ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1235/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
23 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TRONG LĨNH VỰC HÀNG HẢI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ, THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH QUẢNG NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
08/2022/QĐ-UBND ngày 21/02/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam về ban hành quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng
Nam;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1833/QĐ-UBND ngày 30/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam về việc ủy quyền
công bố danh mục và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
thuộc ngành, lĩnh vực quản lý;
Căn cứ Quyết định số
533/QĐ-BGTVT ngày 09/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hàng hải thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Theo đề nghị của Sở Giao
thông vận tải tỉnh Quảng Nam tại Tờ trình số 1728/TTr-SGTVT ngày 20/5/2024 về
việc đề nghị phê duyệt Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban
hành trong lĩnh vực hàng hải thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải
quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực
hàng hải thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết của Sở Giao
thông vận tải tỉnh Quảng Nam.
(Chi
tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Tổ chức thực hiện:
1. Văn phòng UBND tỉnh có trách
nhiệm đăng tải nội dung Quyết định lên trang Văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh
Quảng Nam theo địa chỉ http://qppl.vpubnd.quangnam.vn để các cơ quan, đơn vị, địa
phương, tổ chức, cá nhân truy cập, tải về triển khai thực hiện.
2. Sở Giao thông vận tải có
trách nhiệm:
- Cập nhật, đồng bộ Danh mục thủ
tục hành chính lên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải; phối hợp
với Trung Tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để niêm yết dữ liệu đúng theo quy định.
- Phối hợp với Trung tâm Công
nghệ thông tin và Truyền thông Quảng Nam thuộc Sở Thông tin và Truyền thông thiết
lập quy trình điện tử vào Hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2024.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các Sở,
Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- VPCP (Cục KSTTHC);
- Bộ Giao thông vận tải;
- UBND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các Sở: GTVT; TT và TT;
- Cảng vụ Hàng hải Quảng Nam;
- Cảng vụ Đường thủy nội địa khu vực V;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Trung tâm CNTT và TT Quảng Nam;
- Lưu: VT, VP.
|
TUQ. CHỦ TỊCH
GIÁM ĐỐC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Văn Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC HÀNG HẢI
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ, THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số #sovb /QĐ-UBND ngày #nbh tháng 5 năm
2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành trong lĩnh vực hàng hải thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm
quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam
STT
|
Mã số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy định sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
2.000795.000.00.00.H47
|
Đăng ký vận tải hành khách cố
định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo
|
Thông tư số 10/2024/TT- BGTVT
ngày 10/4/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển
Việt Nam
|
Hàng hải
|
Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ, THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH QUẢNG NAM
1. Đăng
ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ
đăng ký vận tải hành khách cố định trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc hình thức phù hợp khác đến Sở Giao
thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp:
nếu hồ sơ không hợp lệ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá
nhân hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định, chậm nhất không quá 03
ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Sở Giao thông vận tải gửi xin ý kiến bằng
văn bản của Cảng vụ hàng hải khu vực, Cảng vụ đường thủy nội địa trực thuộc Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam (sau đây gọi là Cảng vụ) nơi có tuyến vận tải thủy
từ bờ ra đảo đi qua. Cảng vụ có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ
thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc hình thức phù hợp
khác: nếu hồ sơ không hợp lệ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phải có văn bản gửi tổ chức, cá
nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ra
văn bản thông báo, nếu tổ chức, cá nhân không hoàn thiện, bổ sung hồ sơ thì Sở
Giao thông vận tải kết thúc việc giải quyết hồ sơ. Tổ chức, cá nhân muốn tiếp tục
làm thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định phải thực hiện lại từ đầu theo
quy định.
Nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định,
chậm nhất không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Sở Giao thông vận
tải gửi xin ý kiến bằng văn bản của Cảng vụ hàng hải khu vực, Cảng vụ đường thủy
nội địa trực thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam (sau đây gọi là Cảng vụ) nơi
có tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo đi qua. Cảng vụ có trách nhiệm trả lời bằng
văn bản trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản;
- Chậm nhất không quá 03 ngày
làm việc, kể từ khi nhận được văn bản trả lời của cơ quan, đơn vị, Sở Giao
thông vận tải xem xét, có văn bản chấp thuận và gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc gửi trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức,
cá nhân vận tải khách cố định trên tuyến. Trường hợp không chấp thuận, có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc hình thức phù
hợp khác.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản đăng ký hoạt động vận tải
hành khách theo mẫu quy định;
- Bản chính hoặc bản điện tử hoặc
bản sao điện tử hoặc bản sao điện tử có chứng thực ý kiến thống nhất bằng văn bản
hoặc hợp đồng với tổ chức quản lý cảng, bến cho phương tiện vào đón, trả hành
khách;
- Xuất trình bản chính để kiểm
tra (trong trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử hoặc
bản sao điện tử có chứng thực (trong trường hợp gửi qua đường bưu chính, qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến hoặc theo hình thức phù hợp khác), bao gồm: Giấy
chứng nhận đăng ký phương tiện; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường phương tiện còn hiệu lực và phù hợp với tuyến hoạt động.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Chậm nhất không quá 9 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Cảng vụ
hàng hải khu vực, Cảng vụ đường thủy nội địa trực thuộc Cục Đường thủy nội địa
Việt Nam.
1.7. Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính:
Văn bản chấp thuận.
1.8. Phí, lệ phí: Không
có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai, kết quả của thủ tục hành chính:
- Bản đăng ký hoạt động vận tải
hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo.
- Văn bản chấp thuận.
1.10. Yêu cầu hoặc điều kiện
thực hiện TTHC: Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm
2015;
- Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT
ngày 30/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý tuyến vận tải thủy
từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam;
- Thông tư số 05/2017/TT-BGTVT
ngày 21/02/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 16/2013/TT- BGTVT ngày 30/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt
Nam;
- Thông tư số 08/2022/TT-BGTVT
ngày 16/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực
hàng hải;
- Thông tư số 10/2024/TT-BGTVT
ngày 10/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng
biển Việt Nam.
Mẫu Bản đăng ký hoạt động vận tải hành khách cố định
trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra
đảo:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……,
ngày…..tháng…….năm 20…..
BẢN
ĐĂNG KÝ
Hoạt
động vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo
Kính
gửi: ………………………………………
- Tên doanh nghiệp (hộ hoặc cá
nhân kinh doanh):.................................................
- Địa chỉ giao dịch:....................................................................................................
- Số điện thoại: …………………….;
Fax/email:........................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số: …………….ngày..................................
- Cơ quan cấp:.........................................................................................................
Đăng ký hoạt động vận tải
khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo với các
nội dung sau:
1. Các tuyến hoạt động:
- Tuyến 1: từ …………………..đến...........................................................................
(Các tuyến khác ghi tương tự)
2. Số lượng phương tiện hoạt
động trên mỗi tuyến vận tải:
- Tuyến 1: Phương tiện 1 (tên
phương tiện, số đăng ký)……., trọng tải: …..(ghế)
(Các phương tiện khác ghi
tương tự)
3. Lịch chạy tàu trên mỗi
tuyến vận tải:
- Tuyến 1: + Tối đa có ……… chuyến/ngày
(tuần); xuất phát tại:
………………………… vào các giờ (hoặc
vào ngày nào trong tuần):
.................................................................................................................................
+ Các cảng, bến đón, trả hành
khách trên tuyến:.....................................................
(Các tuyến khác ghi tương tự)
4. Thời hạn hoạt động:
......................................................................................................................................
5. Cam kết: Doanh nghiệp
(hộ hoặc cá nhân kinh doanh) cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định pháp
luật.
|
Đại diện doanh nghiệp
(hộ hoặc cá nhân kinh doanh)
Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu có)
|
Mẫu
Văn bản chấp thuận:
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN[1]
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC[2]
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
Vv: Chấp thuận hoạt động vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy
từ bờ ra đảo.
|
, ngày
tháng năm
|
VĂN
BẢN CHẤP THUẬN
Kính
gửi: [3]………………………………………....
- Căn cứ Thông tư số
16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải quy định về
quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam;
- Căn cứ Thông tư số
10/2024/TT-BGTVT ngày 10 tháng 4 năm 2024 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ
sung các Thông tư quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong
vùng biển Việt Nam;
Tên cơ quan, tổ chức ……… chấp
thuận hoạt động vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo
………… với các nội dung sau đây:
- Tên doanh nghiệp (hộ hoặc cá
nhân kinh doanh):...............................................
- Địa chỉ giao dịch:.................................................................................................
- Số điện thoại: …………………….;
Fax/email:..................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số: ………….ngày..................................
- Cơ quan cấp:........................................................................................................
Hoạt động vận tải khách cố định
trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo với các nội dung sau:
1. Các tuyến hoạt động:
- Tuyến 1: từ …………………….……..đến.........................................................
(Các tuyến khác ghi tương tự)
2. Số lượng phương tiện hoạt
động trên mỗi tuyến vận tải:
- Tuyến 1: Phương tiện 1 (tên
phương tiện, số đăng ký)…., trọng tải: …..(ghế)
(Các phương tiện khác ghi
tương tự)
3. Lịch chạy tàu trên mỗi
tuyến vận tải:
- Tuyến 1: + Tối đa có ……… chuyến/ngày
(tuần); xuất phát tại: ……vào các giờ
(hoặc vào ngày nào trong tuần):
.................................................................................
+ Các cảng, bến đón, trả hành
khách trên tuyến:...................................................
(Các tuyến khác ghi tương tự)
4. Thời hạn hoạt động:……………………
……………………………………
Văn bản chấp thuận đăng ký hoạt
động vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo có hiệu lực
kể từ ngày ký văn bản./.
Nơi nhận:
-
Như Điều... ;
-..............;
- Lưu: VT,.........
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
|
[1] UBND tỉnh thành phố trực thuộc Trung
ương đối với trường hợp Sở Giao thông vận tải chấp thuận hoặc Cục Hàng hải Việt
Nam đối với trường hợp Cảng vụ hàng hải chấp thuận.
[2] Sở Giao thông vận tải hoặc Cảng vụ hàng
hải đối với trường hợp Cảng vụ hàng hải chấp thuận.
[3] Tên doanh nghiệp (hộ hoặc cá nhân kinh
doanh)