thẩm định cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (trường hợp phải đánh giá điều kiện thực
tế): 5.700.000 đồng/01 cơ sở/lần;
- Thẩm định cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (trường hợp không đánh giá điều kiện thực
tế): 1.600.000 đồng/01 cơ sở/lần;
- Thẩm định đánh giá giám sát
duy trì điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: 4.300.000 đồng/01 cơ sở/lần (Biểu
mức thu phí trong chăn nuôi kèm theo Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày 31/3/2021
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trong chăn nuôi).
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (Mẫu số 01.TACN Phụ lục I, Nghị định
số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn
nuôi).
- Mẫu thuyết minh điều kiện sản
xuất (Mẫu số 02.TACN Phụ lục I, Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
- Mẫu Quy trình kiểm soát chất
lượng của cơ sở sản xuất (Mẫu số 03.TACN Phụ lục I, Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
1.10.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất
thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng phải đáp ứng các
điều kiện sau đây:
a) Địa điểm cơ sở sản xuất
không nằm trong khu vực bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại;
b) Thiết kế khu sản xuất, bố
trí thiết bị theo quy tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra,
bảo đảm tách biệt giữa các khu sản xuất để tránh nhiễm chéo;
c) Có dây chuyền, trang thiết bị
phù hợp để sản xuất thức ăn chăn nuôi: Dây chuyền sản xuất, trang thiết bị tiếp
xúc với thức ăn chăn nuôi phải được làm bằng vật liệu dễ vệ sinh, không gây nhiễm
chéo, không thôi nhiễm chất độc hại từ thiết bị sang thức ăn chăn nuôi; khu vực
chứa thức ăn chăn nuôi bảo đảm thông thoáng, có đủ ánh sáng để quan sát bằng mắt
thường, có giải pháp chống ẩm để không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm;
cơ sở sản xuất sinh khối vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ
và nuôi cấy vi sinh vật;
d) Có biện pháp bảo quản nguyên
liệu thức ăn chăn nuôi theo khuyến cáo của tổ chức, cá nhân cung cấp;
đ) Có biện pháp kiểm soát sinh
vật gây hại, tạp chất, chất thải gây nhiễm bẩn để không ảnh hưởng đến an toàn,
chất lượng thức ăn chăn nuôi: Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi phải có biện
pháp để kiểm soát tạp chất (cát sạn, kim loại, bụi) gây nhiễm bẩn vào sản phẩm;
có biện pháp kiểm soát, phòng, chống động vật xâm nhập vào khu vực sản xuất,
khu lưu trữ sản phẩm; có biện pháp phòng, chống mối mọt; có biện pháp thu gom
và xử lý chất thải để tránh nhiễm bẩn cho sản phẩm và bảo đảm vệ sinh môi trường;
có biện pháp bảo hộ, vệ sinh cho người lao động và khách tham quan khu vực sản
xuất;
e) Có trang thiết bị, dụng cụ
đo lường được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định;
g) Có hoặc thuê phòng thử nghiệm
để phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi trong quá trình sản xuất;
h) Người phụ trách kỹ thuật có
trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y,
sinh học, công nghệ thực phẩm, công nghệ sau thu hoạch;
i) Cơ sở sản xuất thức ăn chăn
nuôi chứa kháng sinh phải có biện pháp kiểm soát bảo đảm không phát tán, gây
nhiễm chéo giữa các loại kháng sinh khác nhau, giữa thức ăn chăn nuôi chứa
kháng sinh và thức ăn chăn nuôi không chứa kháng sinh;
k) Có biện pháp bảo vệ môi trường
đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
1.10.2. Tổ chức, cá nhân sản xuất
thức ăn chăn nuôi tiêu thụ nội bộ phải đáp ứng các điều kiện quy định tại các
điểm a, b, d, đ, e, g, i và k khoản 1 Điều này.
(Điều 38 Luật Chăn nuôi; Điều 9
Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn
chi tiết Luật Chăn nuôi)
1.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Luật Chăn nuôi số
32/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
- Nghị định số 46/2022/NĐ-CP
ngày 13/7/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
- Quyết định số
2732/QĐ-BNN-CN ngày 19/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực chăn nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Ghi chú: Phần
chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 01.TACN
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Kính
gửi: ………………………………
1. Tên cơ sở đề nghị:
...........................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:............................................................................................................
- Địa chỉ sản xuất:
................................................................................................................
- Số điện thoại: .............................
Số fax:............................. E-mail:...................................
- Giấy đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy phép đầu tư hoặc Quyết định thành lập: ………………………………………
2. Đăng ký cấp/cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo
đặt hàng cụ thể như sau:
STT
|
Loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi
|
Đăng ký sản xuất (đánh dấu x)
|
Công suất thiết kế (tấn/năm)
|
1
|
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh
|
|
|
2
|
Thức ăn đậm đặc
|
|
|
3
|
Thức ăn truyền thống
|
|
|
4
|
Thức ăn bổ sung (dạng hỗn hợp)
|
|
|
5
|
Thức ăn bổ sung (nguyên liệu
đơn)
|
|
|
6
|
Loại khác (nếu có)
|
|
|
3. Đăng ký cấp lần đầu: □
Đăng ký cấp lại: □
Lý do đăng ký cấp lại:
Chúng tôi cam kết thực hiện các
quy định về điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật.
|
……, ngày …. tháng….. năm ....
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02.TACN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THUYẾT MINH
Điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi
(Kèm theo đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn
chăn nuôi số …… ngày … tháng …..năm…)
1. Tên cơ sở sản xuất:..........................................................................................................
2. Loại sản phẩm thức ăn chăn
nuôi đăng ký sản xuất: .......................................................
...............................................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận hệ thống phù
hợp tiêu chuẩn (kèm theo bản sao có xác nhận của cơ sở, nếu có):
- Thực hành sản xuất tốt
(GMP)
|
Có □
|
Không □
|
- Hệ thống phân tích mối nguy
và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP)
|
Có □
|
Không □
|
- Hệ thống quản lý an toàn thực
phẩm (ISO 22000)
|
Có □
|
Không □
|
- Hệ thống quản lý chất lượng
(ISO 9001)
|
Có □
|
Không □
|
- Giấy chứng nhận cơ sở sản
xuất bảo đảm an toàn thực phẩm
|
Có □
|
Không □
|
- Hệ thống khác: ..........................................................................................
4. Thuyết minh điều kiện sản xuất
thức ăn chăn nuôi (bao gồm cả trường hợp thay đổi địa điểm sản xuất, dây chuyền
thiết bị, sản xuất đối với cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất thức ăn chăn nuôi):
a) Địa điểm sản xuất: (Mô tả diện
tích, vị trí).
b) Nhà xưởng, trang thiết bị
(sơ đồ bố trí nhà xưởng, mô tả tóm tắt thiết bị, dây chuyền).
c) Mô tả thông tin cơ sở đã
có biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
|
……, ngày …. tháng….. năm ....
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03.TACN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
QUY TRÌNH
Kiểm soát chất lượng của cơ sở sản xuất thức ăn
chăn nuôi
(Kèm theo đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn
chăn nuôi số …… ngày … tháng …..năm…)
1. Quy trình kiểm soát chất lượng
thức ăn chăn nuôi do cơ sở tự xây dựng, bảo đảm nguyên tắc truy xuất được nguồn
gốc nguyên liệu và sản phẩm, bảo đảm chất lượng sản phẩm.
2. Các nội dung của quy trình*:
a) Kiểm soát chất lượng nước phục
vụ sản xuất (đối với trường hợp có sử dụng nước trong quá trình sản xuất thức
ăn chăn nuôi):
- Xây dựng yêu cầu kỹ thuật chất
lượng nước phục vụ sản xuất, phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia tương ứng (nếu có).
- Quy định kế hoạch đánh giá chất
lượng nước và có biện pháp khắc phục xử lý nếu không đạt chất lượng.
- Quy định bộ phận hoặc người
chịu trách nhiệm.
b) Kiểm soát nguyên liệu đầu
vào:
- Xây dựng yêu cầu kỹ thuật cho
từng loại nguyên liệu trước khi nhập kho, trước khi sản xuất.
- Quy định đánh giá năng lực
nhà cung cấp nguyên liệu để có biện pháp kiểm soát chất lượng nguyên liệu phù hợp.
- Quy định đánh giá chất lượng
nguyên liệu (thông qua tài liệu kèm theo lô hàng, ví dụ: các thông tin trên
nhãn sản phẩm, hạn sử dụng, xuất xứ, phiếu kết quả phân tích chất lượng, cảm
quan, lấy mẫu thử nghiệm…).
- Xây dựng kế hoạch lấy mẫu thử
nghiệm các chỉ tiêu chất lượng, an toàn dựa trên đánh giá nguy cơ.
- Quy định biện pháp bảo quản
nguyên liệu, kế hoạch giám sát chất lượng nguyên liệu trong quá trình bảo quản.
- Quy định biện pháp xử lý
nguyên liệu không đạt chất lượng và an toàn.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
c) Kiểm soát bao bì, vật dụng
chứa nguyên liệu và thành phẩm:
- Xây dựng yêu cầu kỹ thuật đối
với bao bì, vật dụng chứa nguyên liệu, thành phẩm để bảo đảm không ảnh hưởng đến
chất lượng thức ăn chăn nuôi.
- Quy định biện pháp kiểm soát
chất lượng bao bì, vật dụng.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
d) Kiểm soát quá trình sản xuất
và thành phẩm:
- Tùy từng loại sản phẩm thức
ăn chăn nuôi mà quá trình sản xuất cần được kiểm soát các nội dung như công thức
trộn, nguyên liệu đưa vào sản xuất, cân, nghiền, trộn, vật dụng chứa, đóng bao,
ghi nhãn, bảo quản, ghi nhật ký lô sản xuất đảm bảo truy xuất được thông tin của
các nguyên liệu có trong thành phẩm.
- Kế hoạch lấy mẫu thành phẩm để
đánh giá chất lượng và an toàn (có tài liệu chứng minh kế hoạch lấy mẫu dựa
trên nguyên tắc đánh giá nguy cơ rủi ro).
- Quy định biện pháp bảo quản
thành phẩm, ghi nhãn.
- Quy định biện pháp xử lý các
thức ăn thành phẩm không đạt chất lượng và an toàn.
- Quy định biện pháp khắc phục
khi phát hiện không thực hiện đúng nội dung này.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
đ) Kiểm soát tái chế:
- Quy định các trường hợp phải
tái chế.
- Phương pháp tái chế.
- Mục đích tái chế, nhật ký tái
chế, thử nghiệm sau tái chế.
- Quy định xử lý nếu kết quả
tái chế không phù hợp.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
e) Kiểm soát mẫu lưu và lưu mẫu:
- Phương pháp lấy mẫu cho từng
loại thức ăn (vị trí lấy mẫu, khối lượng mẫu, thời gian lưu mẫu, người lấy mẫu,
cách lấy mẫu….).
- Quy định về ghi thông tin để
nhận biết và truy xuất nguồn gốc mẫu.
- Quy định thời gian lưu mẫu và
biện pháp xử lý mẫu sau khi hết thời hạn lưu mẫu.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
g) Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu
chỉnh thiết bị:
- Liệt kê (hoặc lập bảng) các
loại dụng cụ, thiết bị phải hiệu chuẩn, kiểm định.
- Kế hoạch hiệu chuẩn, hiệu chỉnh
định kỳ.
- Quy định nhận diện trạng thái
cho các thiết bị đo lường (Ví dụ dán tem nhãn hiệu chuẩn, kiểm định), trường hợp
thiết bị không bảo đảm kỹ thuật thì phải có dấu hiệu nhận biết.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
h) Kiểm soát động vật gây hại:
- Trường hợp tự kiểm soát: Xây
dựng phương pháp kiểm soát, tần suất kiểm soát động vật gây hại và ghi nhật ký.
- Trường hợp có sử dụng các đơn
vị bên ngoài phải được thể hiện trong quy trình.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
i) Kiểm soát vệ sinh nhà xưởng,
trang thiết bị, dụng cụ:
- Quy định tần suất kiểm soát vệ
sinh nhà xưởng, trang thiết bị, hóa chất sử dụng để vệ sinh (nếu có), ghi nhật
ký.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
k) Kiểm soát thu gom và xử lý
chất thải:
- Quy định khu vực thu gom rác.
- Quy định tần suất di chuyển
rác ra khỏi khu vực sản xuất, kho về khu tập kết.
- Trường hợp thuê cơ sở xử lý
chất thải thì cơ sở đó phải bảo đảm năng lực theo yêu cầu của pháp luật.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
l) Kiểm soát nhiễm chéo kháng
sinh đối với cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi có kháng sinh:
- Quy định quy trình làm sạch
thiết bị, dây chuyền sản xuất để tránh phát tán, nhiễm chéo kháng sinh giữa các
lô sản xuất.
- Quy định về kiểm soát hàm lượng
kháng sinh trong sản phẩm phù hợp với hàm lượng được kê đơn thuốc thú y của người
kê đơn.
- Quy định về biện pháp khắc phục,
xử lý khi phát hiện trường hợp không phù hợp.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
m) Kiểm soát người ngoài ra,
vào và khách thăm quan cơ sở sản xuất.
- Quy định ghi thông tin người
ngoài ra, vào và khách thăm cơ sở sản xuất.
- Quy định hướng dẫn khách khi
thăm quan khu vực sản xuất bảo đảm an toàn lao động và không ảnh hưởng đến quá
trình sản xuất.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
|
……, ngày …. tháng….. năm ....
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05.TACN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
CƠ QUAN KIỂM TRA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
Đánh giá điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi
Số:............../BB-ĐKSX
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Căn cứ đánh giá:
.............................................................................................................
2. Thời gian đánh giá:
..........................................................................................................
3. Tên cơ sở được đánh giá:
...............................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
...........................................................................................................
- Số điện thoại:
............................ Số fax: ................................ Email:
................................
- Người đại diện của cơ sở đánh
giá: Chức vụ:
...................................................................
- Giấy chứng nhận hệ thống phù
hợp tiêu chuẩn (nếu có): .................................................
- Đánh giá cấp mới: □
Đánh giá giám sát: □
4. Địa điểm đánh giá:
- Địa chỉ:
...............................................................................................................................
- Số điện thoại:
............................ Số fax: ................................ Email:
................................
5. Thành phần Đoàn đánh giá:
Ông/bà:
.................................................................... Chức vụ:
............................................
6. Đại diện cơ sở được đánh
giá:
Ông/bà:
.................................................................... Chức vụ:
............................................
7. Loại sản phẩm của cơ sở được
đánh giá sản xuất: …………………………………………
II. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ ĐIỀU
KIỆN TẠI CƠ SỞ SẢN XUẤT
1. Nội dung đánh giá thực hiện
theo Phụ lục kèm theo Biên bản này.
2. Lấy mẫu (nếu có):
III. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN ĐÁNH
GIÁ:
...............................................................................................................................................
IV. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:
...............................................................................................................................................
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
TRƯỞNG ĐOÀN ĐÁNH GIÁ
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục
BẢNG NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Kèm theo Biên bản đánh giá điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi số:..../BB-ĐKSX)
e
|
Chỉ tiêu đánh giá
|
Xếp loại chỉ tiêu
|
Kết quả
|
Diễn giải kết quả đánh giá, hành động và thời gian khắc phục điểm
không đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
I
|
ĐÁNH GIÁ CẤP MỚI
|
|
|
|
|
1
|
Địa điểm cơ sở sản xuất không
nằm trong khu vực bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại
|
A
|
|
|
|
2
|
Thiết kế khu sản xuất, bố trí
thiết bị theo quy tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra, bảo
đảm tách biệt giữa các khu sản xuất để tránh nhiễm chéo
|
B
|
|
|
|
3
|
Có dây chuyền, trang thiết bị
phù hợp để sản xuất thức ăn chăn nuôi
|
|
|
|
|
a
|
Có dây chuyền thiết bị sản xuất
phù hợp với từng loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi
|
A
|
|
|
|
b
|
Dây chuyền sản xuất, trang
thiết bị tiếp xúc với thức ăn chăn nuôi phải được làm bằng vật liệu dễ vệ sinh,
không thôi nhiễm chất độc hại từ thiết bị sang thức ăn chăn nuôi, không gây bẩn,
không nhiễm chéo
|
A
|
|
|
|
c
|
Khu vực chứa thức ăn chăn
nuôi phải thông thoáng, có đủ ánh sáng để nhận biết được thông tin bằng mắt
thường, có giải pháp chống ẩm không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm
|
B
|
|
|
|
d
|
Cơ sở sản xuất lên men sinh
khối vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh
vật
|
A
|
|
|
|
4
|
Có biện pháp bảo quản nguyên liệu
thức ăn chăn nuôi theo khuyến cáo của tổ chức, cá nhân cung cấp
|
B
|
|
|
|
5
|
Có biện pháp kiểm soát sinh vật
gây hại, tạp chất, chất thải gây nhiễm bẩn để không ảnh hưởng đến an toàn, chất
lượng thức ăn chăn nuôi
|
|
|
|
|
a
|
Có giải pháp để kiểm soát tạp
chất (cát sạn, kim loại, bụi…) gây nhiễm bẩn vào sản phẩm
|
B
|
|
|
|
b
|
Có giải pháp kiểm soát, phòng
chống sinh vật gây hại (côn trùng, chuột, chim…) và vật nuôi xâm nhập vào khu
vực sản xuất, khu lưu trữ nguyên liệu và thành phẩm; phòng, chống mối mọt
|
B
|
|
|
|
c
|
Có giải pháp thu gom và xử lý
chất thải để tránh nhiễm bẩn cho sản phẩm và bảo đảm vệ sinh môi trường
|
B
|
|
|
|
d
|
Có giải pháp bảo hộ lao động,
vệ sinh cho người sản xuất và khách tham quan khu vực sản xuất.
|
B
|
|
|
|
6
|
Có trang thiết bị, dụng cụ đo
lường được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định
|
A
|
|
|
|
7
|
Có hoặc thuê phòng thử nghiệm
để phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi trong quá trình sản xuất
|
B
|
|
|
|
8
|
Người phụ trách kỹ thuật có trình
độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y, sinh học,
công nghệ thực phẩm, công nghệ sau thu hoạch...
|
A
|
|
|
|
9
|
Cơ sở sản xuất thức ăn chăn
nuôi chứa kháng sinh phải có biện pháp kiểm soát bảo đảm không phát tán, gây
nhiễm chéo giữa các loại kháng sinh khác nhau, giữa thức ăn chăn nuôi chứa
kháng sinh và thức ăn chăn nuôi không chứa kháng sinh
|
|
|
|
|
a
|
Cơ sở sản xuất thức ăn chăn
nuôi chứa kháng sinh phải có thiết bị, dụng cụ để pha trộn thuốc thú y chứa kháng
sinh trước khi sản xuất và thiết bị pha trộn này phải tách biệt với dây chuyền
sản xuất thức ăn thành phẩm
|
A
|
|
|
|
b
|
Có quy trình làm sạch thiết bị,
dây chuyền sản xuất để tránh phát tán, nhiễm chéo kháng sinh giữa các lô sản
xuất
|
A
|
|
|
|
10
|
Có giải pháp bảo vệ môi trường
đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
|
B
|
|
|
|
11
|
Quy trình kiểm soát chất lượng
của cơ sở sản xuất bao gồm các nội dung của quy trình như sau:
|
|
|
|
|
a
|
Kiểm soát chất lượng nước phục
vụ sản xuất
|
B
|
|
|
|
b
|
Kiểm soát nguyên liệu đầu vào
|
B
|
|
|
|
c
|
Kiểm soát bao bì, vật dụng chứa
nguyên liệu và thành phẩm
|
B
|
|
|
|
d
|
Kiểm soát quá trình sản xuất
và thành phẩm
|
B
|
|
|
|
đ
|
Kiểm soát tái chế
|
B
|
|
|
|
e
|
Kiểm soát mẫu lưu và lưu mẫu
|
B
|
|
|
|
g
|
Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu
chỉnh thiết bị
|
B
|
|
|
|
h
|
Kiểm soát động vật gây hại
|
B
|
|
|
|
i
|
Kiểm soát vệ sinh nhà xưởng,
trang thiết bị, dụng cụ
|
B
|
|
|
|
k
|
Kiểm soát thu gom và xử lý chất
thải
|
B
|
|
|
|
l
|
Kiểm soát nhiễm chéo kháng
sinh (nếu có)
|
A
|
|
|
|
m
|
Kiểm soát người ngoài ra, vào
và khách thăm quan
|
B
|
|
|
|
II
|
ĐÁNH GIÁ GIÁM SÁT DUY TRÌ
ĐIỀU KIỆN
|
|
|
|
|
12
|
Đánh giá duy trì các điều kiện
theo Mục I
|
|
|
|
|
13
|
Đánh giá việc áp dụng quy
trình kiểm soát chất lượng của cơ sở sản xuất
|
|
|
|
|
14
|
Đánh giá việc thực hiện nghĩa
vụ của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi
|
|
|
|
|
a
|
Thực hiện công bố tiêu chuẩn
áp dụng; công bố hợp quy theo quy định
|
B
|
|
|
|
b
|
Thực hiện ghi nhãn hàng hóa
theo quy định của pháp luật về ghi nhãn hàng hóa
|
B
|
|
|
|
c
|
Công bố hoặc đăng ký thông
tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
B
|
|
|
|
d
|
Sử dụng nguyên liệu thức ăn
theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 48 của Luật Chăn nuôi
|
B
|
|
|
|
đ
|
Chấp hành việc thanh tra, đánh
giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật, chấp hành
chế độ báo cáo sản xuất
|
B
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đánh giá thực
tế
|
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đạt/không đạt
|
|
|
|
|
Mẫu số 06.TACN
CƠ QUAN CẤP GIẤY
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số………/GCN-
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN
NUÔI
Mã
số: A/B/C/TACN
Tên cơ sở………….……….……….…… Địa chỉ
trụ sở:………………………………..….……
Số điện thoại: ……………………………….……
Số fax:……………………....….……….……
Địa chỉ sản xuất:…………………………………………………………….……….……….……..
Số điện thoại: ……………………………….……
Số fax:……………………....….……….……
Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy
phép đầu tư/Quyết định thành lập:........... đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn
nuôi đối với:
- Loại sản phẩm: Ghi tên loại
thức ăn chăn nuôi (thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn truyền
thống, thức ăn bổ sung dạng hỗn hợp, thức ăn bổ sung dạng nguyên liệu đơn).
- Sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa
kháng sinh*.
|
…..ngày …..tháng …..năm ….
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1. Sau khi cấp, đề nghị gửi
01 bản scan Giấy chứng nhận về Cục Chăn nuôi/Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn nơi có địa chỉ cơ sở sản xuất.
2. Quy định Mã số Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi như sau:
- A: Là mã số đơn vị hành chính
của địa phương (nơi có cơ sở sản xuất) theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày
08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và
mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.
- B: là số thứ tự cơ sở được cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, bắt đầu từ số 001.
- C: là năm cấp Giấy chứng nhận.
- TACN: Viết tắt của “thức ăn
chăn nuôi”. Trường hợp Giấy Chứng nhận do Cục Chăn nuôi cấp thì bổ sung thêm ký
hiệu “/CN” vào sau ký hiệu TACN.
- Trường hợp cấp lại Giấy chứng
nhận thì ghi rõ “Giấy chứng nhận này thay thế Giấy chứng nhận Mã số……, ngày……”;
Mã số Giấy chứng nhận cấp lại không thay đổi so với Mã số Giấy chứng nhận đã
được cấp lần đầu.
*: Trường hợp cơ sở không sản
xuất thức ăn chăn nuôi có chứa kháng sinh thì không ghi nội dung này trong Giấy
chứng nhận.
2. Cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn
chăn nuôi theo đặt hàng
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi
hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn qua Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh, số 485 đường Trần Hưng Đạo, phường Phương Lâm, thành phố Hòa
Bình, tỉnh Hòa Bình.
- Bước 2: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và viết phiếu hẹn
trả kết quả
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
Tại thời điểm nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra thành
phần hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
thành phần thì trả lại tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính (hoặc) qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét tính đầy đủ;
trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện theo quy định thì Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thông báo cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trong thời hạn 3,5 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo Mẫu số 06.TACN
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13/7/2022 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng
01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi; trường hợp từ
chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng đến Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
23. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (theo Mẫu số 01.TACN Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ
hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
- Tài liệu chứng minh nội dung
thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức, cá
nhân (tên cơ sở, tên địa chỉ cơ sở sản xuất, địa chỉ trụ sở) trong Giấy chứng
nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết:
(Cắt giảm 30%TGGQ)
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 3,5 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 3,5 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
2.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
2.7. Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất thức ăn chăn nuôi (theo Mẫu số 06.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
số 46/2022/NĐ-CP ngày 13/7/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn
chi tiết Luật Chăn nuôi)
Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Không.
2.8. Phí, lệ phí:
- Thẩm định cấp lại (trường hợp
không đánh giá điều kiện thực tế): 250.000 đồng/01 cơ sở/lần
- Thẩm định đánh giá giám sát
duy trì điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: 4.300.000 đồng/01 cơ sở/lần
(Biểu mức thu phí trong chăn
nuôi kèm theo Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày 31/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn
nuôi).
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Mẫu Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (Mẫu số 01.TACN Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng
dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
2.10.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất
thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng phải đáp ứng các
điều kiện sau đây:
a) Địa điểm cơ sở sản xuất
không nằm trong khu vực bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại;
b) Thiết kế khu sản xuất, bố
trí thiết bị theo quy tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra,
bảo đảm tách biệt giữa các khu sản xuất để tránh nhiễm chéo;
c) Có dây chuyền, trang thiết bị
phù hợp để sản xuất thức ăn chăn nuôi: Dây chuyền sản xuất, trang thiết bị tiếp
xúc với thức ăn chăn nuôi phải được làm bằng vật liệu dễ vệ sinh, không gây nhiễm
chéo, không thôi nhiễm chất độc hại từ thiết bị sang thức ăn chăn nuôi; khu vực
chứa thức ăn chăn nuôi bảo đảm thông thoáng, có đủ ánh sáng để quan sát bằng mắt
thường, có giải pháp chống ẩm để không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm;
cơ sở sản xuất sinh khối vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ
và nuôi cấy vi sinh vật;
d) Có biện pháp bảo quản nguyên
liệu thức ăn chăn nuôi theo khuyến cáo của tổ chức, cá nhân cung cấp;
đ) Có biện pháp kiểm soát sinh
vật gây hại, tạp chất, chất thải gây nhiễm bẩn để không ảnh hưởng đến an toàn,
chất lượng thức ăn chăn nuôi: Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi phải có biện
pháp để kiểm soát tạp chất (cát sạn, kim loại, bụi) gây nhiễm bẩn vào sản phẩm;
có biện pháp kiểm soát, phòng, chống động vật xâm nhập vào khu vực sản xuất,
khu lưu trữ sản phẩm; có biện pháp phòng, chống mối mọt; có biện pháp thu gom
và xử lý chất thải để tránh nhiễm bẩn cho sản phẩm và bảo đảm vệ sinh môi trường;
có biện pháp bảo hộ, vệ sinh cho người lao động và khách tham quan khu vực sản
xuất;
e) Có trang thiết bị, dụng cụ
đo lường được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định;
g) Có hoặc thuê phòng thử nghiệm
để phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi trong quá trình sản xuất;
h) Người phụ trách kỹ thuật có
trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y,
sinh học, công nghệ thực phẩm, công nghệ sau thu hoạch;
i) Cơ sở sản xuất thức ăn chăn
nuôi chứa kháng sinh phải có biện pháp kiểm soát bảo đảm không phát tán, gây
nhiễm chéo giữa các loại kháng sinh khác nhau, giữa thức ăn chăn nuôi chứa
kháng sinh và thức ăn chăn nuôi không chứa kháng sinh;
k) Có biện pháp bảo vệ môi trường
đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
2.10.2. Tổ chức, cá nhân sản xuất
thức ăn chăn nuôi tiêu thụ nội bộ phải đáp ứng các điều kiện quy định tại các
điểm a, b, d, đ, e, g, i và k khoản 1 Điều này.
(Điều 38 Luật Chăn nuôi; Điều 9
Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn
chi tiết Luật Chăn nuôi)
2.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14
ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
- Thông tư số 24/2021/TT-BTC
ngày 31/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí trong chăn nuôi;
- Nghị định số 46/2022/NĐ-CP
ngày 13/7/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
- Quyết định số
2732/QĐ-BNN-CN ngày 19/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực chăn nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Ghi chú: Phần
chữ in nghiêng là nội dung TTHC được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 01.TACN
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Kính gửi: ………………………………
1. Tên cơ sở đề nghị:
...........................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:............................................................................................................
- Địa chỉ sản xuất:
................................................................................................................
- Số điện thoại: .............................
Số fax:............................. E-mail:...................................
- Giấy đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy phép đầu tư hoặc Quyết định thành lập: ……………
2. Đăng ký cấp/cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo
đặt hàng cụ thể như sau:
STT
|
Loại sản phẩm thức ăn chăn
nuôi
|
Đăng ký sản xuất (đánh dấu
x)
|
Công suất thiết kế (tấn/năm)
|
1
|
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh
|
|
|
2
|
Thức ăn đậm đặc
|
|
|
3
|
Thức ăn truyền thống
|
|
|
4
|
Thức ăn bổ sung (dạng hỗn hợp)
|
|
|
5
|
Thức ăn bổ sung (nguyên liệu
đơn)
|
|
|
6
|
Loại khác (nếu có)
|
|
|
3. Đăng ký cấp lần đầu: □
Đăng ký cấp lại: □
Lý do đăng ký cấp lại:
Chúng tôi cam kết thực hiện các
quy định về điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật.
|
……, ngày …. tháng….. năm ....
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 06.TACN
CƠ QUAN CẤP GIẤY
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số………/GCN-
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN
NUÔI
Mã số: A/B/C/TACN
Tên cơ sở………….……….……….…… Địa chỉ
trụ sở:………………………………..….……
Số điện thoại: ……………………………….……
Số fax:……………………....….……….……
Địa chỉ sản xuất:…………………………………………………………….……….……….……..
Số điện thoại: ……………………………….……
Số fax:……………………....….……….……
Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy
phép đầu tư/Quyết định thành lập:........... đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn
nuôi đối với:
- Loại sản phẩm: Ghi tên loại thức
ăn chăn nuôi (thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn truyền thống,
thức ăn bổ sung dạng hỗn hợp, thức ăn bổ sung dạng nguyên liệu đơn).
- Sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa
kháng sinh*.
|
…..ngày …..tháng …..năm ….
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1. Sau khi cấp, đề nghị gửi
01 bản scan Giấy chứng nhận về Cục Chăn nuôi/Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn nơi có địa chỉ cơ sở sản xuất.
2. Quy định Mã số Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi như sau:
- A: Là mã số đơn vị hành chính
của địa phương (nơi có cơ sở sản xuất) theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày
08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và
mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.
- B: là số thứ tự cơ sở được cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, bắt đầu từ số 001.
- C: là năm cấp Giấy chứng nhận.
- TACN: Viết tắt của “thức ăn
chăn nuôi”. Trường hợp Giấy Chứng nhận do Cục Chăn nuôi cấp thì bổ sung thêm ký
hiệu “/CN” vào sau ký hiệu TACN.
- Trường hợp cấp lại Giấy chứng
nhận thì ghi rõ “Giấy chứng nhận này thay thế Giấy chứng nhận Mã số……, ngày……”;
Mã số Giấy chứng nhận cấp lại không thay đổi so với Mã số Giấy chứng nhận đã
được cấp lần đầu.
*: Trường hợp cơ sở không sản
xuất thức ăn chăn nuôi có chứa kháng sinh thì không ghi nội dung này trong Giấy
chứng nhận.
3. Cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi
hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn qua Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh, số 485 đường Trần Hưng Đạo, phường Phương Lâm, thành phố Hòa
Bình, tỉnh Hòa Bình.
- Bước 2: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và viết phiếu hẹn
trả kết quả
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra
thành phần hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ thành phần thì trả lại tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét tính đầy đủ;
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm
định nội dung hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu,
trong thời hạn 14 ngày làm việc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập
đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở chăn nuôi.
Trường hợp cơ sở không đáp ứng
điều kiện, trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày lập biên bản đánh giá, tổ chức,
cá nhân khắc phục và gửi báo cáo kết quả khắc phục bằng văn bản đến cơ quan có
thẩm quyền để được thẩm định và đánh giá lại điều kiện thực tế (nếu cần thiết).
Trường hợp cơ sở đáp ứng điều
kiện, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá điều kiện thực
tế, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi theo Mẫu số
05.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01
năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi; trường hợp từ chối phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng đến Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn (theo Mẫu số
01.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01
năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
- Bản thuyết minh về điều kiện
chăn nuôi (theo Mẫu số 02.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết:
(Cắt giảm 30%TGGQ)
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Trong thời hạn 17 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính (hoặc) qua môi trường mạng:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Trong thời hạn 17 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ.
3.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
3.7. Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện
chăn nuôi (theo Mẫu số 05.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi)
Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng
nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Không.
3.8. Phí, lệ phí:
- Thẩm định để cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện chăn nuôi trang trại quy mô lớn: 2.300.000 đồng/01 cơ sở/lần.
- Thẩm định đánh giá giám sát
duy trì điều kiện chăn nuôi trang trại quy mô lớn: 1.500.000 đồng/01 cơ sở/lần.
(Biểu mức thu phí trong chăn
nuôi kèm theo Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày 31/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn nuôi).
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện chăn nuôi (Mẫu số 01.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi).
- Mẫu Bản thuyết minh về điều
kiện chăn nuôi (Mẫu số 02.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
- Chăn nuôi trang trại phải đáp
ứng các điều kiện sau đây:
+ Vị trí xây dựng trang trại
phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, vùng, chiến
lược phát triển ngành chăn nuôi; đáp ứng yêu cầu về mật độ chăn nuôi quy định tại
khoản 5 và khoản 6 Điều 53 của Luật Chăn nuôi.
+ Có đủ nguồn nước bảo đảm chất
lượng cho hoạt động chăn nuôi và xử lý chất thải chăn nuôi.
+ Có biện pháp bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
+ Có chuồng trại, trang thiết bị
chăn nuôi phù hợp với từng loại vật nuôi.
+ Có hồ sơ ghi chép quá trình
hoạt động chăn nuôi, sử dụng thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, vắc-xin và thông
tin khác để bảo đảm truy xuất nguồn gốc; lưu giữ hồ sơ trong thời gian tối thiểu
là 01 năm sau khi kết thúc chu kỳ chăn nuôi.
+ Có khoảng cách an toàn từ khu
vực chăn nuôi trang trại đến đối tượng chịu ảnh hưởng của hoạt động chăn nuôi
và từ nguồn gây ô nhiễm đến khu vực chăn nuôi trang trại.
- Chăn nuôi trang trại quy mô lớn:
Từ 300 đơn vị vật nuôi trở lên.
(Điều 55 Luật Chăn nuôi; điểm a
khoản 2 Điều 21 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính
phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi)
3.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Luật Chăn nuôi số
32/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
- Thông tư số 24/2021/TT-BTC
ngày 31/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí trong chăn nuôi.
- Nghị định số 46/2022/NĐ-CP
ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi.
- Quyết định số
2732/QĐ-BNN-CN ngày 19/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực chăn nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Ghi chú: Phần
chữ in nghiêng là nội dung TTHC được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 01.ĐKCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
CHĂN NUÔI
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh/thành phố......................................
Họ và tên chủ cơ sở chăn
nuôi.............................................................................................
CMND/Căn cước công dân số/hộ
chiếu.....................cấp ngày...../..../....Nơi cấp:...............
1. Địa điểm cơ sở chăn nuôi:
2. Đối tượng vật nuôi:
Gia
súc:…………………………………………………………………..…………………………;
Gia cầm:………………………………………………………………….…………………………;
Vật nuôi
khác:………………………………………………………………………………………;
3. Đăng ký cấp mới: □
Đăng ký cấp lại: □
Lý do đề nghị cấp lại (ghi chi
tiết): ……………………………………………………………….
Các văn bản kèm theo (nếu có):
……………………………………..…………………………..
Tôi cam kết và chịu trách nhiệm
hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung
đã kê khai./.
|
.........., ngày .... tháng .... năm
.......
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02.ĐKCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN THUYẾT MINH
Về điều kiện chăn nuôi
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
CHĂN NUÔI
1. Tên cơ sở chăn
nuôi:…………………………………………………..………………………..
2. Họ và tên chủ cơ sở chăn
nuôi: ………………………………………………………………..
3. Địa chỉ:…..……………………. Số điện
thoại:….………… Email:……………………………
4. Hình thức xây dựng (mới/cũ/mở
rộng):………………..……………...……………………….
5. Tổng diện tích cơ sở chăn
nuôi: ……..m2, trong đó:
a) Diện tích chuồng nuôi (m2):…………………………………………..…………………………
b) Diện tích khu xử lý chất thải
(m2):……………………………………..……………………….
II. ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI
1. Địa điểm xây dựng:
a) Vị trí xây dựng:……………………………………………..………….…………………………
b) Nhu cầu nước (m3/năm):………………………………….…………....……………………….
c) Trữ lượng cung cấp nước (m3/năm):…………………………………..………………………
2. Chuồng trại chăn nuôi: Mô tả
khái quát về thiết kế tổng thể, bố trí mặt bằng trang trại, kiểu chuồng, trang
thiết bị.
3. Mô tả thông tin cơ sở đã
có biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
4. Sổ sách quản lý: Sổ ghi chép
phục vụ quá trình chăn nuôi.
|
CHỦ CƠ SỞ CHĂN NUÔI
Ký tên, đóng dấu (nếu có)
|
Mẫu số 05.ĐKCN
CƠ QUAN CẤP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI
Số*:
A/B/C/ĐKCN
Tên cơ sở chăn nuôi………….……………… Địa
chỉ trụ sở:…………………….…………….
Số điện thoại: ………………………………………
Số Fax:……………………………………..
Địa chỉ trang trại:………………………………………………………….…………………………
Số điện thoại: ………………………………………
Số Fax:……………………………………..
Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy
phép đầu tư/Quyết định thành lập:.......................................
Được chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện chăn nuôi.
Gia súc:…………….………………………………… Số
lượng: ………………………………..;
Gia cầm:……………………………………………… Số
lượng:…………….…………………..;
Vật nuôi
khác:………………..………………………. Số lượng:………………………………...;
|
……., ngày …. tháng …. năm....
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
*Ghi chú:
1. Sau khi cấp, đề nghị gửi
01 bản scan Giấy chứng nhận về Cục Chăn nuôi.
2. Quy định cấp số Giấy chứng
nhận đủ điều kiện chăn nuôi như sau:
- A: là mã số đơn vị hành chính
của địa phương (nơi cấp Giấy chứng nhận) theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục
và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.
- B: là số thứ tự cơ sở được cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện chăn nuôi, bắt đầu từ số 001.
- C: là năm cấp Giấy chứng nhận.
- ĐKCN: viết tắt của “điều kiện
chăn nuôi”.
- Trường hợp cấp lại Giấy chứng
nhận thì ghi rõ “Giấy chứng nhận này thay thế Giấy chứng nhận Mã số…, ngày…”;
Mã số Giấy chứng nhận cấp lại không thay đổi so với Mã số Giấy chứng nhận đã được
cấp lần đầu.
4. Cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi
hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn qua Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh, số 485 đường Trần Hưng Đạo, phường Phương Lâm, thành phố Hòa
Bình, tỉnh Hòa Bình.
- Bước 2: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và viết phiếu hẹn
trả kết quả:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra
thành phần hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ thành phần thì trả lại tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính (hoặc) qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét tính đầy đủ;
trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện theo quy định thì Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thông báo cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trong thời hạn 3,5 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi
trang trại quy mô lớn theo Mẫu số 05.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng đến Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn (theo Mẫu số
01.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01
năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
- Tài liệu chứng minh nội dung
thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức, cá
nhân trong Giấy chứng nhận.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện
chăn nuôi đã được cấp, trừ trường hợp Giấy chứng nhận bị mất.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết:
(Cắt giảm 30%TGGQ)
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Trong thời hạn 3,5 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Trong thời hạn 3,5 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ.
4.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
4.7. Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện
chăn nuôi (theo Mẫu số 05.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi).
Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng
nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Không.
4.8. Phí, lệ phí:
- Thẩm định cấp lại (trường hợp
không đánh giá điều kiện thực tế): 250.000 đồng/01 cơ sở/lần
- Thẩm định đánh giá giám sát
duy trì điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: 1.500.000 đồng/01 cơ sở/lần
(Biểu mức thu phí trong chăn
nuôi kèm theo Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày 31/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn
nuôi).
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Mẫu Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện chăn nuôi (Mẫu số 01.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
- Chăn nuôi trang trại phải đáp
ứng các điều kiện sau đây:
+ Vị trí xây dựng trang trại
phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, vùng, chiến
lược phát triển ngành chăn nuôi; đáp ứng yêu cầu về mật độ chăn nuôi quy định tại
khoản 5 và khoản 6 Điều 53 của Luật Chăn nuôi.
+ Có đủ nguồn nước bảo đảm chất
lượng cho hoạt động chăn nuôi và xử lý chất thải chăn nuôi.
+ Có biện pháp bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
+ Có chuồng trại, trang thiết bị
chăn nuôi phù hợp với từng loại vật nuôi.
+ Có hồ sơ ghi chép quá trình
hoạt động chăn nuôi, sử dụng thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, vắc-xin và thông
tin khác để bảo đảm truy xuất nguồn gốc; lưu giữ hồ sơ trong thời gian tối thiểu
là 01 năm sau khi kết thúc chu kỳ chăn nuôi.
+ Có khoảng cách an toàn từ khu
vực chăn nuôi trang trại đến đối tượng chịu ảnh hưởng của hoạt động chăn nuôi
và từ nguồn gây ô nhiễm đến khu vực chăn nuôi trang trại.
- Chăn nuôi trang trại quy mô lớn:
Từ 300 đơn vị vật nuôi trở lên.
(Điều 55 Luật Chăn nuôi; điểm a
khoản 2 Điều 21 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính
phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi)
4.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Luật Chăn nuôi số
32/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
- Thông tư số 24/2021/TT-BTC
ngày 31/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí trong chăn nuôi.
- Nghị định số 46/2022/NĐ-CP
ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi.
- Quyết định số
2732/QĐ-BNN-CN ngày 19/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực chăn nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Ghi chú: Phần
chữ in nghiêng là nội dung TTHC được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 01.ĐKCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
CHĂN NUÔI
Kính
gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh/thành phố.............
Họ và tên chủ cơ sở chăn
nuôi.............................................................................................
CMND/Căn cước công dân số/hộ
chiếu....................cấp ngày...../..../....Nơi cấp:................
1. Địa điểm cơ sở chăn nuôi:
2. Đối tượng vật nuôi:
Gia
súc:…………………………………………………………………..………..………..………;
Gia cầm:………………………………………………………………….………..………..………;
Vật nuôi
khác:……………………………………………………………………..………..………;
3. Đăng ký cấp mới: □
Đăng ký cấp lại: □
Lý do đề nghị cấp lại (ghi chi
tiết): ………………………………………………..………..…….
Các văn bản kèm theo (nếu có):
……………………………………..…………..………..…….
Tôi cam kết và chịu trách nhiệm
hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung
đã kê khai./.
|
.........., ngày .... tháng .... năm
.......
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 05.ĐKCN
CƠ QUAN CẤP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI
Số*:
A/B/C/ĐKCN
Tên cơ sở chăn nuôi………….………………
Địa chỉ trụ sở:…………………….…………….
Số điện thoại: ………………………………………
Số Fax:……………………………………..
Địa chỉ trang trại:………………………………………………………….…………………………
Số điện thoại: ………………………………………
Số Fax:……………………………………..
Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy
phép đầu tư/Quyết định thành lập:.......................................
Được chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện chăn nuôi.
Gia súc:…………….………………………………… Số
lượng: ………………………………..;
Gia cầm:……………………………………………… Số
lượng:…………….…………………..;
Vật nuôi khác:………………..……………………….
Số lượng:………………………………...;
|
……., ngày …. tháng …. năm....
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
*Ghi chú:
1. Sau khi cấp, đề nghị gửi
01 bản scan Giấy chứng nhận về Cục Chăn nuôi.
2. Quy định cấp số Giấy chứng nhận
đủ điều kiện chăn nuôi như sau:
- A: là mã số đơn vị hành chính
của địa phương (nơi cấp Giấy chứng nhận) theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục
và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.
- B: là số thứ tự cơ sở được cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện chăn nuôi, bắt đầu từ số 001.
- C: là năm cấp Giấy chứng nhận.
- ĐKCN: viết tắt của “điều kiện
chăn nuôi”.
- Trường hợp cấp lại Giấy chứng
nhận thì ghi rõ “Giấy chứng nhận này thay thế Giấy chứng nhận Mã số…, ngày…”;
Mã số Giấy chứng nhận cấp lại không thay đổi so với Mã số Giấy chứng nhận đã được
cấp lần đầu.