HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2024/NQ-HĐND
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 20 tháng 9 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHUẨN TIẾP CẬN
PHÁP LUẬT VÀ HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 56/2023/TT-BTC ngày 18 tháng 8
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở;
Xét Tờ trình số 290/TTr-UBND ngày 27 tháng 8 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết Quy định mức chi thực hiện
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở
cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Báo cáo thẩm tra số 183/BC-BPC ngày
04 tháng 9 năm 2024 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định mức chi thực hiện công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
b) Các chương trình, đề án, kế hoạch về phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh
có văn bản hướng dẫn riêng thì thực hiện theo quy định tại văn bản hướng dẫn
đó; trường hợp không có quy định riêng thì thực hiện theo mức chi quy định tại
Nghị quyết này.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị,
tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách
nhà nước để chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận
pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Mức chi thực hiện công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở
1. Mức chi công tác phí cho những người đi công
tác, kiểm tra, giám sát, bao gồm cả báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên
pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cộng tác viên,
chuyên gia tham gia đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật, hòa giải viên; chi tổ chức
các cuộc họp (bao gồm cả cuộc họp bầu hòa giải viên, bầu tổ trưởng tổ hòa giải),
hội nghị chuyên đề, hội nghị tổng kết, sơ kết, triển khai công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở, các chương
trình, đề án, kế hoạch: thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
59/2017/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành
quy định chế độ công tác phí trong nước, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Mức chi tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến
thức pháp luật, nghiệp vụ, kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận
pháp luật, hòa giải ở cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức; báo cáo viên pháp
luật; tuyên truyền viên pháp luật và người được mời tham gia phổ biến, giáo dục
pháp luật; hòa giải viên ở cơ sở; người làm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật,
già làng, trưởng bản, người có uy tín trong cộng đồng các dân tộc thiểu số theo
khoản 3 Điều 17 Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật; người làm công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật cho người khuyết tật theo khoản 3 Điều 20 Luật Phổ biến,
giáo dục pháp luật: thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 30/2019/NQ-HĐND
ngày 18 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành quy định mức chi
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu và Thông tư số 06/2023/TT-BTC ngày 31 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30
tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính Hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức.
Mức chi hỗ trợ tiền ăn, tiền thuê phòng nghỉ, tiền
phương tiện đi lại đối với học viên là đại biểu ở cấp xã thực hiện theo mức chi
hỗ trợ đối với đại biểu là khách mời không có trong danh sách trả lương của cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp quy định tại Nghị quyết
số 59/2017/NQ-HĐND .
3. Mức chi tổ chức họp báo, hội thảo, tọa đàm trao
đổi kinh nghiệm phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa
giải ở cơ sở, giải pháp thực hiện chương trình, đề án, hoạt động của Hội đồng
phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật trung ương; bộ, cơ quan ngang bộ; cấp tỉnh;
cấp huyện; Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật cấp huyện, Ban chỉ đạo
các chương trình, đề án về phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật
và hòa giải ở cơ sở (bao gồm: chi tổ chức các cuộc hội thảo, các phiên họp định
kỳ, đột xuất của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật, Tổ Thư ký giúp
việc Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật, Ban chỉ đạo, họp tư vấn,
thẩm định của Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật cấp huyện): thực hiện
theo quy định tại Nghị quyết số 08/2024/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2024 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Quy định định mức lập dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ có sử dụng ngân sách cấp tỉnh.
Chi tổ chức cuộc họp đánh giá đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật của cấp xã: mức chi chủ trì và các thành viên tham dự thực hiện theo
quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư số 56/2023/TT-BTC , cụ thể: mức chi chủ trì
và các thành viên tham dự thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 4
Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính Quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách
nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện
hệ thống pháp luật (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số
42/2022/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính
Quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước
bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống
pháp luật).
4. Mức chi ứng dụng công nghệ thông tin trong công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở;
đăng tải thông tin pháp luật, các thông tin khác về hoạt động xây dựng và thực
hiện pháp luật, hỏi đáp pháp luật cần thiết cho người dân trên cổng/trang thông
tin điện tử sử dụng từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; xây dựng và vận hành Tủ
sách pháp luật điện tử quốc gia, các dự án, đề án, chương trình ứng dụng công
nghệ thông tin, kỹ thuật số, mạng xã hội trong công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở theo chương trình, dự án, kế
hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt: thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều
3 Thông tư số 56/2023/TT-BTC .
5. Mức chi biên soạn, biên dịch tài liệu phục vụ phổ
biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở và thực
hiện thông tin, truyền thông trên phương tiện thông tin đại chúng
a) Mức chi biên soạn tài liệu (hoặc bài giảng) giới
thiệu Luật, Pháp lệnh; thông cáo báo chí, sách, đặc san, tài liệu chuyên đề
pháp luật, tài liệu tham khảo, hướng dẫn nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật,
chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở để phát hành hoặc đăng tải trên cổng/trang
thông tin điện tử và biên soạn chương trình giáo dục pháp luật, sách, tài liệu
tham khảo, hướng dẫn giáo dục pháp luật trong nhà trường: thực hiện theo quy định
tại điểm a khoản 5 Điều 3 Thông tư số 56/2023/TT-BTC .
b) Mức chi biên soạn đồ họa thông tin pháp luật: thực
hiện theo quy định tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức chi tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và
cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới
giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
c) Mức chi biên soạn sách nói pháp luật thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính
phủ Quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản; chi biên soạn
bài giảng điện tử: thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 3 Thông tư số
56/2023/TT-BTC .
d) Mức chi xây dựng chương trình, chuyên mục; in ấn
các ấn phẩm, tài liệu; sản xuất, phát hành các băng rôn, khẩu hiệu, băng, đĩa để
phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa
giải ở cơ sở; thực hiện truyền thông trên báo, tạp chí, đài truyền hình, tập
san, bản tin, thông tin lưu động, triển lãm chuyên đề, làm bảng thông tin và hộp
tin: thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 5 Điều 3 Thông tư số
56/2023/TT-BTC .
đ) Mức chi biên dịch các tài liệu phổ biến, giáo dục
pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở (bao gồm cả tiếng dân tộc
thiểu số được hiểu là ngôn ngữ không phổ thông): thực hiện theo quy định tại
Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 26 tháng 3 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Ban hành quy định chế độ tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội
thảo quốc tế tại tỉnh và chế độ tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu.
6. Mức chi biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo
dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở đặc thù: thực hiện
theo quy định tại khoản 6 Điều 3 Thông tư số 56/2023/TT-BTC .
7. Mức chi khen thưởng cá nhân, tập thể có thành
tích xuất sắc về phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa
giải ở cơ sở: thực hiện theo quy định hiện hành về thi đua, khen thưởng.
8. Mức chi thực hiện các cuộc điều tra, khảo sát về
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở
cơ sở: thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 58/2017/NQ-HĐND ngày 09 tháng
12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nội dung chi và mức chi thực hiện
các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
9. Mức chi tiền lương làm việc vào ban đêm, làm
thêm giờ: thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn
thi hành luật.
10. Mức chi xây dựng chương trình, đề án, kế hoạch
phổ biến giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở và
truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn
bản quy phạm pháp luật; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, đề
án, kế hoạch của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật, Hội đồng đánh
giá chuẩn tiếp cận pháp luật, Ban chỉ đạo các chương trình, đề án, kế hoạch: thực
hiện theo quy định tại khoản 10 Điều 3 Thông tư số 56/2023/TT-BTC .
11. Mức chi thù lao
a) Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền
viên pháp luật, hoà giải viên cơ sở, người được mời tham gia thực hiện phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở; hướng dẫn
sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt với tư cách là giảng
viên: thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 30/2019/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7
năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Trường hợp thực
hiện phổ biến giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù theo quy định tại
các Điều 17, 18, 19, 20, 21, 22 của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật được hưởng
thêm 20% mức thù lao được nhận.
b) Thù lao huy động chuyên gia, nhà khoa học, nhà
hoạt động thực tiễn tham gia triển khai các nhiệm vụ của Hội đồng phối hợp phổ
biến, giáo dục pháp luật: thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 11 Điều 3 Thông
tư số 56/2023/TT-BTC .
12. Mức chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ
pháp luật, nhóm nòng cốt: thực hiện theo quy định tại khoản 12 Điều 3 Thông tư
số 56/2023/TT-BTC .
13. Mức chi tổ chức cuộc thi, hội thi
a) Mức chi tổ chức cuộc thi, hội thi viết, thi sân
khấu, trên internet về tìm hiểu pháp luật, nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật,
chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở, bao gồm:
Chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thành viên ban tổ chức,
các ban, tiểu ban, hội đồng trong những ngày tham gia trực tiếp tổ chức cuộc
thi theo quyết định của cấp có thẩm quyền; Chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thí sinh
tham gia cuộc thi (kể cả ngày tập luyện và thi, tối đa không quá 10 ngày): thực
hiện theo quy định tại Nghị quyết số 59/2017/NQ-HĐND .
Chi tổ chức cuộc thi, hội thi sân khấu, thi trên mạng
internet, thi trên sóng phát thanh - truyền hình có thêm chi thuê dẫn chương
trình, thuê diễn văn nghệ lồng ghép tiểu phẩm pháp luật; chi phí hậu kỳ, hội
trường, trang thiết bị và các khoản chi khác phục vụ cuộc thi: mức chi thực hiện
theo quy định tại điểm c khoản 13 Điều 3 Thông tư số 56/2023/TT-BTC và theo chứng
từ chi thực tế hợp pháp được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong dự toán ngân
sách hàng năm.
b) Mức chi biên soạn đề thi, xây dựng ngân hàng câu
hỏi thi, bồi dưỡng thành viên ban tổ chức, các ban, tiểu ban, hội đồng và một số
nội dung chi khác để phục vụ tổ chức cuộc thi: thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 06/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quy định nội dung chi và mức chi tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong
lĩnh vực giáo dục - đào tạo trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
c) Mức chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên
internet, có thêm mức chi đặc thù: thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 13
Điều 3 Thông tư số 56/2023/TT-BTC .
d) Chi giải thưởng: thực hiện theo quy định tại điểm
d khoản 13 Điều 3 Thông tư số 56/2023/TT-BTC .
14. Mức chi thực hiện báo cáo thống kê về hoạt động
phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở: thực
hiện theo quy định tại khoản 14 Điều 3 Thông tư số 56/2023/TT-BTC .
15. Mức chi kiểm tra, giám sát, đánh giá theo định
kỳ hoặc đột xuất về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp
luật và hòa giải ở cơ sở: thực hiện theo quy định tại Thông tư số
06/2007/TT-BTC ngày 26 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn lập
dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra việc thực hiện
chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và theo Nghị quyết số 59/2017/NQ-HĐND .
Đối với đoàn công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá
liên ngành, liên cơ quan: cơ quan, đơn vị chủ trì đoàn công tác chịu trách nhiệm
bảo đảm chi phí cho chuyến công tác theo chế độ quy định. Để tránh chi trùng lặp,
cơ quan, đơn vị chủ trì đoàn công tác thông báo bằng văn bản (trong giấy mời,
triệu tập) cho cơ quan, đơn vị cử người đi công tác không phải thanh toán các
khoản chi này.
16. Mức chi cho các khoản chi khác có liên quan trực
tiếp đến công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa
giải ở cơ sở (nếu có), theo chứng từ chi thực tế hợp pháp được cấp có thẩm quyền
phê duyệt trong dự toán ngân sách hàng năm.
17. Mức chi các khoản chi công tác hòa giải ở cơ sở:
thực hiện theo quy định tại khoản 17 Điều 3 Thông tư số 56/2023/TT-BTC .
18. Chi kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận
pháp luật và hòa giải ở cơ sở: thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
02/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức
chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
Thực hiện theo điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 2
Thông tư số 56/2023/TT-BTC , cụ thể:
1. Nguồn kinh phí cho công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở.
Chi thường xuyên ngân sách địa phương để thực hiện
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở
cơ sở của địa phương và Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cấp tỉnh,
Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cấp huyện, Hội đồng đánh giá chuẩn
tiếp cận pháp luật cấp huyện theo phân cấp ngân sách nhà nước.
2. Nguồn kinh phí xây dựng, quản lý, khai thác Tủ
sách pháp luật thực hiện theo Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg ngày 13 tháng 3 năm
2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp
luật.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu Khóa VII, Kỳ họp thứ Hai Mươi Ba thông qua ngày 20 tháng 9 năm
2024 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2024.
2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
15/2014/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức
chi kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu và Nghị quyết số 40/2014/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
3. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Nghị
quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi,
bổ sung, thay thế đó./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
- Bộ Tài chính;
- TTr Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TTr. HĐND và UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TTr. HĐND và UBND các xã, phường, thị trấn;
- Website Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Báo Bà Rịa - Vũng Tàu, Đài PT - TH tỉnh;
- Lưu: VT, STP, CTHĐ.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Ngọc Thuận
|