ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 772/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 30 tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT
ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH KON TUM
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số
78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số
41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sử dụng cho
mục đích sinh hoạt; Thông tư số 26/2021/TT-BYT ngày 15 tháng 12 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Y tế về sửa đổi bổ sung và bãi bỏ một số điều của Thông tư số
41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng
nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
Căn cứ Thông tư số
26/2019/TT-BKHCN ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ về quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 4415/TTr-SYT ngày 27 tháng 10 năm 2022 về việc ban
hành Kế hoạch xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử
dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về
chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Giao
Sở Y tế làm cơ quan đầu mối, chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và
các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên
quan, tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này đảm bảo tiến độ, hiệu quả và
theo đúng quy định pháp luật.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- Bộ Y tế (b/c);
- Bộ Khoa học và Công Nghệ (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban ngành, hội, đoàn thể cấp tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX, KTTH, HTKT, NNTN.NVH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tháp
|
KẾ
HOẠCH
XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ
CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 772/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Căn cứ Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số
78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số
41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục
đích sinh hoạt; Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy
chuẩn kỹ thuật;
Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Kế hoạch xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước
sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Kon Tum, với các nội dung
cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Xây dựng và ban hành
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh
hoạt tại tỉnh Kon Tum làm cơ sở cho công tác theo dõi, kiểm soát tốt nhất chất
lượng nguồn nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
tăng cường kiểm soát chặt chẽ chất lượng nguồn nước sử dụng cho mục đích sinh
hoạt tại các cơ sở cung cấp nước nhằm đảm bảo sức khỏe cho người dân trên địa
bàn tỉnh Kon Tum.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm sự phù hợp
với các quy định tại các Thông tư hướng dẫn của các Bộ Y tế, Bộ Khoa học và
Công nghệ về quy chuẩn kỹ thuật và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
- Quy chuẩn kỹ thuật
địa phương (QCKTĐP) về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tỉnh
Kon Tum phải dựa trên nền tảng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và điều kiện thực tế
tại địa phương để ban hành QCKTĐP phù hợp nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý, bảo vệ,
theo dõi, kiểm tra, giám sát về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh
hoạt góp phần bảo vệ sức khỏe người dân.
- Về trình tự, thủ
tục xây dựng, ban hành QCKTĐP thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư số
26/2019/TT-BKHCN ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy
định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Kế hoạch xây dựng quy
chuẩn kỹ thuật địa phương năm 2023-2024: Phụ lục I.
2. Dự án xây dựng Quy
chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh
hoạt tại tỉnh Kon Tum: Phụ lục II.
III. THỜI GIAN THỰC
HIỆN
Từ năm 2023 đến năm
2024.
IV. KINH PHÍ
1. Nguồn kinh phí: Kinh
phí để thực hiện xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch
sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại tỉnh Kon Tum từ nguồn sự nghiệp y tế được
giao hàng năm, nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân và các nguồn kinh
phí khác theo quy định của pháp luật.
2. Việc sử dụng kinh phí
thực hiện theo Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn có liên quan
đang có hiệu lực thi hành.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Y tế:
- Chủ trì phối hợp
với các sở, ban ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết
định thành lập Ban soạn thảo xây dựng QCKTĐP.
- Lập kế hoạch/dự án
chi tiết các nội dung xây dựng QCKTĐP về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục
đích sinh hoạt tại tỉnh Kon Tum và tổ chức triển khai thực hiện.
- Phối hợp với các
sở, ban ngành, đơn vị có liên quan thu thập, hồi cứu số liệu về chất lượng nước
các nguồn nước (kết quả xét nghiệm các nguồn nước) sử dụng cung cấp sinh
hoạt trên địa bàn tỉnh trong 5 năm (2017 -2021).
- Tổng hợp báo cáo về
các chỉ tiêu xét nghiệm để đánh giá chất lượng các nguồn nước trên địa bàn tỉnh
và các chỉ tiêu thu thập liên quan trong 5 năm (từ 2017- 2021), trên
cơ sở đó xây dựng dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch
sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại tỉnh Kon Tum.
- Tổ chức khảo sát và
lấy mẫu nước để xét nghiệm đánh giá chất lượng các loại nguồn nước theo từng
khu vực trên địa bàn tỉnh để có số liệu tổng quát về thực trạng chất lượng nước
sinh hoạt trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức lấy ý kiến
các sở, ban ngành, đơn vị liên quan, chuyên gia lĩnh vực liên quan về QCKTĐP về
chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại tỉnh Kon Tum.
- Trình Bộ Y tế, Bộ
Khoa học và Công nghệ thẩm định hồ sơ quy chuẩn kỹ thuật địa phương. Hoàn thiện
QCKTĐP về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại tỉnh Kon Tum
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành.
- Cân đối, bố trí
kinh phí từ nguồn sự nghiệp y tế được giao hàng năm để thực hiện kế hoạch.
- Định kỳ báo cáo
tiến độ thực hiện Kế hoạch theo quy định.
2. Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Y tế
tham mưu bố trí kinh phí để triển khai thực hiện kế hoạch.
3. Sở Khoa học và
Công nghệ: Phối
hợp với Sở Y tế trong việc thực hiện các quy trình, thủ tục xây dựng quy chuẩn
nước sạch; theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch; định kỳ quý IV hằng năm
hoặc đột xuất theo yêu cầu, tổng hợp, báo cáo Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng, Bộ Khoa học và Công nghệ về tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch xây
dựng QCKTĐP theo quy định tại khoản 4 Điều 6 Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày
25 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ để báo cáo Thủ
tướng Chính phủ theo quy định.
4. Sở Tư pháp: Tổ chức thẩm định dự
thảo văn bản QCKTĐP về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại
tỉnh Kon Tum đảm bảo chất lượng, nội dung, hình thức theo quy định văn bản quy
phạm pháp luật trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành.
5. Sở Xây dựng: Cung cấp thông tin về
các đơn vị cấp nước thuộc quản lý của Sở Xây dựng và tổng hợp số liệu về chất
lượng nước nguồn khai thác và chất lượng nước thành phẩm theo thời gian của các
đơn vị đó trong 5 năm (từ 2017 - 2021), gửi Sở Y tế tổng hợp,
phục vụ cho việc xây dựng QCKTĐP.
6. Sở Tài nguyên và
Môi trường:
- Cung cấp, tổng hợp
số liệu quan trắc môi trường nước mặt, nước ngầm trên địa bàn tỉnh trong 5 năm (từ
2017- 2021).
- Cung cấp kết quả
quan trắc đối với chất lượng các nguồn xả thải từ các khu công nghiệp hoặc các
cơ sở sản xuất công nghiệp; sản xuất nông nghiệp; đặc biệt đối với những khu
công nghiệp hoặc cơ sở sản xuất có xả thải vào hoặc gần nguồn nước, khu vực
khai thác nước của đơn vị cấp nước.
7. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn:
- Cung cấp và tổng
hợp thông tin số liệu về chất lượng nước thành phẩm và chất lượng nước bề mặt
và nước dưới đất được các đơn vị cấp nước khai thác thuộc quản lý của Sở trong
5 năm (từ 2017 - 2021), gửi Sở Y tế tổng hợp.
- Cung cấp thông tin về
loại hình sản xuất nông nghiệp (chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, trồng
lúa/cây lương thực…), hình thức sử dụng thuốc trừ sâu, phân bón, thuốc bảo
vệ thực vật,… trên địa bàn, đặc biệt tập trung ở những khu vực hành lang bảo vệ
nguồn nước, vùng bảo hộ vệ sinh khai thác nước sạch sử dụng cho mục đích sinh
hoạt.
8. Sở Công Thương: Cung cấp thông tin về
các loại hóa chất bảo vệ thực vật, phân bón, thuốc trừ sâu (gồm cả thành phần)
được phép sử dụng trên địa bàn tỉnh.
9. Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố: Chỉ đạo các đơn vị, ban, ngành liên quan điều tra, đánh
giá tổng hợp số liệu kết quả xét nghiệm mẫu nước của các công trình cấp nước
tập trung và của hộ gia đình trên địa bàn trong 5 năm (từ 2017-2021) và
gửi báo cáo về Sở Y tế để tổng hợp.
10. Trung tâm Kiểm
soát bệnh tật tỉnh:
Là đơn vị đầu mối tham mưu Sở Y tế toàn bộ các bước quy trình, dự toán kinh phí
và triển khai thực hiện QCKTĐP về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích
sinh hoạt tại tỉnh Kon Tum sau khi Kế hoạch được ban hành.
11. Các đơn vị cấp nước
trên địa bàn tỉnh: Cung
cấp số liệu, tài liệu có liên quan đến chất lượng nước nguồn và nước thành phẩm
cho Ban soạn thảo khi có yêu cầu; tham gia đóng góp ý kiến soạn thảo quy chuẩn
nước sạch./.
PHỤ
LỤC I
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG
NĂM 2023-2024
TT
|
Lĩnh
vực, đối tượng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
|
Tên
quy chuẩn kỹ thuật địa phương
|
Cơ
quan, tổ chức
biên soạn QCĐP
|
Thời
gian thực hiện
|
Nguồn
kinh phí
|
Cơ
quan, tổ chức, đề nghị
|
Bắt đầu
|
Kết
thúc
|
1
|
Nước
sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
|
Quy
chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh
hoạt
|
Sở
Y tế tỉnh Kon Tum
|
2023
|
2024
|
Nguồn
sự nghiệp y tế được giao hàng năm; từ nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức,
cá nhân; các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh Kon Tum
|
PHỤ
LỤC II
DỰ ÁN XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG
VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TẠI TỈNH KON TUM
1.
Tên gọi quy chuẩn kỹ thuật: Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng
nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại tỉnh Kon Tum.
2.
Phạm vi và đối tượng áp dụng của quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Quy chuẩn này áp dụng
đối với tổ chức, cá nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động khai
thác, sản xuất, truyền dẫn, buôn bán, bán lẻ nước sạch theo hệ thống cấp nước
tập trung hoàn chỉnh (sau đây gọi tắt là đơn vị cấp nước).
3.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
- Tên cơ quan: Sở Y
tế tỉnh Kon Tum.
- Địa chỉ: Số 808
Phan Đình Phùng, Thành phố Kon Tum, Tỉnh Kon Tum.
- Điện thoại: 02603.863048.
- Email:
soyte-kontum@kontum.gov.vn.
- Tên cơ quan chủ
quản: Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum.
4. Tình hình quản lý
đối tượng quy chuẩn kỹ thuật địa phương hoặc đối tượng quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia tương ứng tại địa phương
- Đối tượng quy chuẩn
kỹ thuật là
+ Sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ, quá trình đặc thù của địa phương
- Tên Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý đối tượng trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ
thuật dự kiến ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Bộ Y tế.
- Tình hình quản lý cụ
thể đối tượng Quy chuẩn kỹ thuật
Hiện nay trên địa bàn
tỉnh Kon Tum có 14 đơn vị cấp nước đang hoạt động (08 đơn vị có công suất
thiết kế 1.000m3/ ngày đêm trở lên và 06 đơn vị có công suất thiết
kế dưới 1.000m3/ngày đêm) cung cấp nước sạch sử dụng cho mục
đích sinh hoạt cho người dân trên địa bàn tỉnh. Các đơn vị cấp nước thực hiện
khai thác nguồn nước ngầm và nước bề mặt để làm nước nguyên liệu đầu vào. Việc
quản lý, kiểm tra, giám sát chất lượng nước tại đơn vị cấp nước tuân thủ theo
QCVN số 01:2009/BYT được ban hành kèm theo Thông tư số 04/2009/TT-BYT ngày 17
tháng 6 năm 2009 của Bộ Y tế về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng nước uống” và QCVN 02:2009/BYT được ban hành theo Thông tư số 05/2009/TT-BYT
ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Bộ Y tế về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chất lượng nước sinh hoạt” từ năm 2009 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021.
Đến nay, việc quản lý, kiểm tra, giám sát chất lượng nước tại đơn vị cấp nước
được thực hiện theo QCVN 01-1:2018/BYT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt được ban hành kèm theo Văn bản
hợp nhất số 05/VBHN-BYT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Y tế về ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử
dụng cho mục đích sinh hoạt (hợp nhất giữa Thông tư số 41/2018/TT-BYT
ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ Y tế về ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích
sinh hoạt và Thông tư số 26/2021/TT-BYT ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ Y tế về
việc sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Thông tư số 41/2018/TT-BYT
của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định
kiểm tra, giám sát chất lượng nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt).
Theo đó, tại khoản 2
Điều 5 Văn bản hợp nhất số 05/VBHN-BYT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Y tế quy
định “Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách
nhiệm ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho
mục đích sinh hoạt”. Vì vậy, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Sở Y
tế tiếp tục điều chỉnh và xây dựng Dự án “Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất
lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại tỉnh Kon Tum” theo quy định
của Bộ Y tế, Bộ Khoa học và Công nghệ.
5. Lý do và mục đích
xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương
- Quy chuẩn kỹ thuật
nhằm đáp ứng những mục tiêu quản lý sau đây
+ Đảm bảo an toàn
|
|
+ Đảm bảo vệ sinh,
sức khỏe
|
|
+ Bảo vệ môi trường
|
|
+ Bảo vệ lợi ích và
an ninh quốc gia
|
|
+ Bảo vệ động, thực
vật
|
|
+ Bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng
|
|
- QCĐP dùng để
chứng nhận hoặc công bố hợp quy
|
|
- Căn cứ về nội dung
quản lý nhà nước có liên quan
+ Luật Tiêu chuẩn và
Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 của Quốc hội khóa
XI, kỳ họp thứ 9;
+ Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số
78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số
điều của Nghị định 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về quy
định chi tiết thi hành một số điều Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
+ Thông tư số
26/2019/TT-BKHCN ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Bộ Trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ Quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
+ Thông tư số
26/2021/TT-BYT ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ Trưởng Bộ Y tế về việc sửa đổi,
bổ sung và bãi bỏ một số điều của Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định
kiểm tra, giám sát chất lượng nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
+ Văn bản hợp nhất số
05/VBHN-BYT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Y tế về ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục
đích sinh hoạt.
- Căn cứ thực tiễn:
Việc áp dụng QCVN
01-1:2018/BYT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho
mục đích sinh hoạt với tổng số là 99 chỉ tiêu áp dụng chung cho các đối tượng
có liên quan trên phạm vi toàn quốc. Tuy nhiên do đặc thù mỗi tỉnh có phương
thức sản xuất, có thổ nhưỡng và điều kiện tự nhiên khác nhau. Việc phải áp dụng
99 chỉ tiêu thông số kỹ thuật về chất lượng theo quy chuẩn quốc gia vô hình đã
tạo nên rào cản, gây lãng phí về thời gian và tiền để minh chứng đảm bảo về
chất lượng nước cung cấp của các đơn vị cấp nước cũng như cơ quan thực hiện
chứng năng giám sát ngoại kiểm.
Để tháo gỡ những rào
cản, khó khăn nói trên, Bộ Y tế đã ban hành Văn bản hợp nhất số 05/VBHN-BYT
ngày 06 tháng 6 năm 2022, trong đó quy định mỗi địa phương (tỉnh) phải nghiên
cứu ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho
mục đích sinh hoạt riêng cho từng tỉnh và phù hợp với tình hình thực tiễn của
tỉnh. Điều này, góp phần xóa bỏ sự bất bình đẳng trong việc tiếp cận nguồn nước
sạch, tăng tính chủ động của địa phương và vai trò trách nhiệm của đơn vị cung
cấp nước.
6. Loại quy chuẩn kỹ
thuật
+ Quy chuẩn kỹ
thuật chung
|
|
+ Quy chuẩn kỹ
thuật an toàn
|
|
+ Quy chuẩn kỹ
thuật môi trường
|
|
7. Những vấn đề sẽ
quy định trong quy chuẩn kỹ thuật địa phương
- Những vấn đề sẽ quy
định (hoặc sửa đổi, bổ sung)
+ Yêu cầu về an
toàn, vệ sinh trong sản xuất, khai thác, chế biến sản phẩm, hàng hóa đặc thù
|
|
+ Yêu cầu về an
toàn, vệ sinh trong bảo quản, vận hành, vận chuyển, sử dụng, bảo trì sản
phẩm, hàng hóa đặc thù
|
|
+ An toàn trong
dịch vụ môi trường
|
|
+ An toàn, vệ sinh
trong các lĩnh vực khác thuộc lĩnh vực được phân công (Nước sạch sử dụng cho
mục đích sinh hoạt)
|
|
- Bố cục, nội dung
các phần chính của quy chuẩn kỹ thuật dự kiến:
Chương I. Phần quy
định chung
+ Điều 1: Phạm vi
điều chỉnh;
+ Điều 2: Đối tượng
áp dụng;
+ Điều 3: Giải thích
từ ngữ (nếu có).
Chương II. Quy định
về kỹ thuật
+ Điều 4: Danh mục
các thông số chất lượng nước sạch và ngưỡng giới hạn cho phép;
+ Điều 5: Thử nghiệm
các thông số chất lượng nước sạch (tần suất thử nghiệm các thông số chất lượng
nước sạch);
+ Điều 6: Số lượng và
vị trí lấy mẫu thử nghiệm;
+ Điều 7: Phương pháp
lấy mẫu và phương pháp thử.
Chương III. Quy định
về quản lý
+ Điều 8: Công bố hợp
quy.
Chương IV. Tổ chức
thực hiện
+ Điều 9: Quy định
trách nhiệm của tổ chức, cá nhân;
+ Điều 10: Quy định
chuyển tiếp.
Phụ lục 01. Danh mục
các phương pháp lấy mẫu và thử nghiệm
Phụ lục 02. Mẫu Bản
công bố hợp quy.
- Nhu cầu khảo nghiệm
quy chuẩn kỹ thuật trong thực tế: Có Không
8. Phương thức thực
hiện và tài liệu làm căn cứ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
+ Xây dựng QCVN
trên cơ sở tiêu chuẩn
|
|
+ Xây dựng QCVN trên
cơ sở tham khảo tài liệu, dữ liệu khác
|
|
+ Xây dựng QCVN kết
hợp cả tiêu chuẩn và tham khảo các tài liệu, dữ liệu
|
|
- Tài liệu chính làm
căn cứ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật:
+ Luật Tiêu chuẩn và
Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 của Quốc hội khóa
XI, kỳ họp thứ 9;
+ Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về việc quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số
78/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung
một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật;
+ Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công Nghệ về quy
định về việc công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương pháp đánh giá sự phù
hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
+ Thông tư số
02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ;
+ Thông tư số
41/2018/TT- BYT ngày 14 tháng 12 năm 2018 về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia và quy định kiểm tra giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục
đích sinh hoạt;
+ Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN
ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định chi
tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
+ Các Tiêu chuẩn Việt
Nam, số hiệu tiêu chuẩn về cách lấy mẫu, phương pháp phân tích mẫu, giới hạn
cho phép đối với các thông số chất lượng nước;
Các quy định liên
quan đến quản lý về tài chính:
+ Thông tư số
02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu
cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn
nhà nước;
+ Thông tư số
109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc quy định lập
dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc Điều tra
thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia;
+ Thông tư số
240/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc quy định giá
tối đa dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập;
+ Thông tư số
338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc quy định lập
dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho
công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
+ Thông tư số
27/2020/TT-BTC ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý
và sử dụng kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, và quy chuẩn kỹ thuật;
+ Thông tư số
40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính về việc quy định chế
độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;
+ Nghị quyết số
22/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về
quy định mức chi tiêu chuẩn cơ sở và quy chuẩn kỹ thuật địa phương trên địa bàn
tỉnh Kon Tum.
9. Kiến nghị thành
lập ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương
Ủy ban nhân dân tỉnh
ra Quyết định thành lập Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương gồm các
thành viên sau
- Trưởng ban: Lãnh
đạo Sở Y tế.
- Phó ban thường
trực: Lãnh đạo Trung tâm Kiểm soát bệnh tật.
- Thành viên: Lãnh
đạo hoặc công chức các Sở, ngành
+ Sở Khoa học và Công
nghệ, Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây
dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công Thương, Công ty cổ phần cấp nước Kon
Tum.
+ Mời chuyên gia
trong lĩnh vực nước sạch và vệ sinh môi trường của Viện Sức khỏe nghề nghiệp và
Môi trường và Viện Vệ sinh Dịch tễ Tây Nguyên.
+ Thành viên kiêm thư
ký: Công chức, viên chức Sở Y tế, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật.
10.
Cơ quan phối hợp xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
- Dự kiến cơ quan, tổ
chức phối hợp xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở
Tài chính, Sở Tư pháp, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Sở
Tài nguyên và Môi trường, Sở Công Thương, các đơn vị cấp nước và kiểm định chất
lượng nước.
- Dự kiến cơ quan
quản lý có liên quan bắt buộc phải lấy ý kiến về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật: Bộ
Y tế và Bộ Khoa học và Công Nghệ.
- Dự kiến cơ quan, tổ
chức, cá nhân cần lấy ý kiến về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật: Sở Khoa học và Công
nghệ, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Tài
nguyên và Môi trường, Sở Công Thương, Sở Tư pháp, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các
tổ chức hoạt động lĩnh vực nước sạch trên địa bàn tỉnh.
11.
Tiến độ thực hiện
TT
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
Đơn
vị chủ trì, tham mưu
|
Đơn
vị phối hợp
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch
triển khai các hoạt động xây dựng QCKTĐP, trình UBND tỉnh phê duyệt
|
Tháng
11 năm 2022
|
Sở
Y tế
|
Các
Sở, ngành liên quan
|
2
|
Thành lập Ban soạn
thảo
|
Tháng
12 năm 2022
|
Sở
Y tế
|
Các
Sở, ngành liên quan
|
3
|
Tổ chức điều tra,
khảo sát, thu thập số liệu liên quan để phục vụ xây dựng QCKTĐP
|
Tháng
01 năm 2023 đến tháng 09 năm 2023
|
Trung
tâm Kiểm soát bệnh tật
|
Các
Sở, ngành liên quan
|
4
|
Tổ chức đấu thầu
lựa chọn đơn vị xét nghiệm và lấy mẫu nước sạch toàn tỉnh kiểm nghiệm, phân
tích để phục vụ xây dựng QCKTĐP
|
Trung
tâm Kiểm soát bệnh tật
|
Các
Sở, ngành liên quan
|
5
|
Xây dựng dự thảo
lần 01 QCKTĐP: Kèm thuyết minh QCKTĐP
|
Tháng
10 năm 2023
|
Ban
soạn thảo
|
Các
Sở, ngành, Nhóm cố vấn
|
6
|
Tổ chức lấy ý kiến
góp ý QCKTĐP (lấy ý kiến góp ý bằng văn bản)
|
Tháng
11 năm 2023 đến tháng 12 năm 2023
|
Ban
soạn thảo
|
Sở
Y tế, các Sở, ngành, Nhóm cố vấn
|
7
|
Xây dựng báo cáo
tiếp thu ý kiến đóng góp QCKTĐP Chỉnh sửa QCKTĐP sau khi lấy ý kiến góp ý
bằng văn bản (02 lần)
|
Ban
soạn thảo
|
Sở
Y tế, các Sở, ngành, Nhóm cố vấn
|
8
|
Hoàn chỉnh dự thảo
QCKTĐP lần 02
|
Ban
soạn thảo
|
Sở
Y tế, các Sở, ngành, Nhóm cố vấn
|
9
|
Gửi lấy ý kiến bằng
văn bản, cơ quan ban ngành địa phương có liên quan, các thành viên Ban soạn
thảo và đối tượng chịu tác động trực tiếp QCKTĐP (có đăng trên Báo
Kon Tum và Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh)
|
Tháng
01 năm 2024 đến tháng 03 năm 2024
|
Ban
soạn thảo
|
Các
Sở, ngành, địa phương và đối tượng chịu tác động trực tiếp
|
10
|
Hoàn chỉnh dự thảo
QCKTĐP lần 03
|
|
Ban
soạn thảo
|
Sở
Y tế, các Sở, ngành, chuyên gia các Viện
|
11
|
Xin ý kiến thẩm
định QCKTĐP của Bộ Y tế
|
Tháng
04 năm 2024
|
Sở
Y tế tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Bộ
Y tế, Bộ Khoa học và Công nghệ
|
12
|
Chỉnh sửa sau ý
kiến của Bộ Y tế, hoàn chỉnh, lập hồ sơ QCKTĐP trình duyệt
|
Tháng
05 năm 2024 đến tháng 06 năm 2024
|
Ban
soạn thảo
|
Sở
Y tế, Sở Khoa học và Công nghệ, các Sở, ngành liên quan, các chuyên gia
|
13
|
Gửi thẩm định hồ sơ
dự thảo QCKTĐP
|
Ban
soạn thảo
|
-
|
14
|
Hoàn chỉnh dự thảo
và trình ban hành QCKTĐP
|
Ban
soạn thảo
|
-
|
15
|
Ban hành QCKTĐP
|
Trước
ngày 15 tháng 7 năm 2024
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
-
|